Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

quy hoạch nông thôn mới xã minh lập huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 60 trang )

Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
MỞ ĐẦU
1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Minh Lập trên cơ sở các điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội gắn với đặc trưng vùng miền và nằm trong tổng thể
định hướng phát triển chung trên toàn huyện. Đây là chương trình mang tính định
hướng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội theo các tiêu chí nông thôn mới
do chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
Minh Lập là một xã kinh tế thuần nông, thuộc trung du miền núi. Có 8 dân
tộc anh em cùng chung sống, thành phần dân tộc phân theo từng vùng miền khác
nhau. Dân tộc Kinh chiếm 48,3%, Dân tộc Nùng chiếm 28%, Dân tộc Sán Dìu
chiếm 22,2%, còn lại là các dân tộc khác.
Nằm về phía Tây, cách trung tâm huyện Đồng Hỷ khoảng 10km. Vị trí của
xã có tuyến đường huyện lộ đi qua, điểm đầu từ Quốc lộ 1B đi qua xã Hóa
Thượng, qua khu trung tâm của xã và đi xã Hòa Bình, Tân Long Vị trí này khá
thuận tiện cho việc giao lưu kinh tế với các khu vực lân cận khác, có khả năng thu
hút nguồn lao động. Có quỹ đất tự nhiên lớn, lại có con sông Cầu chảy qua nên xã
có điều kiện tự nhiên để phát triển triển kinh tế vườn đồi, kinh tế nông nghiệp đa
dạng, bền vững, đặc biệt là phát triển cây chè và làng nghề sản xuất chè. Ở đây
cây chè được coi là cây mũi nhọn để phát triển sản xuất của địa phương, nâng cao
thu nhập cho người dân
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của huyện, kinh tế xã
hội xã Minh Lập đã có những thay đổi theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển nông
nghiệp gắn với ngành nghề nông nghiệp nông thôn. Tuy nhiên sự phát triển còn mang
tính tự phát, nhỏ lẻ và manh mún, xây dựng chưa có quy hoạch, chưa chú ý tới các
biện pháp bảo vệ môi trường cũng như cảnh quan nông nghiệp nông thôn truyền
thống. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật chưa hoàn thiện và thiếu đồng bộ.
Việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại xã Minh Lập là việc làm
cấp bách và cần thiết nhằm định hướng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội,
làm thay đổi bộ mặt nông nghiệp nông thôn trên địa bàn xã. Xây dựng xã Minh
Lập có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các


hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo
1
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
vệ; quốc phòng, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao.
2. Mục tiêu lập quy hoạch
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và
từng bước hiện đại, bền vững; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý; gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân
tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật
chất tinh thần của người dân càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Củng cố và hoàn thiện cơ sở hạ tầng nông thôn, thực hiện phương châm
“nhà nước và nhân dân cùng làm”, xây dựng nông thôn mới phát triển toàn diện
theo hướng văn minh, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
- Về quy hoạch:
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới.
+ Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
- Về cơ sở hạ tầng thiết yếu:
Cứng hóa được 100% các tuyến đường liên xã, 50% các tuyến đường liên
xóm; 50% các tuyến đường nội xóm, nội đồng; cứng hóa được 100% các tuyến
kênh mương chính; 100% số hộ sử dụng điện an toàn từ các nguồn,100% khu dân

cư có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn, 100% trường lớp học có cơ sở vật
chất đạt chuẩn của Bộ giáo dục & đào tạo, chợ được xây dựng kiên cố, trạm y tế
đạt chuẩn quốc gia, đảm bảo cơ sở vật chất cho công sở xã.
- Về văn hóa - xã hội:
+ Số trường học trên địa bàn xã đều đạt trường chuẩn chuẩn quốc gia; Giữ vững
phổ cập tiểu học, phổ cập trung học cơ sở, phấn đấu từng bước hoàn thành phổ cập trung
học phổ thông.
+ Nâng tỷ lệ người dân được tham gia BHYT trên 65%; 100% dân trên địa bàn
xã được sử dụng nước hợp vệ sinh, 70% số hộ gia đình có nhà vệ sinh và hợp vệ sinh;
2
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
70% khu dân cư đạt khu dân cư văn hóa; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo nghề lên
30%; nâng cao thu nhập người dân, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn xã đạt 14%/năm; Thu nhập bình
quân đầu người lên 25 triệu đồng/năm; Cơ cấu kinh tế: Nông lâm, thuỷ sản chiếm
40%, công nghiệp xây dựng 35%, thương mại dịch vụ 25%.
3. Phạm vi lập quy hoạch
3.1. Ranh giới, quy mô đất đại, dân số
- Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Minh
Lập huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên,
- Diện tích tự nhiên 1.830,19ha
- Dấn số 6.633,0 người
3.2. Thời gian quy hoạch
+ Giai đoạn: 2012 - 2015
+ Tầm nhìn: 2016 - 2020
4. Các cơ sở lập quy hoạch
4.1. C¸c văn bản pháp lý
Căn cứ Nghị Quyết số 26/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/2009/QĐ -TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính

phủ về ban hành bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 193/2011/QĐ -TTg ngày 02/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2011 – 2020;
Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKGĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Bộ kế hoạch & Đầu tư, Bộ tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của BXD-BNNPTNT-BTN&MT về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
&PTNT về hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
Thông tư số 32/2009/TT-BXD, ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch nông thôn.
3
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD (QCXDVN 01: 2008/BXD).
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT (QCVN 14: 2009/BXD).
Thông tư 17/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị
Căn cứ Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết TW7.
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg, ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
Căn cứ Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao thông vận
tải tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao
thông trên địa bàn xã; đường liên xã; liên thôn; liên xóm.
Căn cứ Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ Quyết định số 1412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Thái Nguyên về việc Hướng dẫn Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ về
việc giao kế hoạch vốn Chương trình xây dựng nông thôn mới năm 2011, huyện Đồng Hỷ.
Nghị quyết số: 18-NQ/ĐU ngày 16/12/2011 của Ban chấp hành Đảng bộ xã Minh
Lập về chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2012
Quyết định số 4997 /QĐ-UBND, ngày 01/ 12/2011 của UBND huyện Đồng Hỷ
về việc phê nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Minh Lập huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ vào các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về nông thôn mới của các Bộ, Ngành liên quan.
4.2. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội của xã Minh Lập.
- Các kết quả điều tra về dân số, đất đai do UBND xã cung cấp.
- Các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu khí tượng, thủy văn, địa chất,
hiện trạng kinh tế, xã hội và các tài liệu, số liệu liên quan.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất xã Minh Lập năm 2010 tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ hành chính tỷ lệ 1/5.000 của UBND xã Minh Lập .
- Bản đồ địa chính xã Minh Lập tỷ lệ: 1/1.000-1/2.000.
- Các bản đồ địa hình, rải thửa của khu vực có liên quan.
- Bản đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm xã được phê duyệt tại quyết
định số 1447/QĐ-UBND ngày 25/5/2007 của UBND huyện Đồng Hỷ
- Báo cáo tổng kết công tác của Đảng ủy, UBND xã các năm từ 2005-2010 hoặc

báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, kết quả điều tra trên địa bàn xã.
4
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN I
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1.1. Điều kiện tự nhiên:
1.1.1 Vị trí địa lý
Xã Minh Lập nằm ở phía Tây của huyện Đồng Hỷ, cách trung tâm huyện
khoảng 10km
+ Phía Đông giáp: Xã Hóa Trung;
+ Phía Tây giáp: xã Vô Tranh, Tức Tranh huyện Phú Lương;
+ Phía Nam giáp: Xã Hóa Thượng Đồng Hỷ;
+ Phía Bắc giáp: xã Tân Long, xã Hòa Bình Đồng Hỷ.
1.1.2. Địa hình, Địa mạo
Xã Minh Lập là xã thuộc vùng trung du miền núi, với địa hình nhiều đồi
núi nằm rải trên toàn bộ địa giới của xã, tạo nên một địa hình không bằng phẳng
và tương đối phức tạp. Vì có những đồi núi cao bao bọc nên xen kẽ là những chỗ
trũng và tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm xã, những chỗ trũng này có độ dốc từ
0 – 40độ. Địa hình xã nói chung cao về phía Bắc thấp dần về phía Nam - Đông
Nam. Độ cao trung bình từ 49,8 – 236, 8m so với mặt nước biển.
1.1.3. Khí hậu
Theo số liệu quan trắc của Trạm khí tượng thủy văn Thái Nguyên qua một
số năm gần đây cho thấy xã Minh Lập nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,
thời tiết chia làm 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông .
- Nhiệt độ không khí: TB năm 22 độ C
- Độ ẩm không khí: TB: 82%
- Mưa: lượng mưa trung bình năm là 2.097mm, trong đó mùa mưa chiếm 91,6%
lượng mưa cả năm, mưa nhiều nhất vào tháng 7 và tháng 8, nhiều khi xẩy ra lũ.
- Đặc điểm gió: Hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa mưa là gió Đông
Nam, vào mùa khô là gió Đông Bắc.

- Số ngày có sương mù trong năm khoảng 4-5 ngày.
1.1.4. Thủy văn
Trên địa bàn xã Minh Lập có sông Cầu chảy dọc theo ranh giới phía Tây và phía
Bắc của xã với diện tích 87,66ha và các phai đập, ao nhỏ diện tích là 15,22ha. Nhìn
chung, hệ thống sông, và ao nhỏ của xã Minh Lập là nơi cung cấp nguồn nước dồi dào
5
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
để phát triển sản xuất và phục vụ sinh hoạt của người dân, các, ao nhỏ ngoài tác dụng
giữ nước để phục vụ sản xuất còn được sử dụng vào nuôi cá nước ngọt.
1.1.5. Tài nguyên
- Tài nguyên đất : Tổng diện tích đất đai toàn xã theo địa giới hành chính là
1.830,19 ha. So với mặt bằng chung trên toàn huyện thì tài nguyên đất của xã
Minh Lập là không nhiều. Ở đây chủ yếu là đất rừng, đất đồi núi cao và đất gò đồi,
đồi thấp trồng cây lâu năm, đất ở và đất có khả năng tập trung sản xuất nông
nghiệp chỉ chiếm tỷ lệ ít. Vì vậy đất đai cần được sử dụng hợp lý, hiệu quả và
tránh lãng phí.
- Tài nguyên nước: Nguồn nước mặt xã có các hệ thống suối kết hợp với
nguồn nước mưa cùng các nguồn ở các hồ,ao chứa nước và trạm bơm từ sông cầu
đã phần nào đáp ứng đủ nhu cầu nước phụ vụ cho sản xuất nông nghiệp của xã.
- Nguồn nước ngầm: có độ sâu từ 5m – 35m với chất lượng nước được coi là
hợp vệ sinh.
- Tài nguyên rừng: Xã có 489,28 ha đất rừng sản xuất chiếm 26,7% tổng diện
tích đất tự nhiên toàn xã (1.830,19 ha) rừng của xã chủ yếu là rừng trồng cơ cấu
loài cây chủ yếu là cây Keo tai tượng, ngoài ra còn một số DT nhỏ là rừng tái sinh
nghèo không hiệu quả. Vì vậy đã không phát huy được hiệu quả phòng hộ và trữ
nước phục vụ SX và đời sống dân sinh.
- Đất trồng cây lâu năm 558,99ha chiếm 30,5% tổng diện tích đất tự nhiên
toàn xã chủ yếu là cây chè.
1.1.6. Nhận xét
Thuận lợi:

- Xã Minh Lập có 1 tuyến đường liên huyện, một đường từ xã Hóa Thượng
qua khu trung tâm của xã và phân rẽ đi xã Hòa Bình và huyện Phú Lương, một
đường liên xã qua các xóm Cầu Mơn 1, La Dịa, Hang Ne, Trại Cài 2, là 2 trục
giao thông xương sống đi qua địa bàn xã dài khoảng trên 6 km đã tạo nhiều thuận
lợi để phát triển nền kinh tế – xã hội của xã với những mũi nhọn đặc thù đồng thời
giúp xã tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
- Khí hậu tự nhiên thuận lợi để trồng lúa nước,trồng chè và các cây lâu
năm tạo điều kiện để nâng cao năng suất, sản lượng lương thực; tạo điều kiện
cho nghề rừng phát triển.
- Có sông Cầu chảy qua nên xã có điều kiện tự nhiên để phát triển triển kinh
tế vườn đồi, kinh tế nông nghiệp đa dạng.
Khó khăn:
6
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Địa hình đồi núi chiếm tỷ lệ lớn nên không có nhiều những khu đất bằng phẳng
để xây dựng và tạo ra những vùng đất chuyên canh để sản xuất Nông – Lâm – Ngư
nghiệp với những sản phẩm hàng hóa đặc thù có khả năng cho sản lượng lớn.
1.2. Các quy hoạch đã có
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm xã đã có và đang thực hiện lập
dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kĩ thuật.
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công nghiệp Đại Khai đang thực hiện
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010: Cơ bản xã đã hoàn thành các chỉ tiêu
sử dụng theo kế hoạch đề ra.
1.3. Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.3.1. Các chỉ tiêu chính
- Nông nghiệp 68%; Thương mại - dịch vụ 21%; Công nghiệp -
TTCN: 11%.
- Tổng thu nhập bình quân
đầu người: 16,45 triệu
đồng/người/năm.

- Tổng thu ngân sách: 14,5 tỷ đồng;
- Tỷ lệ hộ nghèo 228 hộ nghèo, chiếm 14,3%
1.3.2. Kinh tế
Tập trung đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp theo
hướng thâm canh tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả, tạo hàng hoá có giá trị cao,
tăng thu nhập trên đơn vị diện tích như góp phần từng bước đưa đời sống của nhân
dân trong xã được nâng lên một cách bền vững.
a, Sản xuất Nông nghiệp:
- Trồng trọt
Tổng diện tích gieo trồng năm 2011 đạt 537,8 ha, giảm 62,9 ha
Trong đó:
+ Diện tích gieo trồng lúa 300,69 ha
+ Diện tích gieo trồng hoa màu các loại và cây trồng khác 103,2 ha, giảm 44,3ha
+ Hệ số sử dụng đất đạt 2,30 lần, tăng 0,2 lần.
+ Sản lượng lương thực năm 2011 đạt 2792,8 tấn
+ Sản lượng chè búp tươi năm 2011 đạt 3298,1 tấn
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
+ Tổng đàn trâu, bò năm 2011 đạt 573 con.
+ Tổng đàn heo năm 2011 đạt 7290 con.
+Tổng đàn gia cầm năm 20110 đạt 152.000 con.
b, Đánh giá thực trạng phát triển thủy sản
7
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản năm 2010 đạt 21,04 ha.
- Sản lượng nuôi thủy sản năm 2011 đạt: 8571 tấn
c, Đánh giá thực trạng phát triển Lâm nghiệp
- Tổng diện tích đất sản xuất lâm nghiệp (rừng sản xuất) của xã 489,28 ha
d, Đánh giá thực trạng về thương mại, dịch vụ, công nghiệp
Tổng giá trị ngành dịch vụ trong năm đạt 1,95 tỷ đồng
- Số lượng cơ sở chế biến nông, lâm nghiệp trên địa bà xã: 6 cơ sở

- Số làng nghề truyền thống 4
- Tổng số cơ sở kinh doanh hiện kinh doan trên địa bàn gồm: 135
- Công nghiệp khai thác mỏ: 2 mỏ gồmg mỏ khai thác quặng sắt Đại Khai;
mỏ đá La Đòa;
- Thương mại - dịch vụ: 95 cơ sở.
- Xã có 4 hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chế biến nông lâm
sản, có 2 HTX hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ điện và thủy lợi. Có 4 HTX hoạt
động có hiệu quả là HTX dịch vụ điện, HTX dịch vụ Minh Sơn, HTX Chè Hà
Phương và HTX Chè Hương Trà.
- Trên địa bàn xã có 18 trang trại chủ yếu là chăn nuôi gà hậu bị và gà siêu
thịt, giải quyết việc làm ổn định có thu nhập cho 40 lao động
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khu vực kinh tế dịch vụ trong những năm gần đây
đều tăng và chuyển dịch đúng hướng. Số lượng cơ sở dịch vụ kinh doanh ngày càng
tăng, hàng hoá đa dạng về chủng loại. Các cơ sở dịch vụ được quan tâm tạo môi
trường để phát triển đã đảm bảo cung ứng các mặt hàng phục vụ sản xuất và đời sống,
tạo được nhiều việc làm có thu nhập ổn định cho người lao động.
1.3.4. Đánh giá thực trạng xã hội
- Số lao động trong độ tuổi: 3.782 lao động / tổng số dân 6.633
- Cơ cấu lao động 70% lao động là nông nghiệp, còn lại công nghiệp và dịch vụ.
-Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo: 6,2 %.
Trong đó:
+ Sơ cấp (3 tháng trở lên) 5,5 %.
+ Trung cấp 2 %.
+ Đại học 0,5 %.
+ Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 85 %.
Số nhân lực đang trong độ tuổi lao động đi làm việc ngoài địa phương 302 lao động.
8
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
TT Hạng mục
Hiện trạng năm

2011
Tỷ lệ (%)
Tổng dân số toàn xã ( người) 6633
I Dân số trong tuổi LĐ ( người) 3782 57
II LĐ làm việc trong các ngành kinh
tế (người)
2.1 LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 3290 87
2.2 LĐ CN, TTCN, XD 310 8,2
2.3 LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN 164 4,35
1.4. Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kĩ thuật,
di tích, danh thắng du lịch
1.4.1 Hiện trạng về nhà ở
- Nhà ở khu ven đường liên huyện:
+ Diện tích đất: 100 - 150m
2
, diện tích xây dựng 80 - 100m
2
, mật độ xây
dựng trung bình, có hộ kinh doanh.
+ Tỷ lệ 26,13% nhà ở kiên cố; tỷ lệ 49,63% nhà ở bán kiên cố; số lượng nhà
tạm hiện còn 40 căn, chiếm 0,3 % so với tổng số nhà ở hộ dân.
+ Tỷ lệ 54 % nhà ở dân cư nông thôn đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.
- Nhà ở theo mô hình kinh tế vườn đồi - trồng rừng: Rải rác ở các xóm trong
xã, diện tích đất >2500m
2
, diện tích xây dựng <300m
2
, phát triển nông nghiệp
theo mô hình canh tác vườn đồi (Vườn + Ao +Chuồng + Ruộng + Trồng rừng).
1.4.2. Hiện trạng công trình công cộng

- Trụ sở UBND xã: Diện tích khu đất xây dựng 1600m
2
. Gồm 01 nhà làm việc
2 tầng, 02 nhà làm việc 1 tầng đã cũ và không đủ diện tích và phòng làm việc
Diện tích khu đất không dủ theo tiêu chuẩn, cần mở rộng diện tích khu đất và đầu
tư xây dựng các công trình phụ trợ.
- Bưu điện văn hóa xã: Diện tích đất 81m
2
, diện tích xây dựng 50 m
2
; Tổng
số thuê bao điện thoại toàn xã 1.200 máy, số thuê bao Internet 100 % .
- Trạm y tế xã: Xã có 1 Trạm Y tế, quy mô diện tích 946 m
2
. Nhà hiện còn sử
dụng được, cần cải tạo nâng cấp, đầu tư trang thiết bị. Số lượng bác sỹ 1, y tá 1 và cán
bộ nữ hộ sinh 6, có các phòng chuyên môn, có vườn cây xanh, vườn thuốc nam.
- Chợ nông thôn: Trên địa bàn xã có 1 chợ tổng diện tích 3030m
2
, chợ có
tường rào bao quanh, có nhà cầu diện tích 20x40m, có khu kinh doanh theo
nghành hàng, diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi bãi để xe, nơi thu gom rác.
9
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Trường mầm non:
+ Trường mầm non tại xóm Ao Sơn, diện tích đất hiện trạng là 2.717m
2
, có 8
phòng học, 01 nhà hiệu bộ, số học sinh 125 em
+ Phân hiệu trường mầm non xóm Bà Danh 2, diện tích đất hiện trạng là

2.716m2, có 3 phòng học, 01 nhà hiệu bộ, số học sinh 65 em.
+ Trường mầm non xóm Cầu Mơn 2, diện tích đất hiện trạng là 1.154m
2
, có 6
phòng học, 01 nhà hiệu bộ, số học sinh 105 em
- Trường tiểu học 1: Diện tích đất 4.524 m
2
. Hiện có 13 phòng học với 280
học sinh và 01 nhà hiệu bộ. Vị trí tại xóm Ao Sơn.
- Trường tiểu học 2: Diện tích đất 2.868 m
2
. Hiện có 10 phòng học với 241
học sinh và 01 nhà hiệu bộ. Vị trí tại xóm La Dịa.
- Trường trung học cơ sở: Xã có 1 trường, diện tích đất 5.535 m
2
. Hiện có 10
phòng học vơi 374 học sinh và phòng chức năng, nhà hiệu bộ. Vị trí tại xóm La Dịa.
- Nhà văn hóa xã: Chưa có
- Sân thể thao xã: Diện tích 2.380 m
2
, chưa đạt chuẩn quy định của Bộ Văn
hóa - Thể thao và Du lịch.
- Đài tưởng niệm: Diện tích 841m
2
, công trình được xây dựng tại xóm Đoàn Kết
- Nhà văn hóa các xóm: Có 18 nhà/19 xóm. Diện tích xây dựng không đủ,
công trình nhà đã cũ không đảm bảo sử dụng. Cần nâng cấp cải tạo để đạt chuẩn
quy định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
10
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn

- Sân vui chơi cộng đồng các xóm: Có 2 sân của xóm Gốc Đa và xóm Cà Phê
2. Hiện vị trí các sân này đang thuộc đất nhà văn hóa của xóm. Sân của xóm Cà
Phê 2 đang sử dụng làm sân thể thao của xã.
1.4.3. Hiện trạng hạ tầng kĩ thuật
a. Giao thông
- Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông (đường liên xã, đường liên thôn,
đường thôn xóm và đường ngõ xóm, đường nội đồng): 65,07 km.
- Đường liên xã: 2 tuyến với tổng chiều dài 10,44km hiện trạng là đường
nhựa, cứng hóa đạt 100%.
- Đường liên thôn: 6 tuyến với tổng chiều dài 9,6km đã cứng hóa 10,7km
chiếm 100%.
Bảng thống kê hiện trạng các tuyến đường liên xã, liên thôn
TT
TÊN TUYẾN
ĐƯỜNG
Địa điểm, lý trình
Chiều
dài
(m)
Bề rộng Mặt đường
Điểm đầu Điểm cuối
Nền
(m)
Mặt
(m)
Nhựa
(m)
BT
(m)
Đất

(m)
Liên xã 10440
1
Hòa Bình - Hóa Thượng Cầu Mơn
Hóa
Thượng
4350 7,5 5,5 4350
2
Minh Lập - Hóa
Thượng
Khe Cái Chợ Cài 6090 7,5 5,5 6090
Đường liên thôn 9600
1 Na Ca - Tân Lập - La Na Ca La Dịa 3100 5 3 310
11
TT Tên xóm Diện tích đất
(m
2
)
Diện tích nhà
(m
2
)
Ghi chú
1 Na Ca 703 70
2 Gốc Đa 1310 60
3 Đoàn Kết 236 50
4 Tân Lập 238 40
5 Cà Phê 1 646 60
6 Cà Phê 2 2380 70
7 Làng Chu 250 70

8 Bà Đanh 1 432 60
9 Bà Đanh 2 432 60
10 Ao Sơn 473 60
11 Cầu Mơn 1 543 70
12 Cầu Mơn 2 - - Chưa có
13 La Dịa 100 70
14 Hang Ne 513 70
15 Trại Cài 1 209 60
16 Trại Cài 2 250 60
17 La Đòa 700 60
18 Theo Cày 425 60
19 Sông Cầu 828 70
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
Dịa 0
2
Cầu Mơn - La Dịa Cầu Mơn
Mỏ đá
La Đòa
2260 10 5,5 2260
3
Cà Phê - Bến đò
Ngã ba
Cà Phê
Bến Đò 620 5 3 620
4
Cà Phê - Trại Cài 2 Cà Phê Trại Cài 2 2500 4 2,5 2500
5
Bà Đanh 1- Bà Đanh 2 Bà Đanh 2
Đường
liên xã

620 4,5 2,5 620
6
Làng Chu
Ngã ba
Đồng Trại
Đường
liên xã
500 2,5 2 500
- Đường thôn xóm: 6 tuyến với tổng chiều dài 39,7km 100% đã được rải cấp phối.
- Đường nội đồng: 14 tuyến với tổng chiều dài 5,27km 100% vẫn là đường đất.
TT TÊN XÓM
Địa điểm, lý trình
Chiều
dài
Rộng
(m)
Kết
cấu
Điểm đầu Điểm cuối
Đường nội đồng 5270
1 Cà Phê 1 Đường BT Ngã Ba 300 3 Đất
2 Ao Sơn Nhà ông Liêm Ngã ba 900 3 Đất
3 Cà Phê 2 Nhà văn hoá Đồng Khe trạch 500 2,5 Đất
4 Đoàn Kết Đường bê tông Bờ sông Cầu 250 2,5 Đất
5 Làng Chu Ngã Ba Đồng Trại 500 2 Đất
6
Theo Cày
Đường BT Đồng Trại 700 2,5 Đất
7 Ngã ba Nghĩa địa 200 2 Đất
8 Na Ca Đường BT

Đồng Lôm
Xôm
100 1,5 Đất
9 Ngã ba Đường Nhựa 150 2 Đất
10 Đường nhựa Nghĩa địa 100 2 Đất
11
Bà Đanh
Nhà văn hoá Bờ sông 340 2,5 Đất
12 Ngã ba Ngã ba 650 3 Đất
13 Đường BT Ngã ba 430 2,5 Đất
14 Đường BT Ngã ba 150 2 Đất
b. Thủy lợi
Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài kênh mương trên địa bàn xã là 22km
đã được cứng hóa 14,68 km đạt 66,7%. Số kênh mương chưa được cứng hóa là
7,34km.
1 Cầu Mơn 500 0,4x0,5 Đất
2 Trại Cài 2 500 0,5x0,4 Đất
3 Gốc Đa 1000 0,6x0,5 Đất
4 Bà Đanh 1, 2 1200 0,5x0,4 Đất
TỔNG 3500
12
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Hệ thống hồ đập: Toàn xã có 1 đập thủy lợi là đập Gốc Đa tại xóm Gốc Đa.
- Trạm bơm điện: 2 trạm bơm điện đảm bảo nước tưới cho hơn 60% diện
tích lúa và hoa màu.
1 Minh Sơn Xóm Ao Sơn 52 Tốt
2 Sông Cầu Xóm Sông Cầu 67 Tốt
c. Cấp điện
+ Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã Minh Lập là lưới điện quốc gia.
Lưới điện trung thế, cấp điện áp 35kV 3 pha.

+ Tuyến 373 từ trạm 220kV Thái Nguyên cung cấp điện cho toàn bộ xã
Minh Lậpvà các khu vực lân cận.
Về chất lượng và nguồn điện đã đảm bảo phục vụ sản xuất và dân sinh.
- Trạm biến áp 35/0,4 kV: Các trạm lưới 35/0,4kV cấp điện cho khu vực
nghiên cứu dùng trạm treo. Có 7 trạm hạ áp, các trạm có công suất 180 kVA ÷ 320
kVA, tổng công suất đặt của các trạm là 1470kVA.
+ Trạm biến áp Bình Minh tại xóm Cầu Mơn 1 công suất 180kVA.
+ Trạm biến áp Minh Tiến tại xóm La Dịa công suất 180kVA.
+ Trạm biến áp Bơm Trại Cài tại xóm Trại Cài 2 công suất 320kVA.
+ Trạm biến áp Minh Lập tại xóm Cà Phê 1 công suất 180kVA.
+ Trạm biến áp Minh Lý tại xóm Ao Sen công suất 250kVA.
+ Trạm biến áp Minh Lập 5 tại xóm Làng Chu công suất 180kVA.
+ Trạm biến áp Minh Lập 6 tại xóm Bà Đành 2 công suất 180kVA.
- Lưới hạ áp 0,4 kV: Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây
nhôm trần, có tiết diện 25÷35 mm2. Đường dây 0,4kV trong khu vực nghiên cứu
có kết cấu mạng hình tia.
- Lưới chiếu sáng: Khu vực nghiên cứu chưa có mạng lưới chiếu sáng đường
giao thông.
- Hiện trạng sử dụng điện: Tổng số hộ dân trên địa bàn xã được sử dụng điện:
đạt tỷ lệ 100% so với tổng số hộ dân toàn xã.
e. Hiện trạng cấp nước:
13
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
+ Nguồn nước: Trên địa bàn xã hiện đang sử dụng 2 nguồn cấp nước chính là
nguồn nước giếng khoan, giếng đào do dân tự xây dựng và
nguồn nước mưa.
+ Tình hình sử dụng nước trong các khu dân cư:, 75%
hộ sử dụng nước hợp vệ sinh
- Hiện trạng thoát nước thải- quản lý chất thải rắn –
nghĩa trang:

+ Thoát nước thải: Chưa có hệ thống thoát nước, nước thải sinh hoạt và nước
mưa vẫn tự chảy ra các ao hồ, kênh mương tự nhiên.
+ Chất thải rắn: chưa có bãi xử lý rác thải, rác thải một phần được xử lý tại
các hộ gia đình, phần còn lại được đổ tuỳ tiện tại các khu đất hoang hoá.
f. Nghĩa trang
Hiện chưa có khu nghĩa trang tập trung phục vụ cho toàn xã. chôn cất tự do rải
rác tại các ruộng, đồi gây mất mỹ quan và ảnh hưởng nhiều đến môi trường và sinh
hoạt của nhân dân trên toàn xã, diện tích 7,08ha. Vì vậy cần quy hoạch tổ chức cụ thể
khu đất để xây dựng khu nghĩa trang, nghĩa địa tập trung tại vị trí hợp lý.
* Đánh giá chung: các công trình hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp điện
vẫn chưa đáp ứng được theo tiêu chí, một số đường giao thông liên thôn và đường
ngõ xóm đã xuống cấp và chưa được đầu tư. Trong giai đoạn tới cần tiếp tục cải
tạo nâng cấp để đạt được tiêu chuẩn. Hệ thống thoát nươc thải tập trung của khu
trung tâm xã vẫn chưa được đầu tư, các khu bãi chôn lấp rác, chứa rác tập trung
vẫn chưa có.
1.5. Hiện trạng sử dụng đất
Bảng 1. Thống kê hiện trạng sử dụng đất toàn xã năm 2011
TT Chỉ tiêu Mã Hiện trạng sử dụng
đất năm 2011
Diện tích
(ha)
Cơ cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 1830.19 100.0
1 Đất nông nghiệp
NNP
1513.38 82.7
1.1 Đất lúa nước
DLN

300.69 16.4
1.2 Đất trồng lúa nương
LUN
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại
HNK
143.38 7.8
1.4 Đất trồng cây lâu năm
CLN
558.99 30.5
1.5 Đất rừng phòng hộ
RPH
1.6 Đất rừng đặc dụng
RDD
1.7 Đất rừng sản xuất
RSX
489.28 26.7
14
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
21.04 1.15
1.9 Đất làm muối
LMU
1.10 Đất nông nghiệp khác(Khu chăn nuôi tập trung)
NKH
2 Đất phi nông nghiệp
PNN
224.4 12.3
2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước
CTS

0.16 0.01
2.2 Đất quốc phòng
CQP
19.44 1.1
2.3 Đất an ninh
CAN
2.4 Đất khu công nghiệp
SKC
2.5 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
SKK
1.57 0.1
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
SKX
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản
SKS
22.8 1.2
2.8 Đất có di tích, danh thắng
DDT
2.9 Đất bãi tập kết rác thải
DRA
2.1 Đất tôn giáo, tín ngưỡng
TTN
2.1 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
7.08 0.4
2.1 Đất có mặt nước chuyên dùng
SMN
2.1 Đất sông, suối
SON
87.66 4.8

2.1 Đất phát triển hạ tầng
DHT
85.69 4.7
2.2 Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3 Đất chưa sử dụng
DSC
35.14 1.9
4 Đất khu du lịch
DDL
5 Đất ở trong khu dân cư nông thôn
ONT
57.27 3.1
- Nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp trên địa bàn xã không chênh lệch, đề về diện tích.
Đất sản xuất nông nghiệp chiếm 82,7% diện tích tự nhiên. Trong đó diện tích
là trồng lúa 16,4%, cây lâu năm 30,5%, cây hàng năm 7,8%, đất lâm nghiệp
26,7% chủ yếu là đất trồng rừng sản xuất, không có rừng phòng hộ và rừng đặc
dụng khác còn lại là đất nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm đất phi nông nghiệp
Chiếm 12,2% diện tích tự nhiên trong đó phát triển hạ tầng chiếm 4,7%; đất
sông suối mặt nước chuyên dùng 4,8%; đất quốc phòng 1,1%; đất hoạt động
khoáng sản 1,3%; đất sản xuất kinh doanh 0,1% còn lại là đất nghĩa địa
- Nhóm đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng của xã là một phần khá lớn đất đồi núi chưa sử dụng chiếm
1,9% diện tích tự nhiên.
- Đất ở
Diện tích 57,27ha chiếm 3,1% diện tích tự nhiên
Nhận xét chung:
- Hiện trạng sử dụng đất cho thấy xã chưa tận dụng được quỹ đất để phát triển sản xuất.

- Đất đai hiện tại của xã có thể đem lại năng suất, sản lượng cây trồng cao,
song tương lai trong quá trình canh tác cần áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, đưa các giống cây, con phù hợp để đạt năng suất, hiệu quả cao, đồng
15
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
thời duy trì độ phì cho đất, đảm bảo mục tiêu sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả. Là
hoàn toàn phù hợp với sản xuất hành hóa, với quy mô theo vùng như sản xuất chè,
lúa và hoa mầu và cây ăn quả Ngòai ra cần bố trí khi quy hoạch xây dựng cơ sở
hạ tầng và các khu sản xuất phải khoa học, phân bổ đất đai một cách hợp lý nhất
đảm bảo môi trường và tiết kiệm đất.
Như vậy, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội đòi hỏi việc quy hoạch
sử dụng đất của xã phải có sự phân bổ đất đai một cách hợp lý hơn, đáp ứng nhu
cầu cho tất cả các ngành, các lĩnh vực và bảo vệ môi trường.
1.6. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành
ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về
xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn
mới liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:
Bảng 2. Đánh giá hiện trạng theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng
TDMN

phía
Bắc)
Hiện trạng xã
Minh Lập năm
2011
Đạt
I
1 Quy hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển nông nghiệp
sản xuất hàng hoá, công nghiệp,
TTCN, dịch vụ.
Đạt
Đang thực
hiện
chưa đạt
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường theo
chuẩn mới.
Đạt
Đang thực
hiện chưa đạt
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân
cư mới và chỉnh trang các khu dân cư
hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn
được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
Đạt
Đang thực
hiện
chưa đạt

II Hạ tầng kinh tế xã hội
2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã
được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100% 90% chưa đạt
16
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng
TDMN
phía
Bắc)
Hiện trạng xã
Minh Lập năm
2011
Đạt
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100% 27% chưa đạt
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch,
không lầy lội vào mùa mưa.
100%
(50%
cứng hóa)
36% chưa đạt
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng
được cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận

tiện
50% Chưa đạt
3 Thuỷ lợi 3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh.
Đáp ứng
nhu cầu
sản xuất,
chưa đáp
ứng nhu
cầu dân
sinh
Đáp ứng Đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản
lý được kiên cố hoá.
50%
66,7%
Đạt
4 Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện.
Đạt Đảm bảo Đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
95% 100% Đạt
5 Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia.
70% Đầy đủ Đạt
6
Cơ sở vật

chất VH
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã
đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL.
Đạt Chưa có Chưa đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu
thể thao thôn đạt quy định của bộ VH-
TT-DL.
100% Chưa đạt
7 Chợ nông
thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.
Đạt
Chưa đầyđủ
cơ sở hạ tầng
Chưa đạt
8 Bưu điện
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn
thông.
Đạt Có Đạt
8.2 Có Internet đến thôn. Đạt Có Đạt
9 Nhà ở dân cư
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát. Không 0,3% Chưa đạt
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
bộ XD.
70% 54% Chưa đạt
III Kinh tế và tổ chức sản xuất
10 Thu nhập Thu nhập bình quân người/năm so với
mức bình quân chung của tỉnh
1,2 lần Chưa đạt
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 10% 14,3% Chưa đạt

12 Cơ cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc
trong các lĩnh vực nông lâm ngư
nghiệp
45% 87% Chưa đạt
17
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu
Chuẩn
Quốc gia
(Vùng
TDMN
phía
Bắc)
Hiện trạng xã
Minh Lập năm
2011
Đạt
13 Hình thức tổ
chức sản
xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt
động có hiệu quả Có Có Đạt
IV Văn hoá - xã hội và môi trường
14 Giáo dục
14.1 Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạt
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
được tiếp tục học trung học (phổ
thông, bổ túc, học nghề).

70% 80% Đạt
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo >20% 10% Chưa đạt
15 Y tế 15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các
hình thức bảo hiểm y tế.
20% 65% Đạt
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạt
16 Văn hoá Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt
tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định
của Bộ VH-TT-DL.
Đạt Chưa đạt
17 Môi trường
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia.
70% 75% Đạt
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn
về môi trường
Đạt Chưa đạt
17.3 Không có các hoạt động gây suy
giảm môi trường và có các hoạt động
phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp.
Đạt
Có các hoạt
động gây suy
giảm môi
trường
Chưa đạt
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo
quy hoạch
Đạt Không có Chưa đạt
17.5 Chất thải, nước thải được thu

gom và xử lý theo quy định
Đạt Không có Chưa đạt
V Hệ thống chính trị
18
Hệ thống tổ
chức chính
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt
18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
Đạt Đạt
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu
chuẩn trong sạch, vững mạnh
Đạt Đạt
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị
của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở
lên
Đạt Đạt
19 An ninh trật
tự xã hội
An ninh trật tự xã hội được giữ vững
Đạt Đạt
1.7. Đánh giá tổng hợp hiện trạng toàn xã giai đoạn 2005-2011
Những mặt đã đạt được: Nhờ các chính sách đúng đắn của nhà nước những năm
gần đây quan tâm đến việc phát triển hạ tầng kinh tế vùng nông thôn miền núi nên nhân
dân được thụ hưởng nhiều thành quả như cơ sở hạ tầng được đầu tư, trợ cước trợ giá
18
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
giống cây con, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật hướng dẫn nhân dân cải tiến tập quán canh
tác nên đã ổn định được lương thực, chăn nuôi đã đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt có sản
phẩm tham gia thị trường.

Tính đến nay, xã mới có 9/19 tiêu chí đạt tiêu chí nông thôn mới theo quy định của
Chính phủ. Các tiêu chí đã đạt: (Tiêu chí số 3: Thủy lợi; Số 4: Điện; Số 5: Trường học;
Số 8: Bưu điện; Số 13: Hình thức tổ chức sản xuất; Số 14: Giáo dục; Số 15: Y tế; Số 18:
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và Số 19: An ninh trật tự xã hội);
Tồn tại, hạn chế: Do biến động và ảnh hưởng lớn về tình hình suy thoái kinh tế
thế giới và khu vực và tình hình diễn biến phức tạp của thời tiết, biến động mạnh của giá
cả thị trường đã làm ảnh hưởng tới một số chỉ tiêu về diện tích và sản lượng của cây
trồng. Ngành chăn nuôi tuy có phát triển nhưng còn chậm, ngành tiểu thủ công nghiệp
chưa được khai thác hết những tiềm năng thế mạnh của địa phương. Các ngành dịch vụ
và hoạt động thương mại chưa có bước đột phá lớn, chưa tạo ra được nhiều các ngành
nghề và phát triển dịch vụ và du lịch. Do đó kinh tế phát triển chưa đồng đều, việc quy
hoạch và xúc tiến đền bù cụm tiểu thủ công nghiệp còn chậm, việc đền bù giải phóng
mặt bằng của một số công trình còn gặp nhiều khó khăn gây cản trở và ảnh hưởng lớn
đến việc triển khai một số công trình. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chuyển đổi
cơ cấu cây trồng vật nuôi còn hạn chế; chưa làm tốt công tác dồn điền đổi thửa tạo ra các
vùng sản xuất hàng hóa. Kinh tế trang trại phát triển chậm, hiệu quả thấp, quy mô và
hình thức trang trại nhỏ bé, đơn điệu, quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường chưa
được chú trọng.
19
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN II
DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI
ĐOẠN 2011 - 2020
2.1. Dự báo tiềm năng
2.1.1.Về đất đai
Xã Minh Lập có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế,
buôn bán hàng hoá với các khu vực lân cận. Có quỹ đất lớn, địa hình và khí hậu
thuận lợi cho phát triển kinh tế vườn đồi, sản xuất nông nghiệp nhiều thành phần.
Trên địa bàn xã có nhiều dân tộc sinh sống, với những bản sắc riêng biệt cho đặc
trưng văn hoá dân tộc và ẩm thực

Xã có nguồn tài nguyên quý giá về đất đai phù hợp với nhiều cây trồng, vật
nuôi nên có tiềm năng phát triển kinh tế về mọi mặt như sản xuất nông, lâm
nghiệp, thủy sản, chăn nuôi thú y, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ thương mại;
Bảng 3. Bảng thống kê đất đã sử dụng và dự báo đến năm 2020
TT Chỉ tiêu Mã
Hiện trạng sử
dụng đất năm
2011
Dự báo đến
năm 2020
Diện tích
tăng (+,
giảm (-)
so với
hiện
trạng
Diện
tích
(ha)

cấu
(%)
Diện
tích
(ha)

cấu
(%)
(1) (2) (3) (4) (5) (7) (8) (9)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ

NHIÊN
1830.19 100.0 1830.19 100.0
1 Đất nông nghiệp NNP 1513.38 82.7 1341.2 73.3 (-)172.18
1.1 Đất lúa nước DLN 300.69 16.4 292.9 16.0 (-) 7.79
1.2 Đất trồng lúa nương LUN
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 143.38 7.8 135.41 7.4 (-) 7.97
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 558.99 30.5 544.69 29.8 (-) 14.3
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 489.28 26.7 319.16 17.4 (-)170.12
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 21.04 1.15 21.04 1.15
20
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
1.9 Đất làm muối LMU
1.10 Đất nông nghiệp khác(Khu chăn nuôi
tập trung)
NKH 27 1.5 (+) 27
2 Đất phi nông nghiệp PNN 224.4 12.3 398.69 21.8 (+)174.29
2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp nhà nưước
CTS 0.16 0.01 0.53 0.03 (+) 0.37
2.2 Đất quốc phòng CQP 19.44 1.1 19.44 1.1
2.3 Đất an ninh CAN
2.4 Đất điểm công nghiệp SKC 76 4.2 (+) 76
2.5 Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh SKK 1.57 0.1 2.57 0.4 (+) 1
2.6 Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm
sứ
SKX 51.1 2.8 (+) 51.1
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS 22.8 1.2 32.8 1.8 (+) 10
2.8 Đất có di tích, danh thắng DDT

2.9 Đất bãi tập kết rác thải DRA 1 0.1 (+) 1
2.1 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
2.1 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 7.08 0.4 12.08 0.7 (+) 5
2.1 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN
2.1 Đất sông, suối SON 87.66 4.8 87.66 4.8
2.1 Đất phát triển hạ tầng DHT 85.69 4.7 115.51 6.3 (+)29.82
2.2 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng DSC 35.14 1.9 18.04 1.0 (-) 17.1
4 Đất khu du lịch DDL
5 Đất ở trong khu dân cư nông thôn ONT 57.27 3.1 73.26 4.0 (+) 15.99
2.1.2. Dự báo quy mô dân số, lao động
a. Dân số
TT Hạng mục
Hiện trạng
2011
Dự báo
2015 2020
Dân số toàn xã (1000 người) 6633 7145 7597
1 - Tỷ lệ tăng trung bình, %/năm 01 01 01
2 - tỷ lệ tăng tự nhiên, %/năm 1 1,2 1,2
+ Dân số từng xóm:
21
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
b. Lao động
TT Hạng mục
Hiện trạng
2011
Dự báo
2015 2020
I Dân số trong tuổi LĐ (1000 người)

3782 4572 5014
- Tỷ lệ % so dân số
57 64 66
II Tổng LĐ làm việc trong các ngành kinh tế
(1000 người)
2.1 LĐ nông nghiệp, thuỷ sản (1000 người)
3290 2057 1504
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
87 45 30
2.2 LĐ CN, TTCN, XD (1000 người)
310 1600 2256
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
8,2 35 45
2.3 LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN (1000 ng)
164 914 1253
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
4,35 20 25
2.1.3. Nguồn nhân lực
- Nguồn lực về lao động: Minh Lập có nguồn lao động dồi dào, có khả năng
tiếp thu nhanh các tiến bộ kỹ thuật mới để áp dụng vào sản xuất nông lâm nghiệp,
trong những năm tới công tác đào tạo nghề ngắn hạn, dài hạn theo nhu cầu học của
người dân được nhà nước quan tâm mở ra đến từng địa phương, là cơ hội để lao
động trong xã học tập nâng cao trình độ tay nghề, phát triển kinh tế xã hội; Lực
lượng cán bộ xã, thôn được quy hoạch và có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao
trình độ trong quản lý điều hành, cùng với việc rèn luyện trong thực tiễn;
22
TT Tên xóm Số hộ năm 2011
Số khẩu
năm 2011
Số khẩu

năm 2015
Số khẩu
năm 2020
1 Trại Cài 1 129 541 568 591
2 Trại Cài 2 105 412 438 464
3 Cà Phê 1 160 625 651 677
4 Cà Phê 2 144 560 586 612
5 Ao Sơn 92 316 343 366
6 Đoàn Kết 58 209 235 258
7 Hang Ne 77 356 382 405
8 Làng Chu 75 290 316 339
9 Theo Cày 86 378 405 428
10 Na Ca 106 470 496 519
11 Bà Đanh 1 104 432 458 481
12 Bà Đanh 2 65 255 281 304
13 Tân Lập 29 90 116 139
14 Gốc Đa 40 169 195 218
15 La Dịa 102 415 441 464
16 La Đòa 78 359 385 408
17 Cầu Mơn 1 56 230 256 279
18 Cầu Mơn 2 56 252 278 301
19 Sông Cầu 76 265 291 314
Cộng 1597 6633 7145 7597
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
- Nguồn lực về vốn: Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM của nhà nước, lồng ghép với các nguồn vốn theo các
chương trình dự án của nhà nước; Đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận
động khơi dậy nguồn nội lực trong dân, như đối ứng bằng tiền mặt, ngày công,
góp đất, góp vật liệu để thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng NTM;
- Nguồn lực về tiến bộ khoa học công nghệ: Lựa chọn những mẫu máy mới,

công nghệ mới, kỹ thuật tiến bộ phù hợp với thực tế ở địa phương để tuyên
truyền vận động nhân dân đưa vào phục vụ sản xuất;
- Nguồn lực về tài nguyên đất đai: Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên đất
đai, bố trí vùng sản xuất phù hợp với đặc điểm tự nhiên của xã, trên cơ sở thâm
canh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng hiệu quả trên đơn vị diện tích.
2.2. Dự báo về các chỉ tiêu kinh tế, xã hội đạt được đến năm 2020
2.2.1. Phương hướng
- Phát huy nội lực và tranh thủ sự hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá
nhân đồng thời khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và lợi thế vị trí địa lý, phát
triển toàn diện kinh tế - văn hoá - xã hội;
- Kết hợp giữa phát triển kinh tế với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường;
- Phát huy nhân tố con người, đẩy mạnh giáo dục đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực phục vụ tốt yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn;
- Giữ gìn bản sắc văn hoá các dân tộc địa phương.
2.2.2. Mục tiêu
a, Mục tiêu kinh tế
- Thu nhập bình quân theo đầu người/năm >= 1,2 lần thu nhập bình quân chung
của tỉnh
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm từ 14%/năm trở lên
- Thu nhập bình quân đầu người lên 25 triệu đồng/năm
- Cơ cấu kinh tế: Nông lâm, thuỷ sản chiếm 40%, công
nghiệp xây dựng 35%, thương mại dịch vụ 25%.
b, Mục tiêu xã hội
- Tỷ lệ tăng sinh <1
- Nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển giáo dục mầm non, đảm bảo trẻ em
trong độ tuổi đi học được đến trường đạt 100% vào năm 2015. Đối với bậc THCS
đạt 98% trở lên vào năm 2012 và 100% vào năm 2015;
23
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn

- Giảm hộ nghèo xuống dưới 15% vào năm 2014 và dưới 10% vào năm 2015
(theo tiêu chí mới);
- Thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia và chăm sóc sức khoẻ ban đầu
cho nhân dân, giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng trong thời gian tới
- Đảm bảo đến năm 2013 sẽ có khoảng 85% số hộ được dùng nước hợp vệ
sinh và 98% vào năm 2015.
c, Hạ tầng cơ sở
- Các công trình công cộng: Chỉnh trang, bổ sung hoàn thiện và làm mới các
công trình công cộng theo đúng tiêu chí xã NTM, như: xây thêm phòng làm việc
cho Công an, các đoàn thể, phòng làm việc 1 cửa, nâng cấp, cải tạo, Trường học,
Nhà văn hóa trung tâm xã, Nhà văn hóa, khu trung tâm thể thao thôn, bãi rác thải,
nghĩa trang ;
- Giao thông: Tuyến giao thông trục xã khi yêu cầu sản xuất phát triển đòi hỏi
sẽ từng bước mở rộng; Các tuyến giao thông liên thôn, nội thôn, đường giao thông
nội đồng quy hoạch theo chuẩn NTM, đến năm 2015 bê tông hóa từ 45% trở lên,
đến 2020 cứng hóa được 100% các tuyến đường trên;
- Thủy lợi: Kiên cố hóa 100% các tuyến kênh mương nội đồng đến năm 2020;
- Điện: Duy trì tỷ lệ hộ dùng điện, khuyến khích dùng diện cho sản xuất và
chế biến sản phẩm. Từng bước nâng cấp và xây mới các trạm biến áp đáp ứng sự
pháp triển của đời sống và sản xuất kinh doanh;
2.3. Dự báo về loại hình, tính chất các ngành kinh tế chủ đạo
- Phát triển dịch vụ thương mại: tổ chức khu trung tâm xã theo mô hình tập trung.
- Nông nghiệp: đẩy mạnh phát triển cây chè hàng hóa, phát triển kinh tế trang trại.
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: sơ chế nông lâm sản cung cấp nguyên
liệu cho các thị trường lớn xung quanh
2.4. Tổng hợp dự báo
Đến năm 2020 xã Minh Lập sẽ có quy mô khoảng 5.014 người dân, chuyển
dịch sang cơ cấu từ một xã có nền nông nghiệp sang phát triển CN-TTCN, dịch vụ
và thương mại. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, đúng hướng, tỷ
trọng các ngành nghề TTCN, dịch vụ, xây dựng cơ bản đã có tăng dần nhưng vẫn

còn thấp, cơ cấu kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao. Để tạo sự phát triển
toàn diện trong tương lai cần phải bố trí sử dụng đất đai hợp lý ưu tiên quỹ đất cho
sự phát triển TTCN và dịch vụ.
24
Quy ho¹ch x©y dùng n«ng th«n míi QHXD x Minh L· ập - huyÖn Đồng Hỷ - tØnh Th¸i Nguyªn
PHẦN III
QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐẾN NĂM 2020
3.1 Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã
3.1.1 Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã
Cấu trúc không gian toàn xã bao gồm:
- Vùng sản xuất nông nghiệp: Phát triển trên cơ sở các vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung hiện nay bao gồm các khu vực trồng lúa, trông chè,chăn nuôi
thủy sản. Khu chăn nuôi tập trung bố trí tại các vùng xã dân cư và thuộc khu đất
rừng hiện có.
- Đất công trình công cộng: Xây dựng hệ thống công trình công cộng ở 2
cấp phục vụ là xã và các xóm. Hệ thống công trình công cộng cấp xã phát triển mở
rộng tại khu trung tâm chính thuộc trung tâm xã hiện nay (xóm Ao Sơn, Đoan Kết,
gần trụ sở UBND xã).
- Mạng lưới điểm dân cư:
+ Năm 2020 dân số toàn xã là 7.597 người, dự kiến sắp xếp tổ chức các điểm
dân cư hiện hữu khớp nối các điểm dân cư định hướng phát triển chỉnh trang mở
rộng theo 02 giai đoạn đến năm 2015 và đến năm 2020. Với diện tích đất dân dụng
tăng thêm khoảng 18,73 ha, bố trí các điểm dân cư theo hình thức điểm dân cư tập
trung. Các điểm dân cư này bao gồm các phần đất ở hiện trạng và đất dự kiến quy
hoạch phát triển, các hộ dân đang sinh sống tại khu vực này vẫn ổn định, dự kiến
hình thành cụm dân cư tập trung ven đường liên huyện tại các xóm: Ao Sơn,
Đoàn Kết, Cầu Mơn 1, Cầu Mơn 2, La Dịa, Cà Phê 1, Cà Phê 2, Trại Cài 1, Trại
Cài 2, Hang Ne và các cụm dân cư hiện có còn lại.
+ Diện tích đất khu tái định cư của khu công nghiệp đại khai 2ha
+ Diện tích đất ở theo quy hoạch khu trung tâm 3,45ha

- Các điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
+ Công nghiệp: Quy hoạch theo hướng tập trung với diện tích rộng để xây
dựng các nhà máy sản xuất hoặc các khu chế biến. Tận dụng tối đa các khu khai
thác mỏ đá, mỏ sét, mỏ cát hiện có và mở rộng thêm.
+ Tiểu thủ công nghiệp: Tiếp tục phát triển các làng nghề chế biến chè và mở
rộng thêm để nâng cao quy mô, năng xuất và chất lượng sản phẩm.
Công trình hạ tầng đầu mối theo quy hoạch tổng thể phát tr iển kinh tế - xã hội
và quy hoạch sử dụng đất của huyện Đồng Hỷ được duyệt
25

×