1
START UP
SOUNDING STYLE
MÔN HỌC: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
NỘI DUNG
1
Cơ hội và thách
thức
4
Đối thủ cạnh tranh
7
Chiến lược tăng
trưởng
2
Nghiên cứu thị
trường
5
Đội ngũ nhân viên
8
Traction và Metric
2
3
Sản Phẩm
6
Mơ hình kinh doanh
3
1. CƠ HỘI VÀ
THÁCH THỨC
OPPORTUNITIES
Đứng trước quá nhiều lựa chọn từ các thương hiệu ngoại tương đương về
mẫu mã, chất lượng và chạy theo xu hướng khiến các bạn trẻ ngày nay do
dự, chưa nói đến mức giá khá ‘chát’ thì các bạn đã bắt đầu cân nhắc đến các
thương hiệu Việt.
4
OPPORTUNITIES
Giới trẻ bị thu hút bởi các mẫu quần áo phiên bản “ limited” và văn hóa camping
5
OPPORTUNITIES
Sự phát triển
mạnh mẽ của
thương mại điện tử
6
7
THREATS
8
1
2
Quá nhiều local brand xuất hiện trên thị
trường
Chiến lược truyền thông hạn chế do ngân sách và
kiến thức hạn hẹp
MARKET
9
MARKET
Nhân khẩu
học
• Dân số hiện tại của Việt Nam là 97.106.914
người.
• Dân số có độ tuổi từ 15-60 tuổi chiếm 60%
dân số cả nước
(Nguồn: />
10
MARKET
Khách hàng mục tiêu
Mọi giới tính
Giới trẻ độ tuổi từ 15-28
tuổi
Quan tâm đến thời trang
và có khả năng chi trả
khi mua hàng từ
300.000đ/món
11
Độ lớn của thị trường
Độ lớn của thị trường = Số lượng khách hàng * Giá dự kiến
khách hàng có thể trả cho sản phẩm *Số lần khách hàng quay
lại mua hàng
TPHCM
Nữ: 4.611.840
người
Hai năm đầu
TPHCM:
0.5%*4.610.840*300.000*2
=13.835.520.000VND
Hà Nội:
0.5%*4.060.000*300.000*2
=12.180.000.000VND
HÀ NỘI
Nữ: 4,06 triệu
người
12
Thị trường lý tưởng
13
TP Hồ Chí
Minh
Hà Nội
Đà Nẵng
67.286.538 người
Nha Trang
Huế
Độ lớn của thị trường = Số lượng khách hàng (0,25% dân số độ tuổi từ 15 trở lên) *
Giá dự kiến khách hàng có thể trả cho sản phẩm *Số lần khách hàng quay lại mua
hàng = * 300.000VND * 2 = 100.929.807.000VND
MARKET
Thị trường hàng tiêu dùng thời
trang
14
MARKET
Các khoản chi tiêu cá nhân
Chi tiêu khác
Thời trang
14.00%
86.00%
15
Yếu tố thúc đẩy mua sắm thời
trang của người tiêu dùng phần
lớn là sau khi nhận lương hoặc
những lúc có nhiều tiền; ngồi
ra khi có chương trình giảm giá
cũng là một trong những nhân
tố thu hút nhu cầu chi tiêu của
khách hàng. Kiểu dáng, thiết kế;
chất liệu vải; giá cả là 3 tiêu chí
ưu tiên khi quyết định chọn mua
hàng
MARKET
16
Phong cách tiêu dùng hàng thời trang được chia làm ba nhóm chính:
Nhóm chạy
theo xu hướng
thời trang
Nhóm quan
tâm thời trang
- biết cách làm
đẹp
Nhóm chỉ mua
sắm khi cần
thiết.
3. SẢN PHẨM
THÂN THIỆN VỚI
MƠI TRƯỜNG
TÍNH ỨNG
DỤNG CAO
17
VIỆT NAM
3. SẢN PHẨM
READY TO WEAR
Các trang phục dành cho nữ
giới từ độ tuổi từ 16 đến 26
tuổi, với nhiều phong cách đa
dạng khác nhau. Những sản
phẩm linh động dễ giúp người
mua phối với các sản phẩm
khác, tạo nên một ngoại hình
bắt mắt
OUTER
KNITWEAR
TOP
BOTTOM
DRESS
Gía sản phẩm giao động từ:
200.000 VND đến 700.000
VND
JEAN
Sản phẩm 100%
được làm bởi Việt
Nam. Từ giai đoạn
đầu như thiết kế, tạo
drap đến vải vóc,
mực in đều được sử
dụng bằng nguyên
liệu của Việt Nam
tạo nên.
18
Các sản phẩm chủ yếu được
dùng bằng các chất liệu vải
đảm bảo thân thiện với môi
trường và lành tính với người
dùng như là vải cotton hữu
cơ, hình bằng canh tác thiên
nhiên khơng sử dụng bất cứ
chất hóa học nào trong q
trình trồng trọt
3. SẢN PHẨM
SPECIAL COLLECTION
Dòng sản phẩm theo khuynh hướng”Thời
trang bền vững” mang đầy ý nghĩ nghệ thuật
và công phu
Được làm thủ cơng hồn tồn bằng tay, chất
liệu vải dệt được làm từ là gai dầu của người
Việt.
Số lượng sản phẩm ít và giới hạn, giá giao
động từ 1.500.000 VND đến 2.000.000 VND
19
2. SẢN PHẨM- ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ
TRƯỜNG
Các kênh youtube và tiktok về thời trang luôn
được nhiều người quan tâm
1 vlog hướng dẫn về trang có thể đạt từ: 12
triệu view đến 59 triệu view
Các group thời trang Việt Nam có lượt
tham gia hơn hàng tram người
1.
2.
VietNamese Street Style Group:
380.000 thành viên
Vietnamses Outfix Society:
282.000 thành viên
20