Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá rủi ro và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý atlđ tại công ty tnhh cơ khí xây dựng trường sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.11 KB, 82 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
Khóa học 2013 – 2017
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá rủi ro và đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản lý ATLĐ tại công ty TNHH cơ khí xây dựng
Trƣờng Sơn”.

1. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Dung
2. Giáo viên hƣớng dẫn: Ths.Lê Phú Tuấn
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Kết quả nghiên cứu góp phần làm cơ sở khoa học đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý an tồn lao động, phịng chống cháy nổ tại Việt
Nam.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc những mục tiêu chung, đề tài có những mục tiêu cụ thể
nhƣ sau
- Đánh giá các mối nguy hại có khả năng gây tai nạn lao động tại cơ
sở nghiên cứu.
- Đánh giá công tác quản lý đảm bảo an tồn lao động, phịng chống
cháy nổ tại cơ sở nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý an tồn lao
động, phịng chống cháy nổ tại cơ sở nghiên cứu.
4. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài thực hiện một số
nội dung nghiên cứu nhƣ sau
Nội dung 1. Xác định và đánh giá rủi ro gây tai nạn lao động, cháy nổ trong
các hoạt động tại cơ sở nghiên cứu.



- Đánh giá rủi ro gây tai nạn lao động tại cơ sở nghiên cứu.
- Đánh giá các hoạt động có nguy cơ gây cháy nổ tại cơ sở nghiên cứu.
Nội dung 2. Đánh giá các giải pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ
đang đƣợc áp dụng
- Đánh giá cơng tác quản lý an tồn lao động tại cơng ty nghiên cứu.
- Đánh giá cơng tác phịng chống cháy nổ tại công ty nghiện cứu.
Nội dung 3. Đề xuất giải pháp nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, cháy nổ và
nâng cao cơng tác quản lý an tồn lao động, phòng chống cháy nổ tại cơ sở
nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu tai nạn lao động,
cháy nổ tại cơ sở nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý an tồn lao động,
phịng chống cháy nổ.
5. Những kết quả đạt đƣợc
Qua q trình điều tra, nghiên cứu, tính toán đề tài đi đến một số kết
luận sau:
- Đề tài đã xác định và đánh giá rủi ro gây tai nạn lao động, cháy nổ tại
công ty TNHH cơ khí xây dựng Trƣờng Sơn. Mối nguy có rủi ro thấp nhất là
trơn trƣợt và cao nhất là sử dụng điện. Còn các mối nguy khác chủ yếu ở
mức độ vừa phải và u cầu có biện pháp kiểm sốt và cải tiến thêm. Các
mối nguy này không chỉ xảy ra ở riêng cơng ty nghiên cứu mà cịn là vấn đề
chung của các công ty khác.
- Đề tài đã đánh giá đƣợc công tác quản lý đảm bảo an tồn lao động,
phịng chống cháy nổ tại cơng ty nghiên cứu. Cơng ty có những biện pháp
thiết thực cho vấn đề bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ nhƣng khơng
tránh khỏi cịn thiếu sót và những bất cập nên cần có biện pháp bổ xung để
nâng cao cơng tác quản lý.
- Đề tài đã đề xuất một số giải pháp nâng cao an tồn lao động, phịng
chống cháy nổ tại công ty. Để Cơ sở đạt đƣợc những kết quả cao trong công



tác quản lý về an tồn lao động và phịng chống cháy nổ cần có những giải
pháp bổ sung sau: giải pháp về an tồn khi sử dụng điện, phịng chống cháy
nổ tại công ty, các yêu cầu khi vận hành máy móc trang thiết bị, nâng cao
mơi trƣờng làm việc và các biện pháp an toàn cho làm việc trên cao.


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo bậc đại học của trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp, đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi
trƣờng, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, tôi đã thực hiện đề tài tốt nghiệp: “Đánh
giá rủi ro và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
ATLĐ tại cơng ty TNHH cơ khí xây dựng Trƣờng Sơn”.
Trong thời gian thực tập và hồn thành khóa luận này, tơi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn tỉ mỉ, tận tình của Ths.Lê Phú Tuấn và sự quan tâm giúp đỡ của
các thầy cô trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Lê Phú Tuấn đã tận tâm
hƣớng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ và cơng nhân viên tại cơng ty TNHH
cơ khí xây dựng Trƣờng Sơn đã hết sức giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực
hiện đề tài này.
Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhƣng do trình độ bản thân cũng
nhƣ thời gian cịn có hạn nên khóa luận khơng thể tránh khỏi thiếu sót, tơi rất
mong có đƣợc những góp ý q báu của q thầy cơ để khóa luận hồn thiện
và đạt kết quả cao hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2017
Sinh viên


Nguyễn Thị Dung


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ AN
TỒN LAO ĐỘNG................................................................................................................ 2
1.1. An tồn lao động – Bảo hộ lao động .............................................................................. 2
1.1.1. Khái niệm của an toàn lao động, bảo hộ lao động..................................................... 2
1.1.2. Mục đích – Ý nghĩa của an toàn lao động, bảo hộ lao động .................................... 3
1.1.3. Nội dung của kế hoạch bảo hộ lao động..................................................................... 4
1.1.4. Quy định chung về an toàn vệ sinh lao động ............................................................. 5
1.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý an toàn lao động.......................... 9
1.2.1. Mơi trƣờng bên ngồi .................................................................................................... 9
1.2.2. Các nhân tố tổ chức và lãnh đạo .................................................................................. 9
1.2.3. Chính sách của doanh nghiệp..................................................................................... 10
1.3. Tình hình tai nạn lao động 06 tháng đầu năm 2016 ................................................... 10
1.4. Tổng quan về bộ tiêu chuẩn OHSAS ........................................................................... 13
1.4.1. Sự ra đời tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 ............................................................... 13
1.4.2. Nội dung tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007............................................................... 15
1.4.3. Yêu cầu chung .............................................................................................................. 15
1.4.4. Tình hình áp dụng OHSAS 18001:2007 tại Việt Nam .......................................... 16
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 17
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 17

2.1.1. Mục tiêu chung............................................................................................................. 17
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................. 17
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 17
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................................. 17
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 17


2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 18
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 18
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI......................................... 23
3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ....................................................................... 23
3.2. Tổng quan về công ty nghiên cứu................................................................................. 26
3.2.1. Giới thiệu chung về cơng ty TNHH cơ khí xây dựng Trƣờng Sơn ...................... 26
3.2.2. Hiện trang môi trƣờng tại cơng ty.............................................................................. 35
3.2.3. Các văn bản có liên quan của Chính phủ và của cơng ty ...................................... 36
3.2.4. Tình hình chung về an tồn lao động và cháy nổ tại công ty................ 38
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 41
4.1. Xác định và đánh giá rủi ro gây tai nạn lao động, cháy nổ trong hoạt động sản xuất
tại cơ sở nghiên cứu................................................................................................................ 41
4.1.1. Nhận dạng mối nguy có khả năng gây mất an toàn lao động, cháy nổ ................ 41
4.1.2. Đánh giá rủi ro từ các mối nguy hại .......................................................................... 42
4.2.. Đánh giá các giải pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ đang đƣợc áp dụng
tại cơ sở nghiên cứu................................................................................................................ 47
4.3. Đề xuất giải pháp nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, cháy nổ và nâng cao cơng tác
quản lý an tồn lao động, phịng chống cháy nổ tại cơ sở nghiên cứu ............................ 51
4.3.1. Các biện pháp an toàn khi sử dụng điện ................................................................... 52
4.3.3. Các biện pháp đảm bảo ATLĐ khi sử dụng máy móc tại cơng ty nghiên cứu ... 55
4.3.4. Các biện pháp nâng cao môi trƣờng làm việc.......................................................... 57
4.3.5. Các biện pháp phòng ngừa do làm việc trên cao ..................................................... 59
CHƢƠNG V KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ...................................................... 62

5.1. Kết luận............................................................................................................................. 62
5.2. Tồn tại ............................................................................................................................... 62
5.3. Kiến nghị .......................................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ

An toàn lao động

VSLĐ

Vệ sinh lao động

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNLĐ

Tai nạn lao động

AT&SKNN


An toàn và sức khỏe nghề nghiệp

OHSAS

Occupational Health and Safety
Assessment Series

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BHLĐ

Bảo hộ lao động


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tính nghiêm trọng của mối nguy hại ............................................ 20
Bảng 2.2. Xác suất xảy ra của mối nguy hại ................................................... 20
Bảng 2.3. Ma trận rủi ro .................................................................................. 20
Bảng 2.4. Quy định mức độ rủi ro .................................................................. 21
Bảng 4.1. Bảng nhận diện mối nguy hại và đánh giá rủi ro............................ 44
Bảng 4.2. Ma trận rủi ro .................................................................................. 47
Bảng 4.3. Hành lang bảo vệ đƣờng dây điện cao áp trên không

53


Bảng 4.4. Khoảng cách thẳng đứng tối thiểu tại mọi vị trí tới dây cuối cùng….53


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ tai nạn lao động chết ngƣời theo cơ sở sản xuất ......... 11
Hình 1.2. Biểu đồ lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra tai nạn lao động
chết ngƣời ............................................................................................. 11
Hình 1.3. Biểu đồ các yếu tố trấn thƣơng chủ yếu làm chết ngƣời .......... 12
Hình 1.4. Biểu đồ nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn lao động chết ngƣời....... 12
Hình 3.1. Bản đồ địa giới Hành chính Hà Nội ...................................... 23


ĐẶT VẤN ĐỀ
Quản lý an toàn xây dựng là một trong những cơng việc bắt buộc trong
q trình thi cơng cơng trình xây dựng. Nó khơng chỉ mang ý nghĩa quan
trọng về mặt chính trị, pháp lý mà cịn mang ý nghĩa về khoa học và có tính
quần chúng. Về mặt chính trị, cơng tác an tồn xây dựng đƣợc quản lý tốt sẽ
là điều kiện quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của lực lƣợng sản xuất và
phát triển quan hệ sản xuất. Chính vì vậy mà đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta
đƣa vào các luật định nhằm tăng cƣờng quản lý bằng các thể chế xã hội.
Ngoài ra, để thực hiện tốt các giải pháp an tồn khơng chỉ đơn giản là đƣa ra
các luật định và nêu cao khẩu hiệu, mà việc quan trọng hơn hết là phải đƣợc
phân tích, tính tốn trên cơ sở khoa học nhằm đề xuất các biện pháp an toàn
một cách hợp lý, chính xác. Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của cơng tác an
tồn xây dựng, mà đặc biệt là cơng tác quản lý an tồn xây dựng, Đảng và Nhà
nƣớc đã sớm xây dựng bộ luật lao động năm 1995 và các nghị định liên quan.
Công tác an tồn xây dựng cũng đƣợc các cơng ty xây dựng chú trọng.
Tuy nhiên, nhìn chung cơng tác quản lý an tồn xây dựng trong nhiều cơng ty
cịn chƣa mang lại hiệu quả hoặc hiệu quả khơng cao, có khi cịn gây tốn kém,

lãng phí. Theo thống kê 6 tháng đầu năm 2016 trên toàn quốc đã xảy ra 3.674
vụ tai nạn lao động (TNLĐ) làm 3.777 ngƣời bị nạn và làm chết 356 ngƣời.
Điều này cho thấy rằng công tác quản lý an tồn lao động xây dựng cịn nhiều
lỏng lẻo, chƣa thực sự hiệu quả.
Trƣớc những thực trạng này cơng ty TNHH cơ khí xây dựng đã áp
dụng an tồn lao động trong tồn cơng ty. Tuy nhiên mức độ đảm bảo an tồn
lao động vẫn cịn hạn chế. Nguyên nhân là do công nhân chƣa quen với tập
quan sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc.
Với ý nghĩa đó, đề tài “Đánh giá rủi ro và đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản lý ATLĐ tại cơng ty TNHH cơ khí xây dựng
Trƣờng Sơn” đã đƣợc lựa chọn để nghiên cứu.
1


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ AN TỒN
LAO ĐỘNG
1.1. An tồn lao động – Bảo hộ lao động
1.1.1. Khái niệm của an toàn lao động, bảo hộ lao động
Theo luật an toàn, vệ sinh lao động (2015) thì:
- An tồn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố
nguy hiểm nhằm đảm bảo không xảy ra thƣơng tật, tử vong đối với con ngƣời
trong quá trình lao động.
- Bảo hộ lao động: trƣớc hết là một phạm trù sản xuất, nhằm bảo vệ yếu
tố năng động nhất của lực lƣợng sản xuất là ngƣời lao động. Mặt khác việc
chăm lo sức khỏe cho ngƣời lao động, mang lại hạnh phúc cho bản thân gia
đình họ cịn có ý nghĩa nhân đạo.
- Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây
bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con ngƣời trong quá trình lao động.
- Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thƣơng hoặc gây

tử vong cho con ngƣời trong q trình lao động.
- Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con ngƣời
trong quá trình lao động.
- Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động là hƣ hỏng của máy,
thiết bị, vật tƣ, chất vƣợt quá giới hạn an toàn kỹ thuật cho phép, xảy ra trong
q trình lao động và gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho con
ngƣời, tài sản và mơi trƣờng.
- Sự cố kỹ thuật gây mất an tồn, vệ sinh lao động nghiêm trọng là sự
cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động lớn, xảy ra trên diện rộng và
vƣợt khả năng ứng phó của cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan, tổ chức, địa
phƣơng hoặc liên quan đến nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phƣơng.

2


- Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thƣơng cho bất kỳ bộ phận, chức
năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho ngƣời lao động, xảy ra trong quá
trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
- Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của
nghề nghiệp tác động đối với ngƣời lao động.
1.1.2. Mục đích – Ý nghĩa của an tồn lao động, bảo hộ lao động
1.1.2.1. Mục đích
- Q trình sản xuất là q trình ngƣời lao động sử dụng cơng cụ, máy
móc, thiết bị tác động vào đối tƣợng để làm ra sản phẩm xã hội. Trong lao
động sản xuất dù sử dụng cơng cụ thơ sơ hay may móc hiện đại, dù quy trình
cơng nghệ giản đơn hay phức tạp đều có những yếu tố nguy hiểm, độc hại có
thể làm giảm sức khỏe, gây tai nạn hay bệnh nghề nghiệp cho ngƣời lao động.
- Mục đích của cơng tác bảo hộ lao động là thông qua các biện pháp
khoa học kỹ thuật, tổ chức kinh tế - xã hội để hạn chế, loại trừ các yếu tố nguy
hiểm, độc hại, tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động để ngăn ngừa tai

nạn lao động, bảo vệ sức khỏe và phát triển lực lƣợng sản xuất, tăng năng suất
lao động.
1.1.2.2. Ý nghĩa
- Cơng tác bảo hộ là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta, nó
mang nhiều ý nghĩa chính trị, xã hội, kinh tế lớn lao.
- Bảo hộ lao động phản ánh bản chất của một chế độ xã hội mang ý
nghĩa chính trị rõ rệt. Dƣới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp công nhân và
ngƣời lao động bị bóc lột thậm tệ, cơng tác bảo hộ lao động không hề đƣợc
quan tâm. Từ khi nhà nƣớc giành đƣợc độc lập đến nay, Đảng và Chính phủ
ln quan tâm đến cơng tác bảo hộ lao động, trên quan điểm “con ngƣời là
vốn quý”, điều kiện lao động không ngừng đƣợc cải thiện, điều này đã thể
hiện rõ bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa mà chúng ta đang xây
dựng.

3


- Bảo hộ lao động góp phần tích cực vào việc củng cố và hoàn thiện
quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. Mặt khác, nhờ chăm lo bảo vệ sức khỏe
cho ngƣời lao động không những mang lại hạnh phúc cho bản thân và gia
đình họ, mà bảo hộ lao động còn mang ý nghĩa xã hội và nhân đạo sâu sắc.
- Bảo hộ lao động còn mang ý nghĩa kinh tế quan trọng. Trong sản
xuất, ngƣời lao động đƣợc bảo vệ tốt, không bị tai nạn, ốm đau bệnh tật, họ sẽ
an tâm phấn khởi sản xuất, nâng cao năng suất lao động, hoàn thành kế hoạch
sản xuất. Do đó thu thập cá nhân và phúc lợi tập thể sẽ đƣợc tăng lên, điều
kiện sống vật chất và tinh thần ngày càng đƣợc cải thiện.
1.1.3. Nội dung của kế hoạch bảo hộ lao động
- Kế hoạch bảo hộ lao động là văn bản có nội dung về biện pháp, kinh
phí, vật tƣ, thời gian hồn thành, phân cơng tổ chức thực hiện công tác bảo hộ
lao động.

- Các doanh nghiệp khi lập kế hoạch sản xuất phải đồng thời lập kế
hoạch bảo hộ lao động. Các cơ quan quản lý cấp trên của doanh nghiệp nếu tổ
chức xét duyệt kế hoạch sản xuất thì đồng thời phải xét duyệt kế hoạch bảo hộ
lao động.
- Nội dung chi tiết bao gồm:
 Các biện pháp về kỹ thuật an toàn phòng chống cháy nổ : chế
tạo, sửa chữa, mua sắm các thiết bị, bộ phận, dụng cụ nhằm mục đích che
chắn, hãm đồng mức các máy, thiết bị bộ phận, cơng trình, khu vực nguy
hiểm, có nguy cơ gây ra sự cố và tai nạn lao động. Làm thêm các giá để
nguyên vật liệu, thành phẩm. Lắp đặt các thiết bị báo động bằng màu sắc, ánh
sáng, tiếng động,… đặt biển báo, nội quy, quy trình vận hành an tồn.
 Di chuyển các bộ phận sản xuất, kho chứa các chất độc hại, dễ
cháy nổ ra xa nơi có nhiều ngƣời đi lại. Kiểm định định kỳ các thiết bị, có u
cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động. Lắp ráp các quạt thơng gió, hệ thống hút
bụi, hút hơi độc.

4


 Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh lao động trong phịng chống độc
hại, nâng cấp hồn thiện làm cho nhà xƣởng thơng thống, chống nóng, ồn và
các yếu tố độc hại lan truyền. Xây dựng cải tạo nhà tắm. Lắp máy giặt, máy
tẩy chất độc.
 Mua sắm trang thiết bị bảo vệ cá nhân: dây an tồn, mặt nạ
phịng độc, tất chống dính, tất chống vắt, ủng cách tóc, mũ chống chấn thƣơng
sọ não, khẩu trang chống bụi, bao tai chống ồn, quần áo chống phóng xạ,
quần áo chống rét, quần áo chịu axit…
 Chăm sóc sức khỏe ngƣời lao động: Khám sức khỏe khi tuyển
dụng, khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, bồi dƣỡng
bằng hiện vật.

 Tuyên truyền giáo dục, huấn luyện về bảo hộ lao động: Điều
dƣỡng và phục hồi chức năng lao động, tổ chức huấn luyện về bảo hộ lao
động, chiếu phim, tham quan triển lãm bảo hộ lao động. Tổ chức thi an tồn
vệ sinh giỏi, kẻ áp phích, pa nơ, mua tạp chí bảo hộ lao động.
1.1.4. Quy định chung về an toàn vệ sinh lao động
- Doanh nghiệp thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm tạo ra mơi
trƣờng lao động an tồn vệ sinh lao động, có lợi cho sức khỏe ngƣời lao động.
- Ngƣời lao động cam kết chủ động hợp tác với doanh nghiệp và tổ
chức cơng đồn cơ sở làm tốt phần việc thuộc chức trách và nghĩa vụ của
mình phù hợp với quy định của các văn bản pháp lý của Nhà nƣớc, nội quy và
quy chế của doanh nghiệp.
1.1.4.1. Tổ chức bộ máy và xây dựng nội quy, quy chế trong doanh nghiệp
-Thành lập hội đồng bảo hộ lao động doanh nghiệp: Hội đồng này do
doanh nghiệp quyết định thành lập, có nhiệm vụ phối hợp và tƣ vấn cho
Doanh nghiệp thực thi kế hoạch an toàn vệ sinh lao động, đảm bảo cho tổ
chức cơng đồn đƣợc tham gia kiểm tra, giám sát cơng tác an tồn vệ sinh lao
động tại doanh nghiệp.

5


- Bộ phận an toàn vệ sinh lao động ở doanh nghiệp: Tùy theo quy mơ
doanh nghiệp tổ chức phịng, ban hay cử cán bộ chuyên trách. Song mức tối
thiểu có:
 Một cán bộ chuyên trách đối với doanh nghiệp có dƣới 300 lao động.
 Một cán bộ chuyên trách đối với doanh nghiệp có 300 đến dƣới
1000 lao động.
 Hai cán bộ chuyên trách hoặc tổ chức thành phòng, ban riêng
đối với các doanh nghiệp lớn hơn.
- Cán bộ làm cơng tác an tồn phải là những ngƣời hiểu biết kỹ thuật,

thực tiễn sản xuất, đƣợc đào tạo chuyên mơn, bố trí ổn định để có điều kiện đi
sâu làm cơng tác nghiệp vụ.
- Mạng lƣới an tồn vệ sinh viên là tổ chức hoạt động an toàn vệ sinh
lao động ở doanh nghiệp của ngƣời lao động, đƣợc thành lập theo thỏa thuận
giữa doanh nghiệp và ban chấp hành cơng đồn. Nội dung hoạt động bảo đảm
phù hợp với luật pháp, đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động và lợi ích của
doanh nghiệp.
1.1.4.2. Lập kế hoạch thực hiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động
Căn cứ vào nhiệm vụ, phƣơng hƣớng kế hoạch sản xuất, những thiếu
sót, tồn tại, các bài học kinh nghiệm rút ra trong việc thực hiện cơng tác an
tồn vệ sinh lao động thời gian qua, các ý kiến góp ý của ngƣời lao động, tổ
chức cơng đồn, kiến nghị của đồn thanh tra (nếu có) và tƣ vấn của Hội đồng
bảo hộ lao động, doanh nghiệp giao cho bộ phận an toàn vệ sinh lao động dự
thảo kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong năm để doanh nghiệp xem xét,
phê duyệt đƣa vào kế hoạch thực hiện đồng thời với kế hoạch sản xuất.
1.1.4.3. Tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động
Doanh nghiệp cam kết chỉ đạo các bộ phận chức năng liên quan thực
hiện đồng bộ các giải pháp bảo đảm an toàn vệ sinh lao động. Tuy nhiên trong
khuôn khổ năng lực của cơ sở, sẽ chú trọng giải quyết các vấn đề cấp thiết
nhất góp phần đảm bảo an tồn cho ngƣời lao động bao gồm:
6


- Bộ phận an toàn vệ sinh lao động phối hợp với bộ phận tổ chức xây
dựng nội quy, quy chế quản lý cơng tác an tồn vệ sinh lao động của doanh
nghiệp. Phối hợp với bộ phân kỹ thuật xât dựng quy trình vận hành an tồn
các máy móc thiết bị.
- Tiến hành tuyên truyền, huấn luyện nhằm:
 Phổ biến chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn vệ
sinh lao động của Nhà nƣớc, nội quy, quy chế, chỉ thị của doanh nghiệp đến

các cấp và ngƣời lao động.
 Phối hợp với các bộ phận tổ chức lao động, bộ phận kỹ thuật,
quản đốc phân xƣởng tổ chức huấn luyện nâng cao nhận thức chấp hành kỷ
luật lao động, kỹ năng và quy chế vận hành máy móc, thiết bị, sử dụng
phƣơng tiện BVCN và cơng cụ lao động an toàn.
- Bộ phận an toàn vệ sinh lao động phối hợp với bộ phận y tế tổ chức
đo đạc yếu tố có hại trong mơi trƣờng lao động, theo dõi sức khỏe, bệnh tật,
đề xuất với doanh nghiệp sử dụng các biện pháp chăm sóc sức khỏe cho
ngƣời lao động.
- Bộ phận kỹ thuật (hoặc cán bộ kỹ thuật) phối hợp với bộ phận an toàn
vệ sinh lao động, quản đốc phân xƣởng nghiên cứu đề xuất và tổ chức thực
hiện các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh lao động:
 Giải pháp tổ chức sản xuất an toàn.
 Giải pháp kỹ thuật an tồn và phịng chống cháy nổ.
 Giải pháp kỹ thuật vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động.
1.1.4.4. Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê tai nạn lao động
- Khai báo tai nạn lao động.
- Xử lý tình huống trƣớc khi điều tra.
- Tổ chức điều tra các vụ tai nạn thuộc thẩm quyền điều tra của cơ sở mình.
- Thống kê, báo cáo định kỳ tai nạn lao động theo quy định.

7


1.1.4.5. Kiểm tra việc thực hiện cơng tác an tồn
Doanh nghiệp tổ chức tự kiểm tra về an toàn nhằm phát hiện kịp thời
các thiếu sót để có biện pháp khắc phục trong q trình thực hiện kế hoạch an
tồn, cụ thể :
- Tổ chức đoàn kiểm tra ở các cấp.
- Họp kiểm tra, phân công cho từng thành viên, xác định lịch kiểm tra.

- Thông báo lịch kiểm tra.
- Tiến hành kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra an toàn phải đƣợc lập biên bản và ghi vào sổ kiến
nghị. Các văn bản này phải đƣợc đóng dấu giáp lai, lƣu giữ cẩn thận để làm
cơ sở cho việc phân rõ trách nhiệm.
- Ở mỗi tổ sản xuất, mỗi cá nhân ngƣời lao động thực hiện việc tự kiểm
tra thƣờng xuyên vào đầu giờ ngày làm việc. Kết quả báo cáo lên tổ trƣởng,
quản đốc phân xƣởng để xác minh và kịp thời đề xuất giải pháp khắc phục.
1.1.4.6. Thống kê, sơ kết, tổng kết, báo cáo tình hình an tồn lao động
- Các cơ sở phải có sổ sách thống kê số liệu liên quan đến việc thực
hiện kế hoạch an toàn hàng năm.
- Số liệu phải đƣợc lƣu giữ 5 năm ở cấp phân xƣởng và 10 năm ở cấp
doanh nghiệp.
- Định kỳ 6 tháng và hàng năm doanh nghiệp phải tổ chức sơ kết, tổng
kết công tác an tồn để phân tích hiệu quả đạt đƣợc, thiếu sót tồn tại nhằm rút
ra bài học kinh nghiệm để vạch kế hoạch khắc phục cho năm sau. Tổ chức
khen thƣởng cá nhân, bộ phận thực hiện tốt.
- Báo cáo cơng tác an tồn phải đƣợc soạn thảo định kỳ 1 năm hai lần
và gửi về cơ quan quản lý cấp trên, Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội,
Sở Y Tế và liên đoàn lao động địa phƣơng và thơng báo cho tồn bộ ngƣời
lao động cùng biết. Thời gian nộp báo cáo vào ngày 10 tháng 7 hàng năm với báo
cáo 6 tháng và trƣớc ngày 15 tháng 1 của năm sau đối với báo cáo cả năm.

8


1.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý an tồn lao động
1.2.1. Mơi trường bên ngồi
- Mơi trƣờng bên ngoài đang thay đổi rất nhanh và thậm chí sẽ cịn thay
đổi nhanh hơn khi Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế

Giới (WTO).
- Hiện đã tồn tại tình trạng cạnh tranh khốc liệt : Q trình tồn cầu hóa
và tự do hóa thƣơng mại đang đe dọa tất cả các ngành kinh doanh.
- Tỷ lệ thất nghiệp cao, nhiều sinh viên đại học ra trƣờng mà khơng tìm
đƣợc việc làm, những sinh viên mới tốt nghiệp lại không muốn làm việc trong
các doanh nghiệp nhỏ.
- Sự quan tâm và hỗ trợ của Chính phủ đối với vấn đề quản lý an toàn
lao động đang ngày càng trở nên quan trọng.
- Nhiều doanh nghiệp đƣợc quản lý bằng chính sách nhân sự gần giống
mơ hình của doanh nghiệp nhà nƣớc : Nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa do các
giám đốc và cán bộ của doanh nghiệp nhà nƣớc thành lập và quản lý.
1.2.2. Các nhân tố tổ chức và lãnh đạo
- Hầu hết doanh nghiệp áp dụng kiểu quản lý truyền thống.
- Chủ doanh nghiệp không hiểu đầy đủ về tầm quan trọng của việc áp
dụng các thông lệ tốt trong quản lý nguồn lực, quản lý an toàn lao động để đạt
đƣợc kết quả kinh doanh.
- Nhân viên tự coi mình là những ngƣời làm công thụ động, né tránh
trách nhiệm và không chủ động.
- Điều kiện tại nơi làm việc và quan hệ trong cơng việc có thể khơng
khuyến khích nhân viên cố gắng hết sức.
- Hầu hết chủ lao động và nhân viên đều quan tâm đến vấn đề kinh tế,
mỗi bên chỉ nghĩ đến những khoản lợi nhuận ngắn hạn (chủ lao động) và các
quyền lợi (nhân viên).

9


- Chủ lao động không chịu lắng nghe hoặc bày tỏ với nhân viên về
những vấn đề liên quan đến việc cải thiện cung cách kinh doanh, điều kiện
làm việc…

- Những công việc mà nhân viên đƣợc yêu cầu làm không đƣợc xác
định cụ thể.
- Hiệu quả làm việc của nhân việc đƣợc xác định bằng những phƣơng
pháp không mang tính xây dựng.
1.2.3. Chính sách của doanh nghiệp
- Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý về bảo hộ lao động.
- Cải thiện điều kiện lao động trong doanh nghiệp, tập trung giảm thiểu
tai nạn lao động trong lĩnh vực xây dựng.
- Tăng cƣờng cơng tác phịng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp trong sản xuất.
- Nâng cao chất lƣợng công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp.
- Tăng cƣờng phòng, chống bệnh nghề nghiệp.
- Tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành, các tổ chức, cá nhân, phát huy vai trị của quần chúng tham gia
cơng tác bảo hộ lao động.
- Nâng cao năng lực nghiên cứu ứng dụng khoa học cơng nghệ an tồn
vệ sinh lao động.
1.3. Tình hình tai nạn lao động 06 tháng đầu năm 2016
- Theo thống kê của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội:
Sáu tháng đầu năm 2016 trên cả nƣớc xảy ra 3.674 vụ tai nạn lao
động làm 3.777 ngƣời bị nạn, cụ thể :
+ Số vụ TNLĐ chết ngƣời : 323 vụ.
+ Số vụ TNLĐ có từ hai ngƣời trở lên : 54 vụ.
+ Số ngƣời chết : 356 ngƣời.
+ Số ngƣời bị thƣơng nặng : 854 ngƣời.
10


+ Nạn nhân là lao động nữ : 1.176 ngƣời.
- Phân tích các vụ tai nạn lao động từ các biên bản điều tra

+ Tình hình tai nạn lao động chết ngƣời theo cơ sở sản xuất

Hình 1.1. Biểu đồ tai nạn lao động chết người theo cơ sở sản xuất
Từ biểu đồ trên có thể thấy các vụ tai nạn lao động chết ngƣời chủ yếu
tập trung ở Công ty TNHH và Công ty cổ phần chiếm 77,5 % số vụ tai nạn lao
động chết ngƣời. Ta thấy, vấn đề an tòan lao động, bảo hộ lao động ở hai loại hình
cơng ty này cịn thiếu đảm bảo và chƣa đƣợc quan tâm và cải thiện nhiều.
+ Những lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra nhiều tai nạn lao động
chết ngƣời

Hình 1.2. Biểu đồ lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra tai nạn lao động chết người
Từ biểu đồ trên ta thấy có năm lĩnh vực sản xuất kinh doanh sảy ra
nhiều tai nạn lao động chết ngƣời là xây dựng; khoảng sản; cơ khí chế tạo;
11


nơng, lâm nghiệp; dệt may, da dày. Trong đó cao nhất là lĩnh vực xây dựng
chiếm 21,6%, bên cạnh đó lĩnh vực khoảng sản cũng chiếm tỷ lệ cao 18,3%.
+ Các yếu tố trấn thƣơng chủ yếu làm chết ngƣời nhiều nhất

Hình 1.3. Biểu đồ các yếu tố trấn thương chủ yếu làm chết người
Từ biểu đồ trên ta thấy có rất nhiều yếu tố trấn thƣơng gây chết ngƣời
nhƣng cao nhất là tai nạn giao thơng, bên cạnh đó ngã, rơi từ trên cao và điện
giật cùng chiếm tỷ lệ rất cao 18,9 %.
+ Các nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn lao động chết ngƣời

Hình 1.4. Biểu đồ nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn lao động chết người
- Nguyên nhân do ngƣời sử dụng lao động chiếm 47,2 %,cụ thể
+ Ngƣời sử dụng lao động khơng xây dựng quy trình, biện pháp
làm việc an tồn chiếm 24,3 % tổng số vụ.

12


+ Ngƣời sử dụng lao động không huấn luyện an toàn lao động
cho ngƣời lao động chiếm 8,1 % tổng số vụ.
+ Thiết bị khơng đảm bảo an tồn lao động chiếm 10,8 % tổng số vụ.
- Nguyên nhân ngƣời lao động chiếm 22,9 %, cụ thể
+ Ngƣời lao động vi phạm quy trình, nội quy an tồn lao động
chiếm 18,9 % tổng số vụ.
+ Ngƣời lao động không sử dụng phƣơng tiện bảo hộ cá nhân
chiếm 4,0 % tổng số vụ.
- Còn lại 29,9% xảy ra do các nguyên nhân khách quan khác.
1.4. Tổng quan về bộ tiêu chuẩn OHSAS
1.4.1. Sự ra đời tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
Năm 1991, Ủy Ban Sức khỏe và An toàn ở nƣớc Anh (các tổ chức
chính phủ chịu trách nhiệm đẩy mạnh các quy định về sức khỏe và an toàn) đã
giới thiệu các hƣớng dẫn về quản lý sức khỏe và an toàn gọi tắt là HSG 65)
cho phù hợp với luật pháp của Anh về sức khỏe và nghề nghiệp, và chƣa phải
là tiêu chuẩn tổng quát để đăng ký chứng nhận. Nhằm phát triển rộng rãi hơn,
BSI đã phát triển các hƣớng dẫn tổng quát cho việc thực thi hệ thống quản lý
an toàn và sức khỏe thành tài liệu hƣớng dẫn theo tiêu chuẩn BS 8800. Hƣớng
dẫn này đã xây dựng và điều chỉnh bằng cách kết hợp hai sự tiếp cận: Tiếp
cận theo hƣớng dẫn HSG 65 và tiếp cận theo hệ thống quản lý về môi trƣờng
theo tiêu chuẩn ISO 14001. Tiêu chuẩn BS 8800 cũng nhƣ HSG 65 vẫn là một
hƣớng dẫn và khơng có những điều khoản nào mang tính chất bắt buộc. Do
vậy, các tổ chức khi áp dụng tiêu chuẩn BS 8800 trong các hoạt động của
mình có thể ph t triển một cách đầy đủ và hiệu quả hệ thống quản lý an tồn
và sức khỏe nghề nghiệp nhƣng khơng thể chứng nhận.
Nhu cầu phát triển mạnh mẽ về tiêu chuẩn quản lý an toàn và sức khỏe
đã tạo ra cho BSI thực hiện phát hành phiên bản đầu tiên - tiêu chuẩn OHSAS

18001:1999 hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe – các yêu cầu, với sự cộng
tác của các tổ chức chứng nhận hàng đầu trên thế giới. Dựa vào tiêu chuẩn
13


này, hệ thống quản lý của các tổ chức có thể đƣợc đánh giá và cấp giấy chứng
nhận. Với phiên bản mới OHSAS 18001:2007 không phải là tiêu chuẩn của
BSI mà tiêu chuẩn này đƣợc hình thành do sự đóng góp của nhiều tổ chức
chứng nhận hàng đầu trên thế giới.
Hệ thống quản lý OHS&S xác định các quá trình để cải tiến thƣờng
xuyên các hoạt động về an toàn và sức khoẻ và phù hợp với các yêu cầu pháp
luật. Hệ thống này tạo ra nền tảng để tích hợp với kế hoạch kinh doanh tổng
thể của doanh nghiệp. Nó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kiểm sốt các
rủi ro về an toàn - sức kho và cải tiến các hoạt động của mình. Bộ tiêu chuẩn
bao gồm 2 tiêu chuẩn OHSAS 18001 và OHSAS 18002.
OHSAS 18001 còn gọi là Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp-các yêu cầu. Mục đích của tiêu chuẩn là giáp các tổ chức kiểm soát
các rủi ro liên quan đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp tại nơi làm việc và
cải thiện hệ thống đó.Có thể áp dụng cho tất cả các tổ chức thuộc các quy mô,
loại hình, sản xuất và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ khác nhau. OHSAS
18001 có phiên bản đầu tiên là OHSAS 18001:1999.Sau đó phiên bản mới
OHSAS 18001:2007 đƣợc xuất bản ngày 1 7 2007.
OHSAS 18001:2007 đƣợc xây dựng tƣơng thích với hệ thống quản lý
ISO 9001 và ISO 14001. Các tổ chức áp dụng OHSAS 18001:2007 đều có thể
dễ dàng tích hợp với các hệ thống quản lý khác. Tiêu chuẩn OHSAS
18001:2007 tuân thủ theo chu trình PDCA (Plan – Do – Check – Action) và
nhấn mạnh vào cải tiến thƣờng xuyên.
OHSAS 18002 nhằm hỗ trợ OHSAS 18001. BSI đã ban hành OHSAS
18002 – Hƣớng dẫn xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp để hổ trợ trong việc thực hiện OHSAS 18001. Tiêu chuẩn này giải

thích những yêu cầu của quy định và hƣớng dẫn các doanh nghiệp cách thức
áp dụng và đăng ký tiêu chuẩn này.

14


1.4.2. Nội dung tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
Cấu trúc của hệ thống quản lý OH&S đƣợc xây dựng dựa trên mô hình
quản lý P-D-C-A (Plan – Do – Check – Action) và bao gồm các nội dung
chính sau:
Thiết lập chính sách AT&SKNN: Đề xuất chính sách an tồn và sức
kho nghề nghiệp tại công ty và đƣợc ban lãnh đạo xem xét và phê duyệt.
Lập kế hoạch: Lập kế hoạch xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp cho công ty dựa vào các yêu cầu trong tiêu chuẩn OHSAS
và tình hình chung của cơng ty.
Thực hiện và điều hành: Việc này sẽ đƣợc phổ biến rõ ràng đến các bộ
phận của công ty.
Kiểm tra và hành động khắc phục: Thƣờng xuyên kiểm tra, kiểm soát
hoạt động của hệ thống để nhận diện những chi tiết không phù hợp và có biện
pháp khắc phục, phịng ngừa.
Xem xét của lãnh đạo: Tất cả mọi hoạt động của hệ thống phải đƣợc
lãnh đạo xem xét và thông qua.
1.4.3. Yêu cầu chung
Những yêu cầu cho một hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
- Xác định phạm vi áp dụng của hệ thống
- Thiết lập chính sách cho OHSAS
- Nhận dạng mối nguy, đánh giá rủi ro và xác định biện pháp kiểm soát
- Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác
- Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình OHSAS

- Nguồn lực, vai trị, trách nhiệm và trách nhiệm giải trình và quyền hạn
- Năng lực, đào tạo và nhận thức
- Trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn
- Hệ thống tài liệu
- Kiểm soát tài liệu
15


- Kiểm sốt điều hành
- Chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp
- Đo lƣờng và vào theo dõi kết quả thực hiện
- Đánh giá sự tuân thủ
- Sự khơng phù hợp, hành động khắc phục và phịng ngừa
- Đánh giá nội bộ
- Xem xét của lãnh đạo
1.4.4. Tình hình áp dụng OHSAS 18001:2007 tại Việt Nam
Các tổ chức, doanh nghiệp trong nƣớc chƣa thật sự quan tâm và nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của hệ thống quản lý OH&S theo tiêu chuẩn
OHSAS 18001:2007. Nhiều tổ chức doanh nghiệp nghĩ rằng việc áp dụng hệ
thống quản lý OH&S chỉ phục vụ cho mục đích đƣợc cấp giấy chứng nhận
chứ chƣa quan tâm đến những lợi ích thiết thực mà nó đem lại.
Với quan niệm khi áp dụng hệ thống OH&S sẽ làm ảnh hƣởng đến
năng suất do phải sử dụng BHLĐ cồng kềnh, phải thực hiện đúng các quy
trình ATLĐ của đa số doanh nghiệp. Các cấp lãnh đạo chƣa nghĩ đến lợi ích
lâu dài của HTQL OH&S mang lại mà chỉ tập trung vào các mục tiêu ngắn
hạn. Do vậy, cho đến nay số lƣợng Công ty tại Việt Nam đạt giấy chứng nhận
HTQL AT&SKNN theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 còn hạn chế.
Trên thực tế các Nhà máy ở nƣớc ta hiện nay áp dụng tiêu chuẩn
OHSAS 18001 chủ yếu là các công ty liên doanh, công ty có vốn đầu tƣ nƣớc
ngồi mà việc áp dụng tiêu chuẩn nhƣ là một điều bắt buộc từ công ty mẹ hay

những tập đồn lớn có tiềm lực về tài chính. Các doanh nghiệp ở nƣớc ta đã
áp dụng thành cơng hệ thống này nhƣ tập đồn Thiên Long, ximăng T y Đơ,
Petro Gas Việt Nam, Bao Bì Giấy Nhơm New Toyo, Kết cấu Kim loại và Lắp
m y Dầu khí PVC-MS), Điện tử SamSung Việt Nam, Zamil Steel Việt Nam,
Doosan Việt Nam…

16


×