Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giáo án Sinh học 10 - Chủ đề 17: Một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn - Chương trình GDPT 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.71 KB, 12 trang )

MẪU KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Chủ đề 15: MỘT SỐ ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG THỰC TIỄN
Số tiết: 04 tiết
1. MỤC TIÊU
Phẩm chất,
Mục tiêu
năng lực
Kiến thức
I

Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật ở Việt Nam.

II

Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.

III

Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn sản xuất và bảo quản thực
phẩm, sản xuất thuốc, xử lí mơi trường,...

IV

Triển vọng cơng nghệ vi sinh vật trong tương lai.

Năng lực đặc thù
1. Kể tên được một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.
2. Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong
Nhận thức sinh thực tiễn.
3. Trình bày được một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất
học


và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí mơi trường,...).
4. Kể tên được một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật
và triển vọng phát triển của ngành nghề đó.
5. Tìm hiểu về các sản phẩm cơng nghệ vi sinh vật trong thực tiễn.
7. Phân tích được triển vọng cơng nghệ vi sinh vật trong tương lai.
8. Vận dụng được hiểu biết về vi sinh vật làm một số sản phẩm lên men
Tìm hiểu thế
từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chua, bánh mì,...).
giới sống
9. Thực hiện được dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm cơng
nghệ vi sinh vật. Làm được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ
vi sinh vật
Vận dụng kiến 10. Vận dụng được hiểu biết về một số ứng dụng vi sinh vật trong thực
thức, kĩ năng
tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí mơi trường).
đã học
Năng lực chung
Tự chủ và tự
học

11. Tự chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên
nhóm trước khi hợp tác; tự quyết định cách thức thực hiện dự án; tự
đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện dự án.

Giải quyết vấn
đề và sáng tạo

12. Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách thức xử lí
các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm tạo được các sản phẩm
trên cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật có khác biệt rõ với

các sản phẩm cùng loại sử dụng hàng ngày về chất lượng cũng như hình
thức.


Giao tiếp và
hợp tác

13. Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm
khi thực hiện dự án.

Phẩm chất chủ yếu
Nhân ái

14. Có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp
tác.

Chăm chỉ

15. Thường xuyên thực hiện và theo dõi thực hiện các nhiệm vụ được
phân cơng trong dự án.

Trung thực

16. Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án đã thực hiện
được.
17. Đánh giá cho điểm các bạn và các nhóm bạn một cách khách quan
và trung thực

Trách nhiệm


18. Tham gia thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được nhóm phân cơng,
phối hợp với các thành viên trong nhóm để hồn thành dự án.

2. PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ DẠY HỌC
Hoạt động
Hoạt động 1
(45 phút)
Xây dựng ý
tưởng dự án

Tên phương tiện, thiết bị

Số lượng, yêu cầu

- Máy tính, máy chiếu.
- Thơng tin một số hình ảnh liên
quan đến các sản phẩm lên men
từ vi sinh vật các mô hình sản
xuất kinh doanh có ứng dụng vi
sinh vật trong bảo quản thực
phẩm, sản xuất thuốc, xử lí mơi
trường,... đang thực hiện có hiệu
quả ở địa phương
- Phiếu yêu cầu cho HS nhóm
đăng ký tên dự án, số lượng HS
tham gia vào nhóm trên giấy A4

- 01
- 01 chất lượng hình
ảnh tốt, rõ ràng, dễ

quan sát.

- Giấy A0
- Bút lơng hoặc phấn màu
- Mẫu chung để các nhóm lập kế
hoạch dự án trên giấy A4
Hoạt động 2
(45 phút)
Trình bày kế
hoạch thực
hiện dự án

Kế hoạch dự án các nhóm thiết
kế trên giấy A0

Hoạt động 3 - Sổ ghi chép
- Điện thoại thông minh.
Thực
hiện
dự án (thực

Giáo
viên
X
X

- Số lượng khoảng
10 - 11 HS/1 nhóm
( ưu tiên cho các HS
ở gần nhà);

- 08 tờ
- 04 cây

X

- 08 tờ

X

04 tờ

- 04 quyển
- 04 cái có tính năng
quay phim chụp ảnh,

Học
sinh

X
X

X

X
X


hiện ngồi
giờ lên lớp)


kết nối internet.
- 04 cái

- Máy tính

Hoạt động 4
- Máy tính, máy chiếu.
(90 phút)
- Góc trưng bày sản phẩm
Trình
bày - 04 bài thuyết trình về dự án và
sản phẩm và giới thiệu các sản phẩm kèm
theo của các nhóm.
đánh giá

- 01 chất
lượng tốt
- 04 bàn HS
- 04 nhóm HS

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: PPDH chủ đạo: PPDH DỰ ÁN
Hoạt động
Mục Nội dung dạy học
PP, KTDH
Sản
học tập
tiêu
trọng tâm
chủ đạo
phẩm

học tập
(1)
Lập kế hoạch thực
hiện dự án:
Hoạt động 1 (2)
(3)
+ Xác định nhiệm vụ - PP: Dạy học SP1: PHT
(45 phút)
(4)
+ Lập kế hoạch
giải quyết vấn nhóm
Xây dựng ý
(5)
+ Chia sẻ, lựa chọn
đề.
tưởng dự án (8)
nhiệm vụ phù hợp.

(10) + Tiêu chí chấm điểm
(11)
+ Giới thiệu các kênh thuật: KWL.
(12)
(18)
(2)
(3)
Hoạt động 2 (5)
(45 phút)
(8)
Trình bày kế (10)
(13)

hoạch thực
hiện dự án (14)
(15)
(16)
(18)
Hoạt động 3 (4)
Thực
hiện (5)
dự án (thực (7)
(9)
hiện ngoài
(10)
giờ lên lớp)
(12)
(13)
(14)
(15)
(18)
(18)
Hoạt động 4
(90 phút)
Trình
bày (12)
(13)
sản phẩm và
(14)
đánh giá
(16)

X

X
X
X

Cơng cụ
đánh giá

Khơng đánh
giá

thơng tin liên lạc trên
Zalo, Facebook...

Các nhóm HS trình
bày kế hoạch thực
hiện dự án như mẫu
gợi ý chung trên giấy
A0.

-Phương
pháp: Dạy
học trực
quan.
- Kĩ thuật dạy
học:phịng
tranh

- Thu thập thơng tin
- Điều tra khảo sát về
sản phẩm tại địa

phương.
- Xử lí thơng tin lập
dàn ý báo cáo
- Hoàn thiện sản
phẩm

- PP: Dạy học
giải quyết vấn
đề.

thuật:
Vấn
đáp.

- HS đại diện cho 04
nhóm báo cáo lại kết
quả dự án của từng
nhóm.
- Đánh giá q trình

Phương
pháp: dạy học
trực quan
- Kĩ thuật:
phòng tranh

SP2: Sơ
đồ kế
hoạch
thực hiện

dự án của
các
nhóm.

1.Bảng kiểm

Khơng đánh
giá

SP3: Sản

phẩm dự
án của
từng
nhóm.

2.Thang đo


(17)
(18)
thực hiện dự án
- Rút ra bài học kinh
nghiệm

SP4:Bài
báo cáo
lại kết
quả dự án 3.Rubrics
của từng

nhóm.

4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tiết 1: Xây dựng dự án một sản phẩm lên men từ vi sinh vật
4.1. Hoạt động 1. Xây dựng ý tưởng, tên dự án (45 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (3), (4), (8), (10), (11), (12), (18).
b) Nội dung hoạt động:
Tên dự án “ Sản xuất kinh doanh một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật”
- Xác định nhiệm vụ
- Lập kế hoạch
- Chia sẻ, lựa chọn nhiệm vụ phù hợp.
- Tiêu chí chấm điểm
- Giới thiệu các kênh thông tin liên lạc trên Zalo, Facebook...
c) Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ (15 phút)
- GV chia lớp thành 4 nhóm số lượng khoảng 10 11 HS/1 nhóm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
+ Phương án 1: ưu tiên cho các HS ở gần nhà ( HS được giao.
tự đăng kí vào nhóm)
+ Phương án 2: chia theo tổ trong lớp
* Khởi động
- GV đưa ra một số hình ảnh liên quan đến các sản
phẩm lên men từ vi sinh vật như: rượu trái cây, giấm ăn,
sữa chua, dưa muối ... Đặt vấn đề về điểm chung của các
loại đồ ăn, uống trên, thảo luận điền các thông tin vào cột
K – W vào giấy A0 và dán vào góc học tập của nhóm.
- HS thảo luận thống nhất
Bảng KWL

để điền vào 02 cột K – W
K
W
L
của Bảng KWL.
Liệt kê những
Liệt kê những
Liệt kê những
điều em đã biết điều em muốn biết điều em đã học
về ứng dụng vi thêm về ứng dụng được sau dự án
sinh vật trong
vi sinh vật trong
này.
thực tiễn
thực tiễn
- Dựa vào một số điều biết về ứng dụng vi sinh vật
trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất - HS thảo luận thống nhất
thuốc, xử lí mơi trường,...) mà các em liệt kê, GV giới để chọn đăng kí làm 01
thiệu thêm một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi trong 02 sản phẩm.
sinh vật, triển vọng phát triển của ngành nghề đó và gợi ý


cho các nhóm lựa chọn để sản xuất kinh doanh một sản
phẩm lên men cụ thể cho dự án của nhóm mình.
(Lưu ý: Giới hạn 02 nhóm HS làm sản phẩm sữa
chua; 02 nhóm HS làm sản phẩm dưa chua)
- Phát phiếu yêu cầu cho HS nhóm đăng ký tên dự
án, số lượng HS tham gia vào nhóm thực hiện dự án trên
giấy A4.
Thực hiện nhiệm vụ (20 phút)

Phát phiếu gợi ý hướng dẫn xây dựng kế hoạch
HS thảo luận thống nhất
hồn thành dự thảo kế
hoạch của nhóm mục III,
IV
Báo cáo kết quả (5 phút)
- GV cho HS nộp lại phần kế hoạch thảo luận
HS nộp dự thảo kế hoạch
- GV kiểm tra sơ bộ tiến độ hoàn thành dự thảo kế hoạch
của nhóm mục III, IV
của nhóm mục III, IV nhắc nhở, hỗ trợ nhóm làm chưa
xong
Kết luận, nhận định (3 phút)
Gợi ý cho HS cách tìm thơng tin liên quan để hoàn thành dự thảo kế hoạch của nhóm ở
nhà, qui định thời gian cho các nhóm nộp dự án hoàn chỉnh cho GV vào tuần sau (trước
2 ngày khi đến tiết lên lớp)
d) Sản phẩm học tập
SP1 - PHT số 1: Kế hoạch dự án “Sản xuất kinh doanh một sản phẩm lên men từ vi
sinh vật”.
Tiết 2: Trình bày kế hoạch thực hiện dự án
Hoạt động 2: Trình bày kế hoạch thực hiện dự án (45 phút)
a. Mục tiêu: (2), (3), (5), (8), (10), (13), (14), (15), (16), (18).
b. Nội dung hoạt động:
Các nhóm HS trình bày kế hoạch thực hiện dự án.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ (3 phút)
- GV cho HS 04 nhóm dán kế hoạch đã
- HS tiếp nhận và thực nhiệm vụ được

0
phát thảo trên giấy A theo các vị trí đã định. giao.
- GV cho HS các nhóm tham quan xem kế
- Phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên
hoạch của nhóm khác nhận xét góp ý theo
góp ý, trả lời các câu hỏi của các nhóm
mẫu gợi ý.
tham quan.
Thực hiện nhiệm vụ (40 phút)
- Quan sát, nhắc nhỡ, hỗ trợ các nhóm thực
- Tiến hành tham quan xem kế hoạch phát
hiện nhiệm vụ, giữ trật tự.
thảo của nhóm bạn, làm phiếu góp ý và
- Thu nhận lại kết quả nhận của các nhóm.
hỏi đáp trực tiếp.
- Cử 1 vài bạn ở lại tại vị trí của nhóm để
giới thiệu và trả lời thắc mắc của các bạn
đến tham quan.


Dặn dị về nhà ( 2 phút)
Về nhà các nhóm trao đổi hoàn chỉnh kế hoạch và thực hiện dự án đúng theo kế hoạch,
gợi ý cho HS trong nhóm thực hiện quy trình một cách độc lập rồi thảo luận rút ra quy
trình tốt nhất để trình bày trên lớp; trong q trình thực hiện có gặp khó khăn thì có thể
trao đổi trực tiếp với GV nhờ hỗ trợ.
d) Sản phẩm học tập
SP2: Sơ đồ kế hoạch thực hiện dự án của các nhóm.
Hoạt động 3: Thực hiện dự án (thực hiện ngoài giờ lên lớp)
a. Mục tiêu: (4), (5), (7), (8), (9), (10), (12), (13), (14), (15), (17), (18).
b. Nội dung hoạt động:

- Các cá nhân tự học kiến thức nền có liên quan đến kế hoạch dự án.
- Nghiên cứu quy trình lên men, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
- Phân tích kết quả thực nghiệm từ đó đề xuất quy trình làm sữa chua/ dưa chua chi
tiết.
- Phân tích triển vọng của dự án, đa dạng hóa các sản phẩm trong sản xuất kinh doanh.
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu các cá nhân tự học kiến thức nền có
- HS tiếp nhận nhiệm vụ được
liên quan đến kế hoạch dự án như: quá trình tổng
giao.
hợp và phân giải các chất của vi sinh vật, các các
- Nhóm trưởng phân cơng nhiệm
ứng dụng trong thực tiễn; tìm hiểu quy trình làm sữa
vụ cho các thành viên thực hiện
chua/ dưa chua (theo gợi ý phiếu học tập số 1).
- GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm đề xuất phương - HS tiếp nhận nhiệm vụ được
án và tiến hành thực nghiệm tạo sản phẩm:
giao.
+ Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng men, nhiệt độ
- Nhóm trưởng phân công nhiệm
và tỉ lệ sữa: nước đến quy trình lên men của sữa
vụ cho các thành viên thực hiện
chua; + Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguyên liệu
phụ, thời, lượng đường, muối... đến quy trình tạo
dưa chua.
- Liên hệ trao đổi với GV khi cần.
- GV thiết kế phiếu gợi ý phát cho HS các nhóm
- GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm đề xuất phương - HS tiếp nhận nhiệm vụ được

án và tiến hành thực nghiệm tạo sản phẩm:
giao.
+ Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng men, nhiệt độ
- Nhóm trưởng phân cơng nhiệm
và tỉ lệ sữa: nước đến quy trình lên men của sữa
vụ cho các thành viên thực hiện
chua; + Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguyên liệu
phụ, thời, lượng đường, muối... đến quy trình tạo
- Liên hệ trao đổi với GV
dưa chua.(GV thiết kế phiếu gợi ý phát cho HS các
nhóm)
- GV gợi ý cho các nhóm có thể thiết kế 1 poster
hoặc video tuyên truyền giới thiệu quảng cáo sản
phẩm
d) Sản phẩm học tập
Các quy trình làm Sữa chua/ dưa chua.

Tiết 3 - 4: Trình bày - đánh giá sản phẩm dự án


Hoạt động 4: Trình bày sản phẩm và đánh giá (90 phút)
a) Mục tiêu: (7), (12), (13), (14), (16), (17), (18).
b) Nội dung hoạt động:
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án
- Triển vọng công nghệ vi sinh vật trong tương lai.
c) Tổ chức hoạt động
CUỘC THI: DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP

Thứ tự


Nội dung

Thời gian

1

Chuẩn bị trưng bày sản phẩm

10 phút

2

Khai mạc

3 phút

3

Chào hỏi – giới thiệu sản phẩm

12 phút

4

Thuyết phục, kêu gọi đầu tư

40 phút

5


Tham quan, mua sắm

5 phút

6

Thống kê doanh thu

5 phút

7

Tổng kết, trao thưởng

15 phút

1. Chuẩn bị trưng bày sản phẩm (10 phút)

- Giáo viên bố trí 04 góc trưng bày sản phẩm, Cho HS bốc thăm chọn vị trí
- Học sinh bốc thăm chọn vị trí, trang trí góc trưng bày sản phẩm
2. Khai mạc (3 phút)
- Giáo viên giới thiệu chủ đề (chương, bài, dự án); giới thiệu đại biểu ( đại diện của
04 nhóm (1HS/1nhóm))
- Học sinh cử đại diện vào nghế đại biểu
3. Chào hỏi – giới thiệu sản phẩm (12 phút)
- Giáo viên giới thiệu MC dẫn chương trình.
- Học sinh mỗi nhóm sẽ có tối đa 2 phút để giới thiệu nhóm và thơng điệp của
nhóm.
4. Thuyết phục, kêu gọi đầu tư (40 phút)
- Giáo viên mỗi nhóm sẽ có tối đa 5 phút để thuyết trình về dự án và giới thiệu các

sản phẩm kèm theo của các nhóm.
- Học sinh mỗi đại biểu đại diện cho nhóm được phép đặt 1 câu hỏi phỏng vấn cho
phần thuyết trình của mỗi nhóm.
5. Tham quan, mua sắm (5 phút)
- Giáo viên cho HS di chuyển tự do sang các nhóm khác để thử và đặt mua sản
phẩm.
- Học sinh di chuyển tự do sang các nhóm khác để thử và đặt mua sản phẩm.
6. Thống kê doanh thu (5 phút)
- Giáo viên cho HS các nhóm thống kê số lượng đặt hàng trong 5 phút mua sắm ở
trên qui ra lợi nhuận.
- Học sinh các nhóm thống kê số lượng đặt hàng trong 5 phút mua sắm ở trên qui ra
lợi nhuận.
7. Tổng kết, trao thưởng (15 phút)
- GV chốt kiến thức cơ bản về ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo
quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí mơi trường,...). Phân tích triển vọng cơng nghệ vi
sinh vật trong tương lai.


- GV hồn thành bảng đánh giá các nhóm và các nhóm thảo luận để hồn thành
bảng đánh giá chéo nhóm và bổ sung cột L.
- Tổng hợp kết quả và trao thưởng.
d) Sản phẩm học tập
SP3: Sản phẩm dự án của từng nhóm.
SP4: Bài báo cáo lại kết quả dự án của từng nhóm.

5. KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
HOẠT
ĐỘN
PHƯƠNG PHÁP
SẢN PHẨM HỌC TẬP

G
ĐÁNH GIÁ
HỌC
1
Sản phẩm 1
Nhận xét
2
Sản phẩm 2
Cho điểm
3
Sản phẩm 3
Cho điểm
4
Sản phẩm 4
Cho điểm
Tổng cộng

Tỉ lệ
CÔNG CỤ
điểm
ĐÁNH GIÁ
(%)
1
2
3

30
40
30
100


6. HỒ SƠ HỌC TẬP
6.1. Nội dung cốt lõi
6.1.1. Một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật ở Việt Nam.
- Các sản phẩm công nghiệp vi sinh được sản xuất từ các nhóm vi sinh vật (VSV)
như nấm men, nấm mốc, vi khuẩn trong nhiều thập kỷ qua đã đóng góp to lớn vào sự tăng
trưởng kinh tế và phục vụ nhân loại. Đối với nước ta, hiện nay Nhà nước đang rất quan
tâm đến lĩnh vực này, cụ thể Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 553/QĐTTg ngày 21/4/2017 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp sinh học đến năm
2030, trong đó cơng nghệ vi sinh và enzyme là hai lĩnh vực chủ chốt.
- Trong lĩnh vực công nghiệp, hầu hết các loại thực phẩm (rượu, bia, nước giải khát,
enzyme các loại…), mỹ phẩm và các sản phẩm lên men truyền thống đều trực tiếp hoặc
gián tiếp liên quan đến VSV. Từ nhiều thập kỷ trước, nhiều cơ sở trong nước đã sử dụng
các chủng VSV trong sản xuất mì chính, axit citric, chao, tương, xì dầu, nước chấm... đáp
ứng một phần đáng kể nhu cầu sản xuất, tiêu dùng. Nhiều chế phẩm enzyme (α-amylase,
glucoamylase, glucoizomerase, protease...), các axit amin (glutamin, lizin) cũng đã và
đang được nghiên cứu, ứng dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
Bên cạnh đó, các chế phẩm VSV hay hoạt chất từ VSV khác đã và đang được ứng dụng
trong các ngành cơng nghiệp như dầu khí (làm tăng hiệu suất khai thác dầu ở giếng khoan,
ức chế VSV gây ăn mòn thiết bị, đường ống khai thác dầu), dệt, sản xuất giấy… Công
nghệ vi sinh là một lĩnh vực đang làm thay đổi việc sản xuất theo công nghệ truyền thống
sang công nghệ thân thiện với môi trường trong nhiều ngành công nghiệp.
- Một số nhánh ứng dụng quan trọng của công nghệ vi sinh trong công nghiệp bao
gồm: sản xuất thực phẩm, sản xuất enzyme và protein, nhiên liệu sinh học, vật liệu sinh
học, axit và dung môi hữu cơ, dược phẩm sinh học.
(Nguồn: Tạp chí KH&CN Việt Nam, số 05/2020;
)
6.1.2. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn.
Công nghệ sinh học là các q trình sản xuất ở quy mơ cơng nghiệp có sự tham gia
của các tác nhân sinh học (ở mức độ cơ thể, tế bào hoặc dưới tế bào) dựa trên các thành



tựu tổng hợp của nhiều bộ môn khoa học, phục vụ cho việc tăng của cải vật chất của xã hội
và bảo vệ lợi ích của con người. Nếu phân loại theo tác nhân sinh học tham gia thì cơng
nghệ sinh học vi sinh vật (gọi tắt là công nghệ vi sinh vật) là một nhánh của công nghệ
sinh
học.
6.1.3. Một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực
phẩm, sản xuất thuốc, xử lí mơi trường,...).
* Ứng dụng trực tiếp
- Phân bón vi sinh vật
- Chế phẩm vi sinh vật dùng bảo vệ thực vật
+ Virus gây bệnh cho côn trùng
+ Vi khuẩn gây bệnh cho côn trùng và chuột
+ Vi sinh vật đối kháng
- Ứng dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất men tiêu hố cho vật ni: Người ta
đã sản xuất các men tiêu hố cho vật ni bằng cách sử dụng những vi khuẩn có lợi cho hệ
tiêu hố như vi khuẩn Bacillus subtilis…
* Ứng dụng gián tiếp
- Sản xuất phân bón hữu cơ sinh học (compost)
- Cải tạo giống cây trồng bằng vi sinh vật
- Sản xuất chất điều hoà sinh trưởng từ vi sinh vật: Người ta có thể sản xuất các chất
điều hồ sinh trưởng như Gibberellin, Auxin từ vi sinh vật.
- Sản xuất thức ăn cho vật nuôi từ vi sinh vật: Dùng vi sinh vật có ích để lên men
thức ăn cho vật ni, dạng thức ăn này làm cho vật ni tiêu hố tốt, ngủ nhiều, tăng trọng
nhanh.
- Ứng dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất vaccine và kháng sinh cho vật nuôi
* Ứng dụng trong bảo vệ môi trường
- Khử mùi hôi thối trong môi trường sống
- Phân huỷ chất thải trong môi trường sống
- Phân huỷ chất thải hữu cơ

- Phân huỷ chất thải vô cơ trong công nghiệp
6.1.4. Phân tích được triển vọng cơng nghệ vi sinh vật trong tương lai.
* Một số hướng nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong công nghiệp
- Ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong chế biến thực phẩm
- Ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong sản xuất nguồn năng lượng
- Ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong sản xuất cồn công nghiệp
- Ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong sản xuất khí đốt biogas
Ngồi ra, cơng nghệ vi sinh vật cịn được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất các
chất tăng hương vị thực phẩm như: amino acid, vitamin, các chất màu thực phẩm, keo thực
phẩm; sản xuất các dung môi hữu cơ như: ethanol, acetone…; sản xuất các acid hữu cơ
như: acid lactic, acid citric…
* Một số hướng nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong y tế
Việt Nam; đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ 4.0 và trí tuệ nhân tạo trong sản xuất các
chế phẩm y dược (đặc biệt từ nay đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030), vì các quy trình


GMP là yêu cầu bắt buộc toàn cầu và chỉ có ứng dụng cơng nghệ 4.0 mới cơ bản giải quyết
được các yêu cầu sản xuất theo GMP. Bên cạnh đó cần ưu tiên phát triển nguồn nhân lực
trình độ cao và đầu tư tài chính cho phát triển CNVS trong y tế.
- Ứng dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất vaccine cho con người
- Ứng dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất kháng sinh cho con người và vật nuôi
- Ứng dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất men tiêu hoá cho con người
Ngồi ra, con người cịn ứng dụng cơng nghệ vi sinh vật để sản xuất kích tố sinh
trưởng cho con người (HGH = Human Growth Hormone), là chất có trong tuyến yên của
người, giúp cho con người tăng trưởng chiều cao; sản xuất Insulin, là protein có tác dụng
điều hồ lượng đường trong máu người; sản xuất Interferon, là một protein có tác dụng
giúp cơ thể người chống lại nhiều loại bệnh…
(Nguồn: />6.2. Các hồ sơ khác
Phụ lục 1: Phiếu gợi ý xây dựng kế hoạch
Họ - tên HS ------------------------------------------ nhóm ----------- lớp 10--DỰ ÁN “ SẢN XUẤT KINH DOANH SỮA CHUA/ DƯA CHUA”

I. Mục tiêu cần đạt của dự án
II. Những công việc cần làm
1. Thu thập thông tin
1.1. Cơ sở khoa học để tạo ra sản phẩm là gì?
1.2. Quy trình tạo ra sản phẩm tiến hành như thế nào?
1.3. Làm thế nào để vi sinh vật sinh trưởng nhanh nhất?
2. Tình hình sản xuất sản phẩm tại địa phương như thế nào?
(Điều tra, khảo sát về sản phẩm tại địa phương về: Quy mô sản xuất, các kênh
bn bán quản bá sản phẩm)
III. Dự kiến kinh phí
Cần mua ngun vật liệu gì? Tổng chi phí?
IV. Thời gian và phương pháp thực hiện
1. Thời gian
2. Phương pháp thực hiện
2.1. Tìm hiểu các kiến thức liên quan đến việc tạo ra sản phẩm
2.2. Tìm hiểu quy trình tạo ra sản phẩm tốt nhất
2.3. Cách bảo quản sản phẩm
2.4. Cách bán sản phẩm (quảng bá, trưng bày, tiếp cận thị trường, khách hàng mục
tiêu...)
2.5. Dự tính lợi nhuận
3. Phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên nhóm
ST Họ và tên
Nhiệm vụ
Thời gian thực hiện
T
01
Nguyễn Văn A
Nhóm trưởng phụ trách chung Bắt đầu – kết thúc
( phân công nhiệm vụ cho các
thành viên...)

02
03
6.3. Cơng cụ đánh giá theo tiêu chí
6.3.1. Bảng kiểm tiêu chí đánh giá kĩ năng báo cáo kết quả dự án của học sinh


Nhóm được đánh giá:.........................................................................................
Nhóm đánh giá:..................................................................................................
T
T

1

Tiêu chí

MC diễn đạt mạch lạc, rõ ràng,
súc tích, dễ hiểu.

Nhóm
Điểm tự
tối đa đánh
giá

Đánh giá chéo








GV
đánh
giá




5

2

Báo cáo có điểm nhấn, trọng
tâm, lơi cuốn người nghe

5

3

Nội dung báo cáo đảm bảo
đúng yêu cầu

5

4

Các nội dung báo cáo logic,
đầy đủ có số liệu minh chứng
cụ thể phong phú


5

5

Hình thức trình bày đẹp, khoa
học.

5

6

Báo cáo và trình chiếu đồng bộ, 5
đúng thời gian qui định.

TỔNG ĐIỂM
30
Lưu ý: Từng tiêu chí nêu khơng đạt như gợi ý tùy mức độ cho giảm xuống 1 điểm
không cho điểm lẻ.
6.3.2. Thang đo đánh giá một số kĩ năng tiến hành thực nghiệm và phân tích chất
lượng sản phẩm của học sinh
ST
Tiêu chí
Điểm tối đa
T
Quy trình tạo sản phẩm
20
- Chuẩn bị ngun liệu
4
1
- Phối trộn nguyên liệu

4
-Ủ
4
- Đóng gói, dán nhãn
4
- Bảo quản
4
Chất lượng Sản phẩm Sữa chua
20
Sữa mịn, đặc sệt (không bị tách nước, không bị nhớt)
4
2
Không sử dụng chất tạo đơng và chất bảo quản
4
Độ chua vừa phải
4
Có màu trắng sữa hoặc màu của phụ liệu đặc trưng
4
Có mùi thơm của sữa chua
4
Chất lượng Sản phẩm dưa chua
20
Không bị nhớt
4
3
Không sử dụng chất tạo đông và chất bảo quản
4
Độ chua vừa phải
4
Giịn

4
Có mùi thơm đặc trưng
4


Hướng dẫn:
- Thực hiện sản phẩm nào đánh giá chất lượng sản phẩm đó điểm tối đa 40đ
- Từng tiêu chí nêu khơng rõ ràng cụ thể thì cho giảm xuống 1 điểm không cho điểm lẻ
6.3.3.Rubrics đánh giá kĩ năng trưng bày, giới thiệu, thuyết phục và kêu gọi đầu
tư cho dự án của học sinh
Nhóm được đánh giá:.........................................................................................
Nhóm đánh giá:..................................................................................................
Nội dung

Mức 1 (5đ)

Mức 2 (4đ)

Mức 3 (3đ)

Chuẩn bị Chuẩn bị trưng bày sản Chuẩn bị trưng bày sản Chuẩn bị trưng bày
trưng bày phẩm đẹp có poster quản phẩm đẹp có poster quản sản phẩm đẹp.
sản phẩm cáo, tờ rơi...
cáo
Chào hỏi Chào hỏi ấn tượng có Chào hỏi có điểm nhấn, Chào hỏi chưa gây

giới điểm nhấn, trọng tâm, lơi có trọng tâm, chưa lơi được ấn tượng, chưa
thiệu sản cuốn người nghe.
cuốn người nghe.
lôi cuốn người nghe.

phẩm
Thuyết
Thuyết phục được cả 3 Thuyết phục được cả 2 đại Thuyết phục được cả
phục, kêu đại biểu, đại diện của 3 biểu, đại diện của 3 nhóm 1 đại biểu, đại diện
gọi đầu tư nhóm
của 3 nhóm
Tham Nhiệt tình, có đặt câu hỏi Nhiệt tình, có đặt câu hỏi Nhiệt tình, khơng đặt
giao lưu tìm hiểu về sản giao lưu tìm hiểu về sản câu hỏi giao lưu tìm
quan,
mua sắm phẩm nhóm chủ nhà khơng phẩm nhóm chủ nhà trả lời hiểu về sản phẩm
trả lời được.

được.

Thống kê Thống kê doanh thu đạt Thống kê doanh thu đạt Thống kê doanh thu
doanh thu cao nhất trong 4 nhóm
thứ 2 trong 4 nhóm
đạt thấp nhất trong 4
nhóm
Thời gian Mọi thành viên đều cố
đúng qui gắng, nỗ lực và hỗ trợ
định
lẫn nhau hồn thành
nhiệm vụ của bản thân
và đều tơn trọng quyết
định chung
Tổng
điểm

(30đ)


Mọi thành viên hỗ trợ lẫn
nhau hoàn thành nhiệm vụ
của bản thân và đều tôn
trọng quyết định chung

Các thành viên hỗ
trợ lẫn nhau hoàn
thành nhiệm vụ của
bản thân

(24đ)

(18đ)



×