1
ng
hi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ep
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
do
-----o0o-----
w
n
lo
ad
NGUYỄN THỊ THU THỦY
ju
y
th
yi
pl
ua
al
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP
n
GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN DU LỊCH
n
va
ll
fu
TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
oi
m
at
nh
z
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
z
5.02.05
k
jm
ht
vb
Mã số:
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
n
a
Lu
n
va
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ BẢO LÂM
y
te
re
ac
th
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2004
2
ng
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
hi
ep
do
w
n
lo
ad
ASEAN (The Association of Southeast Asian Nations): Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á
ju
y
th
CSHT: Cơ sở hạ tầng
yi
GDP (Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm trong nước
pl
n
ua
al
MICE (Meetings, Insensitives, Conference and Events): Hội thảo,
hội nghị, tổ chức sự kiện và tưởng thưởng
va
n
TM – DL: Thương mại Du lịch
fu
ll
WTO (World Travel Organization): Tổ chức du lịch Thế giới
oi
m
at
nh
UBND: Ủy ban nhân dân
z
z
k
jm
ht
vb
om
l.c
ai
gm
n
a
Lu
n
va
y
te
re
ac
th
3
ng
MỤC LỤC
hi
ep
do
Lời mở đầu
w
n
lo
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH VÀ VAI TRÒ CỦA DU LỊCH
ad
01
1.1.1. Du lịch – Khách du lịch – Sản phẩm du lịch – Ngành du lịch
01
1.1.2. Các loại hình du lịch
04
1.1.3. Các điều kiện để phát triển du lịch
07
ju
1.1. Cơ sở lý luận về du lịch
yi
y
th
TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
pl
n
ua
al
va
1.2. Vai trò của du lịch trong phát triển kinh tế xã hội
n
09
fu
ll
1.3. Kinh nhiệm phát triển du lịch của một số quốc gia trong khu vực
oi
m
vb
16
jm
ht
ai
gm
1.4. Vài nét về ngành du lịch Việt Nam
17
k
1.3.4. Kinh nghiệm của Malaysia
15
z
1.3.3. Kinh nghiệm của Singapore
z
1.3.2. Kinh nghiệm của Inđonesia
14
at
1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan
11
nh
Đông Nam Á
17
om
l.c
21
n
2.1. Tổng quan về kinh tế – xã hội
a
Lu
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DU LỊCH TỈNH BÌNH THUẬN
2.1.2. Điều kiện xã hội
22
ac
26
th
2.2.1. Khách du lịch
26
y
2.2. Tình hình hoạt động du lịch trong thời gian qua
te
re
21
n
va
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
4
ng
hi
ep
do
w
n
lo
30
2.2.3. Cơ sở vật chất
33
2.2.4. Lực lượng lao động
35
2.2.5. Hoạt động giới thiệu, quảng bá du lịch
36
2.2.6. Công tác quy hoạch phát triển du lịch
37
ad
2.2.2. Doanh thu
y
th
2.3. Kết luận chương 2
ju
38
yi
pl
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN DU LỊCH
al
n
ua
TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
40
3.2. Mục tiêu phát triển du lịch
42
n
va
3.1. Những xu hướng du lịch hiện nay
ll
fu
42
44
45
nh
3.2.2. Mục tiêu phát triển của Bình Thuận
at
oi
m
3.2.1. Mục tiêu phát triển của cả nước
z
3.3. Lựa chọn giải pháp phát triển du lịch Bình Thuận
60
om
l.c
61
61
62
n
a
Lu
KẾT LUẬN
ai
gm
3.4.3. Giai đoạn 2010 – 2015
60
k
3.4.2. Giai đoạn 2006 – 2010
jm
3.4.1. Giai đoạn 2005 – 2006
53
ht
3.4. Các bước đề nghị thực hiện
46
vb
3.3.2. Nhóm giải pháp chiến lược
z
3.3.1. Nhóm giải pháp nền tảng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
70
y
te
re
63
n
va
PHỤ LỤC
ac
th
5
ng
LỜI MỞ ĐẦU
hi
ep
do
w
n
Trong những năm gần đây, cùng với sự tiến bộ trên các mặt đời sống – kinh tế
– văn hóa – xã hội – khoa học kỹ thuật trên Thế giới, du lịch đã trở thành hoạt động
phổ biến trong các tầng lớp dân cư. Nhu cầu du lịch đã đi vào cuộc sống của từng gia
đình, làm phong phú thêm hoạt động nghỉ ngơi – vui chơi – giải trí và bản thân du lịch
cũng đang ngày càng phát triển nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày càng đa dạng
của xã hội, đáp ứng cao nhất khả năng tái tạo sức lao động cho xã hội nói chung và
cho từng cá nhân nói riêng.
lo
ad
ju
y
th
yi
Về mặt kinh tế, ngày nay du lịch đã tạo nên những thay đổi to lớn trong cơ
pl
ua
al
cấu kinh tế của một quốc gia, những khoản thu nhập với lợi thế hơn hẳn các
n
ngành trọng yếu khác, đặc biệt là khoản thu ngoại tệ, đã, đang và sẽ tiếp tục đưa
va
n
du lịch trở thành ngành công nghiệp số một trong tương lai.
ll
fu
Nhận thức sâu sắc vấn đề này, các quốc gia trên thế giới đã đầu tư thích
m
oi
đáng cho sự phát triển của ngành du lịch, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi
nh
at
nhọn và đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.
z
Tuy nhiên, không phải quốc gia nào cũng có thể phát triển du lịch được do những
z
k
jm
năng đón tiếp khách của họ.
ht
vb
đặc trưng riêng có của du lịch, cụ thể là tiềm năng du lịch của quốc gia và khả
ai
gm
Bình Thuận là một tỉnh nằm ở vùng duyên hải miền Trung có nguồn tài
l.c
nguyên du lịch khá phong phú và đa dạng. Trong một thời gian dài, ngành du lịch
om
ở đây dường như đã ngủ quên và chỉ thực sự được đánh thức từ sau sự kiện nhật
a
Lu
thực toàn phần diễn ra vào tháng 10/1995 mà Mũi Né là nơi duy nhất có thể
n
ac
th
người Chăm, biết đến lầu ông Hoàng và hàng loạt các danh thắng khác…
y
mông như đang ở sa mạc, biết đến những công trình kiến trúc đặc trưng của
te
re
biết đến Phan Thiết, Mũi Né với những bờ biển trong xanh, những đồi cát mênh
n
va
quan sát được toàn cảnh hiện tượng này. Sau sự kiện này, khách du lịch bắt đầu
6
ng
Qua hơn 10 năm phát triển, ngành du lịch Bình Thuận đã đạt được một số
hi
ep
thành tựu đáng kể, số lượng khách du lịch đến với Bình Thuận và thu nhập từ du
do
lịch của Tỉnh đã liên tục tăng ở mức tương đối cao, thậm chí có năm tốc độ tăng
w
n
trưởng đạt ở mức 3 chữ số. Nhưng nếu nghiên cứu qua từng năm thì sự tăng
lo
ad
trưởng này dường như không ổn định và đang có xu hướng giảm dần. Trong tình
y
th
ju
hình “người người làm du lịch, nhà nhà làm du lịch” ở một số địa phương như
yi
hiện nay dẫn đến tình trạng cạnh tranh không lành mạnh và “góp phần” hủy
pl
ua
al
hoại môi trường tự nhiên của địa phương thì Bình Thuận, là người đi sau có thể
n
học hỏi kinh nghiệm của những người đi trước, cần có những hành động cụ thể
va
n
và kịp thời ngay từ bây giờ để có thể định hướng cho sự phát triển du lịch của
fu
ll
tỉnh nhà theo hướng phát triển bền vững.
m
oi
Là một du khách có dịp may được đến với Bình Thuận từ những ngày đầu
nh
at
mới phát triển của ngành du lịch, tôi thực sự ngạc nhiên và khâm phục trước sự
z
phát triển quá “nóng” của vùng đất này. Thế nhưng, bên cạnh niềm vui tôi cũng
z
vb
jm
ht
lo sợ một ngày nào đó không còn được nhìn ngắm những đồi cát trùng điệp,
không còn được tắm mình trong làn nước trong xanh nữa vì sự xuất hiện của đủ
k
ai
gm
thứ rác bẩn, nước thải và những khách sạn mini, những khu dân cư “ăn theo” sự
trường tự nhiên nơi đây, cản trở sự phát triển của du lịch.
om
l.c
phát triển của du lịch… Tất cả những thứ đó sẽ làm thay đổi cảnh quan và môi
a
Lu
Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu “Lựa
n
ac
th
với nghiên cứu thực tiễn, phân tích và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh
y
Thông qua việc đánh giá tiềm năng du lịch của tỉnh Bình Thuận, kết hợp
te
re
2005 – 2015”.
n
va
chọn giải pháp góp phần phát triển du lịch tỉnh Bình Thuận giai đoạn
7
ng
du lịch của tỉnh trong thời gian qua để tìm ra nguồn gốc sự phát triển cũng như
hi
ep
những nguyên nhân, những khó khăn tồn tại cản trở sự phát triển. Trên cơ sở đó
do
đề xuất và lựa chọn những giải pháp góp phần phát triển du lịch phù hợp với
w
n
điều kiện thực tế của Tỉnh.
lo
ad
Tuy nhiên, du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, du lịch phát triển kéo
y
th
ju
theo sự phát triển của các ngành khác nhưng để du lịch có điều kiện phát triển
yi
thì cũng cần sự hỗ trợ, phối hợp của rất nhiều ban ngành. Giới hạn nghiên cứu
pl
ua
al
của luận văn chỉ dừng lại ở góc độ quản lý về du lịch và trong bối cảnh hiện tại
n
của tỉnh Bình Thuận. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng
va
n
để làm tài liệu tham khảo trong việc xây dựng hoặc điểu chỉnh quy hoạch phát
fu
ll
triển tổng thể của tỉnh vì du lịch là một trong những thành phần quan trọng trong
m
oi
cơ cấu kinh tế của tỉnh, cũng như các quy hoạch chi tiết về phát triển du lịch của
nh
at
từng khu vực mà Sở Thương mại – Du lịch tỉnh đang thực hiện.
z
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn chủ yếu là phương pháp
z
vb
jm
ht
thống kê phân tích, sau đó tổng hợp lại và dựa trên những khả năng có thể xảy ra
để đưa ra kết luận. Một số chỉ tiêu được tính toán bằng cách áp dụng mô hình
k
ai
gm
tăng trưởng trên phần mềm Excel.
om
l.c
Luận văn gồm 61 trang với 3 chương, 6 bảng số liệu, 8 đồ thị minh họa và
7 phụ lục.
a
Lu
-
Chương 1: Cơ sở lý luận về du lịch và vai trò của du lịch trong phát
n
Chương 3: Lựa chọn giải pháp góp phần phát triển du lịch tỉnh Bình
ac
Thuận giai đoạn 2005 – 2015
th
-
y
Chương 2: Tình hình hoạt động của du lịch tỉnh Bình Thuận
te
re
-
n
va
triển kinh tế.
8
ng
Chương 1:
hi
ep
do
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH
w
n
lo
VÀ VAI TRÒ CỦA DU LỊCH TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
ad
ju
y
th
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DU LỊCH:
yi
1.1.
pl
n
ua
al
1.1.1. Du lịch – Khách du lịch – Sản phẩm du lịch – Ngành du lịch:
n
va
1.1.1.1. Du lịch – Du lịch bền vững:
ll
fu
Thuật ngữ “du lịch” ngày càng trở nên thông dụng đối với mọi người. “Du
oi
m
lịch” là từ được bắt nguồn từ tiếng Pháp “Tour” có nghóa là đi vòng quanh, là cuộc
at
nh
dạo chơi; còn từ “Touriste” là ngøi đi dạo chơi. Du lịch gắn liền với việc nghỉ
z
ngơi, giải trí nhằm hồi phục, nâng cao sức khỏe và khả năng lao động của con
z
ht
vb
người, nhưng trước hết nó có liên quan mật thiết với sự di chuyển chỗ của họ.
jm
Năm 1991, tổ chức du lịch Thế giới WTO đã thống nhất được định nghóa về
k
du lịch theo phát biểu như sau: “Du lịch bao gồm những hoạt động của con người, di
ai
gm
chuyển đến và ở lại những nơi ngoài môi trường quen thuộc của họ ít hơn 1 năm
l.c
om
liên tục để giải trí, công vụ và những mục đích khác” (Theo Charles R. Goeldner &
n
va
Johnwiley & Sons, New York 2000, Ch.1,tr.6).
a
Lu
những người khác, Tourism: Principles, Practices, Philosophies, tái bản lần thứ tám, NXB
n
Do những thay đổi theo hướng tiêu cực của môi trường sống, năm 1999 Hội
ac
lịch đáp ứng được nhu cầu hiện tại của du khách và của những vùng đón tiếp mà
th
đưa ra định nghóa về du lịch bền vững như sau: “Du lịch bền vững là loại hình du
y
te
re
đồng Thế giới về tham quan và du lịch WTTC, Hội đồng về trái đất CT và WTO đã
9
ng
vẫn đảm bảo và cải thiện nguồn lực cho tương lai. Du lịch bền vững dẫn tới một
hi
ep
phương thức quản lý tất cả các nguồn lực sao cho thỏa mãn nhu cầu kinh tế, xã hội
do
và thẩm mỹ mà vẫn giữ gìn được sự trọn vẹn của văn hóa và môi trường sống”.
w
n
Theo Pháp lệnh du lịch Việt Nam thì: Du lịch là hoạt động của con người
lo
ad
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, nghỉ
y
th
ju
dưỡng, giải trí… trong một khoảng thời gian nhất định.
yi
pl
1.1.1.2. Khách du lịch:
ua
al
Tháng 09/1968, hội nghị của WTO họp tại Roma đã chính thức xác định
n
phạm trù khách du lịch và khách du lịch quốc tế. Theo đó thì:
va
n
Khách du lịch là những người lưu lại ít nhất một đêm tại một nơi không phải
fu
ll
là nhà mình và mục đích của sự di chuyển này không phải là để kiếm tiền.
oi
m
nh
Khách du lịch quốc tế là những người đi ra nước ngoài với mục đích thăm
at
viếng người thân, nghỉ dưỡng, chữa bệnh, tham gia vào các hội nghị, hội thảo quốc
z
z
tế, ngoại giao, thể thao, thực hiện công vụ (ký kết hợp đồng mua bán, thăm dò thị
k
jm
ht
ai
gm
1.1.1.3. Sản phẩm du lịch:
vb
trường…) và có lưu trú qua đêm tại đó.
Sản phẩm du lịch là tổng hợp các yếu tố khác nhau nhằm cung cấp cho du
om
a
Lu
Sản phẩm du lịch thường được cấu thành từ 7 yếu tố sau:
l.c
khách một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng.
Di sản thiên nhiên: đồi, núi, sông, biển, thác, suối, rừng, đảo…
-
Di sản do con người tạo ra: chùa chiền, đền thờ, bảo tàng, các công trình
n
va
ac
tiếp nhận khách, của nhân viên phục vụ khi tiếp xúc với khách…
th
Các yếu tố mang tính chất xã hội: thái độ của người dân tại khu vực, quốc gia
y
te
re
kiến trúc, tượng đài, công vieân…
-
n
-
10
ng
hi
ep
-
Các yếu tố hành chính: thủ tục xuất nhập cảnh, xuất khẩu hàng hóa…
-
Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho ngành du lịch: hệ thống nhà hàng, khách
do
sạn, khu vui chơi giải trí…
w
n
-
lo
Các dịch vụ công cộng: hệ thống giao thông, phương tiện vận chuyển, thông
ad
-
Tình hình kinh tế, tài chính, chính trị của quốc gia…
y
th
ju
tin liên lạc…
yi
Do được cấu thành từ những yếu tố như trên nên sản phẩm du lịch thường có
pl
ua
al
những đặc điểm như sau:
Sản phẩm du lịch được bán trước khi khách hàng thấy hoặc tiêu thụ chúng.
-
Sản phẩm du lịch mang tính trừu tượng, vô hình nhưng dễ bắt chước.
-
Sản phẩm du lịch là loại sản phẩm tổng hợp mà các nguồn kinh doanh khác
n
-
n
va
ll
fu
m
oi
phải tiêu phí thời gian và tiền bạc trước khi sử dụng nó.
nh
Khách mua sản phẩm du lịch phải được thông tin đầy đủ về chuyến đi.
-
Các sản phẩm du lịch thường ở xa nơi khách hàng cư trú. Do đó cần phải có
at
-
z
z
vb
jm
ht
hệ thống phân phối thông qua việc sử dụng các đơn vị trung gian như các đại
lý du lịch, các cơ quan du lịch… tức là các đơn vị có khả năng ảnh hưởng đến
k
Sản phẩm du lịch có chu kỳ sống ngắn, dễ bị thay đổi vì sự biến động của tỷ
om
l.c
-
ai
gm
nguồn du khách tiềm năng.
giá tiền tệ; tình hình kinh tế, chính trị, xã hội… và nó cũng không thể tăng
n
Khách mua sản phẩm du lịch thường ít trung thành hoặc không trung thành
ac
công vụ, phần lớn hết sức uyển chuyển và mang tính cạnh tranh cao.
th
Nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm du lịch, ngoại trừ việc đi du lịch
y
-
te
re
với điểm du lịch, tạo nên sự bất ổn về nguồn khách.
n
va
-
a
Lu
theo ý muốn của khách du lịch một cách nhanh chóng.
11
ng
1.1.1.4. Ngành du lịch:
hi
ep
Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, liên quan đến nhiều khu vực ngành
do
khác nhau một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
w
n
lo
Theo Victor T.C. Middleton trong tác phẩm Marketing in Travel and Tourism
ad
(tái bản lần thứ hai, NXB Bulterworth Heinemann, Oxford 1994, tr.4) thì năm khu
y
th
Khu vực vận chuyển: bao gồm các hãng hàng không, hãng tàu biển, phà,
yi
-
ju
vực chính trong ngành du lịch bao gồm:
pl
Khu vực lưu trú: bao gồm các khách sạn, lữ quán, nhà hàng, khu nghỉ mát,
n
-
ua
al
thuyền, tàu hỏa, nhà điều hành xe bus, xe khách, công ty cho thuê xe…
va
n
trung tâm hội nghị, trung tâm triển lãm, căn hộ, villa, nông trại…
fu
Khu vực tổ chức lữ hành: nhà điều hành du lịch, nhà bán sỉ, môi giới du lịch,
ll
-
m
oi
đại lý du lịch bán lẻ, nhà tổ chức hội nghị, đại lý đặt chỗ…
nh
Khu vực điểm du lịch: bao gồm công viên giải trí, viện bảo tàng và trưng bày
at
-
z
z
nghệ thuật, công viên quốc gia, công viên hoang dã, di tích lịch sử và các
jm
ht
Khu vực tổ chức điểm đến: bao gồm cơ quan du lịch quốc gia NTO, cơ quan
k
-
vb
trung tâm thể thao, thương mại…
om
l.c
1.1.2. Các loại hình du lịch:
ai
gm
du lịch vùng, cơ quan du lịch địa phương và các Hiệp hội du lịch…
n
Du lịch nghỉ dưỡng, chữa bệnh: đáp ứng nhu cầu điều trị bệnh, phục hồi sức
ac
biết kết hợp có hiệu quả việc khai thác sử dụng các nguồn nước khoáng, suối
th
khỏe của khách. Ngày nay, một số nước có điều kiện thiên nhiên ưu đãi đã
y
te
re
-
va
1.1.2.1. Căn cứ vào nhu cầu của khách: có thể có những loại hình sau
n
chúng ta thường phải căn cứ vào một số tiêu thức như:
a
Lu
Du lịch ngày càng trở nên đa dạng, phong phú và phổ biến. Để phân loại,
12
ng
nước nóng, bùn thuốc, khí hậu biển trong lành… với kinh doanh dịch vụ phục
hi
ep
vụ đối tượng khách du lịch này. Nhu cầu nghỉ ngơi, phục hồi sức khỏe của
do
khách du lịch đôi khi chỉ đơn giản là muốn được gần gũi với thiên nhiên hay
w
n
thay đổi môi trường sống hàng ngày. Vì vậy, loại hình du lịch này đòi hỏi
lo
ad
phải có điều kiện thiên nhiên tốt như bờ biển, sông suối, hồ nước, cao
y
th
Du lịch tham quan: là những chuyến đi qua nhiều địa danh du lịch, đặc biệt là
yi
-
ju
nguyên… những nơi có khí hậu trong lành.
pl
ua
al
các khu di tích văn hóa, lịch sử, các công trình kiến trúc…, nó gắn liền với nhu
n
cầu làm tăng thêm sự hiểu biết của khách về kinh tế, xã hội, phong tục tập
va
n
quán của người dân địa phương nơi mà họ đến thăm. Khách du lịch thường rất
fu
ll
quan tâm đến phương tiện di chuyển và các thông tin về điểm tham quan.
m
Du lịch thể thao: nhu cầu, sở thích của khách gắn liền với một môn thể thao
oi
-
nh
at
nào đó. Có thể chia loại hình du lịch này thành 2 loại Chủ động và Thụ động.
z
o Chủ động: khách du lịch chính là các vận động viên đi đến những
z
vb
jm
ht
vùng có tiềm năng về thể thao như leo núi, trượt tuyết, săn bắn, bơi
lội, lướt ván… hoặc đến những khu vực có tổ chức các giải thi đấu để
k
om
l.c
một nhu cầu rèn luyện thân thể hoặc giải trí.
ai
gm
trực tiếp thi đấu hoặc tham gia vào các hoạt động thể thao đó như là
o Thụ động: khách du lịch đi đến những nơi này để xem các trận thi đấu.
a
Lu
-
Du lịch có tính chuyên nghiệp: nó gắn liền với yêu cầu nghề nghiệp. Khách
n
n
va
du lịch đi đến một địa danh nào đó với những mục đích rõ ràng và họ có sự
ac
cứu lịch sử, dân tộc, tôn giáo, những nhà khoa học về tự nhiên, môi trường
th
loại hình này thường là các nhà khoa học, kỹ thuật viên hay các nhà nghiên
y
te
re
chuẩn bị cho những nội dung cần giải quyết tại nơi đến. Khách du lịch của
13
ng
hoặc văn hóa nghệ thuật, và bao gồm cả những người đi dự hội nghị, hội thảo
hi
ep
khoa học, hội diễn tài năng… Khách đề ra mục đích rõ ràng và yêu cầu tìm
do
hiểu về những nơi họ tham quan thường rất cao, rất cụ thể, đồng thời họ cũng
w
n
có nhu cầu cao về trang thiết bị, tiện nghi và người giúp việc phục vụ cho các
lo
ad
nội dung liên quan đến lónh vực nghiên cứu.
y
th
Du lịch công vụ: hay còn gọi là du lịch kết hợp với công tác. Đối tượng khách
ju
-
yi
chủ yếu là những người đi dự hội nghị, hội chợ, lễ kỷ niệm, đi thảo luận trao
pl
ua
al
đổi ký kết văn bản hợp tác, trao đổi về chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học
n
kỹ thuật… Loại khách này có nhu cầu cao về phòng ngủ, nhà hàng, phòng
va
n
họp và hệ thống tiện nghi phục vụ đi kèm như dịch thuật, máy chiếu phim,
fu
ll
điện thoại… các chương trình tham quan du lịch, vui chơi giải trí phụ trợ.
m
Du lịch có tính chất xã hội: khách đi du lịch kết hợp với thăm viếng người
oi
-
nh
at
thân, quê hương… loại khách này chủ yếu phát triển ở những nước có nhiều
z
kiều dân nước ngoài như Việt Nam, Ý, Anh, Nam Tư, Tây Ban Nha; các
z
vb
-
jm
ht
vùng có tôn giáo lớn như Ấn Độ, Trung Đông…
Du lịch sinh thái, du lịch xanh…: là những loại hình du lịch đang có xu hướng
k
ai
gm
phát triển rất mạnh. Chúng ta đang sống trong một môi trường công nghiệp,
om
l.c
tiếp xúc với máy móc, tiếng ồn, không khí nóng bức bụi bặm, tác phong làm
việc khẩn trương theo khuôn phép và luôn căng thẳng… Do đó mới phát sinh
a
Lu
nhu cầu được trở về với thiên nhiên, được thư giãn trong không khí trong lành
n
n
va
của môi trường nguyên sinh; tìm hiểu về con người, cuộc sống và những điều
ac
đồng địa phương, lợi ích kinh tế cho địa phương, các tổ chức và chủ thể quản lý.
th
môi trường đó bằng cách tạo cơ hội về việc làm và tăng thu nhập cho cộng
y
te
re
huyền bí, kỳ diệu của tự nhiên, đồng thời góp tay giữ gìn, bảo tồn tài nguyên và
14
ng
1.1.2.2. Căn cứ theo quốc tịch của khách: có thể chia thành 2 loại
hi
ep
-
Du lịch nội địa – Domestic Tourism: là loại hình mà công dân của một nước
do
đi du lịch dưới bất cứ hình thức nào trong phạm vi quốc gia của nước mình.
w
n
lo
-
Du lịch quốc tế – International Tourism: là loại hình du lịch mà công dân của
ad
một nước đi du lịch ở các nước khác. Quan hệ kinh tế, văn hóa giữa các nước
y
th
Căn cứ theo phương tiện giao thông mà khách sử dụng để đi du lịch:
yi
pl
1.1.2.3.
ju
trên cơ sở hai bên cùng có lợi tác động tích cực đến sự phát triển du lịch quốc tế.
ua
al
có thể có các loại hình như du lịch bằng xe đạp, xe máy, ôtô, tàu hỏa, tàu
n
thủy, máy bay… Thời gian gần đây đã có xuất hiện loại hình du lịch bằng
va
n
tàu vũ trụ để bay vào không gian, tuy còn khá mới và chi phí khá cao
fu
ll
nhưng loại hình này hứa hẹn sự phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
m
Căn cứ theo đặc điểm cơ sở lưu trú: có thể chia thành các loại hình du
oi
nh
1.1.2.4.
at
lịch như du lịch trong khách sạn – hotel, du lịch trong nhà nghỉ dọc đường
z
z
– motel, du lịch trong nhà trọ, hoặc du lịch cắm trại…
vb
Căn cứ vào thời gian lưu trú: có 2 loại hình chính là du lịch ngắn ngày
jm
ht
1.1.2.5.
k
(thời gian đi du lịch là những ngày nghỉ cuối tuần hoặc kéo dài không quá
ai
gm
2 tuần) và du lịch dài ngày (thời gian đi du lịch kéo dài hơn 2 tuần nhưng
om
a
Lu
1.1.3. Các điều kiện để phát triển du lịch:
l.c
không quá 1 năm).
n
Du lịch là một hoạt động đặc trưng mà nó chỉ có thể phát triển được trong
va
n
những điều kiện nhất định và trong những hoàn cảnh thuận lợi. Trong những điều
ac
và vùng địa lý nhất định. Do đó có thể chia chúng thành 2 nhóm điều kiện:
th
chung, đồng thời có những điều kiện khác lại trực tiếp gắn liền với những đặc điểm
y
te
re
kiện này, có những điều kiện thuộc về các mặt của cuộc sống xã hội, có đặc tính
15
ng
1.1.3.1. Nhóm điều kiện thứ 1 – Các điều kiện có đặc tính chung: bao gồm
hi
ep
-
Thời gian rảnh rỗi: phần lớn các chuyến đi du lịch là các cuộc tham quan
do
những danh lam thắng cảnh, di tích văn hóa lịch sử, nghỉ dưỡng, giải trí…
w
n
lo
được thực hiện trong thời gian nhàn rỗi của con người. Kết quả của các công
ad
trình nghiên cứu đã chứng minh rằng, những người tích cực tham gia vào các
y
th
Điều kiện vật chất: du lịch được xem như là nhu cầu thứ 2 của con người. Sau
yi
-
ju
chuyến du lịch phải là những người có thời gian nhàn rỗi.
pl
ua
al
khi nhu cầu thứ nhất về ăn, mặc, ở được thỏa mãn thì nhu cầu về du lịch và
n
giao lưu tình cảm xuất hiện. Hiện nay ở các nước có nền kinh tế phát triển, du
va
n
lịch đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống của họ. Các nhà
fu
ll
nghiên cứu về kinh tế du lịch đã đưa ra nhận định rằng, ở các nước này, nếu
m
oi
GDP bình quân đầu người tăng lên 1% thì chi tiêu cho du lịch tăng 1,5%.
nh
Điều kiện chính trị, hòa bình: du lịch quốc tế chỉ có thể phát triển được trong
at
-
z
z
một bầu không khí hòa bình, hữu nghị giữa các nước. Gần đây, các cuộc xung
vb
jm
ht
đột trong nội bộ, khủng bố, bất đồng về chính trị giữa các nước trong khu vực
k
đã gây ra những ảnh hưởng không nhỏ cho ngành du lịch của một số quốc gia,
ai
gm
ảnh hưởng chung tới sự phát triển du lịch quốc tế cũng như du lịch nội địa của
om
l.c
cả một vùng. Ví dụ như vụ đánh bom khủng bố vào tháng 10/2002 tại đảo du
lịch nổi tiếng Bali của Indonesia là nguyên nhân chính làm cho lượng khách du
a
Lu
lịch quốc tế đến Bali giảm hẳn (lượng khách đến Bali trong 6 tháng đầu năm
n
ac
những người có trình độ văn hóa nhất định, nhất là những người đi du lịch ra
th
Trình độ văn hóa: phần lớn những người tham gia vào các chuyến du lịch là
y
-
te
re
vực cũng phải gánh chịu những ảnh hưởng gián tiếp từ sự kiện này.
n
va
2003 giảm hơn 41% so với cùng kỳ năm 2002), đồng thời các nước trong khu
16
ng
nước ngoài bởi vì họ có nhu cầu tìm hiểu các danh lam thắng cảnh, đặc điểm
hi
ep
dân tộc… Du lịch không phải là nhu cầu đối với những người có trình độ văn
do
hóa thấp mặc dù họ có thể có dư điều kiện vật chất và thời gian nhàn rỗi. Ở
w
n
các nước mà người dân có trình độ văn hóa cao thì số người đi du lịch ra nước
lo
ad
ngoài có xu hướng tăng lên không ngừng.
y
th
ju
1.1.3.2. Nhóm điều kiện thứ 2 – Các điều kiện của 1 vùng lãnh thổ nhất định:
yi
pl
Nhóm điều kiện này đòi hỏi 1 địa phương, 1 vùng hoặc 1 quốc gia phải có
ua
al
được cả tiềm năng du lịch lẫn khả năng đón tiếp khách thì mới có thể phát triển du
n
lịch như mong muốn được.
va
Tiềm năng du lịch: có ý nghóa vô cùng quan trọng và được xem như là điều
n
fu
-
ll
kiện cần trong việc phát triển du lịch, nó bao gồm các yếu tố liên quan đến
oi
m
nh
điều kiện thiên nhiên hiện có của địa phương đó. Ở đây bao gồm cả địa hình,
at
khí hậu, hệ thống sông ngòi, thác nước, suối nước, diện tích bờ biển, hệ động
z
z
thực vật… lẫn các công trình kiến trúc, tượng đài, các công trình văn hóa…
vb
Khả năng đón tiếp khách: được xem như là điều kiện đủ để phát triển du lịch.
jm
ht
-
k
Khả năng đón tiếp khách thể hiện ở hệ thống giao thông vận chuyển, cơ sở
ai
gm
vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch, trình độ nghiệp vụ của nhà quản lý cũng
VAI TRÒ CỦA DU LỊCH TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI:
a
Lu
1.2.
om
l.c
như nhân viên phục vụ, hệ thống quản lý trong ngành du lịch…
n
Mối quan hệ giữa phát triển du lịch và phát triển kinh tế – xã hội là mối
va
n
quan hệ hai chiều. Khi nền kinh tế của một quốc gia càng phát triển thì nhu cầu đi
ac
liên quan, trước tiên là những ngành thuộc 5 khu vực chính trong ngành du lịch, tạo
th
Ngành du lịch phát triển sẽ là đầu tàu kéo theo sự phát triển của các ngành khác có
y
te
re
du lịch của người dân càng tăng lên, do đó ngành du lịch có điều kiện để phát triển.
17
ng
ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội, cải thiện điều kiện sống của một bộ phận
hi
ep
dân cư… và như vậy, sự phát triển của ngành du lịch góp phần thúc đẩy nền kinh tế
do
phát triển hơn nữa.
w
n
-
Phát triển du lịch quốc tế sẽ làm tăng nhanh nguồn thu ngoại tệ cho địa
lo
ad
phương và cho đất nước. Nhiều nhà kinh tế đã khẳng định: Du lịch là một
y
th
ju
ngành xuất khẩu vô hình hoặc Du lịch là một ngành xuất khẩu tại chỗ có hiệu
yi
quả kinh tế cao. Khi khách du lịch đến tham quan và nghỉ dưỡng, họ sẽ tiêu
pl
ua
al
thụ một khối lượng lớn nông sản, thực phẩm dưới dạng các món ăn, đồ uống
n
và mua hàng hóa, sản phẩm của các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp
va
n
thực phẩm, thủ công mỹ nghệ… Như vậy địa phương sẽ thu được một khoản
fu
ll
ngoại tệ tại chỗ với hiệu quả cao.
m
Ngành du lịch phát triển là động lực thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh
oi
-
nh
at
của các ngành khác trong nền kinh tế. Đặc biệt là ngành nông nghiệp, thủ
z
công mỹ nghệ và hàng tiêu dùng. Ngành du lịch đã mở ra thị trường tiêu thụ
z
vb
jm
ht
ngay tại đất nước mình thông qua việc cung cấp một khối lượng lớn các sản
phẩm của những ngành này cho du khách. Từ đó thúc đẩy các ngành cải tiến
k
ai
gm
kỹ thuật, quy trình sản xuất kinh doanh… để tạo ra nhiều loại sản phẩm mới.
om
l.c
Ngoài ra nó còn gián tiếp kéo theo sự phát triển của một số ngành có liên
quan như xây dựng, giao thông vận tải, ngân hàng, bưu chính viễn thông…
a
Lu
-
Ngành du lịch góp phần vào việc mở rộng và củng cố các mối quan hệ đối
n
n
va
ngoại và giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới thông qua việc mở rộng
ac
nước khác nhau trên thế giới.
th
quan trọng hơn hết là làm tăng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc và các
y
te
re
các phương tiện giao thông vận chuyển khách du lịch, trao đổi hàng hóa… và
18
ng
-
Phát triển du lịch sẽ đem lại sự thay đổi sắc thái của vùng, địa phương thông
hi
ep
qua việc xây dựng cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch, việc phát
do
triển các ngành nghề để cung cấp các sản phẩm phục vụ du lịch và việc giao
w
n
lưu giữa người dân địa phương và khách du lịch.
lo
Phát triển du lịch nội địa không những góp phần sử dụng triệt để công suất
ad
-
y
th
ju
của cơ sở vật chất kỹ thuật, đảm bảo cho người dân địa phương được sử dụng
yi
các dịch vụ của cơ sở kinh doanh du lịch, huy động đồng tiền nhàn rỗi trong
pl
ua
al
nhân dân… mà nó còn là một trong những hình thức tái sản xuất sức lao động
n
của con người, là phương tiện quan trọng giúp giáo dục chính trị tư tưởng,
va
n
truyền thống đấu tranh của dân tộc, lòng yêu nước và niềm tin giữa con
ll
fu
người với con người.
oi
m
KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỦA MỘT SỐ QUỐC
nh
1.3.
at
GIA TRONG KHU VỰC ĐÔNG NAM Á:
z
z
Khu vực châu Á nói chung và khu vực ASEAN nói riêng được đánh giá là
vb
jm
ht
khu vực có nền kinh tế năng động, tốc độ phát triển kinh tế luôn ở mức cao (xem
k
Phụ lục 1). Theo dự đoán của WTO đến năm 2010, khu vực này sẽ dẫn đầu thế giới
ai
gm
về phát triển du lịch, hàng năm có thể thu hút hàng trăm triệu lượt khách du lịch
l.c
a
Lu
quốc gia này.
om
quốc tế. Trong tương lai gần, du lịch sẽ trở thành ngành kinh tế chủ lực của các
n
Có một đặc điểm chung dễ dàng nhận thấy và các nhà làm du lịch cũng cần
va
n
quan tâm đó là, người dân các nước ASEAN có xu hướng đi du lịch trong nội bộ các
te
re
nước ASEAN khá cao. Điều này thể hiện rõ qua cơ cấu khách du lịch đến với các
ac
th
ASEAN chiếm đến 43,2% tổng số khách, nghóa là chiếm đến gần một nửa, thị
y
nước ASEAN. Theo đó, tỷ lệ đối tượng du khách đi du lịch trong nội bộ các nước
19
ng
trường lớn thứ hai đó là Nhật Bản, kế đến là thị trường Trung Quốc, Mỹ, Hàn Quốc,
hi
ep
Hồng Kông, Đài Loan, Úc…
do
Trong khối các nước ASEAN, quốc gia nào cũng có những tiềm năng to lớn
w
n
về du lịch nhưng không phải quốc gia nào cũng khai thác tốt tiềm năng đó (xem Phụ
lo
ad
lục 2), tiêu biểu là Thái Lan, Indonesia, Singapore, Malaysia… Do có những đặc
y
th
ju
điểm tương đồng nhau và sự gần gũi về nền văn hóa phương Đông nên chúng ta có
yi
thể học hỏi kinh nghiệm về phát triển du lịch từ những quốc gia này, vừa có thể
pl
n
ua
al
phát triển vừa giữ gìn được bản sắc dân tộc của chúng ta.
va
n
Bảng 1:
fu
ll
SỐ LƯNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN CÁC NƯỚC ASEAN NĂM 2003
oi
m
nh
(Đơn vị tính: lượt khách)
KHÔNG BAO GỒM
z
CÁC NƯỚC ASEAN
CÁC NƯỚC ASEAN
z
vb
GỬI KHÁCH
BAO GỒM
at
QUỐC GIA
TỶ LỆ (%)
16.210.238
43,2
Nhật Bản
2.898.167
7,7
Trung Quốc
2.328.251
Mỹ
jm
ASEAN
SỐ KHÁCH
ht
SỐ KHÁCH
TỶ LỆ (%)
-
13,6
6,2
2.328.251
10,9
1.756.827
4,7
1.756.827
8,2
Hàn Quốc
1.702.909
4,5
1.702.909
8,0
Hồng Kông
1.589.425
4,2
1.589.425
7,5
Đài Loan
1.496.177
4,0
1.496.177
Úc
1.343.262
3,6
1.343.262
6,3
Các quốc gia khác
8.211.708
21,9
8.211.708
38,5
37.536.964
100
21.326.726
100
om
l.c
ai
gm
a
Lu
7,0
n
y
te
re
ac
th
(Nguồn: Phòng hỗ trợ du lịch quốc gia các nước ASEAN và website www.asean.or.jp)
n
va
TỔNG SỐ
k
2.898.167
20
ng
Đồ thị 1: CƠ CẤU KHÁCH DU LỊCH ĐẾN CÁC NƯỚC ASEAN NĂM 2003
hi
ep
BAO GỒM KHÁCH DU LỊCH ĐẾN TỪ CÁC NƯỚC ASEAN
do
w
n
lo
ad
Các quốc gia khác
21,9%
Úc: 3,6%
ju
y
th
ASEAN
43,2%
yi
37.536.964
lượt khách
pl
Đài Loan: 4,0%
n
ua
al
Hồng Kông: 4,2%
n
va
Hàn Quốc: 4,5%
fu
Nhật Bản: 7,7%
ll
Mỹ: 4,7%
m
oi
Trung Quốc: 6,2%
at
nh
z
z
KHÔNG BAO GỒM KHÁCH DU LỊCH ĐẾN TỪ CÁC NƯỚC ASEAN
k
jm
ht
vb
Trung Quốc: 10,9 %
a
Lu
21.326.726
lượt khách
om
Các quốc gia khác
38,5 %
l.c
ai
gm
Nhật Bản:
13,6 %
Mỹ: 8,2 %
n
n
va
y
te
re
Hàn Quốc: 8,0%
Đài Loan: 7,0 %
ac
Hồng Kông: 7,5 %
th
Úc: 6,3 %
21
ng
hi
Đồ thị 2: SỐ LƯNG KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN ASEAN QUA CÁC NĂM
ep
do
lượt khách
50,000,000
w
n
45,000,000
lo
ad
40,000,000
39,136,421
y
th
35,000,000
ju
29,733,004
yi
30,932,853
pl
25,000,000
37,493,883
34,215,220
31,048,739
29,669,071
30,000,000
25,278,317
23,465,426
21,771,581
ua
al
20,000,000
43,989,010
42,202,266
n
1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 Năm
va
n
(Nguồn: website www.aseansec.org)
ll
fu
oi
m
1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan:
at
nh
Vương quốc Thái Lan nằm ở phía Nam lục địa châu Á, tại trung tâm vùng
z
Đông Nam Á, vốn đã nổi tiếng từ lâu là một xứ sở nhiệt đới thần tiên đầy những
z
ht
vb
điều bí ẩn và kỳ lạ. Không phải ngẫu nhiên mà người ta đặt cho quốc gia này nhiều
jm
tên gọi thân mật và ấn tượng như vương quốc của loài Voi, vương quốc của nụ cười,
k
vương quốc của sự mê hoặc… Với lối sống phóng khoáng đầy quyến rũ của người
ai
gm
dân, với những bờ biển và khu nghỉ mát tuyệt đẹp, hàng năm Thái Lan thu hút một
om
l.c
số lượng lớn du khách ở khắp nơi trên thế giới.
a
Lu
Để đạt được và duy trì những thành quả đó, Chính phủ Thái Lan đã đề ra
n
những chính sách vừa thông thoáng vừa nghiêm ngặt để khuyến khích phát triển du
va
n
lịch nhưng không gây tổn hại đến môi trường. Cơ quan quản lý du lịch Thái Lan TAT
Quản lý sự ra vào khu bảo tồn.
ac
-
th
Hạn chế số lượng khách du lịch đến dựa trên cơ sở sức chứa.
y
-
te
re
đưa ra bảy biện pháp bảo vệ môi trường thiên nhiên ở các khu vực du lịch như sau:
22
ng
hi
ep
do
w
n
-
Giảm chất thải và nâng cao mức độ trong sạch.
-
Thành lập các trung tâm điều phối.
-
Quản lý chất lượng dịch vụ.
-
Chỉ dẫn thông tin.
lo
Chia khu vực khách đến.
ad
-
y
th
ju
1.3.2. Kinh nghiệm của Indonesia:
yi
pl
Indonesia là một quốc gia bao gồm 17.508 hòn đảo trải dài trên 6.000km giữa
ua
al
Ấn Độ dương và Thái Bình dương. Với gần 600 nhóm chủng tộc cùng sinh sống,
n
Indonesia được ví như một ống kính vạn hoa về cảnh sắc và lối sống: từ những ngọn
va
n
núi lửa hung hãn còn đang hoạt động cho đến những mảnh ruộng bậc thang hiền
fu
ll
lành, từ những khu rừng nguyên thủy dày đặc với hệ động – thực vật phong phú và
oi
m
nh
đa dạng cho đến những bãi biển tuyệt đẹp, từ những bộ lạc săn đầu người rùng rợn
at
cho đến những người Java có nền văn hóa phát triển cao… Tất cả những điều đó đã
z
z
tạo nên một tiềm năng du lịch to lớn cho Indonesia.
vb
jm
ht
Để quản lý sự phát triển du lịch của mình, Bộ Môi trường Inđônêsia đã đưa ra
k
năm nguyên tắc phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái, như sau:
ai
gm
-
Nguyên tắc 1: Trách nhiệm quan tâm và cam kết về việc bảo tồn thể hiện ở
om
l.c
chỗ trong quy hoạch và thiết kết phải xem xét khả năng chuyển tải của nơi du
a
Lu
lịch; quản lý toàn bộ khách du lịch, cơ sở hạ tầng và các phương phục vụ du
n
lịch phù hợp với khả năng chuyển tải của nơi đến; nâng cao hoặc tăng nhận
n
te
re
-
va
thức bảo vệ môi trường của cộng đồng địa phương và du khách; …
Nguyên tắc 2: Tham khảo ý kiến và được sự tán thành của cộng đồng địa
ac
th
phương trong quá trình quy hoạch và phát triển dự án; thông báo rõ ràng và
y
phương về sự phát triển du lịch như lập tổ chức đối tác với cộng đồng địa
23
ng
trung thực cho cộng đồng địa phương biết về mục đích và hướng phát triển
hi
ep
trong khu vực; cộng đồng địa phương có quyền tự do chấp nhận hoặc từ chối
do
phát triển du lịch trong khu vực…
w
n
-
Nguyên tắc 3: tăng lợi ích cho cộng đồng địa phương thể hiện ở chỗ mở ra cơ
lo
ad
hội cho cư dân địa phương tham gia chủ động vào sự phát triển du lịch; nâng
y
th
ju
cao kỹ thuật chuyên môn cho cộng đồng địa phương; trao quyền cho cộng
yi
đồng địa phương để nâng cao lợi ích kinh tế xã hội…
pl
Nguyên tắc 4: Tôn trọng văn hóa truyền thống và tín ngưỡng của địa phương.
ua
al
-
n
Thể hiện ở việc đưa ra những quy định, quy ước về đạo đức kinh doanh cho
va
n
nhà điều hành du lịch và đạo đức của du khách phù hợp với giá trị văn hóa, xã
fu
ll
hội và tín ngưỡng của cộng đồng địa phương.
m
Nguyên tắc 5: Tôn trọng pháp pluật của Chính phủ về quản lý môi trường, tài
oi
-
nh
at
nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa; về quy hoạch không gian…
z
z
vb
1.3.3. Kinh nghiệm của Singapore:
jm
ht
Singapore là một quốc gia nằm trên một hòn đảo rất nhỏ nằm ở đầu mút lục
k
địa châu Á, ngay phía Nam Malaysia. Vị trí có tính chiến lược cùng với một hệ
ai
gm
thống cảng biển tự nhiên đã giúp cho làng chài ở thế kỷ 19 này phát triển nhanh
om
l.c
chóng trở thành một thành phố hiện đại như ngày hôm nay.
a
Lu
Sở dó Singapore đạt được những thành tựu đó là do Chính phủ đã có những
n
định hướng phát triển đúng đắn, tầm nhìn quy hoạch xa và sự nghiêm minh của
va
n
pháp luật đã góp phần tích cực cho việc thực hiện thành công những chính sách
te
re
này. Một ví dụ đơn giản về việc xử phạt lỗi xả rác ở nơi công cộng, quốc gia này có
y
ac
th
những mức phạt rất nặng khiến cho người dân và ngay cả du khách cũng phải ý
24
ng
thức về việc đó. Vì vậy đường phố ở Singapore lúc nào cũng sạch sẽ, môi trường
hi
ep
được bảo vệ.
do
w
1.3.4. Kinh nghiệm của Malaysia:
n
lo
Bộ Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Malaysia đã xác định hướng phát triển du
ad
y
th
lịch của quốc gia này là duy trì đa dạng sinh học và phát huy bản sắc văn hóa
ju
Malay truyền thống nhưng họ cũng không phủ nhận sự pha trộn các dòng văn hóa
yi
pl
ngoại lai để tạo ra những sản phẩm du lịch độc đáo. Chương trình du lịch nghỉ tại
ua
al
nhà dân cho du khách nước ngoài để họ có điều kiện tiếp xúc, trao đổi và trực tiếp
n
tham gia vào đời sống sinh hoạt của cộng đồng là một trong những sản phẩm thành
n
ll
fu
VÀI NÉT VỀ NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM:
oi
m
1.4.
va
công của Malaysia.
at
nh
Du lịch Việt Nam trong những năm gần đây luôn đạt mức phát triển cao, số
z
lượt khách du lịch quốc tế và nội địa liên tục tăng, doanh thu từ du lịch đã đạt con
z
ht
vb
số 1,36 tỷ USD từ năm 2002, đưa Việt Nam trở thành 1 trong 36 nước trên thế giới
k
jm
có doanh thu từ du lịch đạt trên 1 tỷ USD (theo Tạp chí Du lịch Tp.HCM tháng 1/2003).
Tốc độ tăng trưởng
bình quân (%)
2001
2002
2003
2004
2.141
2.330
2.628
2.430
2.930
Khách du lịch nội địa
11.200 11.700 12.350
(1.000 lượt khách)
13.005 14.500
6,70
Thu nhập từ du lịch
18.050 20.500 21.000
(tỷ đồng)
22.015 26.000
9,55
Tiêu thức
Khách du lịch quốc tế
(1.000 lượt khách)
om
2000
a
Lu
l.c
Năm
ai
gm
Bảng 2: TÌNH HÌNH DU LỊCH VIỆT NAM THỜI KỲ 2000 – 2004
8,16
n
n
va
y
te
re
ac
th
(Nguồn: Tổng cục Thống kê và website www.vietnamtourism.com của Tổng cục du lịch VN)
25
ng
Đồ thị 3: TÌNH HÌNH DU LỊCH VIỆT NAM THỜI KỲ 2000 – 2004
hi
ep
do
%
25.00
20.58
w
20.00
n
15.00
lo
ad
10.00
13.57
12.79
8.83
2000
2001
2002
Năm
2003
-7.53
pl
-10.00
Tốc độ tăng trưởng
thu nhập từ du lịch
4.83
2.44
yi
-5.00
4.88
4.46
ju
0.00
Tốc độ tăng trưởng
khách nội địa
11.50
5.98
y
th
5.00
Tốc độ tăng trưởng
khách quốc tế
18.10
n
ua
al
Ghi chú: Tốc độ tăng trưởng do tác giả tính từ số liệu nguồn
va
n
Bảng 3: KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VIỆT NAM THỜI KỲ 2000 – 2004
2.628
1.114
256
771
1.294
285
751
1.540
309
779
1.138
492
400
111
1.225
395
390
320
1.460
446
431
291
1.239
468
392
331
266
1.045
258
240
332
241
1.101
302
267
419
270
1.321
344
303
390
327
1.241
294
259
309
at
2.330
z
2.430
2.930
8,16
1.395
242
793
1.828
264
838
13,18
0,78
2,11
k
jm
ht
vb
ai
gm
1.583
523
466
358
om
l.c
7,55
10,25
7,50
7,65
2,25
ac
th
(Nguồn: Tổng cục Thống kê và website www.vietnamtourism.com của Tổng cục du lịch VN)
y
te
re
356
1.544
345
322
363
n
Các nước ASEAN
Châu Á
Châu Âu
Châu Mỹ
Các thị trường khác
va
-
n
Theo thị trường:
8,60
1,53
3,89
34,0
a
Lu
Du lịch, nghỉ ngơi
Đi công việc
Thăm thân nhân
Các mục đích khác
Tốc độ tăng
trưởng bình
quân (%)
2004
z
Theo mục đích chuyến đi:
-
2003
2.141
Theo phương tiện đến:
- Đường hàng không
- Đường biển
- Đường bộ
2002
nh
Tổng số khách
2001
oi
Tiêu thức
2000
m
Năm
ll
fu
(Đơn vị tính: 1.000 lượt khách)