Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học huyện tuyên hóa tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 131 trang )

0
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĂN DŨNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN TUN HĨA TỈNH QUẢNG BÌNH
Chun ngành Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS NGUYỄN ĐÌNH HUÂN

NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập, nghiên cứu, hồn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của quý thầy cô giáo, của đồng
nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành và lịng quý trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến ban lãnh đạo Trường Đại học Vinh, khoa Giáo dục, phòng Đào tạo
Sau đại học và các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
trong quá trình tác giả học tập và nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt, xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Đình Huân, người đã
trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và


hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình,
phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Tun Hóa và các thầy cơ giáo các trường
tiểu học huyện Tun Hóa,tỉnh Quảng Bình, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận
văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp
ý của các thầy, cơ trong Hội đồng khoa học và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Văn Dũng


ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................

i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... vii
Mục

Nội dung

Trang

MỞ ĐẦU


1

1.

Lý do chọn đề tài

1

2.

Mục đích nghiên cứu

2

3.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

2

4.

Giả thuyết khoa học

3

5.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu


3

6.

Phƣơng pháp nghiên cứu

3

7.

Đóng góp của luận văn

4

8.

Cấu trúc của luận văn

4

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề

5

1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài


5

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc

6

Các khái niệm cơ bản

7

1.2.

1.2.1. Dạy học và quản lý hoạt động dạy học.

7

1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học

11

1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động dạy học

12

1.3.

Một số vấn đề về hoạt động dạy học ở tiểu học

12


1.3.1. Mục tiêu dạy học ở tiểu học

12

1.3.2. Nội dung dạy học ở tiểu học

14

1.3.3. Phƣơng pháp dạy học ở trƣờng tiểu học

15


iii

1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học

16

Một số vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học

18

1.4.1. Vị trí quản lý hoạt động dạy học trong công tác quản lý nhà

18

1.4.

trƣờng tiểu học

1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học

19

1.4.3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học

22

1.4.4. Phƣơng pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học

23

1.5.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học ở

25

trƣờng tiểu học
1.5.1. Các yếu tố chủ quan

25

1.5.2. Các yếu tố khách quan

29

Kết luận chƣơng 1

31


Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TUN HỐ

32

TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1.

Khái qt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hóa -

32

giáo dục của huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình
2.1.1. Khái qt về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội của

32

huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình
2.1.2. Khái qt về giáo dục tiểu học huyện Tun Hố, tỉnh Quảng

34

Bình
2.2.

Khái qt về khảo sát thực trạng

36


2.2.1. Mục đích khảo sát

36

2.2.2. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát

36

2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát

36

2.2.4. Nội dung khảo sát

36

2.3.

Thực trạng hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học huyện Tun
Hố, tỉnh Quảng Bình

37


iviv

2.3.1. Thực trạng về nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động dạy

37


học đối với cán bộ quản lý, giáo viên ở các trƣờng tiểu học
huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình
2.3.2. Thực trạng về số lƣợng, chất lƣợng học sinh

39

2.3.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên

45

2.3.4 Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

50

2.4.

Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học

50

huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình
2.4.1. Quản lý kế hoạch, nội dung, chƣơng trình dạy học

50

2.4.2. Quản lý việc dạy của giáo viên và hoạt động tổ chuyên môn

52

2.4.3. Quản lý việc học của học sinh


57

2.4.4. Quản lý phƣơng tiện, điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học

59

2.5.

Đánh giá chung về thực trạng

60

2.5.1. Những ƣu điểm chính

60

2.3.2. Những hạn chế

62

2.3.3. Nguyên nhân cuả thực trạng

64

Kết luận chƣơng 2

65

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN TUYÊN

67

HOÁ TỈNH QUẢNG BÌNH
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất giải pháp

67

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu

67

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn

67

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả

67

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi

67

3.2.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy


67

học ở trƣờng tiểu học huyện Tuyển Hố, tỉnh Quảng Bình
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,

67


v

học sinh và phụ huynh về vai trị, vị trí của hoạt động dạy học
ở trƣờng tiểu học
3.2.2. Tăng cƣờng bồi dƣỡng, phát triển năng lực chuyên môn và

72

năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên
3.2.3. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch dạy học

79

3.2.4. Áp dụng hiệu quả mơ hình dạy học “VNEN”

82

3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học

86


3.2.6. Tăng cƣờng các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học

89

3.3.

Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất

94

3.3.1. Mục đích thăm dò

94

3.3.2. Nội dung và phƣơng pháp thăm dò

94

3.3.3. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp

95

Kết luận chƣơng 3

97

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

99


1.

Kết luận

99

2.

Kiến nghị

100

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

101


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBQL

Chữ viết đầy đủ
:

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH :


Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GV

:

Giáo viên

GVTH

:


Giáo viên tiểu học

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

GVDG

:

Giáo viên dạy giỏi

HCN

:

Hình chữ nhật

HĐDH

:

Hoạt động dạy học

HĐND

:


Hội đồng nhân dân

HĐSP

:

Hội đồng sƣ phạm

HKPĐ

:

Hội khỏe Phù Đổng

HS

:

Học sinh

KH

:

Kế hoạch

KH-CN

:


Khoa học - công nghệ

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học

PTDT

:

Phổ thông dân tộc

QLGD

:

Quản lý giáo dục

QTDH

:


Q trình dạy học

SHCM

:

Sinh hoạt chun mơn

SGK

:

Sách giáo khoa

TBDH

:

Thiết bị dạy học

THCS

:

Trung học cơ sở

UBND

:


Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Bảng 2.1.

Nội dung
So sánh quy mô phát triển giáo dục tiểu học huyện

Trang
34

Tuyên Hoá năm học 2015-2016 và 2016-2017
Bảng 2.2.

Nhận thức của hiệu trƣởng về tầm quan trọng của các nội

37

dung HĐDH trong trƣờng TH
Bảng 2.3.

Nhận thức của CBQL cấp dƣới và giáo viên về tầm quan

38


trọng của các nội dung HĐDH trong trƣờng TH
Bảng 2.4.

Số lƣợng học sinh tiểu học huyện Tuyên Hoá năm học

40

2016-2017
Bảng 2.5.

Đánh giá chất lƣợng giáo dục học sinh năm học 2015-

42

2016 và năm học 2016-2017
Bảng 2.6.

Kết quả hồn thành chƣơng trình tiểu học

43

Bảng 2.7.

Tình hình đội ngũ CBQL trƣờng TH huyện Tun Hố

45

năm học 2016-2017
Bảng 2.8.


Thống kê về trình độ đào tạo của GVTH năm học 2016-

47

2017
Bảng 2.9.

Thống kê đội ngũ GV các trƣờng TH huyện Tuyên Hoá

47

năm học 2016-2017
Bảng 2.10.

Chất lƣợng dạy giỏi của đội ngũ GVTH huyện Tuyên

48

Hoá năm học 2015-2016 và năm học 2016-2017
Bảng 2.11.

So sánh các tỷ lệ về chất lƣợng đội ngũ GV các trƣờng

48

TH huyện Tuyên Hoá năm học 2015-2016 và 2016-2017
Bảng 2.12.

Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch dạy học


51

Bảng 2.13.

Thực trạng thực hiện nội dung, chƣơng trình

52

Bảng 2.14.

Thực trạng việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của GV

52

Bảng 2.15.

Thực trạng đổi mới PPDH

54


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

viii

Bảng 2.16.

Quản lý dự giờ và rút kinh nghiệm sau dự giờ

55


Bảng 2.17.

Thực trạng QL sinh hoạt chuyên môn tổ

56

Bảng 2.18.

Quản lý nền nếp ra vào lớp của học sinh

57

Bảng 2.19.

Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh

58

Bảng 2.20.

Thực trạng QL phƣơng tiện, điều kiện hỗ trợ HĐDH

59

Bảng 3.1.

Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất

95


Bảng 3.2.

Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất

96

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết 29 Hội nghị Trung ƣơng 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
[03] đã khẳng định mục tiêu giáo dục - đào tạo là tạo chuyển biến căn bản, mạnh
mẽ về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công
cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân; giáo dục con
ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng
sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và
làm việc hiệu quả; xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt,
học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phƣơng thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng
xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lƣợng; chuẩn hóa, hiện đại
hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo;
giữ vững định hƣớng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc; phấn đấu đến năm
2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.
Trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo hiện nay,

cơng tác quản lý giáo dục có tầm quan trọng đặc biệt, có tính chất quyết định
thành cơng của sự nghiệp giáo dục - đào tạo.
Trong nhà trƣờng, hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản, đặc trƣng, là
mục tiêu trung tâm của quản lý. Nâng cao chất lƣợng dạy học luôn là nhiệm vụ
cơ bản, quan trọng hàng đầu của mỗi nhà trƣờng. Chất lƣợng dạy học là kết quả
hoạt động của nhiều yếu tố, trong đó vai trị chỉ đạo, quản lý của ngƣời hiệu
trƣởng rất quan trọng, nó quyết định chất lƣợng dạy học trong nhà trƣờng.
Tiểu học là cấp học nền tảng của toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Vì
vậy, việc nghiên cứu những giải pháp quản lý hoạt động dạy học có tính khả thi
để đƣa vào áp dụng trong các trƣờng tiểu học nhằm quản lý hoạt động dạy học
cho đội ngũ cán bộ quản lý nhà trƣờng là nhiệm vụ hết sức quan trọng, là nhân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
tố quyết định sự thành công ở mỗi trƣờng trong xu thế hội nhập và đặc trƣng của
giáo dục mở hiện nay.
Những vấn đề về quản lý hoạt động dạy học trong nhà trƣờng nói chung và
ở trƣờng tiểu học nói riêng đã có nhiều nhà khoa học, nhà quản lý nghiên cứu và
đã đƣa ra đƣợc hệ thống lý luận giúp cho cán bộ quản lý giáo dục có cách nhìn
nhận, tiếp cận khoa học một cách đầy đủ, hệ thống, có cơ sở khoa học để giải
quyết nhiều vấn đề của thực tiễn quản lý hoạt động dạy học đặt ra.
Nghiên cứu lý luận và giải pháp về quản lý hoạt động dạy học, các giải
pháp đƣợc đề xuất nó phải phù hợp với tình hình đặc điểm cụ thể ở mỗi địa
phƣơng có đặc điểm điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế- xã hội khác nhau. Do
đó việc đƣa ra và áp dụng các giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý hoạt động
dạy học cho phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể chắc chắn sẽ đem lại hiệu

quả trong công tác quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói
riêng.
Tun Hố là một trong tám huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Bình,
là huyện miền núi có trình độ dân trí chƣa cao và khơng đồng đều. Giáo dục
Tun Hố đã có những chuyển biến tích cực trong cơng cuộc đổi mới giáo dục
trong thời gian qua, tuy nhiên vẫn chƣa đáp ứng đƣợc với yêu cầu phát triển
chung của tỉnh. Chất lƣợng dạy học ở các trƣờng tiểu học trong huyện chƣa
đồng đều. Tình hình này có nhiều ngun nhân, trong đó việc quản lý hoạt động
dạy học còn nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp đổi mới
giáo dục. Do đó, việc tìm kiếm những giải pháp để quản lý hoạt động dạy học ở
các trƣờng tiểu học là vấn đề cấp bách của giáo dục huyện nhà. Từ những lý do
trên, chúng tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các
trường tiểu học huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp quản
lý hoạt động dạy học ở các trƣờng tiểu học huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng tiểu học huyện Tuyên
Hoá, tỉnh Quảng Bình.

4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp có cơ sở khoa học và phù hợp với điều
kiện thực tiễn thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học các trƣờng TH
trên địa bàn huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở
trƣờng tiểu học.
5.1.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng tiểu
học huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình.
5.1.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng
tiểu học huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Khảo sát thực trạng và thăm dị tính cần thiết, tính khả thi của các giải
pháp đề xuất ở 12 trƣờng tiểu học tiêu biểu cho các vùng trong huyện Tun
Hố, tỉnh Quảng Bình (04 trƣờng có điều kiện tốt; 04 trƣờng có điều kiện khá;
04 trƣờng có điều kiện khó khăn).
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nh m phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu (PPNC) lý luận để nghiên cứu, bao
gồm:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
- Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu.
- Phƣơng pháp khái quát hoá các nhận định độc lập.

6.2. Nh m phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các PPNC thực tiễn để nghiên cứu, bao gồm:
- Phƣơng pháp điều tra.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục.
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm, thử nghiệm.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng các toán học để thống kê, các phần mềm…để phân tích, xử lý số
liệu thu thập đƣợc.
7. Đ ng g p của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa và bổ sung một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy họcvà
quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng TH trong giai đoạn hiện nay.
7.2. Về mặt thực tiễn
Khảo sát toàn diện thực trạng quản lý hoạt dạy học ở các trƣờng tiểu học
huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình; từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt
động dạy học ở các trƣờng tiểu học Tun Hố, tỉnh Quảng Bình.
8. Cấu tr c của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu luận
văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng
tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng tiểu học
huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng tiểu
học huyện Tun Hố, tỉnh Quảng Bình.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ khi lồi ngƣời xuất hiện, để duy trì vốn kinh nghiệm, vốn tri thức khoa
học thì con ngƣời cần có sự truyền đạt lại cho thế hệ sau các tri thức khoa học,
những kinh nghiệm sống thông qua hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy
học.
Dạy học và quản lí hoạt động dạy học (HĐDH) đƣợc hình thành và phát
triển cùng với lịch sử hình thành và phát triển của các hình thái KT-XH. Lúc
đầu, cơ sở lý luận về dạy học và quản lý HĐDH chỉ thể hiện dƣới dạng một số ý
tƣởng của những nhà triết học (đồng thời cũng là những nhà giáo dục), sau đó
dần dần phát triển và hồn thiện hơn.
Ngay từ thời cổ đại, vấn đề dạy học đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm.
- Khổng Tử (551 – 479 trƣớc CN), với kinh nghiệm làm nghề dạy học hơn
20 năm, đã đúc kết đƣợc nhiều nguyên tắc và phƣơng pháp dạy học có giá trị.
Theo ơng, dạy học phải “dùng cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến
phức tạp, nhƣng vẫn địi hỏi ngƣời học phải tích cực suy nghĩ”, “đòi hỏi học trò
phải tập luyện, phải hình thành nề nếp, thói quen trong học tập” và “học không
biết chán, dạy không biết mỏi” [38; tr 15].
- Xôcrat (469 -339 trƣớc CN) cho rằng, giáo dục phải “giúp con ngƣời tìm
thấy, tự khẳng định chính bản thân mình” và để nâng cao hiệu quả dạy học cần
có phƣơng pháp “giúp thế hệ trẻ từng bƣớc tự khẳng định, tự phát hiện tri thức

mới mẻ, phù hợp với chân lý” [38, tr 1-11].
- Platon (429 - 347 trƣớc CN) khẳng định “vai trò tất yếu của giáo dục
trong xã hội, tính quyết định của chính trị đối với giáo dục” [36; tr 13].
Những quan điểm nói trên chứng tỏ muốn mang lại hiệu quả dạy học phải

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
đề cao đến các quy định về nề nếp dạy học, nâng cao trình độ của ngƣời dạy để
họ lựa chọn đƣợc những PPDH theo hƣớng nâng cao năng lực tự học, phát huy
tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của ngƣời học.
- Thế kỉ XVII, có nhiều nhà nghiên cứu về QL, tiêu biểu nhƣ: Cômenxki
(1592-1670), P.V.Zimin, M.I.Konđakôp. N.I.Saxerđôtôp etal (1985) đã đi sâu
nghiên cứu lãnh đạo công tác giảng dạy, GD trong nhà trƣờng và xem đây là
khâu then chốt trong quản lý của hiệu trƣởng [27,32]; Frederick Winslow Taylor
(1856-1915), đƣợc mệnh danh là “Cha đẻ của thuyết QL theo khoa học”, ông
định nghĩa: “QL là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó
khiến đƣợc họ hồn thành cơng việc tốt nhất và rẻ nhất”; Henri Fayol (18411925), ngƣời đầu tiên đƣa ra 5 chức năng của QL: “Dự tính (gồm dự báo và lập
KH), tổ chức, điều khiển, phối hợp, kiểm tra”.
Cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, khoa học GD thực sự có sự biến đổi về
lƣợng và chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của chủ
nghĩa Mác - Lênin đã định hƣớng cho hoạt động giáo dục là các quy luật về “sự
hình thành cá nhân con ngƣời”, về “tính quy định của KT-XH đối với giáo
dục…”. Các quy luật đó đặt ra những yêu cầu đối với QLGD và tính ƣu việt của
xã hội đối với việc tạo ra các phƣơng tiện và điều kiện cần thiết cho giáo dục.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, khoa học QL tiếp cận muộn nhƣng dƣới thời phong kiến,

nhiều nhà quân sự, nhà giáo, nhà chính trị đã có những quan điểm, tƣ tƣởng của
họ về triết lý GD nhƣ: Nhà giáo Chu Văn An (1292-1370) ông thƣờng nhắc nhở
học trị rằng: “Phàm học thành đạt cho mình là thành đạt cho ngƣời, công đức
tới đâu, ân huệ để lại cho đời sau đến đấy đều là phận sự của nhà nho chúng ta”;
Nguyễn Trãi (1380-1442), ngƣời anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, theo ơng
ngƣời QL phải biết “Lo trƣớc điều thiên hạ phải lo, vui sau cái vui của thiên hạ”;
Lê Quý Đôn (1726-1784) chủ trƣơng “Học để hành, học phải trở thành phƣơng
tiện giúp ngƣời ta có năng lực làm nên cơng ích cho xã hội”, về cách giáo dục,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
ơng viết “Dạy con phải dạy cho có nghề có nghiệp” và “biết sợ hãi mới thành
ngƣời, biết khó nhọc mới thành ngƣời”[36].
Từ khi cách mạng tháng tám thành công, Việt Nam đã xây dựng đƣợc một
hệ thống GD theo quan điểm, tƣ tƣởng GD chủ nghĩa Mác-Lê nin, tiếp thu quan
điểm giáo dục nói chung, quan điểm dạy học nói riêng của Hồ Chủ Tịch, hàng
loạt các nhà nghiên cứu đã đi sâu tìm hiểu bản chất, các quy luật, đặc điểm của
quá trình dạy học hiện đại. Đó là các tác giả Nguyễn Ngọc Quang; Đặng Vũ
Hoạt, Nguyễn Kỳ, Nguyễn Cảnh Toàn, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo, Thái Duy
Tuyên, Trần Bá Hoành,… Tuy xem xét hoạt động dạy học dƣới những bình diện
khác nhau nhƣng tất cả các tác giả đều hƣớng đến việc nâng cao chất lƣợng dạy
học, nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động quan trọng này trong nhà trƣờng.
Gần đây, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về khoa học QLGD, QL nhà
trƣờng của các nhà nghiên cứu, nhà khoa học, giảng viên đại học...viết dƣới
dạng sách tham khảo, giáo trình, phổ biến kinh nghiệm, hội thảo...đã đƣợc cơng
bố, trong đó có các tác giả tiêu biểu: Phạm Thành Nghị, Đặng Bá Lãm, Trần

Kiểm, Nguyễn Văn Lê, Hà Sĩ Hồ, Nguyễn Bá Dƣơng, Nguyễn Gia Q, Nguyễn
Đình Am, Nguyễn Quốc Chí, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành,...Các cơng
trình nghiên cứu đã giải quyết đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản của khoa học
QL nhƣ: Khái niệm QL, bản chất của HĐ quản lý, các thành phần cấu trúc, các
giai đoạn của HĐQL, đồng thời chỉ ra các PP và nghệ thuật QL.
Hiện nay, một số luận văn thạc sỹ khoa học GD đã nghiên cứu một số giải
pháp quản lý HĐDH ở nhiều cấp học khác nhau và nhiều vùng miền khác nhau,
nhƣ: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Dƣơng, Hải Phịng, Nghệ An, Thanh
Hóa, Cần Thơ, Cà Mau, Tây Ninh,...
Đối với huyện Tun Hóa tỉnh Quảng Bình, ngoài các văn bản, chỉ thị, đề
án, kế hoạch nhằm nâng cao chất lƣợng HĐDH ở các cấp học còn mang tính
chất chung chung, chƣa có tác giả nào nghiên cứu về các giải pháp quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
HĐDH ở các trƣờng tiểu học. Vì vậy chúng tôi rất quan tâm đến vấn đề này và
đề xuất những giải pháp nhằm giải quyết yêu cầu GD ở địa phƣơng hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Dạy học và quản lý hoạt động dạy học
1.2.1.1. Dạy học
Dạy học là hoạt động giao tiếp mang ý nghĩa xã hội bao gồm hoạt động
dạy của giáo viên và hoạt động học của ngƣời học. Chủ thể hoạt động dạy là
giáo viên (GV) và chủ thể hoạt động học là HS, đó là hai hoạt động khác nhau
nhƣng khơng phải là đối lập nhau, có sự thống nhất cao của hai mặt để cùng
hƣớng tới mục đích.
Hoạt động dạy của GV là lãnh đạo, tổ chức, điều khiển, uốn nắn hoạt

động chiếm lĩnh tri thức cho HS. Vai trò của ngƣời GV là ngƣời dẫn dắt, dẫn
đƣờng, là ngƣời đồng hành với HS trên con đƣờng chiếm lĩnh tri thức tạo nên sự
gắn kết chặt chẽ giữa ngƣời dạy và ngƣời học.
Hoạt động học của HS là quá trình nhận thức, tiếp nhận tri thức, nó trở
nên có ý nghĩa và kết quả khi nó là tự giác, tích cực, nỗ lực, hoạt động học
không chỉ dừng lại ở việc nhắc lại, lặp lại bài học, hành vi mà hơn thế nữa nó là
sự tái tạo cho bản thân, sáng tạo trong tƣ duy, biết sử dụng và điều khiển tri thức
trong quá trình lĩnh hội và chiếm lĩnh khoa học hay nói cách khác sự chiếm lĩnh
tri thức của ngƣời học và biến tri thức ấy thành các năng lực thực hành tri thức
vào thực tiễn cuộc sống.
Dạy và học là hai hoạt động của một quá trình dạy học có mối quan hệ
chặt chẽ thống nhất với nhau, có tác động qua lại, biện chứng. Kết quả học tập
của HS không chỉ là kết quả của hoạt động học mà còn là kết quả của hoạt động
dạy. Khơng thể tách rời kết quả học tập của trị trong việc đánh giá kết quả dạy
của thầy. Bởi vì, nếu nhƣ hoạt động dạy là việc tổ chức điều khiển tối ƣu quá
trình HS chiếm lĩnh tri thức, hình thành và phát triển nhân cách thì trong hoạt

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
động học, HS tiếp nhận tri thức khoa học một cách tự giác, tích cực, tự lực
chiếm lĩnh khoa học dƣới sự hƣớng dẫn, tổ chức, hỗ trợ của giáo viên.
Dạy là một hoạt động tổ chức, điều khiển việc học tập của HS đúng hƣớng
đích, giúp HS nắm vững kiến thức, hình thành kĩ năng, hình thành nhân cách thì
hoạt động học sẽ đạt đƣợc ba mục đích: Trí dục (nắm vững tri thức, hình thành kĩ
năng), phát triển (phát triển tƣ duy và năng lực hoạt động trí tuệ) và giáo dục
(hình thành thế giới quan khoa học, nhân cách, phẩm chất đạo đức). Nói cách

khác dạy học sẽ giúp con ngƣời phát triển cả đức lẫn tài, cả năng lực lẫn phẩm
chất.
1.2.1.2. Quản lý
Trong nghiên cứu khoa học cũng nhƣ sử dụng các cách diễn đạt về khái
niệm QL, do cách tiếp cận khác nhau nên khái niệm nêu ra cũng rất phong phú.
- Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “Quản lí là chức năng và hoạt động
của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội),
bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ƣu và
bảo đảm thực hiện những chƣơng trình và mục tiêu của hệ thống đó” [49;
tr.578].
- Theo Từ điển tiếng Việt, “Quản lí là trơng coi và giữ gìn theo những u
cầu nhất định” [51; tr.798].
- Cịn theo Mary Parker Follet thì “quản lí là nghệ thuật khiến công việc
đƣợc thực hiện thông qua ngƣời khác”.
- Có tác giả lại hiểu quản lí là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
cách vận dụng và thực hiện một cách sáng tạo các chức năng kế hoạch hoá, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra.
- Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lí là
tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lí (ngƣời quản lí) đến
khách thể quản lí (ngƣời bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó
vận hành và đạt đƣợc mục đích của mình” [17; tr.2].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Theo tác giả Thái Văn Thành cho rằng: “QL là sự tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể QL lên đối tƣợng QL nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra”

[46].
Nhƣ vậy, QL là hoạt động tác động hƣớng đích của chủ thể QL đến đối
tƣợng QL trong một tổ chức nhằm làm cho cả hệ thống vận hành đúng hƣớng và
đạt đƣợc mục đích.
1.2.1.3. Quản lý giáo dục
Có nhiều nhà nghiên cứu đƣa ra nhiều quan điểm khác nhau về QLGD;
sau đây là một số quan điểm tiêu biểu:
Theo P.V Khuđôminxky: “QLGD là tác động có hệ thống, có KH, có ý
thức và có mục đích của chủ thể QL ở các cấp khác nhau ở tất cả các khâu của
hệ thống (từ Bộ đến Nhà trƣờng), nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục Cộng
sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện, hài hoà của
họ”[38].
Theo M.M Mechity Zade: “QLGD là tập hợp những giải pháp (tổ chức,
phƣơng pháp, kế hoạch hố, tài chính,…) nhằm đảm bảo sự vận hành bình
thƣờng của các cơ quan trong hệ thống GD, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng”[38].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là QL nhà trƣờng, thực hiện đƣờng
lối GD của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý GD, để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế
hệ trẻ và với từng học sinh” [27].
Theo tác giả Trần Kiểm: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có
ý thức và có hƣớng đích của chủ thể QL ở các cấp khác nhau nhằm mục đích
đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận
dụng những quy luật chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của QLGD, của sự
phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em” [37].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


11
Từ những khái niệm nêu trên, có thể diễn đạt khái niệm về QLGD theo
nghĩa rộng: QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt
xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm
thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ
trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục.
1.2.1.4. Quản lý hoạt động dạy học
Nhƣ trên đã trình bày, QLGD là hoạt động có ý thức của nhà quản lý
nhằm đạt tới mục tiêu QL. Nhà QL cùng với đông đảo đội ngũ giáo viên, học
sinh, các lực lƣợng xã hội, … bằng hành động của mình biến mục tiêu đó thành
hiện thực.
Tính thời lƣợng (cả thời gian và dung lƣợng) thì hoạt động DH chiếm hầu
hết thời gian đào tạo của mỗi nhà trƣờng, điều đó ta có thể khẳng định DH là
hoạt động trung tâm, mọi hoạt động giáo dục khác suy cho cùng đều phải hỗ trợ
cho hoạt động này, chính hoạt động dạy học lại là tiền đề để tổ chức các hoạt
động giáo dục khác. Do đó quản lý hoạt động dạy học nó chiếm tỷ lệ gần nhƣ
bao trùm lên tất cả các hoạt động của nhà trƣờng.
Trong một trƣờng học, DH và GD là 2 hoạt động xƣơng sống của nhà
trƣờng, có sự thống nhất với nhau. Mọi hoạt động đa dạng và phức tạp khác của
nhà trƣờng đều hƣớng vào mục tiêu của 2 hoạt động này. Vì vậy quản lý nhà
trƣờng thực chất là quản lý quá trình sƣ phạm của thầy, hoạt động học tập - tự
giáo dục của trò, diễn ra chủ yếu trong quá trình dạy học.
Nhƣ vậy, QL hoạt động dạy học thực chất là những tác động của chủ thể
quản lý vào quá trình dạy học (đƣợc tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh,
với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng) nhằm
góp phần hình thành và phát triển nhân cách toàn diện học sinh theo mục tiêu
đào tạo của nhà trƣờng.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học
1.2.2.1. Khái niệm
Từ khái niệm về “Quản lý hoạt động dạy học”, có thể hiểu cụ thể hơn nhƣ
sau: Quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học là sự tác động của Hiệu trƣởng
bằng kế hoạch, chƣơng trình dạy học đƣợc cụ thể (chƣơng trình nhà trƣờng) lên
quá trình dạy học ở trƣờng tiểu học (đƣợc thực hiện bởi đội ngũ GV, HS và sự
hỗ trợ của lực lƣợng phụ huynh và các lực lƣợng xã hội khác) nhằm đạt đƣợc
mục tiêu dạy học ở tiểu học.
1.2.2.2. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học
Dạy học là hoạt động trọng tâm của trƣờng tiểu học thì tất yếu Quản lý
HĐDH cũng là hoạt động trọng tâm của chủ thể QL ở trƣờng tiểu học, nó thực
hiện sứ mệnh cao cả là bảo đảm mục tiêu GD toàn cấp tiểu học đề ra. Muốn vậy,
cần phải giải quyết cho đƣợc các nhiệm vụ của mục tiêu GD cấp học:
- Nâng cao chất lƣợng dạy học trong nhà trƣờng tiểu học, góp phần nâng
cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của cấp học.
- Đƣa hoạt động dạy học vào nề nếp ở tất cả các khâu: từ lập kế hoạch
dạy học đến kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học.
- Kịp thời phát hiện và uốn nắn trong chỉ đạo cũng nhƣ tổ chức quá trình
dạy học trong nhà trƣờng tiểu học.
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu
học
1.2.3.1.Giải pháp
Theo Từ điển tiếng Việt, giải pháp “là phƣơng pháp giải quyết một số vấn
đề cụ thể nào đó” [51; tr. 387].

Nhƣ vậy, nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động nhằm
thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định,…
nhằm đạt đƣợc mục đích hoạt động. Nếu giải pháp đƣa ra càng thích hợp, càng
tối ƣu thì càng giúp cho con ngƣời nhanh chóng giải quyết những vấn đề đặt ra,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
ngƣợc lại giải pháp đƣa ra thiếu căn cứ, khơng phù hợp thì hiệu quả sẽ khơng đạt
đƣợc nhƣ mong muốn. Vậy, để có những giải pháp thích hợp và tối ƣu, cần phải
dựa trên những cơ sở lí luận và thực tiễn đáng tin cậy.
1.2.3.2. Giải pháp quản lý hoạt động dạy học
Giải pháp quản lý hoạt động dạy học là hệ thống cách thức tác động của
chủ thể quản lý vào các hoạt động dạy và học, làm cho quá trình này diễn ra
đúng mục tiêu dự kiến. Giải pháp quản lý hoạt động dạy học bao gồm các tác
động hƣớng đích vào các thành tố cấu trúc quá trình dạy học, quản lý về chƣơng
trình, quản lý quá trình truyền thụ kiến thức của giáo viên, việc thực hiện
chƣơng trình dạy học, kế hoạch của nhà trƣờng, các tổ nhóm chun mơn, quản
lý sự lĩnh hội kiến thức của HS cũng nhƣ việc tự tổ chức, tự điều khiển quá trình
học của HS, quản lý việc huy động các nguồn lực nhằm nâng cao chất lƣợng dạy
học. Giải pháp quản lý hoạt động dạy học phải đƣợc xem xét cụ thể ở từng địa
phƣơng, từng đơn vị cụ thể phù hợp với nhiệm vụ, chức năng quản lý của chủ
thể quản lý.
1.3. Một số vấn đề về hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học
1.3.1. Mục tiêu dạy học tiểu học
Mục tiêu Giáo dục tiểu học: Nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở
ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm

mỹ và các kỹ năng cơ bản để HS tiếp tục học trung học cơ sở [44].
Mục tiêu giáo dục Tiểu học đƣợc cụ thể hố thành mục tiêu của các mơn
học và các hoạt động giáo dục khác trong chƣơng trình Tiểu học. Đặc biệt, mục
tiêu giáo dục Tiểu học đã cụ thể hoá thành các yêu cầu cơ bản cần đạt của HS
tiểu học bao gồm các yêu cầu cơ bản về kiến thức, kỹ năng, thói quen, niềm tin,
thái độ, hành vi, định hƣớng... Các yêu cầu cơ bản này lại phân định thành các
mức độ phù hợp với từng lớp ở cấp học, cụ thể:
+ Các kỹ năng cơ bản: Nghe, nói, đọc, viết, tính tốn
+ Có hiểu biết đơn giản cần thiết: về tự nhiên và xã hội

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
+ Có hiểu biết ban đầu: về nghệ thuật
+ Có thói quen: rèn luyện thân thể.
Hoạt động dạy học ở tiểu học giúp cho HS tiểu học vừa chiếm lĩnh đƣợc
những tri thức sơ đẳng ngày càng có hệ thống, vừa chiếm lĩnh đƣợc cách thức
với những phẩm chất hoạt động trí tuệ (tính định hƣớng, bề rộng, bề sâu, tính
độc lập, tính linh hoạt, tính mềm dẻo, tính phê phán, tính nhất quán, tính khái
quát). Trên cơ sở đó, các em đƣợc phát triển trí tuệ.
+ Hoạt động dạy học giúp cho HS tiểu học không phải nắm đƣợc những
tri thức rời rạc phiến diện mà là nắm đƣợc những tri thức ngày càng toàn diện
cân đối về tự nhiên, xã hội, tƣ duy.
Hệ thống tri thức này sẽ giúp cho HS tiểu học dần dần hình thành đƣợc
bức tranh chung của thế giới hiện thực mà các em cịn có nhu cầu, trách nhiệm
cải tạo vừa sức phục vụ cho lợi ích của bản thân, cho xã hội trong sự thống nhất
với nhau.

+ Hoạt động dạy học giúp HS tiểu học không những nắm đƣợc hệ thống
những tri thức mà cịn chuyển hóa chúng thành những kỹ năng, kỹ xảo tƣơng
xứng; đảm bảo cho các em biết kết hợp học với hành, biết vận dụng những điều
đã học vào thực tiễn muôn màu muôn vẻ, đề phịng và khắc phục đƣợc tình
trạng học lý thuyết sng hoặc thực hành mù quáng.
+ Hoạt động dạy học giúp cho HS tiểu học nắm đƣợc những tri thức,
chiếm lĩnh chúng khơng những bằng kinh nghiệm sẵn có mà cịn bằng những
kinh nghiệm sáng tạo nhƣ trong cái cũ tìm ra cái mới, giải bài tập bằng phƣơng
pháp tối ƣu; biết vận dụng những điều đã học vào những tình huống đa dạng
v.v…
+ Hoạt động dạy học ở tiểu học không những giúp cho HS chiếm lĩnh
đƣợc những tri thức khoa học, hệ thống, những kỹ năng, kỹ xảo tƣơng ứng mà
còn giúp cho HS chiếm lĩnh hệ thống, những chuẩn mực ứng xử trong mối quan
hệ đa dạng để có thể hội nhập vào cuộc sống cộng đồng. Nói khác đi, dạy học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
mang lại cả hiệu quả giáo dục (theo nghĩa hẹp).
1.3.2. Nội dung dạy học tiểu học
Từ mục tiêu Giáo dục tiểu học: “Phải bảo đảm cho HS có hiểu biết đơn
giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con ngƣời; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói,
đọc, viết và tính tốn; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu
biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật” [44].
Nội dung chƣơng trình tiểu học hiện hành đƣợc thực hiện theo QĐ số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nội dung
dạy học có các mơn học theo giai đoạn: Đối với khối lớp 1,2,3 có 8 mơn học bắt

buộc: Tốn, Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, Thủ cơng, Mỹ thuật, Âm nhạc, Đạo
đức và Thể dục; môn tự chọn, không bắt buộc là môn Tiếng Anh. Đối với khối
lớp 4 và 5 có 9 mơn bắt buộc: Tốn, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử-Địa lý, Kỹ
thuật, Mỹ thuật, Âm nhạc, Đạo đức và Thể dục; môn tự chọn, không bắt buộc là
môn Ngoại ngữ và môn Tin học.
Nội dung chƣơng trình Tiểu học ( theo Dự thảo chƣơng trình sau năm
2018) đƣợc soạn thảo hiện đại, tinh giản, thiết thực và cập nhật sự phát triển của
KH-CN, KT-XH, tăng cƣờng thực hành vận dụng, gắn bó với thực tiễn Việt
Nam, tiến kịp trình độ phát triển chung của chƣơng trình giáo dục phổ thơng của
các nƣớc trong khu vực và quốc tế. Hơn nữa, nội dung chƣơng trình bảo đảm sự
liên thông giữa các cấp học, sách giáo khoa và học liệu đƣợc đa dạng hố (một
chƣơng trình nhiều bộ sách) để mỗi địa phƣơng có thể lựa chọn những bộ sách
phù hợp, hiệu quả nhất. Tiếp tục, kế thừa và phát triển mục tiêu GD tiểu học,
dạy học các môn học đƣợc xác định môn học bắt buộc và môn học tự chọn phù
hợp khả năng, nhu cầu của học sinh. Dạy học theo hƣớng tiếp cận năng lực, phát
triển phẩm chất cho HS, giúp học sinh đạt đƣợc mục tiêu môn học theo cấp học
và những phẩm chất và năng lực cần thiết (có 3 phẩm chất và 8 năng lực chung
chủ yếu: Về phẩm chất: Sống yêu thƣơng, Sống tự chủ, Sống trách nhiệm; 8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
năng lực chung: Tự học, Giải quyết ván đề và sáng tạo, Thẩm mỹ, Thể chất,
Giao tiếp, Hợp tác, Tính tốn, Cơng nghệ thơng tin).
1.3.3. Phương pháp dạy học tiểu học
Do đặc điểm của đối tƣợng và nội dung giáo dục, các phƣơng pháp đƣợc
sử dụng ở tiểu học cần mang tính trực quan, gợi cảm nhƣ quan sát thiên nhiên,

làm thí nghiệm khoa học nhỏ, tham gia các hoạt động trải nghiệm…Không nên
dùng nhiều các phƣơng pháp bằng lời, thuyết lý khơ khan. Nếu có sử dụng thì
lời nói cũng phải gợi cảm, có chỗ dựa trực quan.
Định hướng PPDH: Phát huy tính tích cực của HS; giúp HS tự tìm tịi,
khám phá, phát hiện kiến thức, giúp học sinh tự học, biết cách học các môn học;
học sinh phát triển nhận thức thông qua hoạt động học.
Phương pháp dạy học ở tiểu học là: Giáo viên tổ chức các hoạt động học
cho HS, học sinh thực hiện các hoạt động học sẽ hình thành các khái niệm khoa
học. Theo cách nhƣ vậy học sinh tự làm kiến thức cho mình dƣới sự tổ chức, hỗ
trợ, tƣ vấn của GV.
Hoạt động dạy của GV: Từ sách giáo khoa (SGK), GV hình dung ra q
trình lồi ngƣời “làm ra” kiến thức trong “lịch sử”, sau đó thiết kế các hoạt động
“làm ra” kiến thức theo “lơ gíc”, sắp xếp theo thứ tự “lơ gíc” hình thành kiến
thức đã tự có trong “lơ gíc” hoạt động học, đảm bảo kết quả của hoạt động học.
Hoạt động học của HS: Từ thiết kế, GV tổ chức cho HS hoạt động theo
trình tự thiết kế. Sản phẩm có đƣợc sau khi thực hiện các hoạt động.
Trong nhà trƣờng tiểu học hiện đại, GV đến với HS không phải bằng
phƣơng pháp thuyết trình mà bằng sự kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phƣơng pháp
dạy học. Tuỳ thuộc đặc trƣng môn học, dạng bài lý thuyết hay thực hành để sử
dụng phƣơng pháp dạy học cho phù hợp. Ví dụ: Khi dạy điều gì, GV cũng có thể
làm mẫu rồi tổ chức cho HS làm để có điều đó. Muốn hình thành ở học sinh một
hành vi, GV có thể làm mẫu cách làm để có đƣợc hành vi đó nhƣng cũng có thể
khơng cần phải làm mẫu vì hành vi đó các em đã đƣợc chứng kiến trong thực tế

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×