Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Một số giải pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ trưởng bộ môn trường đại học vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.97 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

GIẢN HOÀNG ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ CHO ĐỘI NGŨ TRƯỞNG BỘ MÔN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 8/2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

GIẢN HOÀNG ANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ CHO ĐỘI NGŨ TRƯỞNG BỘ MÔN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. THÁI VĂN THÀNH

Nghệ An, 8/2016




LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.
TS. Thái Văn Thành - người đã ln chỉ bảo tận tình, trực tiếp hướng dẫn cho
tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường; Ban lãnh đạo
Trung tâm Đảm bảo chất lượng, Phòng Cơng tác chính trị và Học sinh, sinh
viên đã tạo điều kiện về thời gian và công việc để tôi có thể tham gia khóa
học này. Qua đây, tơi cũng xin được cảm ơn các khoa, phòng, ban, trung tâm
của Trường Đại học Vinh đã cung cấp tài liệu, số liệu, tạo mọi điều kiện
thuận lợi giúp tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp lên lớp
giảng dạy các chuyên đề của khóa học, cung cấp cho tơi những kiến thức và
kỹ năng để tơi có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu và làm việc.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Giản Hoàng Anh


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Các chữ viết tắt

Các chữ viết đầy đủ

1


BCH

Ban chấp hành

2

BM

Bộ môn

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6


CM

Chun mơn

7



Cao đẳng

8

ĐH

Đại học

9

ĐHSP

Đại học sư phạm

10

GDĐH

Giáo dục đại học

11


GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

12

GV

Giảng viên

13

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

14

NCKH

Nghiên cứu khoa học

15

NVQL

Nghiệp vụ quản lý

16


QL

Quản lý

17

SV

Sinh viên

18

TBM

Trưởng bộ môn

19

XHCN

Xã hội chủ nghĩa



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 6
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 6
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 7
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 7

3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 7
3.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 8
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 8
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
đội ngũ trưởng bộ môn trường đại học. ............................................................ 8
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
đội ngũ trưởng bộ môn Trường Đại học Vinh. ................................................. 8
5.3. Đề xuất một số giải pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ
trưởng bộ môn Trường Đại học Vinh. .............................................................. 8
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 8
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ..................................................... 8
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .................................................. 8
6.3. Phương pháp thống kê tốn học. ................................................................ 9
7. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 9
7.1. Về mặt lý luận ............................................................................................ 9
7.2. Về mặt thực tiễn ......................................................................................... 9
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 9
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội
ngũ trưởng bộ môn trường đại học. .................................................................. 9
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội
ngũ trưởng bộ môn Trường Đại học Vinh. ....................................................... 9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 3: Một số giải pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ trưởng
bộ môn Trường Đại học Vinh. .......................................................................... 9
CHƯƠNG 1..................................................................................................... 10
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ........................................................ 10

1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................... 10
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ........................................................... 11
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ............................................ 12
1.2.1. Bộ môn và trưởng bộ môn trường đại học ............................................ 12
1.2.2. Đội ngũ và đội ngũ trưởng bộ môn trường đại học .............................. 14
1.2.2.2. Đội ngũ trưởng bộ môn ...................................................................... 14
1.2.3. Quản lý và Quản lý giáo dục ................................................................. 14
1.2.4. Nghiệp vụ và Nghiệp vụ quản lý .......................................................... 17
1.2.5. Bồi dưỡng và bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý.......................................... 17
1.2.6. Giải pháp và giải pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ
trưởng bộ môn của trường đại học .................................................................. 20
1.3. TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CÔNG TÁC BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC ........................................................................................................ 21
1.3.1. Vị trí, vai trị và nhiệm vụ của trưởng bộ môn trường đại học ............. 21
1.3.2. Nhân cách của trưởng bộ môn trường đại học ...................................... 21
1.3.3. Những thách thức đối với đội ngũ trưởng bộ môn của trường đại học
trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục – đào tạo ......................... 22
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO
ĐỘI NGŨ TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỜNG ĐẠI HỌC.................................. 23
1.4.1. Sự cần thiết phải bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ trưởng bộ
môn trường đại học ......................................................................................... 23

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội
ngũ trưởng bộ môn trường đại học ................................................................. 24

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 26
TBM vừa là nhà giáo, nhà khoa học và vừa là nhà quản lý. Để làm tròn các
vai trò này, TBM cần phải đáp ứng các yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống; năng lực giảng dạy; năng lực NCKH; năng lực quản lý BM. .. 26
2. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi dưỡng NVQL cho đội ngũ
TBM trường đại học, trong đó có thể kể đến các yếu tố: ............................... 26
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 27
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ....................................... 27
2.1.1. Các giai đoạn phát triển ........................................................................ 27
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động ......................................................................... 31
2.1.3. Sứ mạng, tầm nhìn ................................................................................ 36
2.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ TRƯỞNG
BỘ MÔN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH .......................................................... 37
2.2.1. Mục tiêu điều tra ................................................................................... 37
2.2.2. Đối tượng điều tra ................................................................................. 37
2.2.3. Nội dung điều tra ................................................................................... 37
2.2.4. Phương pháp điều tra ............................................................................ 38
2.3. THỰC TRẠNG CƠ CẤU CỦA ĐỘI NGŨ TRƯỞNG BỘ MÔN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ........................................................................... 40
2.4. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CỦA ĐỘI NGŨ
TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ........................................ 42
2.4.1. Thực trạng năng lực quản lý của đội ngũ TBM Trường Đại học Vinh 42
2.4.2. Thực trạng công tác quản lý phát triển đội ngũ của bộ mơn ................ 44
2.4.3. Những khó khăn các TBM Trường ĐH Vinh thường gặp trong hoạt
động QL........................................................................................................... 47

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


2.5. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
CHO TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ............................... 49
2.5.1. Quan niệm về việc bồi dưỡng NVQL cho đội ngũ TBM Trường ĐH
Vinh ................................................................................................................. 50
2.5.2. Đánh giá về các giải pháp bồi dưỡng NVQL cho đội ngũ TBM mà
Trường ĐH Vinh đã thực hiện ........................................................................ 53
2.5.3. Nhu cầu bồi dưỡng NVQL của đội ngũ TBM Trường ĐH Vinh ......... 58
2.6. NGUYÊN NHÂN CỦA THỰC TRẠNG ................................................ 61
2.6.1. Nguyên nhân của những thành tựu đã đạt được ................................... 61
2.6.2. Ngun nhân của những hạn chế, thiếu sót cịn tồn tại ........................ 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 63
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 64
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP................................................. 64
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .......................................................................... 64
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 64
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 64
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 64
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO
ĐỘI NGŨ TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ...................... 64
3.2.1. Đánh giá đúng thực trạng NVQL của đội ngũ Trưởng bộ môn ............ 65
3.2.2. Xác định rõ nhu cầu cần bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý của đội ngũ
TBM ................................................................................................................ 68
3.2.3. Đổi mới nội dung, hình thức và phương pháp bồi dưỡng ..................... 70
3.2.4. Đảm bảo các điều kiện cần thiết để công tác bồi dưỡng đạt hiệu quả .. 73
3.2.5. Nâng cao khả năng tự bồi dưỡng cho đội ngũ trưởng bộ môn ............. 75
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ........................... 79

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.4. THĂM DỊ SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI
PHÁP ĐỀ XUẤT ............................................................................................ 80
3.4.1. Mục đích của việc thăm dị ................................................................... 80
3.4.2. Đối tượng thăm dò ................................................................................ 80
3.4.3. Nội dung thăm dò .................................................................................. 80
3.4.4. Phương pháp thăm dò ........................................................................... 81
3.4.5. Kết quả thăm dò về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề
xuất .................................................................................................................. 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 88
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 88
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 89
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .............................................................. 89
2.2. Đối với Trường ĐH Vinh ......................................................................... 89
2.2.2. Có cơ chế đầu tư, cơ chế đãi ngộ hợp lý cho đội ngũ TBM để tạo động
lực làm việc, học tập, nghiên cứu; tạo điều kiện để TBM phát huy tốt vai trị,
trách nhiệm, đóng góp cho sự lớn mạnh và phát triển của nhà trường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU ................................................................................ 1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013, Hội nghị lần thứ 8, Ban
Chấp hành Trung ương khóa XI về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng XHCN và hội nhập quốc tế” đã chỉ rõ quan điểm chỉ đạo của Đảng về
giáo dục và đào tạo: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư
phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội.”
Trước sự phát triển như vũ bão của Khoa học – Công nghệ trong thời
đại ngày nay, trong bối cảnh đất nước hội nhập ngày càng sâu rộng với thế
giới ở mọi lĩnh vực, đòi hỏi giáo dục và đào tạo phải đi trước một bước, phải
chuyển mình mạnh mẽ. “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là
đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo
đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm
thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến
hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia
đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học,
ngành học. Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu,
phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của
thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới
phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối
tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng
điểm, lộ trình, bước đi phù hợp”.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

Trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và
hội nhập quốc tế, nguồn lực con người Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa
quan trọng, quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo
dục ngày càng có vai trị và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế
hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Trong những năm qua, Trường Đại học Vinh đã không ngừng đổi mới
trên tất cả các lĩnh vực: Đào tạo, nghiên cứu khoa học, quản trị Nhà trường,
cơng tác kế hoạch - tài chính, xây dựng cơ bản và đặc biệt là nâng cao năng
lực đội ngũ của Nhà trường để đáp ứng sự lớn mạnh và hội nhập ngày càng
sâu rộng vào hệ thống giáo dục khu vực và thế giới, trong đó, đội ngũ trưởng
bộ môn được chú trọng đầu tư phát triển.
Trưởng bộ mơn là một nhân tố đóng vai trị quan trọng trong sự phát
triển của trường đại học; là nguồn nhân lực có ảnh hưởng lớn đến chất lượng
đào tạo - yếu tố quyết định làm nên thanh danh và uy tín của một nhà trường.
Nâng cao hơn nữa năng lực chun mơn, trình độ quản lý cho trưởng bộ môn
đang trở thành vấn đề cấp thiết hiện nay nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục - đào tạo, trong đó có giáo dục đại học.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ trưởng bộ môn Trường Đại học
Vinh” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp bồi

dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ trưởng bộ môn Trường Đại học Vinh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ TBM Trường Đại
học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ TBM
Trường Đại học Vinh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả
thi thì có thể nâng cao hiệu quả bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ
TBM Trường Đại học Vinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
cho đội ngũ trưởng bộ môn trường đại học.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý cho đội ngũ trưởng bộ môn Trường Đại học Vinh.
5.3. Đề xuất một số giải pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ
trưởng bộ môn Trường Đại học Vinh.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây

dựng cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
có các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu;
- Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp nghiên cứu thực
tiễn có các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phương pháp điều tra;
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
6.3. Phương pháp thống kê toán học.
Sử dụng phần mềm để xử lý các số liệu thu được trong quá trình nghiên
cứu
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về trưởng bộ mơn và bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ trưởng bộ môn
7.2. Về mặt thực tiễn
Thu thập thông tin, khảo sát, phân tích tồn diện thực trạng đội ngũ
trưởng bộ mơn của Trường Đại học Vinh hiện nay, từ đó đề xuất một số giải

pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi cao để bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
cho đội ngũ trưởng bộ môn Trường Đại học Vinh.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu,
luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
đội ngũ trưởng bộ môn trường đại học.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho
đội ngũ trưởng bộ môn Trường Đại học Vinh.
Chương 3: Một số giải pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ
trưởng bộ môn Trường Đại học Vinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
CHO ĐỘI NGŨ TRƯỞNG BỘ MÔN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngồi
Tại các nước có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, đội ngũ TBM được
đặc biệt chú trọng đầu tư phát triển. Đội ngũ này được xem là nhân tố để tạo
ra chất lượng và tên tuổi cho các trường đại học. Đã có nhiều cơng trình với
đối tượng nghiên cứu là đội ngũ TBM và kết quả của các cơng trình đó đã
được áp dụng vào thực tiễn hoạt động của các trường đại học, trở thành các
quy định về vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đội ngũ TBM.

Trường Đại học Bristol quy định chi tiết về nhiệm vụ và quyền hạn của
Trưởng bộ môn như sau [39]:
- Thúc đẩy các tiêu chuẩn lãnh đạo và học thuật cao nhất trong bộ môn;
Xác định, khởi xướng, truyền cảm hứng và thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và
hợp tác trong bộ mơn, trong khoa, trong tồn trường và bên ngồi trường;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục và hỗ trợ giáo dục cho sinh
viên trong bộ mơn; Đóng góp quan trọng cho sự phát triển chiến lược trong
nghiên cứu, giảng dạy ở bộ mơn và trong tồn trường;
- Cung cấp kiến thức học thuật cho đội ngũ giảng viên của bộ môn;
Lãnh đạo và hoạt động như một cố vấn cho đội ngũ cán bộ trong việc quảng
bá, thăng tiến và phát triển nghề nghiệp;
- Góp phần vào chiến lược mở rộng công tác tuyển sinh của Khoa để
đảm bảo lợi ích tốt nhất cho bộ mơn, phù hợp với chiến lược tuyển sinh của
Nhà trường;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

- Là người đại diện cho bộ môn trong các Ủy ban của Khoa, của
Trường khi cần thiết; chủ tọa các phiên họp …;
- Thay mặt cho Hiệu trưởng và Trưởng khoa trong các hoạt động đấu
thầu các nguồn lực cho bộ môn; quản lý, giám sát các nguồn lực của bộ môn;
- Quản lý các công việc hàng ngày của bộ môn;
- Tham gia lãnh đạo, quản lý các hoạt động của Khoa, Nhà trường
thông qua các cam kết, thành viên, các ủy ban liên quan, các nhóm làm việc.
Với các trường đại học, TBM là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản

lý hoạt động đào tạo, NCKH và dịch vụ của bộ mơn. Trong khi đó, khoa chỉ
là đơn vị hành chính phục vụ cho các hoạt động [37, 38].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Một số cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong nước đã đề cập đến
một vài khía cạnh, một vài nội dung cơ bản và bước đầu đưa ra những giải
pháp để phát triển đội ngũ TBM trường đại học. Cụ thể là:
Đề cập đến mơ hình nhân cách TBM của trường đại học, các tác giả
Đinh Xuân Khoa, Thái Văn Thành, Nguyễn Như An [19] cho rằng mơ hình
nhân cách TBM của trường ĐH có những đặc trưng: Nhà giáo; Nhà khoa học;
Nhà quản lý; Nhà lãnh đạo; Nhà cung ứng dịch vụ giáo dục; Nhà hợp tác
quốc tế về giáo dục.
Từ mơ hình nhân cách này, các trường ĐH cần phải có kế hoạch, chủ
động trong đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ TBM để đáp ứng với yêu cầu hội nhập
và phát triển.
Về vấn đề phát triển đội ngũ TBM trường ĐH, tác giả Nguyễn Việt
Phương [22] cho rằng cần phải chú ý đến cả ba phương diện là: đạo đức,
chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm. Muốn như vậy, tác giả đưa ra một số giải
pháp là: Quy hoạch đội ngũ TBM; Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ TBM; Đánh
giá năng lực đội ngũ TBM; Tuyển chọn, bổ nhiệm đội ngũ TBM.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Nghiên cứu về vấn đề sự cần thiết phải phát triển đội ngũ TBM trường
ĐH, các tác giả Thái Văn Thành, Phan Hùng Thư, Vũ Văn Hưng [26] cho
rằng: phát triển đội ngũ TBM của trường ĐH là một yêu cầu cấp thiết trong

bối cảnh hiện nay, xuất phát từ các yêu cầu: Phát triển nguồn nhân lực GDĐH
trong thời kỳ đẩy mạnh CNH- HĐH; Đổi mới căn bản, toàn diện GDĐH; Chỉ
đạo, quản lý phát triển chương trình đào tạo theo định hướng phát triển năng
lực người học; Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa
học, công nghệ; Hội nhập quốc tế…
Mặc dù đã có những nghiên cứu bước đầu về đội ngũ TBM nhưng chưa
có cơng trình nào nghiên cứu về cơng tác bồi dưỡng NVQL cho đội ngũ TBM
Trường ĐH Vinh.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Bộ môn và trưởng bộ môn trường đại học
1.2.1.1. Bộ môn
Điều lệ trường đại học [7] quy đinh: Bộ môn là đơn vị chuyên môn
thuộc khoa trong trường đại học. Quy định về tổ chức hoạt động của bộ môn
được thể hiện cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Nhiệm vụ của bộ môn:
i) Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy của
những mơn học được giao trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy
chung của trường, của khoa;
ii) Xây dựng và hồn thiện nội dung mơn học; tổ chức biên soạn giáo
trình, xây dựng tài liệu tham khảo phù hợp với nội dung môn học được trưởng
khoa, hiệu trưởng giao;
iii) Nghiên cứu đổi mới phương pháp giảng dạy; tổ chức kiểm tra, đánh
giá quá trình và kết quả học tập của sinh viên theo quy định của nhà trường;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13


iv) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thực hiện các dịch vụ
khoa học và công nghệ theo kế hoạch của trường và khoa;
v) Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ của bộ môn; tham gia đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên thuộc lĩnh vực chuyên môn;
vi) Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động
khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu
cầu của hội đồng trường, hiệu trưởng, trưởng khoa.
Cũng theo điều lệ trường đại học, Bộ mơn của trường đại học có thể
thành lập hội đồng tư vấn chuyên ngành theo đề nghị của trưởng khoa và
quyết định của hiệu trưởng để tư vấn cho trưởng bộ môn trong trường hợp cần
thiết về các công việc liên quan đến triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của bộ môn. Hội đồng tư vấn chuyên ngành có thể có các thành viên ở ngồi
bộ mơn, ngồi khoa, ngoài trường (nếu cần thiết) và làm theo vụ việc, không
hưởng lương. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của hội đồng tư vấn
chuyên ngành được xác định trong quy chế tổ chức và hoạt động của trường
đại học.
1.2.1.2. Trưởng bộ môn
Điều lệ trường đại học quy định: Trưởng bộ mơn phải có đủ tiêu chuẩn
giảng viên giảng dạy trình độ đại học, có kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu
khoa học và năng lực quản lý, có trình độ tiến sĩ. Đối với bộ môn chỉ giảng
dạy khối kiến thức giáo dục đại cương, nếu khơng có tiến sĩ có thể bổ nhiệm
người có trình độ thạc sĩ làm trưởng bộ môn. Nếu được điều động từ cơ quan,
tổ chức khác để bổ nhiệm vào chức vụ trưởng bộ mơn thì sau khi bổ nhiệm,
trưởng bộ mơn phải là giảng viên cơ hữu của nhà trường.
Trưởng bộ môn có nhiệm kỳ 5 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Nhiệm
kỳ của trưởng bộ mơn có thể theo nhiệm kỳ của trưởng khoa và phải được
quy định cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. Độ tuổi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

bổ nhiệm của trưởng bộ môn phải bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được ít nhất
nửa nhiệm kỳ. Quy trình giới thiệu, bổ nhiệm và miễn nhiệm trưởng bộ môn
được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Trưởng bộ mơn có quyền và nhiệm vụ tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của bộ
môn theo quy định trong điều lệ.
1.2.2. Đội ngũ và đội ngũ trưởng bộ môn trường đại học
1.2.2.1. Đội ngũ
Theo Từ điển tiếng Việt, đội ngũ là “tập hợp gồm số đông người cùng
chức năng hoặc nghề nghiệp tạo thành một lực lượng” [33; tr.339].
Khái niệm đội ngũ không chỉ được sử dụng trong lĩnh vực quân sự mà
còn được sử dụng một cách phổ biến trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác
nhau như: đội ngũ trí thức, đội ngũ công nhân viên chức, đội ngũ y bác sỹ….
Trong lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ đội ngũ được sử dụng để chỉ những
tập hợp người được phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống giáo dục.
1.2.2.2. Đội ngũ trưởng bộ môn
Đội ngũ TBM là một tập hợp những người làm nhiệm vụ quản lý chuyên
môn ở một bộ môn tại các trường CĐ, ĐH được tổ chức thành một lực lượng
(có tổ chức) cùng chung một nhiệm vụ là thực hiện các mục tiêu đào tạo đã đề
ra. Họ chính là nguồn lực quan trọng trong lĩnh vực GDĐH của các trường
CĐ, ĐH.
1.2.3. Quản lý và Quản lý giáo dục
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý là một thuật ngữ được định nghĩa bởi rất nhiều nhà khoa học,
nhiều doanh nhân, nhiều tổ chức và nhiều chính trị gia trên khắp thế giới.

Định nghĩa của mỗi cá nhân, tổ chức đều mang một màu sắc riêng biệt, một
quan niệm riêng biệt thể hiện rõ trong hành động và lĩnh vực nghiên cứu, kinh
doanh của cá nhân, tổ chức đó.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Hoạt động quản lý rất đa dạng và phức tạp. Có bao nhiêu lĩnh vực hoạt
động sẽ có bấy nhiêu lĩnh vực quản lý. Quá trình giải quyết các nhiệm vụ
quản lý đều được thực hiện bằng hành động định hướng, hành động thực hiện
và hành động kiểm tra. Các hành động này đều hướng vào đạt mục đích xác
định và đều được diễn ra theo một trật tự thao tác hợp lý trên cơ sở các
phương tiện - điều kiện nhất định [27].
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý:
Theo từ điển tiếng Việt thông dụng, thuật ngữ quản lý được định nghĩa
là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”.
Theo C. Marx, “Quản lý là lao động điều khiển lao động”.
Theo Wikipedia [41], quản lý (Management) đặc trưng cho quá trình
điều khiển và dẫn hướng tất cả các bộ phận của một tổ chức, thường là tổ
chức kinh tế, thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân
lực, tài chính, vật tư, trí thực và giá trị vơ hình).
Cịn theo định nghĩa của nhà quản lý nổi tiếng đầu thế kỷ 20 Mary
Parker Follett, quản lý là “nghệ thuật khiến cơng việc được làm bởi người
khác”.
Fayel thì lại cho rằng “quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia
đình, doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế

hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm sốt ấy”.
Trong khi đó, Hard Koont định nghĩa "Quản lý là xây dựng và duy trì
một mơi trường tốt giúp con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã
định".
Các khái niệm trên cho thấy:
- Quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

- Quản lý gồm những công việc chỉ huy và tạo điều kiện cho những
người khác thực hiện cơng việc và đạt được mục đích của nhóm.
Như vậy, tựu trung lại, chúng ta có thể hiểu: quản lý là sự tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt
được mục tiêu đề ra.
1.2.3.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một loại hình quản lý xã hội. Các nhà nghiên cứu
lý luận giáo dục cho rằng: QLGD là sự tác động có ý thức, có mục đích của
chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ
thống GD đạt tới kết quả mong muốn một cách có hiệu quả nhất.
Theo Phạm Minh Hạc [15], quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt động
dạy học. Có tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất
của nhà trường phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được giáo
dục, tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó
thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước.

Theo Trần Kiểm [18], quản lý giáo dục thực chất là những tác động của
chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên
và học sinh với sự hỗ trợ đắc lực của lực lượng xã hội) nhằm hình thành và
phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Từ nội hàm của các khái niệm trên, có thể định nghĩa: Quản lý giáo dục
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng trong xã hội nhằm đẩy mạnh
công tác giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Quản lý
giáo dục là sự tác động có tổ chức, có định hướng, phù hợp với quy luật
khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động
giáo dục ở từng trường học và của toàn hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã
định.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

1.2.4. Nghiệp vụ và Nghiệp vụ quản lý
1.2.4.1. Nghiệp vụ
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: Nghiệp vụ là công việc chuyên môn của
một nghề.
Theo quyết định số 414/TTCP của Bộ trưởng – Trưởng ban tổ chức
Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) ban hành tiêu chuẩn các ngạch bậc cơng chức,
viên chức thì nghiệp vụ bao gồm các thành tố: “Chức trách”, “Hiểu biết”,
“Yêu cầu trình độ” hợp thành.
Từ các quan niệm trên, chúng ta có thể hiểu: Nghiệp vụ là những công
việc mà một người phải thực hiện để hồn thành chức trách của mình. Muốn
hồn thành chức trách của mình, họ phải hiểu rõ nội dung và cách thức thực

hiện cơng việc và phải có một trình độ chun mơn nhất định.
1.2.4.2. Nghiệp vụ quản lý
Từ quan niệm về nghiệp vụ chúng ta có thể hiểu nghiệp vụ quản lý là
công việc mà nhà quản lý phải làm để thực hiện chức trách của mình. Tùy
theo yêu cầu của từng ngành, từng cấp quản lý mà nhà quản lý có những cơng
việc khác nhau. Tuy nhiên, để thực hiện tốt chức trách của mình, các nhà
quản lý phải tuân theo các nguyên tắc và phương pháp quản lý nhất định; phải
thực hiện các chức năng quản lý. Do đó, nghiệp vụ quản lý thực chất là những
công việc, những cách thức mà nhà quản lý phải làm để thực hiện các chức
năng quản lý, nội dung quản lý trong một bộ máy. Nói cách khác, nghiệp vụ
quản lý là công việc chuyên môn của người quản lý.
1.2.5. Bồi dưỡng và bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
1.2.5.1. Bồi dưỡng
Trước khi làm rõ khái niệm bồi dưỡng, chúng ta cần đề cập đến một số
khái niệm liên quan.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

* Đào tạo
Từ điển bách khoa Việt Nam – Hà Nội 1995 [] định nghĩa: Đào tạo là
quá trình tác động đến một con người, làm cho người đó lĩnh hội và nắm
vững tri thức – kỹ năng – kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho
người đó thích nghi với cuộc sống và có khả năng nhận được sự phân công
lao động nhất định, góp phần của mình vào sự phát triển xã hội, duy trì và
phát triển nền văn minh của lồi người.

Như vậy, đào tạo là hình thành ở người học một trình độ mới, cao hơn
trình độ trước đó của họ. Người được đào tạo sẽ được nâng từ trình độ thấp
lên trình độ cao hơn và điều đó được khẳng định bằng một văn bằng tương
ứng.
* Đào tạo lại
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: Đào tạo lại là một dạng của đào
tạo, là quá trình tạo cho người lao động (đã được đào tạo) có cơ hội được
học tập, được đào tạo chuyên sâu một lĩnh vực chuyên môn mới một cách cơ
bản, có hệ thống cả về tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ nhằm mục đích có
trình độ, tay nghề cao hơn hoặc có thể chuyển đổi được công việc.
Như vậy, đào tạo lại cũng có nội dung gần với đào tạo. Đào tạo lại
được tiến hành trong trường hợp người lao động không đáp ứng được yêu cầu
của công việc hiện tại. Họ cần được chun mơn hóa cao hơn hoặc chuyển
đổi sang một cơng việc khác mà cần có những kiến thức, kỹ năng để đáp ứng
yêu cầu công việc.
* Bồi dưỡng
Từ điển Tiếng Việt [33] định nghĩa: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm
năng lực hoặc phẩm chất.
Trong các tài liệu được phát hành bởi UNESCO [37], bồi dưỡng được
hiểu là:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

- Là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao
năng lực, trình độ, phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt động

mà người lao động đã có một trình độ năng lực chun mơn nhất định qua
một hình thức đào tạo nào đó.
- Bồi dưỡng có ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra
khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kỹ năng chuyên
môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao động nghề
nghiệp.
Tác giả Nguyễn Minh Đường cho rằng: “Bồi dưỡng có thể là một quá
trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp
học, bậc học và thường được xác nhận bằng một chứng chỉ”.
Theo tác giả Hoàng Mạnh Đoàn, khái niệm bồi dưỡng được dùng với
nghĩa là cập nhật, bổ túc thêm một số kiến thức, kỹ năng cần thiết, nâng cao
hiểu biết sau khi đã được đào tạo cơ bản, cung cấp thêm những kiến thức
chuyên ngành, mang tính ứng dụng.
1.2.5.2. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
Chuyên môn của người quản lý thể hiện trong việc thực hiện các chức
năng của người quản lý. Nhà quản lý muốn thực hiện được các chức năng
quản lý nhằm đạt được mục tiêu của bộ máy, địi hỏi nhà quản lý phải có kiến
thức, kỹ năng... về lĩnh vực mình quản lý. Để thực hiện tốt chức trách của
mình, nhà quản lý cần được đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng đó.
Tuy nhiên, từ nhiều năm nay, chúng ta thường bổ nhiệm những người
lao động tích cực, có nhiều thành tích vào các vị trí quản lý bộ máy. Hầu hết
họ khơng được đào tạo mà chủ yếu làm việc bằng kinh nghiệm. Vì vậy họ cần
được bồi dưỡng về NVQL.
Bồi dưỡng NVQL là: Bổ sung các kiến thức, cập nhật kiến thức và kỹ
năng còn thiếu hoặc lạc hậu nhằm nâng cao trình độ, phát triển thêm năng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×