Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên ở trường trung học phổ thông chuyên bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 122 trang )

-1-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
________________________________________________

PHẠM CẨM THÚY

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 6/2016


-2-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
________________________________________________

PHẠM CẨM THÚY

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN BẾN TRE


Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. MAI VĂN TƯ

Nghệ An, 6/2016


i
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Mai Văn
Tư đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tập thể các Thầy, Cô giáo khoa Quản lý giáo dục,
phòng Quản lý Khoa học - Thư viện trường Đại học Vinh đã tận tình giúp đỡ tôi
trong học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND tỉnh, Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh
Bến Tre đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các Thầy, Cô giáo trường
THPT Chuyên Bến Tre đã sẵn sàng cộng tác, giúp đỡ để tơi hồn thành chương
trình nghiên cứu.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất
mong được sự quan tâm chỉ bảo của các Thầy, các Cơ và các đồng nghiệp để
luận văn được hồn thiện hơn.
Nghệ An, tháng 6 năm 2016
Phạm Cẩm Thúy


ii

MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .......................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................ vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN .................. 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ....................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................. 10
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên ................................................... 10
1.2.2. Phát triển và phát triển đội ngũ giáo viên ................................... 13
1.2.3. Giải pháp và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên ................... 13
1.3. Một số vấn đề về đội ngũ giáo viên trường THPT chuyên .................... 15
1.3.1. Trường THPT chuyên ................................................................. 15
1.3.2. Vị trí, vai trị của giáo viên trường THPT chuyên ...................... 17
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên trường THPT chuyên ..... 18
1.3.4. Yêu cầu về phẩm chất năng lực đối với giáo viên trường THPT chuyên 19
1.4. Một số vấn đề về phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT chuyên .......... 21
1.4.1. Sự cần thiết phải xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên trường
THPT chuyên ........................................................................................ 21
1.4.2. Yêu cầu, nội dung, phương pháp phát triển đội ngũ giáo viên
trường THPT chuyên ............................................................................ 22
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên
trường THPT chuyên ..................................................................................... 29
1.5.1. Các yếu tố thuận lợi .................................................................... 29

1.5.2. Các yếu tố không thuận lợi ......................................................... 31


iii
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN BẾN TRE .......... 34
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế-xã hội, giáo dục và
đào tạo tỉnh Bến Tre ...................................................................................... 34
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của tỉnh Bến Tre ....................... 34
2.1.2. Tình hình kinh tế-xã hội tỉnh Bến Tre ........................................ 34
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục của tỉnh Bến Tre .......................... 35
2.1.4. Quá trình hình thành và phát triển trường THPT Chuyên Bến Tre .. 42
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên trường THPT Chuyên Bến Tre ............... 49
2.2.1. Về số lượng và cơ cấu ................................................................ 49
2.2.2. Về chất lượng đội ngũ giáo viên ................................................. 50
2.2.3. Đánh giá chung ........................................................................... 52
2.3. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT Chuyên
Bến Tre .......................................................................................................... 53
2.3.1 Thực trạng về công tác lập kế hoạch phát triển đội ngũ GV ........ 53
2.3.2. Thực trạng về cơng tác tuyển dụng, bố trí, sắp xếp, sử dụng đội
ngũ giáo viên ........................................................................................ 55
2.3.3. Thực trạng về công tác ĐT, bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ GV
.............................................................................................................. 59
2.3.4. Thực trạng về công tác đánh giá xếp loại, sàng lọc đội ngũ giáo
viên ....................................................................................................... 61
2.3.5. Thực trạng về công tác thi đua, khen thưởng đội ngũ giáo viên . 63
2.3.6. Thực trạng về xây dựng và tổ chức thực hiện các chế độ chính
sách đối với giáo viên ........................................................................... 64
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ........................................................ 65
2.4.1. Những ưu điểm ........................................................................... 65

2.4.2. Những hạn chế ............................................................................ 66
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém................................. 68
2.4.4. Phương hướng khắc phục những hạn chế, yếu kém .................... 71
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN BẾN TRE ............... 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các giải pháp..................................................... 73


iv
3.2. Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT Chuyên
Bến Tre giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020 .......................................... 75
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của đội ngũ giáo
viên trường THPT Chuyên Bến Tre .................................................... 75
3.2.2. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên ở trường THPT
Chuyên Bến Tre giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020 ........................ 78
3.2.3. Đổi mới cơng tác tuyển dụng, bố trí, sắp xếp, sử dụng đội ngũ
giáo viên ở trường THPT Chuyên Bến Tre đáp ứng yêu cầu nâng cao
chất lượng ............................................................................................. 80
3.2.4. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm
chất, năng lực cho đội ngũ giáo viên trường THPT Chuyên Bến Tre ... 84
3.2.5. Thực hiện đánh giá xếp loại, sàng lọc đội ngũ GV trường THPT
Chuyên Bến Tre theo chuẩn nghề nghiệp ............................................. 90
3.2.6. Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với
giáo viên trường THPT Chuyên Bến Tre .............................................. 94
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp .............................................................. 97
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất .................. 98
3.4.1. Tính cần thiết của các giải pháp đã đề xuất ................................ 98
3.4.2. Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106

PHỤ LỤC


v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.

25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.

BGH
CB
CBQL
CMNV
CNH
CNH-HĐH
ĐT
GD
GD-ĐT
GDTX
GV
GVG
HS
HSG
HSNK
HT
MG

MN
NCKH
NV
NXB
PGS.TS
PHT
QL
SKKN
SL
SV
TC
TH
TH S
THCS
THPT
TNCS
TL
TS
UBND

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Ban Giám hiệu
Cán bộ
Cán bộ quản lý

Chuyên môn nghiệp vụ
Công nghiệp hóa
Cơng nghiệp hố hiện đại hố
Đào tạo
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Giáo viên
Giáo viên giỏi
Học sinh
Học sinh giỏi
Học sinh năng khiếu
Hiệu trưởng
Mẫu giáo
Mầm non
Nghiên cứu khoa học
Nhân viên
Nhà xuất bản
Phó giáo sư tiến sỹ
Phó hiệu trưởng
Quản lý
Sáng kiến kinh nghiệm
Số lượng
Sinh viên
Tổng cộng
Tiểu học
Thạc Sỹ
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thanh niên Cộng sản

Tỉ lệ
Tiến Sỹ
Ủy ban nhân dân


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Trang
Bảng
Bảng 2.1. Thống kê đội ngũ CBQL, GV, NV tỉnh Bến Tre đến ngày 07
/8/2015 ........................................................................................ 36
Bảng 2.2. Thống kê chỉ số phát triển GD ở Bến Tre 3 năm gần đây ............. 38
Bảng 2.3. Kế hoạch phát triển GD và ĐT Bến Tre giai đoạn 2016-2020 và
định hướng đến năm 2025 ........................................................... 40
Bảng 2.4. Thống kê số HS ở trường THPT Chuyên Bến Tre ba năm gần đây
.................................................................................................... 44
Bảng 2.5. Hiện trạng về CSVC trường THPT chuyên ở Bến Tre.................. 45
Bảng 2.6: Thống kê chất lượng GD đại trà trường THPT Chuyên Bến Tre 3
năm gần đây ................................................................................ 48
Bảng 2.7. Thống kê hiện trạng về số GV theo từng môn ở trường THPT
Chuyên Bến Tre .......................................................................... 49
Bảng 2.8. Thống kê tình hình chất lượng và cơ cấu độ tuổi GV trường THPT
Chuyên Bến Tre .......................................................................... 50
Bảng 2.9. Thống kê chi tiết số lượng GV đạt chuẩn và trên chuẩn ở trường
THPT Chuyên Bến Tre ................................................................ 51
Bảng 2.10. Nhu cầu GV đến năm 2015 ........................................................ 53
Bảng 2.11. Kế hoạch đào tạo GV từ 2010 đến năm 2015 ............................. 54
Bảng 2.12. Kế hoạch đào tạo tiếng Anh cho GV dạy Toán, Lý, Hoá, Sinh,

Tin học từ 2010 đến năm 2015 .................................................... 55
Bảng 2.13. Thống kê kết quả tuyển dụng GV ba năm học gần đây ............... 57
Bảng 2.14. Thống kê thực trạng bồi dưỡng nâng cao trình độ CMNV cho GV
.................................................................................................... 59
Bảng 2.15. Thống kê kết quả thi đua, khen thưởng chính quyền và
SKKN/NCKH của đội ngũ GV .................................................... 63
Bảng 2.16. Thống kê kết quả thi đua, khen thưởng cơng đồn và các cuộc
vận động của đội ngũ GV ............................................................ 64

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vii
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các giải pháp đề
xuất (n=80) .................................................................................. 98
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp đề
xuất (n=80) .................................................................................. 99

Hình
Hình 2.1: Thống kê chất lượng GD mũi nhọn trường THPT Chuyên Bến Tre
3 năm gần đây ............................................................................. 48
Hình 2.2. Thực trạng công tác đánh giá xếp loại GV hàng năm ................... 61
Hình 2.3. Thực trạng cơng tác đánh giá xếp loại GV theo chuẩn nghề nghiệp.. 61

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
Đất nước ta đang đẩy mạnh công cuộc đổi mới, thực hiện CNH-HĐH đất
nước, tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế, phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ
bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại; thực hiện mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; xây dựng con người
Việt Nam phát triển toàn diện trên quan điểm: “Mở rộng dân chủ, phát huy tối
đa nhân tố con người, con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và mục tiêu của
sự phát triển” [12], đã được nêu ra và bổ sung trong Cương lĩnh của Đảng. Do
đó, sự nghiệp GD- ĐT với vị trí, vai trị của mình là phải đi trước một bước.
Hơn bao giờ hết, trong giai đoạn hiện nay, việc chuẩn bị nhân tài, lực lượng lao
động cho sự nghiệp CNH-HĐH là sự đầu tư vừa cơ bản, vừa lâu dài, vừa cấp
bách. Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XI trong báo cáo chính trị đã khẳng định
một lần nữa: “Phải đổi mới căn bản và toàn diện nền GD quốc dân theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó,
đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then chốt” [11].
Trước những địi hỏi đó, ngày 04/11/2013, Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khoá XI) đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW về
“Đổi mới căn bản, toàn diện GD- ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Sứ
mệnh, nhiệm vụ của ngành GD hơn lúc nào hết, rất nặng nề và đội ngũ GV có
một vai trị vơ cùng quan trọng để làm cho GD thực hiện được sứ mệnh cao cả
đó. Hồ Chủ tịch đã từng nói "Khơng có thầy thì khơng có giáo dục". Rõ ràng
phát triển đội ngũ GV là yêu cầu cấp thiết, là yếu tố cơ bản, là điều kiện tiên
quyết để nâng cao chất lượng GD.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
Đội ngũ GV có vai trị rất quan trọng trong công tác đổi mới GD hiện nay,
là lực lượng quyết định chất lượng, hiệu quả và phát triển sự nghiệp GD. Phát
triển đội ngũ GV nói chung và GV trường THPT chuyên nói riêng đủ về SL,
đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng góp phần thực hiện thành cơng trong đổi
mới căn bản, tồn diện GD và ĐT. Với mục tiêu “Các trường THPT chuyên sẽ
là hình mẫu tương lai của các trường phổ thơng về cơ sở vật chất, đội ngũ nhà
giáo và tổ chức các hoạt động GD” [19], Đề án Phát triển hệ thống trường THPT
chuyên giai đoạn 2010-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 6 năm 2010 Thủ tướng chính phủ đã xác định: “Chú trọng xây
dựng đội ngũ GV đầu đàn về hoạt động chuyên môn trong hệ thống trường
THPT chuyên, tạo điều kiện giúp họ trở thành những nhân tố tích cực, là tấm
gương trong việc rèn luyện đạo đức, tự học, sáng tạo và xây dựng mạng lưới
hoạt động của đội ngũ này trên toàn quốc” [23].
1.2. Về mặt thực tiễn
Trường THPT Chuyên Bến Tre được thành lập theo Quyết định số
121/QĐ-UB ngày 15/02/1990 của UBND tỉnh Bến Tre, có nhiệm vụ ĐT, bồi
dưỡng HSG cấp THPT trong tỉnh. Nhà trường đang từng bước phát triển bền
vững và đang phấn đấu trở thành một ngôi trường có chất lượng GD tốt, một địa
chỉ đáng tin cậy của cha mẹ HS và HS trong tỉnh Bến Tre. Đội ngũ GV có lập
trường quan điểm, chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách
nhiệm cao, tận tụy trong cơng việc, nhiệt tình, u nghề, gắn bó với nhà trường,
mong muốn nhà trường phát triển, có tâm huyết, năng động và có năng lực phát
triển về chuyên môn đáp ứng tốt cho hoạt động giảng dạy của trường chuyên và
đáp ứng được yêu cầu đổi mới GD. Tuy nhiên, đội ngũ GV nhà trường vẫn cịn
có những hạn chế, bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu mới của sự phát triển

giáo dục trong thời kỳ CNH-HĐH. Một bộ phận GV chưa thực sự đáp ứng được
yêu cầu giảng dạy tại trường chuyên. Năng lực chun mơn của một số GV trẻ
cịn chênh lệch khá lớn so với GV cốt cán, còn chưa mạnh dạn, năng động trong

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
cơng tác bồi dưỡng HSG, chưa có những đột phá sáng tạo trong công tác chuyên
môn để chuẩn bị cho đội ngũ kế thừa. GV có trình độ TH S thì kinh nghiệm cịn
ít. Một số GV lớn tuổi cịn e ngại thi đua, phấn đấu chưa tích cực, trình độ
chun mơn hạn chế, sự tín nhiệm của HS và đồng nghiệp chưa cao.
Xuất phát từ những lý do khách quan và chủ quan như trên, tôi mạnh dạn
chọn đề tài "Một số giải pháp phát triển đội ngũ GV ở trường THPT chuyên
Bến Tre".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp phát
triển đội ngũ GV ở trường THPT chuyên Bến Tre.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ GV THPT.
- Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp phát triển đội ngũ GV ở trường THPT
Chuyên Bến Tre.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi
thì có thể phát triển đội ngũ GV trường THPT Chuyên Bến Tre đảm bảo về chất
lượng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn hóa trình độ, nâng cao chất lượng đáp ứng yêu
cầu đổi mới GD hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực trạng công tác phát triển đội ngũ GV ở trường
THPT Chuyên Bến Tre
5.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ GV trường THPT
Chuyên Bến Tre
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập thông tin lý luận để xây dựng cơ
sở lý luận của đề tài, bao gồm:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
- Phương pháp phân tích-tổng hợp tài liệu
Chia tài liệu lý thuyết thành các đơn vị kiến thức để tìm hiểu những dấu
hiệu đặc thù, cấu trúc bên trong của lý thuyết. Từ đó nắm vững bản chất của
từng đơn vị kiến thức và toàn bộ vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở phân tích, cần
phải tổng hợp kiến thức để tạo ra hệ thống, để thấy được mối quan hệ giữa
chúng, từ đó mà hiểu đầy đủ, toàn diện, sâu sắc lý thuyết.
- Phương pháp khái quát các nhận định độc lập
Gồm các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý
luận và những kết quả nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước nhằm xác
lập cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài, bao gồm:
- Phương pháp quan sát

Nhằm thu thập thông tin thực tiễn, kiểm chứng kết quả nghiên cứu các lý
thuyết, các giả thuyết đã có và đối chiếu lý thuyết với thực tế.
- Phương pháp điều tra
Sử dụng bảng hỏi gồm một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lớn
người để thu thập ý kiến chủ quan của họ về thực trạng công tác phát triển đội
ngũ GV ở trường THPT Chuyên Bến Tre. Đối tượng điều tra gồm HT, PHT và
một mẫu điều tra gồm tổ trưởng chuyên môn, GV được chọn ngẫu nhiên.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục
Đem lý luận QLGD về phát triển đội ngũ GV phân tích thực tiễn QLGD
về phát triển đội ngũ GV ở trường THPT Chuyên Bến Tre, từ đó rút ra bài học
kinh nghiệm QLGD về phát triển đội ngũ GV.
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
Nhằm thu thập những thông tin cần thiết về đội ngũ GV trường THPT
Chuyên Bến Tre thông qua các sản phẩm hoạt động của họ như kế hoạch năm
học, hồ sơ sổ sách, kết quả giảng dạy,...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các CBQL có nhiều kinh nghiệm trong QLGD ở
trường THPT Chuyên Bến Tre, Sở GD-ĐT về các giải pháp đã đề xuất.
6.3. Phương pháp thống kê tốn học
Để phân tích và xử lý các số liệu điều tra về mặt định hướng nhằm định
hướng các kết quả nghiên cứu.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu giải pháp phát triển đội ngũ GV ở

trường THPT Chuyên Bến Tre.
Đề tài giới hạn điều tra, khảo sát thực trạng khoảng thời gian từ năm học
2012-2013 đến năm học 2014-2015.
8. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận
Với việc nghiên cứu cơ sở lý luận, đề tài đã hệ thống được các vấn đề lý
luận về phát triển đội ngũ GV nói chung, phát triển đội ngũ GV THPT nói riêng,
trong đó có đề cập đến phát triển đội ngũ GV trường chuyên; làm rõ các yếu tố
ảnh hưởng đến sự phát triển đội ngũ GV THPT chuyên.
- Về mặt thực tiễn
Qua nghiên cứu thực trạng đội ngũ GV trường THPT Chuyên Bến Tre, đề
xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi để phát triển đội
ngũ GV trường THPT Chuyên Bến Tre.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ GV trường THPT
chuyên
Chương 2. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ GV trường THPT
Chuyên Bến Tre
Chương 3. Một số giải pháp phát triển đội ngũ GV trường THPT Chuyên
Bến Tre

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Xây dựng và phát triển đội ngũ GV trong GD được các nước trên thế giới
đặt lên hàng đầu, là một trong những nội dung cơ bản trong các cuộc cách mạng
cải cách GD, chấn hưng, phát triển đất nước. Lênin rất coi trọng việc xây dựng
đội ngũ GV và yêu cầu: “Nâng cao một cách có hệ thống, kiên nhẫn, liên tục
trình độ và tinh thần của GV nhưng điều chủ yếu, chủ yếu và chủ yếu là cải
thiện đời sống vật chất cho họ” [29, tr.241]. Việc tạo mọi điều kiện để mọi
người có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ
sung kiến thức và đổi mới phương pháp giảng dạy để phù hợp với sự phát triển
kinh tế - xã hội là phương châm hành động của các cấp QLGD.
Ở Ấn độ vào năm 1988 đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm
học tập trong cả nước nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người. Việc bồi
dưỡng GV được tiến hành ở các trung tâm này đã mang lại hiệu quả rất thiết
thực.
Hội nghị UNESCO tổ chức tại NêPan vào năm 1998 về tổ chức QL nhà
trường đã khẳng định: “Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ GV là vấn đề cơ bản trong
phát triển GD”.
Báo cáo tại Hội thảo ASD Armidele năm 1985 do UNESCO tổ chức, đã
đề cập đến vai trò của GV trong thời đại mới, cụ thể là người thiết kế, tổ chức,
cổ vũ, canh tân. Để GV thực hiện tốt các vai trò này, đòi hỏi phải nâng cao chất
lượng GV như: Chương trình đào tạo GV cần triệt để sử dụng các thiết bị và
phương pháp dạy học tốt nhất; GV phải được đào tạo để trở thành nhà GD hơn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


7
là thợ dạy; việc dạy học phải thích nghi với người học chứ không phải buộc
người học tuân theo những quy định đặt sẵn từ trước theo thông lệ cổ truyền.
Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zeland, Canada… đã thành lập
các cơ sở chuyên bồi dưỡng GV để tạo điều kiện thuận lợi cho GV tham gia học
tập nhằm khơng ngừng nâng cao trình độ CMNV.
Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dưỡng GV được tiến hành ở các trung
tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện GD cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề
nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Lịch sử cho thấy chất lượng của một nền GD phụ thuộc trước hết vào chất
lượng những người thầy, cô giáo, và thành công của các cuộc cải cách GD ln
phụ thuộc vào ý chí muốn thay đổi của người GV.
R.Roysinngh, nhà canh tân GD nổi tiếng của Ấn Độ từng khẳng định dứt
khốt rằng“ khơng một hệ thống GD nào có thể vươn cao quá tầm những GV
làm việc cho nó”.
GV suất sắc ở Anh được xác định là những GV có chiều sâu, chiều rộng
về các kinh nghiệm, các kỹ năng sư phạm, tư vấn và các kỹ năng GD một cách
xuất sắc. Họ là những mẫu hình sư phạm cho các GV khác và là người tạo nên
thành tích học tập của HS, người làm chủ mơn học mà mình giảng dạy. Theo
David G.Imig & Scott R.mig (2007), GV chất lượng cao là GV làm chủ một loại
các kĩ năng và kiến thức, các kinh nghiệm, sự cam kết và niềm tin nghề nghiệp
đối với HS và đồng nghiệp.
Như vậy trong hầu hết chiến lược phát triển của các nền GD tiên tiến trên
thế giới thì chất lượng đội ngũ các thầy giáo cơ giáo ln được xem là khâu then
chốt, mang tính quyết định trong việc nâng cao chất lượng GD đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ngay từ thời xa xưa, ông cha ta đã rất coi trọng vai trị của người thầy
giáo như: “Khơng thầy đố mày làm nên”, khơng có thầy giáo thì sẽ khơng có


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
GD. Điều đó nhắc nhở mọi người phải quan tâm mọi mặt và toàn diện đến GD
mà chủ thể đóng vai trị quan trọng nhất đó chính là đội ngũ GV.
Vấn đề phát triển GD và nâng cao chất lượng đội ngũ GV đã được Chủ
tịch Hồ Chí Minh chỉ ra trong thư gửi các cán bộ, các thầy giáo, cô giáo, công
nhân viên, HS, SV nhân dịp bắt đầu năm học mới ngày 16 tháng 10 năm 1968
rằng: “GD nhằm ĐT những người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng
và nhân dân, do đó các ngành các cấp Đảng, chính quyền địa phương phải thực
sự quan tâm đến sự nghiệp này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự
nghiệp GD của ta những bước phát triển mới”[14], “CB và GD phải tiến bộ cho
kịp thời đại mới làm được nhiệm vụ, chớ tự túc tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng
lại” [15].
Kể từ sau cách mạng tháng Tám thành công và các cuộc cải cách GD năm
1950, 1956, 1979 và năm 2011, nhiều cơng trình nghiên cứu đã để lại những bài
học quý giá về xây dựng và phát triển đội ngũ GV như: Nguyễn Thị Phương
Hoa (2002, Con đường nâng cao chất lượng cải cách các cơ sở ĐT GV); Đinh
Quang Báo (2005, Giải pháp đổi mới phương thức ĐT nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ GV); Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa (2007,
Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ GV); Nguyễn Hữu Châu,
Nguyễn Văn Cường, Trần Bá Hoành, Nguyễn Bá Kim, Lâm Quang Thiệp (Đổi
mới nội dung đào tạo GV THCS theo chương trình cao đẳng sư phạm mới); Bùi
Văn Quân, Nguyễn Ngọc Cầu (Một số cách tiếp cận trong nghiên cứu và phát
triển đội ngũ giảng viên) v.v… Các công trình này nghiên cứu phát triển đội ngũ
theo 3 hướng: a) Nghiên cứu phát triển đội ngũ GV dưới góc độ phát triển nguồn
nhân lực; b) Nâng cao chất lượng đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới GD và

c) Nghiên cứu đề xuất hệ thống các giải pháp xây dựng phát triển đội ngũ GV
trong thời kỳ CNH-HĐH đất nước. Tuy nhiên các cơng trình kể trên hầu hết vẫn
còn để lại khoảng trống nghiên cứu về quản lý đội ngũ GV trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, về chính sách tuyển dụng, sử dụng và về

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
vai trị, vị trí mới của đội ngũ GV trong tiến trình phát triển nhà trường Việt
Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và xu thế toàn cầu hóa.
Sau gần 30 năm đổi mới, nhiều giải pháp nhằm xây dựng và phát triển đội
ngũ GV ở các cấp học, bậc học đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi. Đặc
biệt từ khi có chủ trương của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội về đổi mới
chương trình GD phổ thơng thì một số dự án, cơng trình NCKH lớn liên quan
đến đội ngũ GV ở tất cả các cấp học, bậc học đã được thực hiện.
Theo tác giả Trần Kiểm, “Đổi mới quan điểm phát triển GV là đổi mới
tồn diện, thể hiện hai bình diện: nhận thức và hành vi. Mặt khác, phát triển GV
phải xuất phát từ chính nhu cầu của họ. Họ là người đề ra kế hoạch, xây dựng
nội dung bồi dưỡng và chính họ thực hiện và tự kiểm tra kết quả đạt được” [18].
Trong bài viết “Chất lượng GV”, tác giả Trần Bá Hoành đã đưa ra cách
tiếp cận chất lượng GV từ các khía cạnh như đặc điểm lao động của người GV,
sự thay đổi chức năng của người GV trước yêu cầu đổi mới GD, mục tiêu sử
dụng GV, chất lượng từng GV và đội ngũ GV. Theo tác giả, có 3 yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng GV, đó là: q trình ĐT - sử dụng - bồi dưỡng GV, hoàn
cảnh, điều kiện lao động sư phạm của GV, ý chí thói quen và năng lực tự học
của GV. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra 3 giải pháp cho vấn đề GV: phải đổi mới
công tác ĐT, công tác bồi dưỡng và đổi mới việc sử dụng GV [17].

Riêng đối với hệ thống các trường chuyên, sau hơn 45 năm hình thành và
phát triển kể từ khi các lớp chuyên toán đầu tiên được thành lập (1965) tại Đại
học Tổng hợp (cũ) và sau đó là đại học Sư phạm Hà Nội, hệ thống các trường
chuyên cho đến hiện nay đã có ở tất cả 64 tỉnh thành và 5 trường đại học. Tuy
vậy, việc nghiên cứu về vấn đề trường chuyên thì mãi đến những năm 80 của thế
kỉ XX mới được quan tâm. Nơi đầu tiên nghiên cứu về lĩnh vực phương pháp
dạy học chuyên toán là Viện Khoa học GD (nay là Viện Khoa học GD Việt
Nam) mà hai nhà khoa học có nhiều đóng góp là PGS.TS.Tơn Thân và TS. Trần
Luận. Cũng ở lĩnh vực này, có các bài biết về dạy học sáng tạo cho HSNK toán

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
của GS.VS. Nguyễn Cảnh Tồn. Các cơng trình nghiên cứu phát hiện và bồi
dưỡng HSNK, trong đó đề cập đến những quan niệm, phương pháp nghiên cứu
về năng khiếu của các tác giả Phạm Văn Hoàn, Bùi Hiền.
Là người trực tiếp tham gia giảng dạy chuyên toán trong nhiều năm, tác
giả Phan Văn Viện đã nghiên cứu những đòi hỏi đối với người GV trong việc
phát hiện và bồi dưỡng HSNK toán.
Ở cấp độ luận án TS, tác giả Đỗ Mạnh Hùng đã nghiên cứu nội dung và
phương pháp dạy học một số yếu tố của lý thuyết xác suất cho HS chuyên toán
bậc THPT Việt Nam,…
Trong một vài năm gần đây, ở Viện Khoa học GD Việt Nam có một nhóm
các tác giả (Đỗ Ngọc Thống, Đỗ Tiến Đạt,…) đang triển khai nghiên cứu các
vấn đề liên quan đến bồi dưỡng nhân tài, bồi dưỡng GV trường chuyên theo
nhiều khía cạnh khác nhau,…
Đặc biệt năm 2004 tại trường Đại học Quốc gia Hà Nội đã có đề tài

“Nghiên cứu xây dựng qui trình đào tạo GV phổ thông chất lượng cao trong
trường Đại học đa ngành, đa lĩnh vực” do PGS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc chủ trì.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra những hướng đi thích hợp trong việc chuẩn bị
nguồn GV cho các trường THPT chuyên đáp ứng nhu cầu nguồn GV chất lượng
cao trong hệ thống các trường chuyên trên toàn quốc.
Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu về phát
triển đội ngũ GV ở trường THPT Chuyên Bến Tre.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên
1.2.1.1. Giáo viên
Theo Từ điển GD học: “GV là chức danh nghề nghiệp của người dạy học
trong các trường phổ thông, trường nghề và trường mầm non, đã tốt nghiệp các
trường sư phạm sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc sư phạm mẫu giáo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
GV là người truyền thụ toàn bộ các kiến thức và kỹ năng quy định trong chương
trình bộ môn của bậc học, cấp học” [24].
Luật GD đã ghi: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, GD trong
nhà trường, cơ sở GD khác" [5].
Tiêu chuẩn chung của nhà giáo trong Luật GD đã ghi:
- Phẩm chất đạo đức, tư tưởng tốt.
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về CMNV.
- Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
- Lý lịch bản thân rõ ràng [5].
Điều lệ Trường THCS, trường THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp

học (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của
Bộ trưởng Bộ GD-ĐT) đã ghi: “GV trường trung học là người làm nhiệm vụ
giảng dạy, GD trong nhà trường, gồm: HT, PHT, GV bộ môn, GV làm công tác
Đồn TNCS Hồ Chí Minh (bí thư, phó bí thư hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn
Đoàn), GV làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với
trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS), GV làm công tác tư vấn cho
HS” [3] . Do thời gian nghiên cứu hạn hẹp nên đề tài chỉ tập trung nhiều đến đối
tượng GV trực tiếp giảng dạy và GD HS.
1.2.1.2. Đội ngũ GV
- Đội ngũ
Từ điển Tiếng Việt phổ thơng có ghi: “Đội ngũ là khối đông người cùng
chức năng nghề nghiệp được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng” [25].
Còn theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Đội ngũ là một tập thể người gắn kết
với nhau, cùng chung ý tưởng, mục đích ràng buộc nhau về vật chất, tinh thần
và hoạt động theo nguyên tắc” [3].
Khái niệm đội ngũ được sử dụng một cách phổ biến trong lĩnh vực tổ
chức thuộc nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau như: đội ngũ tri thức; đội ngũ
văn, nghệ sĩ; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đội ngũ y, bác sĩ... Trong

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
lĩnh vực GD&ĐT, thuật ngữ đội ngũ cũng được sử dụng để chỉ những tập hợp
người được phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống GD&ĐT. Ví dụ
ĐNGV, giảng viên, đội ngũ CBQL trường học...
- Đội ngũ GV
Đội ngũ GV được nhiều tác giả nước ngoài quan niệm như là những

chuyên gia trong lĩnh vực GD, họ có kiến thức, hiểu biết phương pháp dạy học
và GD, có khả năng cống hiến tồn bộ sức lực, trí tuệ của họ đối với GD. Ở Việt
Nam, khái niệm đội ngũ GV dùng để chỉ tập hợp người bao gồm CBQL, GV. Từ
điển Giáo dục học định nghĩa: “Đội ngũ GV là tập hợp những người đảm nhận
công tác GD và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn và nghiệp vụ
quy định” [24].
Từ những định nghĩa nêu trên, có thể quan niệm: Đội ngũ GV là một tập
hợp những người làm nghề dạy học - GD được tổ chức thành một lực lượng (có
tổ chức) cùng chung một nhiệm vụ là thực hiện các mục tiêu GD đã đề ra cho
tập hợp đó, tổ chức đó. Họ làm việc có kế hoạch và gắn bó với nhau thơng qua
lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của pháp luật, thể chế
xã hội. Họ chính là nguồn lực quan trọng trong lĩnh vực GD mầm non, phổ
thông và GD nghề nghiệp.
- Đội ngũ GV THPT
Từ khái niệm trên, có thể khẳng định rằng: Đội ngũ GV THPT là những
người làm công tác giảng dạy - GD trong trường THPT, có cùng nhiệm vụ GD,
rèn luyện HS THPT, giúp các em hình thành và phát triển nhân cách theo mục
tiêu GD đã xác định cho cấp học. Theo quan điểm hệ thống, tập hợp các GV của
một trường THPT nhất định được gọi là đội ngũ GV của trường THPT đó. Đây
là một hệ thống mà mỗi thành tố trong đó có mối quan hệ với nhau, bị ràng buộc
bởi những cơ chế xác định. Vì lẽ đó, mỗi tác động vào các thành tố đơn lẻ của
hệ thống vừa có nghĩa cục bộ vừa có nghĩa trên tồn thể với tồn bộ hệ thống.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
1.2.2. Phát triển và phát triển đội ngũ giáo viên

1.2.2.1. Phát triển
Theo từ điển tiếng Việt “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít
đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [25, tr.769].
Phát triển theo triết học là sự vận động đi lên, cái mới thay thế cái cũ, sự
vận động đó có thể xảy ra theo các hướng từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Phát triển là nguyên tắc chung nhất
chỉ đạo hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn,...
1.2.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên
Trong nhà trường, phát triển đội ngũ GV được coi là vấn đề trọng tâm của
nhà QL. Nó có quan hệ mật thiết với việc phát triển nguồn nhân lực nói chung.
Phát triển đội ngũ GV là tạo ra một đội ngũ nhà giáo đủ về SL, đảm bảo về chất
lượng, đồng bộ về cơ cấu chuyên môn, độ tuổi, giới tính nhằm đáp ứng yêu cầu
nhân lực giảng dạy và GD của nhà trường, thực hiện có hiệu quả mục tiêu GD,
ĐT của nhà trường.
Cụ thể đối với cấp THPT, với vấn đề SL đội ngũ GV cần phải căn cứ trên
tỷ lệ HS/ GV theo yêu cầu của trường THPT chuẩn quốc gia; chất lượng phải
hướng tới chuẩn trình độ, chuẩn nghề nghiệp, yêu cầu của nhà trường và những
yêu cầu đổi mới hội nhập quốc tế; cơ cấu phù hợp theo chun mơn (mơn học và
vị trí cơng tác).
1.2.3. Giải pháp và giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.3.1. Giải pháp
Theo từ điển tiếng Việt, giải pháp được xem là phương pháp giải quyết
một công việc, một vấn đề cụ thể [25].
Còn theo Nguyễn Văn Đạm, giải pháp là tồn bộ những ý nghĩa có hệ
thống cùng với những quyết định và hành động theo sau, dẫn tới sự khắc phục
một cách khó khăn [13].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Để hiểu rõ hơn khái niệm giải pháp, chúng ta cần phân biệt với một số
khái niệm tương tự như: phương pháp, biện pháp. Điểm giống nhau của các khái
niệm này đều nói về cách làm, cách tiến hành, cách giải quyết một cơng việc,
một vấn đề. Cịn điểm khác nhau ở chỗ, biện pháp chủ yếu nhấn mạnh đến cách
làm, cách hành động cụ thể, trong khi đó phương pháp nhấn mạnh đến trình tự
các bước có quan hệ với nhau để tiến hành một công việc có mục đích.
Theo Hồng Phê, phương pháp là hệ thống các cách sử dụng để tiến hành
một công việc nào đó.
Cịn theo Nguyễn Văn Đạm, phương pháp được hiểu là trình tự cần theo
trong các bước có quan hệ với nhau khi tiến hành một cơng việc có mục đích
nhất định [13].
Về khái niệm biện pháp, theo từ điển tiếng Việt, đó là cách làm, cách giải
quyết một vấn đề cụ thể [25].
Như vậy, khái niệm giải pháp tuy có những điểm chung với các khái niệm
trên nhưng nó cũng có điểm riêng. Điểm riêng cơ bản của thuật ngữ này là nhấn
mạnh đến phương pháp giải quyết một vấn đề, với sự khắc phục khó khăn nhất
định. Trong một giải pháp có thể có nhiều biện pháp. Giải pháp được đánh giá
theo các tiêu chí sau:
- Tính hiện thực: giải pháp phải giải quyết được vấn đề đặt ra.
- Tính hiệu quả: giải pháp phải giải quyết được vấn đề đặt ra và không
làm nảy sinh những vấn đề mới phức tạp hơn.
- Tính khả thi: giải pháp khơng bị các yếu tố chi phối, nó ràng buộc ở góc
độ cao.
1.2.3.2. Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên
Giải pháp phát triển đội ngũ GV là hệ thống các cách thức tổ chức, điều
khiển hoạt động phát triển đội ngũ GV.
Từ đó, đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GV thực chất là đưa ra các

cách thức tổ chức, điều khiển có hiệu quả hoạt động phát triển đội ngũ GV.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
1.3. Một số vấn đề về đội ngũ giáo viên trường THPT chuyên
1.3.1. Trường THPT chuyên
Ngày 15 tháng 02 năm 2012 Bộ trưởng Bộ GD-ĐT đã ký Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT
chuyên. Quy chế đã quy định: “Trường chuyên được tổ chức và hoạt động theo
các quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thơng có
nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy định tại Quy
chế này” [5].
Quy chế cũng đã quy định mục tiêu, nhiệm vụ và quyền hạn của trường
chuyên như sau:
- Mục tiêu của trường chuyên là phát hiện những HS có tư chất thông
minh, đạt kết quả xuất sắc trong học tập và phát triển năng khiếu của các em về
một số môn học trên cơ sở đảm bảo GD phổ thơng tồn diện; GD các em thành
người có lịng u nước, tinh thần vượt khó, tự hào, tự tơn dân tộc; có khả năng
tự học, NCKH và sáng tạo; có sức khỏe tốt để tiếp tục đào tạo thành nhân tài đáp
ứng yêu cầu phát triển đất nước.
- Trường chuyên thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều lệ
trường trung học và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
+ Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD theo mục tiêu, chương
trình GD phổ thơng và các nội dung dạy học, GD dành cho trường chuyên;
+ Nghiên cứu vận dụng phù hợp, hiệu quả các phương pháp QL, dạy học,
kiểm tra đánh giá tiên tiến; tổ chức hiệu quả các hoạt động GD giá trị sống, kỹ

năng sống và kỹ năng hoạt động xã hội của HS; tạo điều kiện cho HS NCKH,
sáng tạo kỹ thuật, vận dụng kiến thức vào giải quyết những vấn đề thực tiễn và
sử dụng ngoại ngữ trong học tập, giao tiếp;
+ Phát triển đội ngũ CBQL, GV đủ về SL, hợp lý về cơ cấu, giỏi về
CMNV; sử dụng thành thạo thiết bị dạy học hiện đại; sử dụng được ngoại ngữ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
trong nghiên cứu, giảng dạy và giao tiếp; có khả năng NCKH sư phạm ứng
dụng;
+ Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức ĐT, bồi dưỡng năng lực
CMNV, trình độ ngoại ngữ, tin học của CBQL, GV để đáp ứng mục tiêu, nhiệm
vụ trường chuyên;
+ Phát triển hoạt động hợp tác giữa nhà trường với các cơ sở GD, cơ sở
NCKH trong nước và nước ngoài để nâng cao chất lượng GD và QL;
+ Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển và tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường;
+ Tổ chức và QL các hoạt động nội trú của HS;
+ Xây dựng, QL và sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
phục vụ cho việc QL, GD và đánh giá chất lượng, hiệu quả hoạt động của nhà
trường;
+ Tổ chức theo dõi việc học tập của các cựu HS chuyên ở trình độ đại
học, TH S, TS và việc sử dụng sau tốt nghiệp. Hỗ trợ việc tổ chức và hoạt động
câu lạc bộ cựu HS của trường.
Ngày 24 tháng 6 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số
959/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển hệ thống trường THPT chuyên giai

đoạn 2010-2020 (Đề án). Đề án là khung pháp lý, cơ sở quan trọng trong việc
củng cố, hoàn thiện, phát triển hệ thống trường THPT chuyên sau hơn 45 năm
xây dựng. Mục tiêu chung của đề án là: “Xây dựng và phát triển các trường
THPT chuyên thành một hệ thống cơ sở GD trung học có chất lượng GD cao,
đạt chuẩn quốc gia, có trang thiết bị dạy học đồng bộ, hiện đại đảm bảo thực
hiện nhiệm vụ phát hiện những HS có tư chất thơng minh, đạt kết quả xuất sắc
trong học tập để bồi dưỡng thành những người có lịng u đất nước, tinh thần
tự hào, tự tơn dân tộc; có ý thức tự lực; có nền tảng kiến thức vững vàng; có
phương pháp tự học, tự nghiên cứu và sáng tạo; có sức khỏe tốt để tạo nguồn
tiếp tục đào tạo thành nhân tài, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong thời

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×