Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở thành phố đồng hới tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.11 KB, 136 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN ĐÌNH THÁI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN, 2016


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN ĐÌNH THÁI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14


Người hướng dẫn khoa học:
GS. TS. ĐINH XUÂN KHOA

NGHỆ AN, 2016


3

Lời cảm ơn
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn “Một số giải
pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở thành phố
Đồng Hới tỉnh Quảng Bình”, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên rất to lớn từ các thầy giáo, cơ giáo, đồng chí, đồng nghiệp và gia
đình.
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới
Lãnh đạo trường Đại học Vinh, Khoa Giáo dục, Phòng Đào tạo Sau Đại học,
các thầy giáo, cô giáo Đại học Vinh đã giảng dạy, giúp đỡ tạo điều kiện tốt nhất
trong quá trình tác giả học tập và nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giáo sư, Tiến sỹ, Nhà
giáo Ưu tú Đinh Xuân Khoa, Hiệu trưởng trường Đại học Vinh, người hướng
dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình, trách nhiệm trong suốt q trình tác giả nghiên
cứu và hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình, Phịng Giáo
dục và Đào tạo thành phố Đồng Hới, cán bộ quản lý và giáo viên các trường
trung học cơ sở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện tốt cho
tác giả hồn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu bản thân đã có nhiều cố gắng học
hỏi, tìm tịi, nghiên cứu, song khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính
mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cơ giáo và đồng chí, đồng nghiệp.
Nghệ An, tháng 8 năm 2016

Tác giả

Trần Đình Thái


4

Mục lục
Mục

Nội dung
Mở đầu

Trang
1

1.

Lý do chọn đề tài

1

2.

Mục đích nghiên cứu

4

3.


Khách thể và đối tượng nghiên cứu

4

4.

Giả thuyết khoa học

4

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu

4

6.

Phương pháp nghiên cứu

4

7.

Đóng góp của luận văn

5

8.


Cấu trúc của luận văn
5
Chương 1
Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường

6

trung học cơ sở
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề

6

1.2.

Các khái niệm cơ bản

7

1.2.1.

Trường trung học cơ sở, vị trí, vai trị trường trung học
cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân

7

1.2.2. Hoạt động dạy học

9


1.2.3. Quản lý nhà trường, quản lý hoạt động dạy học

12

1.2.4. Giải pháp quản lý nhà trường, giải pháp quản lý dạy học

18


5
1.3.

Một số vấn đề lý luận về hoạt động dạy học ở trường
20

trung học cơ sở

1.3.1. Mục tiêu của hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở

1.3.2.

Nội dung của hoạt động dạy học ở trường trung học cơ
20

sở

1.3.3. Phương pháp dạy học ở trường trung học cơ sở

1.3.4.


1.4.

20

21

Các yếu tố tác động đến hoạt động dạy học ở trường
21

trung học cơ sở.
Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở

23

trường trung học cơ sở

1.4.1. Xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch dạy học

23

1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên

23

1.4.3. Quản lý hoạt động học của học sinh

27

1.4.4.


1.5 .

Quản lý các điều kiện, phương tiện hỗ trợ hoạt động dạy
28

học
Tính tất yếu phải đổi mới quản lý giáo dục và quanrlys
hoạt động dạy học

29

Kết luận chương 1

31

Chương 2
Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường
trung học cơ sở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình


6
32
2.1.

Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào
tạo thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình

2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và nguồn lực
2.1.2.


2.1.3.

2.2.

2.2.1.

32
32

Đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Đồng Hới tỉnh
Quảng Bình

33

Tình hình giáo dục và đào tạo thành phố Đồng Hới tỉnh
Quảng Bình

34

Thực trạng dạy học ở các trường trung học cơ sở thành
phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình

37

Tình hình phát triển các trường trung học cơ sở thành phố
Đồng Hới tỉnh Quảng Bình

37


Thực trạng chất lượng dạy học ở các trường trung học cơ
2.2.2. sở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình từ năm học
2011-2012 đến năm học 2015-2016.
2.3.

43

Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung
học cơ sở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình

45

Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên ở các
2.3.1. trường trung học cơ sở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng
Bình đối với công tác quản lý hoạt động dạy học.

2.3.2.

45

Thực trạng công tác chỉ đạo, quản lý việc xây dựng kế
hoạch dạy học

49

2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của đội ngũ giáo viên

50

2.3.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh


55


7
2.3.5.

Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy
56

học
Đánh giá chung về tình hình dạy học và công tác quản lý

2.4.

hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở thành
phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình

60

2.4.1. Ưu điểm

60

2.4.2. Những hạn chế

61

2.4.3. Nguyên nhân ưu điểm và hạn chế


62

Kết luận chương 2
64
Chương 3
Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học theo
hướng đổi mới hiện nay ở các trường trung học cơ sở
thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình

65

3.1.

Nguyên tắc đề xuất giải pháp

65

3.1.1

Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu

65

3.1.2.

Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, tính hệ thống, tính kế
thừa

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, tính đồng bộ
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, tính hiệu quả


65
66
66

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng
3.2.

đổi mới hiện nay ở các trường trung học cơ sở thành phố
Đồng Hới tỉnh Quảng Bình

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo

67


8
viên các trường trung học cơ sở thành phố Đồng Hới tỉnh
Quảng Bình về cơng tác quản lý hoạt động dạy học

67

Tăng cường quản lý hoạt động chuyên môn của giáo
3.2.2. viên, đẩy mạnh bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
theo hướng đổi mới phương pháp dạy học
3.2.3.

Tăng cường quản lý hoạt động học tập của học sinh
82


trung học cơ sở

3.2.4. Tăng cường các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học
3.2.5.
3.3.
3.4.

71

87

Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình

89

Mối quan hệ giữa các giải pháp

97

Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
được đề xuất.

98

3.4.1. Mục đích thăm dị

98

3.4.2. Nội dung thăm dị


98

3.4.3. Đối tượng thăm dò

99

3.4.4. Phương pháp thăm dò

99

3.4.5. Kết quả thăm dò

99

Kết luận chương 3

Kết luận và kiến nghị

104

105

1.

Kết luận

105

2.


Kiến nghị

106


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Tài liệu tham khảo

109

Phụ lục
1.

Phụ lục 1: Phiếu xin ý kiến Hiệu trưởng trường THCS

111

thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
2.

Phụ lục 2: Phiếu xin ý kiến giáo viên trường THCS thành
phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

115

Phụ lục 3: Phiếu xin ý kiến CB và GV các trường THCS

3.

thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình về sự cần thiết và
tính khả thi của các giải pháp được đề xuất.

118

4.

Phụ lục 4: Phân tích chất lượng dạy học 2015-2016

119

5.

Phụ lục 5: Giáo viên đánh giá về công tác xây dựng kế
hoạch dạy học

6.

120

Phụ lục 6: Hiệu trưởng tự đánh giá về công tác chỉ đạo
chuyên môn

7.

121

Phụ lục 7: Hiệu trưởng đánh giá về công tác đổi mới

phương pháp dạy học

8.

9.

122

Phụ lục 8: Giáo viên đánh giá công tác kiểm tra, đánh
giá học sinh

123

Phụ lục 9: Thống kê CSVC, thiết bị

124

Qui ước một số cụm từ viết tắt
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGH

:

Ban Giám hiệu

CBQL


:

Cán bộ quản lý

QL

:

Quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
QLGD

:

Quản lý giáo dục

CBQLGD

:

Cán bộ quản lý giáo dục

CNH-HĐH :


Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT

:

Cơng nghệ thơng tin

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GD

:

Giáo dục

GV

:

Giáo viên

GVCN

:


Giáo viên chủ nhiệm

HĐDH

:

Hoạt động dạy học

HS

:

Học sinh

KH

:

Kế hoạch

KT-XH

:

Kinh tế - Xã hội

THCS

:


Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

UBND

:

Ủy ban nhân dân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Danh mục các biểu bảng

Số bảng

Tên bảng

Bảng 1.1.

Sơ đồ vị trí trường THCS trong hệ thống giáo dục

quốc dân

Bảng 1.2.

Bảng 2.4.

37

Thống kê đội CBQL trường THCS thành phố
Đồng Hới tỉnh Quảng Bình

Bảng 2.3.

9

Số liệu thống kê so sánh qui mô phát triển trường
THCS trong hai năm học 2014-2015 và 2015-2016

Bảng 2.2.

8

Sơ đồ vị trí trường THCS trong hệ thống giáo dục
phổ thông

Bảng 2.1.

Trang

38


Thống kê phát triển đội ngũ giáo viên THCS 3
năm gần nhất

39

Thống kê chi tiết giáo viên THCS theo chun

40

mơn
Bảng 2.5.

Phân tích chất lượng đội ngũ giáo viên THCS
thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình năm học

41

2015-2016
Bảng 2.6.

Thống kê chất lượng phân loại học sinh

Bảng 2.7.

Hiệu trưởng đánh giá tầm quan trọng của quản lý
HĐDH

Bảng 2.8.


Bảng 2.10.

46

Giáo viên đánh giá tầm quan trọng của quản lý
HĐDH

Bảng 2.9.

44

48

Hiệu trưởng đánh giá quản lý thực hiện chương
trình dạy học

51

Giáo viên đánh giá tình hình quản lý hoạt động

55

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
học tập của học sinh
Bảng 2.11.


Giáo viên đánh giá thực trạng xây dựng đội ngũ
nhà giáo

Bảng 2.12.

Giáo viên đánh giá thực trạng quản lý thi đua khen
thưởng

Bảng 3.1.

59

Kết quả thăm dò sự cần thiết của các giải pháp
được đề xuất.

Bảng 3.2.

57

100

Kết quả thăm dị tính khả thi của các giải pháp
được đề xuất.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

102



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Ngày nay, mỗi quốc gia, dân tộc trên thế giới đều nhận thức tầm
quan trọng đặc biệt của giáo dục đối với sự phát triển nguồn nhân lực của
xã hội và động lực của mọi sự phát triển. Con người với năng lực trí tuệ của
mình đã trở thành sức mạnh và động lực phát triển kinh tế, ổn định xã hội,
là yếu tố làm gia tăng của cải vật chất xã hội, tạo nên sự phồn thịnh, hùng
cường của mỗi quốc gia, dân tộc.
Giáo dục và đào tạo là một trong những lĩnh vực được Đảng và Nhà nước
ta rất quan tâm. Nghị quyết Trung ương 2 khoá VIII xác định “Giáo dục và đào
tạo cùng với khoa học công nghệ là nhân tố quyết định sự tăng trưởng kinh tế
và phát triển xã hội, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển” [11]
Đại hội IX của Đảng cộng sản Việt Nam chỉ rõ quan điểm về phát triển
Giáo dục và đào tạo: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động
lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, là điều kiện
để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng
trưởng kinh tế nhanh và bền vững” [12].
Đại hội X Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định quan điểm về
phát triển Giáo dục và đào tạo “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học công
nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước” [13]
Trong cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
của Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ XI nêu: “Giáo
dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng nền văn hoá và con người Việt
Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ

là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi
mới toàn diện, mạnh mẽ giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội;
nâng cao chất lượng theo định hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, phục
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội
học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời” [15]
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII xác định phải đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục, đào tạo: “Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương
pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền
thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực
hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội ngũ giáo
viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm của gia
đình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ. Tiếp
tục phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, đào
tạo. Đầu tư hợp lý, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt
trình độ quốc tế.” [16]
Đảng và Nhà nước xác định mục tiêu phát triển giáo dục phổ thông: Thực
hiện giáo dục tồn diện về đức, trí, thể, mỹ. Cung cấp học vấn phổ thơng cơ
bản, hệ thống và có tính hướng nghiệp; tiếp cận trình độ các nước phát triển
trong khu vực. Xây dựng thái độ học tập đúng đắn, phương pháp học tập chủ
động, tích cực, sáng tạo; lòng ham học hỏi, ham hiểu biết năng lực tự học, năng
lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống….
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung

ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã xác định rõ:
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề
lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung,
phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự
lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ
sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản
thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi
mới, cần kế thừa phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những
nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải đảm bảo tính hệ thống, tầm nhìn dài
hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng bộ,
khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp”. [17]
Hoạt động dạy học là yếu tố rất quan trọng góp phần quyết định chất lượng
giáo dục. Cơng tác quản lý của nhà trường luôn phải đặt nhiệm vụ quản lý hoạt
động dạy học là quan trọng hàng đầu. Giải pháp quản lý hoạt động dạy học có tác
động trực tiếp tới hoạt động giảng dạy, giáo dục của người thầy và hoạt động học
tập rèn luyện của học sinh nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục. Vì vậy quản lý hoạt
động dạy học phải đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay theo tinh thần Nghị quyết
số 29-NQ/TW đã chỉ ra.
1.2. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới với giáo dục trung học cơ sở địi hỏi cơng
tác quản lý hoạt động dạy học của trường trung học cơ sở cũng phải đổi mới.
“Đối với thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, đội ngũ giáo viên nói
chung và đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở đã được các cấp, các
ngành và địa phương hết sức quan tâm đào tạo, bồi dưỡng và đạt được những

kết quả nhất định so với mặt bằng chung của tỉnh, nhưng trước yêu cầu chung
của sự nghiệp đổi mới giáo dục thì đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở
thành phố Đồng Hới đang bộc lộ một số hạn chế cần phải được tiếp tục đào tạo,
bồi dưỡng trong thời gian tới” [21] để góp phần nâng cao chất lượng hoạt động
giáo dục, mà trước hết là phương pháp và hiệu quả của hoạt động dạy học.
Trong thực tiễn công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học
cơ sở ở thành phố Đồng Hới những năm qua vẫn cịn những bất cập, cơng tác quản
lý hoạt động dạy học chưa thật khoa học, thiếu đồng bộ, thiếu sáng tạo, còn nhiều
lúng túng, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục địa phương.
Nguyên nhân là do nhận thức chưa đầy đủ của một bộ phận giáo viên và cán bộ
quản lý về đổi mới quản lý hoạt động dạy học, đổi mới nội dung, chương trình và
phương pháp dạy học, thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc dạy học.
Nguồn lực tài chính, cơ chế hoạt động, trình độ tay nghề đội ngũ giáo viên và nhất
là cơng tác quản lý dạy học của hiệu trưởng cịn những hạn chế.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
Để nâng cao chất lượng dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giảng
dạy ở trường trung học cơ sở chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải
pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở thành phố
Đồng Hới tỉnh Quảng Bình”
2. Mục đích nghiên cứu
Từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lượng dạy học theo hướng đổi mới hiện nay ở các trường trung
học cơ sở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Công tác quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở thành
phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy học ở các trường trung học cơ sở thành phố Đồng Hới
tỉnh Quảng Bình sẽ được nâng cao nếu thực hiện được hệ thống các giải pháp
quản lý dạy học theo định hướng đổi mới, có cơ sở khoa học và phù hợp với
điều kiện thực tiễn của địa phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường
trung học cơ sở.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung
học cơ sở của thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng
đổi mới hiện nay ở các trường Trung học cơ sở của thành phố Đồng Hới tỉnh
Quảng Bình.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận, gồm:
-Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
-Phương pháp khái quát hoá các nhận định độc lập
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn, gồm:
-Phương pháp điều tra bằng phiếu
-Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục

-Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
-Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
-Phương pháp khảo sát
6.3. Phương pháp thống kê tốn học.
7. Đóng góp của luận văn
Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học
cơ sở, từ đó có cách nhìn tổng quan về quản lý hoạt động dạy học ở trường
trung học cơ sở theo định hướng đổi mới hiện nay.
Đánh giá thực trạng chất lượng dạy học, các giải pháp quản lý hoạt động
dạy học ở các trường trung học cơ sở thành phố Đồng Hới và từ đó tìm ra
ngun nhân yếu kém trong quản lý và chỉ đạo.
Đề xuất một số giải pháp khoa học, khả thi, phù hợp trong công tác quản
lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở thành phố Đồng Hới tỉnh
Quảng Bình.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, các phụ lục, phần nội dung được trình bày theo 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường trung
học cơ sở.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung
học cơ sở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình.
- Chương 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học theo định
hướng đổi mới hiện nay ở các trường trung học cơ sở của thành phố Đồng Hới
tỉnh Quảng Bình.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


18

Chương 1
Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
dạy học ở trường trung học cơ sở
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong lịch sử phát triển xã hội lồi người, giáo dục đã khơng ngừng được
cải cách, đổi mới về chương trình, nội dung và phương pháp. Những cải cách
và đổi mới trong dạy học đã tạo nên những bước ngoặt quan trọng trong việc
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
Với nhận thức nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng đầu trong quá
trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi quốc gia, mỗi địa phương, vấn
đề đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực đã trở thành đối tượng
nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước và quốc tế.
Vấn đề đổi mới trong giáo dục hiện nay đang được tồn xã hội quan tâm,
trong đó đổi mới cơ chế quản lý mang tính then chốt để đi đến thành công trong
việc nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội và
sự nghiệp Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước.
Quản lý ln giữ vị trí vơ cùng quan trọng đối với việc vận hành và phát
triển xã hội. Quản lý giáo dục là nhân tố giữ vai trò quan trọng trong việc đảm
bảo chất lượng giáo dục toàn diện, trong đó các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học ở các trường luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm.
Quản lý HĐDH là hoạt động trọng tâm, quan trọng nhất trong các hoạt
động quản lý nhà trường. Vì thế, vấn đề quản lý HĐDH luôn được các nhà
nghiên cứu, nhà quản lý giáo dục đề cập trong các cơng trình nghiên cứu khoa
học của mình. Đã có nhiều nhà khoa học viết giáo trình đề cập đến quản lý giáo
dục, quản lý HĐDH như: tác giả Trần Hữu Cát, tác giả Thái Văn Thành... .Các
nhà khoa học Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Bảo, Trần Kiều….;
Viện Khoa học giáo dục Việt Nam; Học viện Quản lý Giáo dục Hà Nội cũng đã


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19
có nhiều cơng trình nghiên cứu, giáo trình và giảng dạy về chuyên đề quản lý
HĐDH.
Quản lý HĐDH phải được coi là khâu đột phá để nâng cao chất lượng
giáo dục trong nhà trường, và cũng chính là vấn đề cấp thiết được quan tâm
nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường phổ thông trong
giai đoạn hiện nay.
Vấn đề quản lý HĐDH ở trường phổ thơng từ trước đến nay đã có một số
luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD nghiên cứu với những cách tiếp cận khác
nhau. Tuy nhiên, cho đến nay ở thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình vẫn chưa
có tác giả nào nghiên cứu cụ thể về quản lý HĐDH ở các trường THCS, để từ
đó đề xuất giải pháp quản lý hoạt động dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục, phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của địa phương nhằm nâng cao chất lượng
HĐDH ở các trường THCS của thành phố.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Trường trung học cơ sở, vị trí, vai trị trường trung học cơ sở
trong hệ thống giáo dục quốc dân
Giáo dục THCS là một bộ phận của giáo dục phổ thơng, trực tiếp góp
phần đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội, định hướng cho sự hình thành, phát
triển nhân cách cho thế hệ trẻ - những công dân tương lai của đất nước.
Cấp học THCS (từ lớp 6 đến hết lớp 9) là cấp học tiền đề của THPT và
THCN, dạy nghề và nguồn lao động phổ thông cho đất nước. Cấp học THCS có
vai trị quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân và trường THCS có tư cách
pháp nhân và có con dấu riêng.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20
Bảng 1.1. Luật Giáo dục đã xác định vị trí trường THCS trong hệ thống
giáo dục quốc dân [19]:

Nhiệm vụ của trường THCS:
Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thơng và trung học phổ
thơng có nhiều cấp học đã ghi:
“Trường trung học có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1) Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của chương
trình giáo dục phổ thông;
2) Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động
giáo viên, cán bộ, nhân viên;
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21
3) Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường, quản
lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
4) Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng;
5) Huy động, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với
gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục;
6) Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nước;

7) Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội;
8) Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo
dục của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục;
9) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.”
[5]
Bảng 1.2. Vị trí, nhiệm vụ trường THCS trong hệ thống giáo dục phổ
thông [19]:
THCS

THPT

- Cơ sở của PT, GDQD
- Phát triển cơ bản và
phân hoá sơ bộ.
- Thăm dò hướng nghiệp
(dự hướng), chuẩn bị
nghề.
- Linh hoạt đa dạng, đa
thích nghi.
- Phổ cập.

- Phổ thơng cơ
bản
- Phân hoá
- Hướng nghiệp
chuẩn bị nghề.

Tiểu học

- Nền tảng của phổ

thơng
- Cơ sở ban đầu hình
thành nhân cách.
- Phổ cập, phát triển

1.2.2. Hoạt động dạy học

“Quá trình dạy học là toàn bộ hoạt động của giáo viên và học sinh,
- Phæ cËp.

do giáo viên hướng dẫn nhằm giúp cho học sinh nắm vững hệ thống kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực nhận thức, hình thành những cơ
sở của thế giới quan khoa học”. [1]
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22
Hoạt động dạy học là một quá trình tương tác giữa người dạy và người
học, trong đó người dạy đóng vai trị là nhà tổ chức hoạt động nhận thức cho
học sinh, bản thân học sinh liên tục tìm tịi sáng tạo để nhận thức và hành động
như mục tiêu dạy học đã đề ra.
Quá trình hoạt động dạy học thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
*Mục tiêu dạy học là chất lượng dạy học đạt được ở học sinh với sự phát
triển toàn diện các mặt đức, trí, thể, mĩ, giáo dục lao động đã được qui định
trong mục tiêu dạy học, là kết quả tổng hợp của nhiều hoạt động, của cả hoạt
động dạy và hoạt động học.
*Nội dung dạy học là một thành tố hết sức quan trọng của quá trình dạy
học. Nội dung dạy học ở các trường THCS là hệ thống các kiến thức khoa học

về tự nhiên và kỹ thuật, về xã hội và nhân văn, về tư duy, về nghệ thuật, cùng
với hệ thống kỹ năng và kỹ xảo hoạt động vật chất và tinh thần cần trang bị cho
học sinh trong học tập.
*Phương pháp dạy học là tổng hợp các cách thức hoạt động phối hợp của
giáo viên và HS, trong đó phương pháp dạy chỉ đạo phương pháp học, nhằm
giúp HS chiếm lĩnh hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kỹ
năng, kỹ xảo thực hành sáng tạo.
Phương pháp dạy học có ý nghĩa rất lớn đến việc quyết định chất lượng
dạy học.
*Đội ngũ giáo viên và hoạt động dạy của giáo viên. Trong bất kỳ một
lĩnh vực nào thì nguồn lực con người đóng vai trị rất quan trọng vào hiệu quả
cơng việc. Vì vậy chất lượng đội ngũ giáo viên là vấn đề mà các nhà quản lý
giáo dục luôn luôn quan tâm trăn trở. Có rất nhiều lý do để các nhà quản lý phải
chăm lo về đội ngũ như:
-Độ tuổi trong đội ngũ giáo viên là khơng đồng đều: Có giáo viên dạy lâu
năm có kinh nghiệm nhưng sức khỏe lại giảm sút, tư duy bảo thủ, ngại đổi mới
phương pháp dạy học. Bên cạnh đó những giáo viên trẻ ln say mê, yêu nghề,
rất nhiệt huyết với công việc nhưng lại thiếu kinh nghiệm sư phạm, thiếu
phương pháp, thiếu cách tiếp cận vấn đề.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23
-Trình độ chun mơn nghiệp vụ là vấn đề thường xuyên được sự quan
tâm của các Hiệu trưởng trường THCS. Mặc dù đội ngũ cơ bản đạt chuẩn và
trên chuẩn về đào tạo nhưng thực tế không phải ai cũng đáp unwgs tốt yêu cầu
hoạt động dạy học hiện đại.
-Sự tâm huyết của nhà giáo, sự hợp tác, phối hợp của các thành viên và tổ

chức trong nhà trường rất quan trong để nâng cao chất lượng dạy học.
*Đối tượng dạy học và hoạt động học của học sinh
Đối tượng HS là một trong hai yếu tố then chốt quyết định đến kết quả
giáo dục. Đối tượng dạy học ở bậc THCS có độ tuổi thiếu niên từ 11 đến 16, là
độ tuổi vị thành niên, chưa phải là người lớn, nhưng khơng cịn là trẻ nhỏ. Các
em luôn ra sức tự khẳng định cái tôi, khẳng định giá trị bản thân mình. Lứa tuổi
này là lứa tuổi thích “nổi loạn” và rất cần những tác động giáo dục định hướng
đúng đắn, nhất là động cơ học tập, ý thức trong hoạt động tập thể, và cần phải
khuyến khích, động viên kịp thời.
Ở bậc tiểu học, các em hầu như chỉ học với một thầy cô suốt cả năm, lên
THCS, các em phải tiếp xúc với nhiều thầy cô và tiếp thu kiến thức theo phân
môn, với những phương pháp làm việc khác nhau. Ở THCS việc học tập và tích
lũy kiến thức lý luận, rèn luyện kỹ năng thực hành là hết sức quan trọng, chuẩn
bị hành trang để các em tiếp tục vươn tới.
*Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy học.
Cơ sở vật chất cũng là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng
dạy học, nhất là trong thời đại bùng nổ về khoa học kỹ thuật, sự phát triển như
vũ bão của cơng nghệ thơng tin thì việc tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho
hoạt động dạy học được các hiệu trưởng THCS luôn luôn quan tâm và đầu tư.
Cơ sở vật chất, kỹ thuật của nhà trường là các phương tiện phục vụ cho
công tác giảng dạy như bàn ghế, phịng học, phịng thư viện, phịng thí nghiệm
và các phương tiện, trang thiết bị khác.
Các điều kiện cơ sở vật chất có ảnh hưởng to lớn đến chất lượng của từng
giờ học và việc phục vụ mục tiêu giáo dục con người phát triển toàn diện của
nhà trường.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


24
1.2.3. Quản lý nhà trường và quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Quản lý
*Khái niệm quản lý.
Theo lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lênin: “Quản lý xã hội một cách khoa
học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay những hệ
thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng
đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động
và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra” [7].
Theo các tác giả Nguyễn Ngọc Bảo và Trần Kiểm: “Quản lý nhằm phối
hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành
những thành tựu của xã hội”[3].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể, của người quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện
mục tiêu đã dự kiến.
Theo tác giả Thái Văn Thành cho rằng: “Quản lý là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục
tiêu đề ra” [23].
Tuy có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng đều có một điểm chung
thống nhất: Quản lý là một quá trình tác động có định hướng phù hợp quy luật
khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận
dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt được
mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động, chủ thể quản lý tác
động bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài lực và vật lực, phẩm
chất và uy tín, chế độ chính sách đường lối chủ trương trong các phương pháp
quản lý và công vụ quản lý để đạt mục tiêu quản lý.
*Các chức năng quản lý. Hoạt động quản lý có 4 chức năng cơ bản sau:
-Chức năng kế hoạch hoá: Là chức năng đầu tiên của hoạt động quản lý,
giúp chủ thể tiếp cận mục tiêu một cách hợp lý và khoa học. Đó là xác định
mục đích, mục tiêu đối với thành tựu tương lai của tổ chức và con đường, giải

pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25
-Chức năng tổ chức: Là quá trình hình thành cấu trúc các quan hệ giữa
các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện
thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ
chức có hiệu quả, người quản lý có thể phối hợp tốt hơn các nguồn lực và nhân
lực.
-Chức năng chỉ đạo: Là tác động đến con người bằng các mệnh lệnh, làm
cho người dưới quyền phục tùng và làm việc đúng với kế hoạch, đúng với
nhiệm vụ được phân công. Tạo động lực để con người tích cực hoạt động bằng
các giải pháp động viên, khen thưởng, kể cả trách phạt.
-Chức năng kiểm tra: Là thu thập thông tin ngược từ đối tượng quản lý
trong quá trình vận hành để đánh giá xem trạng thái của tổ chức đã đi đến đâu,
xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã đạt đến mức độ nào? thực
hiện các cơ chế theo dõi, giám sát các hoạt động và tiến hành những hoạt động
điều chỉnh khi cần thiết để đảm bảo đạt được mục tiêu của tổ chức.
Như vậy, ta càng thấy rõ hơn quản lý là một khoa học, đồng thời là một
nghệ thuật, phải vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào những điều kiện cụ thể, đòi
hỏi sự mềm dẻo, tinh tế trong sự kết hợp tác động nhiều mặt của các yếu tố
khác nhau trong đời sống xã hội để đạt được mục đích.
*Các nguyên tắc của quản lý
Các nhà khoa học đã khẳng định rằng trong quản lý nói chung phải quán
triệt các nguyên tắc là:
-Nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế. Đảm bảo thực hiện
tốt đồng thời và phối hợp mục tiêu chính trị và kinh tế.

-Nguyên tắc tập trung dân chủ. Đảm bảo đề cao, coi trọng và phát huy
dân chủ, tạo ra sự đồng thuận và tăng thêm sức mạnh của tập thể được quản lý.
-Nguyên tắc kết hợp các lợi ích kinh tế. Đảm bảo thực hiện mục tiêu,
mang lại lợi ích thiết thực.
-Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả kinh tế cao nhất. Đảm bảo với chi phí
thấp nhất mang lại lợi ích cao nhất.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×