Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Ứng dụng gis – viễn thám thành lập bản đồ thảm thực vật trên địa bàn huyện con cuông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 56 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA ĐỊA LÝ – QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
----------------

BÙI THỊ BÍCH PHƯƠNG

ỨNG DỤNG GIS – VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ THẢM THỰC
VẬT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CON CNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Nghệ An, năm 2015

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN


Khóa luận tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

005.3

KHOA ĐỊA LÝ – QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
----------------

ỨNG DỤNG GIS – VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
THẢM THỰC VẬT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CON CNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản lý Tài ngun & Mơi trường


Khóa: 2011 - 2015

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Tuyến
Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Bích Phương
Lớp

: 52K4 – QLTN&MT

Mã số sinh viên

: 1153077052

Nghệ An, năm 2015

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN


Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp, tơi đã nhận
được sự dạy bảo tận tình của các thầy cơ, sự giúp đỡ của bạn bè và các anh chị,
sự động viên to lớn của gia đình và những người thân.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn ThS.
Trần Thị Tuyến cùng những thầy cô tận tâm đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ
động viên tôi học tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện khóa luận, đã dìu dắt
tơi từng bước trưởng thành trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống.
Do thời gian có hạn, đề tài cịn nhiều sai sót, kính mong thầy cơ bổ sung,
đóng góp ý kiến để tơi trưởng thành hơn trong các đề tài sau này.

Vinh, tháng 05 năm 2015

Sinh viên:

BÙI THỊ BÍCH PHƯƠNG

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu ..................................................... 2
2.1. Mục đích ......................................................................................................... 2
2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................................ 2
2.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Quan điểm nghiên cứu .................................................................................... 2
3.1. Quan điểm tổng hợp – lãnh thổ: ..................................................................... 2
3.2. Quan điểm phát triển bền vững ...................................................................... 3
3.3. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh ......................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
4.1. Phương pháp thu thập, xử lí dữ liệu tài liệu ................................................... 3
4.2. Phương pháp phân tích, so sánh ..................................................................... 4
4.3. Phương pháp khảo sát điều tra thực địa ......................................................... 4
4.4. Phương pháp GIS và viễn thám ..................................................................... 4
5. Cấu trúc của đề tài .......................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG GIS – VIỄN THÁM
TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ THẢM THỰC VẬT HUYỆN CON
CUÔNG ............................................................................................................... 5
1.1. Khái quát về bản đồ thảm thực vật ............................................................ 5

1.1.1. Khái niệm thảm thực vật ............................................................................. 5
1.1.2. Hệ thống phân loại thảm thực vật ............................................................... 5
1.1.3. Đặc điểm của thảm thực vật vùng nhiệt đới ............................................... 8
1.2. Tổng quan về GIS – Viễn thám.................................................................. 9
1.2.1. Tổng quan Viễn thám .................................................................................. 9
1.2.2. Tổng quan về GIS ..................................................................................... 10
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3. Các phần mềm được sử dụng để thành lập bản đồ thảm thực vật ............ 11
1.2.3.1. Phần mềm giải đoán ảnh ........................................................................ 11
1.2.3.2. Phần mềm ArcGIS 10.2 ........................................................................ 11
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ ĐẶC ĐIỂM
THẢM THỰC VẬT HUYỆN CON CUÔNG ................................................. 13
2.1. Khái quát về khu vực nghiên cứu ............................................................. 13
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 13
2.1.2. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 13
2.2. Đặc điểm thảm thực vật huyện Con Cng............................................ 15
2.2.1. Kiểu thảm thực vật rừng kín cây lá rộng thường xanh ............................. 16
2.2.2. Kiểu thảm thực vật rừng trồng .................................................................. 17
2.2.3. Kiểu thảm thực vật cây hằng năm ............................................................. 17
2.2.4. Kiểu thảm trảng cỏ và cây bụi................................................................... 17
2.2.5. Kiểu thảm thực vật trong khu dân cư ........................................................ 18
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG GIS VÀ VIỄN THÁM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
THẢM PHỦ HUYỆN CON CUÔNG NĂM 2010 .......................................... 19
3.1. Khái quát về tư liệu nghiên cứu ................................................................ 19
3.2. Quy trình xử lý ảnh để thành lập bản đồ thảm thực vật huyện Con

Cuông.................................................................................................................. 20
3.3. Các bước thực hiện .................................................................................... 21
3.3.1. Chuẩn bị .................................................................................................... 21
3.3.2. Tiền xử lý, xây dựng hệ thống phân loại và xây dựng bản đồ nền .......... 21
3.3.3. Giải đốn ảnh bằng cơng nghệ phân loại ảnh số ....................................... 32
3.3.4. Biên vẽ bản đồ thảm thực vật .................................................................... 42
3.4. Kết quả thành lập bản đồ ......................................................................... 43
3.5. Một số định hướng sử dụng hợp lý và bảo vệ thảm thực vật................. 44
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 46
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các loại đất có ở huyện Con Cng ................................................... 14
Bảng 3.1. Các thông số kỹ thuật của bộ cảm TM ............................................... 19
Bảng 3.2. Một số khóa giải đốn......................................................................... 32
Bảng 3.3. Một số tổ hợp màu .............................................................................. 34

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.Quy trình thành lập bản đồ thảm thực vật ............................................ 20
Hình 3.2. Thanh menu chính của envi ................................................................ 21
Hình 3.3. Hộp thoại Layer Starking Parameters ................................................. 22
Hình 3.4. Ảnh đã gói ........................................................................................... 22
Hình 3.5. Hộp thoại file vector giao thơng tỉnh Nghệ An ................................... 23
Hình 3.6. Hộp thoại Image to Map ReGIS tration. ............................................. 24
Hình 3.7. Hộp thoại Ground control Points Selection. ....................................... 24
Hình 3.8. Các điểm khống chế. ........................................................................... 25
Hình 3.9. Hộp thoại Ground control Points Selection ........................................ 25
Hình 3.10. Hộp thoại Input Warp Image. ........................................................... 26
Hình 3.11. Hộp thoại Registration Parameters ................................................... 26
Hình 3.12. Hộp thoại Available Vectors List...................................................... 27
Hình 3.13. Hộp thoại Select Data File to Associate with New ROIs. ................ 28
Hình 3.14. Hộp thoại Export EVF Layers to ROI .............................................. 28
Hình 3.15. Hộp thoại #1 ROI Tool. .................................................................... 29
Hình 3.16. Hộp thoại Select Input File to Subset via ROI. ................................. 29
Hình 3.17. Hộp thoại Sapatial Subset via ROI Parameters................................. 30
Hình 3.18. Ảnh vệ tinh huyện Con Cng .......................................................... 31
Hình 3.19. Hộp thoại ROI Tool. ......................................................................... 35
Hình 3.20. Chọn các vùng mẫu ........................................................................... 36
Hình 3.21. Hộp thoại ROI Separability Report ................................................... 37
Hình 3.22. Hộp thoại Classification Input File ................................................... 38
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp

Hình 3.23. Kết quả phân loại .............................................................................. 39
Hình 3.24. Hộp thoại Majority/Minority Parameters. ......................................... 40
Hình 3.25. Kết quả lọc nhiễu .............................................................................. 40
Hình 3.26. Xuất file có đi evf, shp. ................................................................. 41
Hình 3.27. Đưa bản đồ lên Arc Map. .................................................................. 42
Hình 3.28. Bản đồ thảm thực vật huyện Con Cng năm 2010 ......................... 43

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GIS

:

Hệ thống thông tin địa lý

IDL

:

Interactive Data Language

CSDL

:


Cơ sở dữ liệu

CHDCND

:

Cộng hịa Dân chủ Nhân dân

CNXD

:

Cơng nghiệp – xây dựng

XHHT

:

Xuất hiện hộp thoại

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Thảm thực vật có tầm quan trọng đối với đời sống của con người. Nó cung
cấp cho ta các loại nguyên liệu và sản phẩm khác nhau (gỗ, thức ăn cho gia súc,
nguyên liệu làm thuốc, cây cơng nghiệp, quả và hạt…). Mặt khác, thảm thực vật
có vai trị to lớn trong chu trình vật chất tự nhiên, trong việc bảo vệ con người
tránh được các thiên tai xảy ra (lũ lụt, gió bão…); bảo vệ đất khỏi bị rửa trơi,
điều hồ khí hậu và chế độ nước trên mặt đất.
Bản đồ thảm thực vật là bản đồ thể hiện lớp phủ thực vật ở một vùng địa lý
cụ thể. Bản đồ thảm thực vật giúp các nhà quản lý tài ngun có cái nhìn trực
quan, tổng thể về tài nguyên, thảm phủ của lãnh thổ. Đồng thời, xác định được
mối quan hệ tác động tương hỗ giữa các hợp phần của tự nhiên.
Con Cuông là huyện miền núi Tây Nam của tỉnh Nghệ An. Trạng thái lớp
phủ thực vật thay đổi nhanh chóng do dân số tăng nhanh, q trình đơ thị hóa
các tác động của con người như: khai thác rừng, mở rộng diện tích đất nông
nghiệp,… Trong những năm gần đây, độ che phủ rừng của huyện Con Cng có
tăng lên rõ rệt (từ 76,9% năm 2010 đến 78,4% năm 2014), tuy nhiên chất lượng
rừng lại giảm sút một cách nghiêm trọng.
Việc nghiên cứu hiện trạng, q trình biến động diện tích và chất lượng các
loại thảm phủ huyện Con Cuông là việc làm cần thiết. Tuy nhiên, điều đó khó
thực hiện được bằng phương pháp đo đạc, phân tích từ thực địa bởi đây là lãnh
thổ miền núi có diện tích rộng (1.738,53km2) địa hình chia cắt mạnh mẽ. Với thế
mạnh về cập nhật, phân tích khơng gian, cơng nghệGIS và Viễn thám đã được
ứng dụng thành công để thành lập bản đồ thảm thực vật [4].
Với những lí do trên, tơi chọn đề tài: “Ứng dụng GIS – Viễn thám thành
lập bản đồ thảm thực vật trên địa bàn huyện Con Cuông”.
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục đích, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục đích
Ứng dụng GIS và viễn thám thành lập bản đồ thảm thực vật huyện Con
Cuông năm 2010 tạo cơ sở cho việc nghiên cứu sự thay đổi thảm thực vật trên
địa bàn huyện Con Cuông.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan cơ sở lí luận về ứng dụng GIS và viễn thám trong thành lập
bản đồ thảm thực vật huyện Con Cuông.
- Khái quát địa bàn nghiên cứu và đặc điểm thảm thực vật huyện Con
Cuông.
- Ứng dụng GIS và viễn thám thành lập bản đồ thảm thực vật huyện Con
Cuông năm 2010.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn nội dung: Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung vào thành
lập bản đồ thảm thực vật huyện Con Cuông
- Giới hạn không gian: nghiên cứu trên địa bàn huyện Con Cuông.
Giới hạn trong tọa độ địa lý: 18046’ đến 19024’ vĩ độ bắc, 104032’ đến
105003’ kinh độ đơng. Diện tích nghiên cứu: 1.738,53km2
- Thời gian: do điều kiện hạn chế về thời gian và chất lượng ảnh viễn
thám qua các năm, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thảm thực vật trên địa bàn
huyện Con Cuông năm 2010.
3. Quan điểm nghiên cứu:
3.1. Quan điểm tổng hợp – lãnh thổ:
Mọi sự vật, hiện tượng đều tồn tại trong một hệ thống nhất định, chịu sự
chi phối của toàn bộ các yếu tố trong hệ thống cũng như tác động đến các yếu tố
khác của hệ thống. Nghiên cứu thực trạng thảm phủ của một địa phương cần

xem xét trong mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến sự phát triển của thảm
phủ như điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội trên tồn bộ lãnh thổ chứa
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
thảm phủ. Do đó, khi nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám vào
việc thành lập bản đồ thảm phủ của huyện Con Cng cần phải xem xét tồn bộ
các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện tác động đến sự phát triển và thay
đổi của thảm phủ trên địa bàn huyện cũng như sự phân hóa về đặc điểm thảm
phủ trên địa bàn toàn huyện và giữa các địa phương trong huyện.
3.2. Quan điểm phát triển bền vững
Quan điểm phát triển bền vững khẳng định các yếu tố bền vững kinh tế,
bền vững xã hội, bền vững về môi trường là yêu cầu cần và đủ đối với sự phát
triển của tất cả các đối tượng tác động vào cuộc sống của con người, có giá trị
với cuộc sống của con người. Do đó, khi nghiên cứu thảm phủ của huyện Con
Cng cần nhìn nhận sự phát triển của nó đã đảm bảo các yêu cầu về hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả về mơi trường hay chưa, trên cơ sở đó đưa
ra các giải pháp nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững của thảm thực vật
huyện Con Cuông tương xứng với giá trị của nó.
3.3. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh
Xem xét sự phát triển của bất cứ một sự vật hiện tượng nào cần phải nhìn
nhận bản thân đối tượng đó trong q trình phát triển của nó từ trong quá khứ,
hiện tại và dự báo được xu hướng phát triển của đối tượng trong tương lai. Đồng
thời việc lựa chọn thời gian nghiên cứu cũng có ý nghĩa quan trọng để có thể

khái quát được những đặc trưng của các đối tượng. Do đó, đề tài lựa chọn năm
2010 để lấy cơ sở dữ liệu viễn thám thành lập bản đồ thảm thực vật huyện Con
Cuông. Đây là một mốc nghiên cứu quan trọng đối với nghiên cứu sự thay đổi
thảm phủ trên địa bàn huyện.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập, xử lí dữ liệu tài liệu
Phương pháp thu thập, xử lí dữ liệu được sử dụng để tập hợp các nguồn
tài liệu liên quan đến địa bàn huyện Con Cuông. Nguồn dữ liệu văn bản được

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
thu thập từ các báo cáo tổng hợp về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
huyện. Nguồn dữ liệu ảnh vệ tinh được khai thác từ mạng Internet.
4.2. Phương pháp phân tích, so sánh
Đây là phương pháp nghiên cứu phổ biến trong q trình phân tích của đề
tài nhằm làm rõ các nội dung của vấn đề nghiên cứu cũng như so sánh để thấy
được sự phát triển của đối tượng.
4.3. Phương pháp khảo sát điều tra thực địa
Phương pháp này được sử dụng để tiến hành lấy các mẫu thực địa nhằm
tăng độ chính xác cho kết quả giải đốn ảnh.
4.4. Phương pháp GIS và viễn thám
Đây là phương pháp chủ yếu và quan trọng nhất của đề tài nghiên cứu.
Phương pháp này được thực hiện với một quy trình hồn thiện để tạo ra sản bản

đồ thảm thực vật của huyện Con Cng.
5. Cấu trúc của đề tài:
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề
tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về ứng dụng GIS và viễn thám trong thành lập
bản đồ thảm thực vật.
Chương 2: Khái quát địa bàn nghiên cứu và đặc điểm thảm phủ huyện
Con Cuông.
Chương 3: Ứng dụng GIS và viễn thám để thành lập bản đồ thảm thực vật
huyện Con Cng

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG GIS – VIỄN THÁM
TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ THẢM THỰC VẬT HUYỆN CON CUÔNG

1.1. Khái quát về bản đồ thảm thực vật
1.1.1. Khái niệm thảm thực vật
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về thảm thực vật:
Theo TSchmithusen (1959) thì thảm thực vật là lớp thực bì của trái đất và
các bộ phận cấu thành khác nhau của nó [21].

Thái Văn Trừng (1978) cho rằng thảm thực vật là các quần hệ thực vật
phủ trên mặt đất như một tấm thảm xanh[12].
Theo Trần Đình Lý (1998), thảm thực vật là tồn bộ lớp phủ thực vật ở
một vùng cụ thể hay toàn bộ lớp phủ thảm thực vật trên toàn bộ bề mặt trái đất
[7].
Tóm lại, thảm thực vật là tập hợp toàn bộ các loài thực vật khác nhau cùng
chung sống trên một vùng rộng lớn.
1.1.2. Hệ thống phân loại thảm thực vật
1.1.2.1. Trên thế giới
Trên thế giới đã có nhiều hệ thống phân loại thảm thực vật khác nhau, có
thể nêu một số hệ thống như sau:
H.G. Champion (1936) khi nghiên cứu các kiểu rừng Ấn Độ - Miến Điện
đã phân chia 4 kiểu thảm thực vật lớn theo nhiệt độ đó là: nhiệt đới, á nhiệt đới,
ơn đới và núi cao[18].
J. Beard (1938) đưa ra hệ thống phân loại gồm 3 cấp (quần hợp, quần hệ
và loạt quần hệ). Ơng cho rằng rừng nhiệt đới có 5 loạt quần hệ: loạt quần hệ
rừng xanh từng mùa; loạt quần hệ khô thường xanh; loạt quần hệ miền núi; loạt
quần hệ ngập từng mùa và loạt quần hệ ngập quanh năm [8].
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
Maurand (1943) nghiên cứu về thảm thực vật Đông Dương đã chia thảm
thực vật Đông Dương thành 3 vùng: Bắc Đông Dương, Nam Đông Dương và
vùng trung gian. Đồng thời ông đã liệt kê 8 kiểu quần lạc trong các vùng đó[20].

1.1.2.2. Ở Việt Nam
Chevalier (1918) là người đầu tiên đã đưa ra một bảng phân loại thảm
thực vật rừng Bắc bộ Việt Nam (đây được xem là bảng phân loại thảm thực vật
rừng nhiệt đới Châu Á đầu tiên trên thế giới). Theo bảng phân loại này rừng ở
Miền bắc Việt Nam được chia thành 10 kiểu [16].
Bảng phân loại đầu tiên của ngành Lâm nghiệp Việt Nam về thảm thực
vật rừng ở Việt Nam là bảng phân loại của Cục điều tra và quy hoạch rừng
(1960). Theo bảng phân loại này rừng trên toàn lãnh thổ Việt Nam được chia
làm 4 loại lớn:
Loại I: đất đai hoang trọc, những trảng cỏ và cây bụi, trên loại này cần
phải trồng rừng.
Loại II: gồm những rừng non mới mọc, cần phải tra dặm thêm cây hoặc
tỉa thưa.
Loại III: gồm tất cả các loại hình rừng bị khai thác mạnh trở nên nghèo
kiệt tuy cịn có thể khai thác lấy gỗ, trụ mỏ, củi, nhưng cần phải xúc tiến tái sinh,
tu bổ, cải tạo.
Loại IV: gồm những rừng già nguyên sinh còn nhiều nguyên liệu, chưa bị
phá hoại, cần khai thác hợp lý.
Phan Nguyên Hồng (1970), phân chia kiểu thảm thực vật ven bờ biển
Miền bắc Việt Nam thành rừng ngập mặn, rừng gỗ ven biển và thực vật bãi cát
trống [2].

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Khóa luận tốt nghiệp
Trần Ngũ Phương (1970), đưa ra bảng phân loại rừng ở Miền Bắc Việt
Nam, chia thành 3 đai lớn theo độ cao: đai rừng nhiệt đới mưa mùa; đai rừng á
nhiệt đới mưa mùa; đai rừng á nhiệt đới mưa mùa núi cao [9].
Thái Văn Trừng (1970) đã đưa ra 5 kiểu quần lạc lớn (quần lạc thân gồ
kín tán; quần lạc thân gỗ thưa; quần lạc thân cỏ kín rậm; quần lạc thân cỏ thưa
và những kiểu hoang mạc) và nguyên tắc đặt tên cho các thảm thực vật[12].
Năm 1975, trên cơ sở các điều kiện lập địa trên toàn lãnh thổ Việt Nam, tại Hội
nghị thực vật học quốc tế lần thứ XII (Leningrat), ông đưa ra bảng phân loại
thảm thực vật rừng Việt Nam theo quan điểm sinh thái, đây được xem là bảng
phân loại thảm thực vật rừng ở Việt Nam phù hợp nhất theo quan điể sinh thái
cho đến nay [11].
Vũ Tự Lập và cộng sự (1995), cho rằng khí hậu ảnh hưởng đến sự hình
thành và phân bố các kiểu thực bì thơng qua nhiệt độ và độ ẩm. Dựa vào mối
quan hệ giữa hình thái thực bì và khí hậu chia ra 15 kiểu thực bì khác nhau: kiểu
rừng rậm nhiệt đới gió mùa rụng lá; kiểu rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh;
kiểu rừng rậm nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá; kiểu rừng khơ nhiệt đới gió mùa
khơ rụng lá; kiểu rừng thưa nhiệt đới khơ lá kim; kiểu sa van nhiệt đới khô; kiểu
truông nhiệt đới khô; kiểu rừng nhiệt đới trên đất đá vôi; kiểu rừng nhiệt đới trên
đất mặn; kiểu rừng nhiệt đới trên đất phèn; kiểu rừng rậm á nhiệt đới ẩm lá rộng
thường xanh; kiểu rừng rậm á nhiệt đới ẩm hỗn giao; kiểu rừng thưa á nhiệt đới
hơi ẩm lá kín; kiểu rừng rêu á nhiệt đới mưa mùa; kiểu rừng lùn đỉnh cao[5].
Thái Văn Trừng (1998) khi nghiên cứu hệ sinh thái rừng nhiệt đới Việt
Nam đã kết hợp 2 hệ thống phân loại (hệ thống phân loại lấy đặc điểm cấu trúc
ngoại mạo làm tiêu chuẩn và hệ thống phân loại thực vật dựa trên yếu tố hệ thực
vật làm tiêu chuẩn) để phân chia thảm thực vật Việt Nam thành 5 kiểu thảm (5
nhóm quần hệ) với 14 kiểu quần hệ (14 quần hệ). Bảng phân loại này của ơng từ

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
bậc quần hệ trở lên gần phù hợp với hệ thống phân loại của UNESCO
(1973)[13].
1.1.3. Đặc điểm của thảm thực vật nhiệt đới ở Việt Nam
Theo Thái Văn Trừng (1971), thảm thực vật rừng của nước ta rất phong
phú, trong đó có 50% thành phần thực vật đặc hữu thuộc khu hệ thực vật đệ tam
Bắc Việt Nam – Nam Trung Hoa, đồng thời thảm thực rừng Việt Nam cũng hội
tụ các luồng di cư thực vật từ nhiều hướng. Từ hướng Nam lên có luồng các lồi
Malaysia-Indonesia.
Luồng di cư từ phía Bắc xuống là luồng các nhân tố Vân Nam-Quý Châu,
hướng Tây và Tây Nam là luồng các yếu tố ấn Độ-Miến Điện. Trên nền tảng
quan điểm sinh thái phát sinh, Thái Văn Trừng (1971) đã xây dựng hệ thống
phân loại và lập bản đồ phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam. Dưới đây tóm
lược các kiểu thảm thực vật rừng chủ yếu:
- Kiểu rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới phân bố ở Quảng Ninh,
Lạng Sơn, Vĩnh Phú (cũ), Hà Giang, Thừa Thiên, Đà Nẵng.
- Kiểu rừng kín nửa rụng lá, ẩm nhiệt đới phân bố ở Ba Chẽ (Quảng
Ninh), An Châu, Biển Động (Bắc Giang), Bến Chng (Thanh Hóa), Qùy Châu
(Nghệ An).
- Kiểu rừng kín rụng lá hơi ẩm nhiệt đới phân bố ở Nghệ An, Bắc Giang,
Đăk Lăk, Đồng Nai…
- Kiểu rừng kín hơi khơ nhiệt đới phân bố ở Đồng Tháp Mười, U Minh,
Quảng Bình (trên các loại đất phèn và đất cát).
- Kiểu rừng thưa cây lá rộng hơi khô nhiệt đới, phân bố ở Tây Nguyên,

Mường Xén, Con Cng, Cị Nịi. Kiểu này hình thành trên điều kiện mùa khô
kéo dài, khắc nghiệt.
- Kiểu rừng thưa cây lá kim hơi khô nhiệt đới phân bố ở Quảng n,
Hồng Mai, Bố Trạch…
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
- Kiểu trảng cây to, cây bụi, cỏ cao, khô nhiệt đới phân bố tập trung ở
Phan Rang, Phan Thiết, Cheo Reo, Đăk Lăk, Mường Xén, An Châu, Tây Bắc.
- Truông bụi gai hạn nhiệt đới phân bố ở vùng khô kiệt Phan Rang, Phan
Thiết.
- Rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới núi thấp.
- Rừng kín hỗn hợp cây lá rộng lá kim ẩm á nhiệt đới núi thấp.
- Kiểu rừng kín cây lá kim ẩm ôn đới núi cao hơn 1800 m. Điển hình là
rừng kín Pơ Mu ở Fanxipan, Thơng nàng, Thông ba lá ở Đà Lạt.
- Kiểu rừng thưa cây lá kim hơi khô á nhiệt đới núi thấp phân bố ở Mộc
Châu, Yên Châu, Đà Lạt.
- Kiểu quần hệ khô vùng cao. Kiểu này gồm các rú cây nhỡ, rừng rụng lá,
rừng lá cứng khơ rịn và trảng cỏ cao, trảng cỏ thấp trên đất xấu nông cạn.
- Kiểu quần hệ lạnh vùng cao phân bố trên các đỉnh núi cao Fanxipan, Tây
Côn Lĩnh, Chư Yang Sin.
1.2. Tổng quan về GIS – Viễn thám
1.2.1. Tổng quan Viễn thám
Viễn thám (Remote Sensing RS) là khoa học nghiên cứu các phương pháp

thu thập, đo lường và phân tích thơng tin của vật thể quan sát mà không cần tiếp
xúc trực tiếp với chúng[10].
Nguyên lý cơ bản của viễn thám đó là đặc trưng phản xạ hay bức xạ của
các đối tượng tự nhiên tương ứng với từng giải phổ khác nhau. Kết quả của việc
giải đốn các lớp thơng tin phụ thuộc rất nhiều vào sự hiểu biết về mối tương
quan giữa đặc trưng phản xạ phổ với bản chất, trạng thái của các đối tượng tự
nhiên. Những thông tin về đặc trưng phản xạ phổ của các đối tượng tự nhiên sẽ
cho phép các nhà chuyên môn chọn các kênh ảnh tối ưu, chứa nhiều thông tin
nhất về đối tượng nghiên cứu, đồng thời đây cũng là cơ sở để phân tích nghiên
cứu các tính chất của đối tượng, tiến tới phân loại chúng.
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Tổng quan về GIS
1.2.2.1. Định nghĩa GIS
G = Geographic = Địa lý: Dữ liệu dùng trong GIS là dữ liệu địa lý, có
thể trình bày dữ liệu dưới dạng bản đồ mạnh về xử lí khơng gian.
I = Information = Thơng tin: GIS lưu trữ và xử lý hai loại thông tin: Đặc
trưng không gian và thuộc tính.
S = System = Hệ thống: GIS là một hệ thống được sử dụng để thực hiện
các chức năng khác nhau của thông tin địa lý.
Theo Borough (1986),“ Hệ thống thông tin địa lý là một tập hợp các
công cụ cho việc thu thập, lưu trữ, thể hiện và chuyển đổi các số liệu mang tính
chất khơng gian từ thế giới thực để phục vụ cho các mục đích cụ thể”[17].

Theo Nguyễn Kim Lợi (2009),GIS là một hệ thống thơng tin mà nó sử
dụng dữ liệu đầu vào, các thao tác phân tích, cơ sở dữ liệu đầu ra liên quan về
mặt địa lý không gian, nhằm hộ trợ giúp việc thu nhận; lưu trữ; xử lý; phân tích
và hiện thị các thơng tin khơng gian từ thế giới thực, để giải quyết các ván đề
tổng hợp thơng tin cho các mục đích con người đặt ra như hỗ trợ việc ra quyết
định cho vấn đề quy hoạch; quản lý; sử dụng đất; tài nguyên thiên nhiên [6].
1.2.2.2. Cơ sở dữ liệu GIS
CSDL GIS là một nhóm xác định các dữ liệu trong một cấu trúc của một
phần mềm quản lý CSDL, đó là tập hợp của các dữ liệu khơng gian và dữ liệu
thuộc tính.
- Dữ liệu khơng gian: là những mơ tả số của hình ảnh bản đồ, chúng bao
gồm tạo độ, quy luật và các ký hiệu dùng để sác định một hình ảnh cụ thể trên
bản đồ.
- Dữ liệu thuộc tính: diễn tả đặc tính, số lượng, mối quan hệ của các hình
ảnh bản đồ với vị trí địa lý của chúng.
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3. Các phần mềm được sử dụng để thành lập bản đồ thảm thực vật
Ảnh Landsat TM có độ phân giải khơng gian là 30m đối với kênh đa phổ
(Multispettral), kênh tồn sắc (panchromatic) có độ phân giải 15m. Có thể sử
dụng ảnh Landsat TM để thành lập bản đồ thảm thực vật ở tỷ lệ 1: 50.000 hoặc
nhỏ hơn.
Trong thành lập bản đồ thảm thực vật, GIS đóng vai trị quan trọng trong

việc tập hợp và phân tích cơ sở dữ liệu. Mục đích của cơ sở dữ liệu là tổng hợp,
hệ thống hóa, thống nhất nguồn dữ liệu. Mặt mạnh của GIS được thể hiện thơng
qua chức năng phân tích khơng gian hoặc mối liên hệ giữa các thông tin địa lý.
1.2.3.1. Phần mềm giải đoán ảnh
Phần mềm ENVI – Environment for Visualizing Images là một phần mềm
xử lý ảnh viễn thám mạnh, với các đặc điểm chính như sau:
- Hiển thị, phân tích ảnh với nhiều kiểu dữ liệu và kích cỡ ảnh khác nhau.
- Môi trường giao diện thân thiện.
- Cho phép làm việc với từng kênh phổ riêng lẻ hoặc toàn bộ ảnh. Khi một
file ảnh được mở, mỗi kênh phổ của ảnh đó có thể được thao tác với tất cả các
chức năng hiện có của hệ thống. Với nhiều file ảnh được mở, ta có thể dễ dàng
lựa chọn các kênh từ các file ảnh để xử lý cùng nhau (Trần Vân Anh, 2009).
- ENVI có các cơng cụ chiết tách phổ, sử dụng thư viện phổ và các chức
năng chuyên cho phân tích ảnh phân giải phổ cao (high spectral resolution
images).
Phần mềm ENVI được viết trên ngôn ngữ IDL – Interactive Data
Language. Đây là ngôn ngữ lập trình cấu trúc, cung cấp khả năng tích hợp giữa
xử lý ảnh và khả năng hiển thị với giao diện đồ hoạ dễ sử dụng.
1.2.3.2. Phần mềm ArcGIS 10.2
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
ArcGIS Desktop là một sản phẩm của Viện Nghiên cứu hệ thống mơi
trường (ESRI). Có thể nói đây là một phần mềm về GIS hồn thiện nhất.

ArcGIS cho phép người sử dụng thực hiện những chức năng của GIS ở bất cứ
nơi nào họ muốn: trên màn hình, máy chủ, trên web, trên các field … Phần
mềm ArcGIS Desktop bao gồm 3 ứng dụng chính sau:
- ArcMap để xây dựng, hiển thị, xử lý và phân tích các bản đồ.
+ Tạo các bản đồ từ các rất nhiều các loại dữ liệu khác nhau
+ Truy vấn dữ liệu khơng gian để tìm kiếm và hiểu mối liên hệ giữa các
đối tượng không gian
+ Tạo các biểu đồ
+ Hiển thị trang in ấn
- ArcCatalog: dùng để lưu trữ, quản lý hoặc tạo mới các dữ liệu địa lý
+ Tạo mới một cơ sở dữ liệu
+ Explore và tìm kiếm dữ liệu
+ Xác định hệ thống toạ độ cho cơ sở dữ liệu
- ArcToolbox: cung cấp các công cụ để xử lý, xuất – nhập các dữ liệu từ
các định dạng khác như MapInfo, MicroStation, AutoCad, ENVI,…

Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ ĐẶC ĐIỂM
THẢM THỰC VẬT HUYỆN CON CUÔNG
2.1. Khái quát về khu vực nghiên cứu
2.1.1. Vị trí địa lý

Con Cng là huyện miền núi tây nam tỉnh Nghệ An, giới hạn trong tọa
độ địa lý: 18046’ đến 19024’ vĩ độ bắc, 104032’ đến 105003’ kinh độ đơng. Diện
tích tự nhiên của huyện là 1.738,53km2, địa giới hành chính như sau:
- Phía tây bắc giáp huyện Tương Dương
- Phía tây nam giáp CHDCND Lào
- Phía đơng và đơng nam giáp huyện Anh Sơn
- Phía bắc và đơng bắc giáp huyện Quỳ Châu và Quỳ Hợp
2.1.2. Điều kiện tự nhiên
2.1.2.1. Địa hình
Địa hình chủ yếu là đồi núi, cao ở hai phía Đơng Bắc và Tây Nam, thấp
dần về phía trung tâm lãnh thổ. Tồn bộ lãnh thổ Con Cuông phân cách bởi
Sông Cả tạo thành hai vùng hữa ngạn và tả ngạn rõ rệt:
- Vùng hữu ngạn Sông Lam (các xã Môn Sơn, Lục Dạ. Yên Khê, Chi
Khê, Châu Khê, Lạng Khê và thị trấn Con Cuông). Địa hình gồm các dãy núi
chạy theo hướng tây bắc – đông nam.
- Vùng tả ngạn Sông Lam: Gồm các xã Cam Lâm, Đơn Phục, Mậu Đức,
Thạch Ngàn và Bình Chuẩn. Vùng này địa hình thấp, ít hiểm trở hơn, có nhiều
thung lũng và khe suối lớn.
2.1.2.2. Thổ nhưỡng
Tài nguyên đất ở Con Cuông khá đa dạng. Theo tài liệu điều tra thổ
nhưỡng tỉnh Nghệ An, tổng diện tích điều tra thổ nhưỡng của huyện Con Cuông
là 158.000ha, chiếm 90,89% tổng diện tích tự nhiên, phần cịn lại là diện tích
sơng suối núi đá. Các loại đất được thống kê như sau:
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.1. Các loại đất có ở huyện Con Cng
Tên loại đất

TT

1

Đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa
nước

Diện tích

Tỷ lệ

(ha)

(%)

Fl

598,00

0,34

Kí hiệu

2


Đất đỏ vàng trên đá sét

Fs

62.090

35,72

3

Đất vàng nhạt trên đá cát kết

Fq

82.030

47,19

4

Đất nâu đỏ trên núi đá vôi

Fv

1.219

0,70

5


Đất mùn vàng nhạt trên đá cát

Hq

8.893

5,11

6

Đất mùn đỏ vàng trên đá sét

Hs

6.530

3,76

7

Đất phù sa ngòi suối

Py

2.583

1,49

8


Đất phù sa không được bồi lắng

P

1.031

0,59

9

Đất phù sa được bồi hàng năm chua

Pb

424,8

0,24

D

613,1

0,35

10 Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ
TỔNG

100

(Nguồn: Bản đồ đất huyện Con Cuông, Sở Tài nguyên mơi trường Tỉnh Nghệ An)

2.1.2.3. Khí hậu
Con Cng nằm trong tiểu vùng khí hậu Bắc Trung Bộ với đặc điểm chung
là nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Có hai mùa rõ rệt: mùa nóng (mưa nhiều) từ tháng 4 đến tháng 10 và mùa
lạnh (mưa ít) từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau; xen giữa là hai mùa chuyển
tiếp.Mùa hạ chịu tác động mạnh mẽ của gió mùa tây nam bị biến tính rất khơ và
nóng, mùa đơng chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc lạnh, có mưa phùn;
Rét đến sớm và mùa khô hanh thường kéo dài.
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
- Nhiệt độ trung bình năm: dao động từ 230C - 250C
- Lượng mưa: dao động trong khoảng 1200 – 1600mm
2.1.2.4. Thủy văn
Con Cng có hệ thống sơng ngịi khá dày đặc, Sơng Cả là con sông lớn
nhất chảy qua địa bàn huyện Con Cuông (đoạn chảy qua lãnh thổ Con Cuông
dài 30km), với các phụ lưu như khe Thơi, khe Choang, khe Khặng...
2.1.3. Kinh tế - xã hội
- Kinh tế
Cơ cấu kinh tế chuyển biến theo hướng tăng dần tỷ trọng ngành Dịch vụ Thương mại, giảm dần tỷ trọng Nông lâm ngư nghiệp; tuy nhiên sự chuyển dịch
cịn chậm và khơng ổn định, đặc biệt là ngành Cơng nghiệp - Xây dựng cịn có
xu hướng giảm dần [1].
Tỷ trọng ngành Nơng, lâm ngư nghiệp từ 48,92% năm 2010, giảm xuống
48,54% năm 2014.

Tỷ trọng ngành CNXD đạt 14,05% năm 2010, năm 2014 đạt 13,41%.
Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng nhẹ từ 37,04% năm 2010 tăng lên 38,05%
vào năm 2014.
- Dân cư
Năm 2013, dân số huyện Con Cuông là 71.712 người, đứng thứ 16 trong
số 20 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Nghệ An và chiếm 2,22% tổng dân số
toàn tỉnh, phân bố trên 125 thơn (bản), bao gồm 3 dân tộc chính cùng chung
sống là Thái, Kinh và Đan Lai [1].
2.2. Đặc điểm thảm thực vật huyện Con Cng
Năm 2010 diện tích rừng Con Cuông đứng thứ 3 tỉnh Nghệ An. Trong
tổng diện tích có rừng: Diện tích rừng tự nhiên là 129315.62 ha, rừng trồng
chiếm : 5968.4 ha. Với độ che phủ rừng khoảng 76,9%.
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1. Kiểu thảm thực vật rừng kín cây lá rộng thường xanh
Kiểu thảm này thường phân bố ở các sườn núi và thung lũng, ít chịu tác
động của con ngườitập trung chủ yếu ở phía hữu ngạn sơng Lamcác xã Mơn
Sơn, Châu Khê… và Bình Chuẩn ở phía tả ngạn sơng Lam, nơi có địa hình
khoảng 500m trở lên.
Rừng kín cây lá rộng thường xanh á nhiệt đới núi trung bình, đai cao trên
700m: Đặc điểm chung nhất của thảm thực vật ở đai á nhiệt đới là thành phần
thực vật đã thay đổi đáng kể so với rừng ở chân núi. Cũng như rừng ở vành đai
nhiệt đới, thảm thực vật rừng đai á nhiệt đới gồm hai trạng thái: ít bị tác động

(trạng thái gần nguyên sinh) và bị tác động (trạng thái thứ sinh). Thực vật có pơ
mu (Fokienia hodginsii)sa mộc dầu (Cunninghamia konishii), dẻ lá tre (Quercus
blakei), sến mật (Madhucapasquieri), táu muối (Vatica diospyroides),… Tầng
thực vật mục khá dày, đôi chỗ xen lẫn các loài giang (Dendrocalamus
patellaris), sặt (Arundinaria).Cấu trúc tầng gồm: Tầng ưu thế sinh thái với cây
gỗ thường xanh có tán kín (Chẹo - Engelhardtia sp., Ràng ràng - Ormosia sp.,
Trâm (Syzygium sp.), tầng dưới tán phát triển các loài họ Re (Lauraceae); Tầng
cây bụi gồm các loài thuộc họ Cà phê (Rubiaceae), họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae), họ Cỏ (Poaceae); Pandanus (Pandanaceae). Trạng thái bị tác
động có thành phần lồi khá phức tạp và không đồng đều với nhiều họ với nhiều
đại diện loài cây ưa sáng mọc nhanh của các họ Thầu dầu Euphorbiaceae, họ
Sim Myrtaceae, họ Xoan Meliaceae, họ Dâu tằm Moraceae, họ Đậu Fabaceae,
họ Re Lauraceae, họ Dẻ Fagaceae,...Ở độ cao khoảng 800m, rừng tre nứa khá
phát triển, phân bố dọc theo hai bên sông suối hoặc gần làng bản. Rừng tre nứa
xuất hiện sau nương rẫy bỏ hố lâu ngày với các lồi: Nứa Neohouzeana dulloa,
Lùng Bambusa,Giang Dendrocalamus patellaris.
Rừng kín cây lá rộng thường xanh nhiệt đới núi thấp, đai dưới 700m:
Kiểu rừng này ở trạng thái ít bị tác động cịn lại với diện tích nhỏ, với trữ lượng
Bùi Thị Bích Phương – Lớp 52K4. QLTN&MT – Khoa Địa Lý - QLTN
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


×