Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học quận bình tân, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 125 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
PHẠM THỊ THANH VÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2015


2

LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự trân trọng, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình
đến q thầy, cơ trong Ban giám hiệu nhà trƣờng nói chung và quý thầy, cô
khoa Sau Đại học trƣờng Đại học Vinh nói riêng đã tận tình giảng dạy, tƣ vấn,
giúp đỡ, hƣớng dẫn học tập, nghiên cứu cho tôi trong suốt khóa học.
Đặc biệt, tơi trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS
Nguyễn Thị Hƣờng – ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, động viên, khích lệ tơi
hồn thành luận văn này.
Tôi chân thành cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ
Chí Minh, UBND quận Bình Tân, Phịng Giáo dục và Đào tạo Quận Bình
Tân, Ban giám hiệu và giáo viên các trƣờng Tiểu học trên địa bàn quận Bình
Tân,…Các bạn đồng nghiệp, gia đình đã tận tình giúp đỡ tơi, đã cung cấp
thông tin, số liệu, tài liệu,…và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành
luận văn này.
Mặc dù bản thân có nhiều cố gắng, song, khả năng cịn nhiều hạn chế,
luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì thế tơi rất
mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn và góp ý của q thầy, cơ và các bạn đồng nghiệp
để giúp luận văn của tơi đƣợc hồn thiện hơn.


Xin trân trọng cảm ơn và kính chào,
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Phạm Thị Thanh Vân


3

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

STT

Viết tắt

1

Ban chấp hành Trung ƣơng

2

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

BDTX

3

Cán bộ quản lý


CBQL

4

Cha mẹ học sinh

CMHS

5

Cơ sở vật chất

CSVC

6

Công nghệ thông tin

CNTT

7

Chất lƣợng giáo dục

CLGD

8

Đồ dùng dạy học


ĐDDH

9

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

10

Giáo viên – học sinh

GV - HS

11

Giáo dục tiểu học

GDTH

12

Giáo viên chủ nhiệm

GVCN

13

Giáo dục thƣờng xuyên


GDTX

14

Hoạt động dạy học

HĐDH

15

Kinh tế - xã hội

KT-XH

16

Kế hoạch giảng dạy

KHGD

17

Kiểm tra thƣờng xuyên

KTTX

18

Phƣơng pháp dạy học


PPDH

19

Phƣơng pháp giảng dạy

PPGD

20

Quản lý

21

Quản lý giáo dục

QLGD

2

Quá trình dạy học

QTDH

23

Sách giáo khoa

BCH TW


QL

SGK


4

24

Thời khóa biểu

TKB

25

Trung học cơ sở

THCS

26

Tiếng Anh tăng cƣờng

TATC

27

Ủy ban nhân dân

UBND


28

Văn hóa – xã hội

VH-XH

29

Xã hội chủ nghĩa

XHCN


5

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

Trang

1. Lý do chọn đề tài…………………………………………….............1
2. Mục đích nghiên cứu. ………………………………………............ 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu…………………………........... 3
4. Giả thiết khoa học…………………………………………… ..........3
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu…………………………… ..........3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………............ 4
7. Đóng góp của đề tài…………………………………………............ 5
8. Cấu trúc của luận văn…………………………………………......... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC.
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài………………………........ 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ……………………........... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Dạy học, hoạt động dạy học ……………….........………. 8
1.2.2. Quản lý, Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng .......….. .11
1.2.3. Khái niệm Quản lý hoạt động dạy học………….......…. 13
1.2.4. Giải pháp, giải pháp quản lý hoạt động dạy học ........…. 13
1.3. Một số vấn đề về hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu học
1.3.1. Vị trí, mục tiêu, yêu cầu về nội dung PPDH .........…….. 14
1.3.2. Cấu trúc, bản chất của quá trình dạy học Tiểu học...........15
1.3.3. Các nhiệm vụ dạy học ở Tiểu học ………………......… 16
1.4. Quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng tiểu học
1.4.1. Đặc điểm, yêu cầu đối với công tác quản lý
HĐDH ở trƣờng Tiểu học …………………………………………......…… 17


6

1.4.2. Nội dung, phƣơng pháp quản lý HĐDH tiểu học ......…. 18
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến QL HĐDH ở tiểu học........… 25
* Kết luận chƣơng 1………………………………………….......… 28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN BÌNH TÂN,
TP. HỒ CHÍ MINH
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế-xã hội và tình hình giáo dục của
quận Bình Tân.
2.1.1. Khái quát về đặc điểm địa lý, kinh tế, VH-XH .......…… 30
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục trên địa bàn quận......… 32

2.2. Thực trạng hoạt động dạy học ở các trƣờng tiểu học quận Bình
Tân, Tp. Hồ Chí Minh
2.2.1. Thực trạng về số lƣợng, chất lƣợng học sinh tiểu học
ở các trƣờng Tiểu học trong quận………………………………………....... 34
2.2.2. Thực trạng về đội ngũ CBQL và GV tiểu học …......….. 39
2.2.3. Thực trạng về tổ chức hoạt động dạy học ở .................... 42
2.3. Thực trạng về công tác quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng
Tiểu học quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
2.3.1. Thực trạng QL việc thực hiện nề nếp dạy học ……....... 51
2.3.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện mục tiêu,
chƣơng trình, kế hoạch dạy học ……………………………….......……….. 52
2.3.3. Thực trạng quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp và
hồ sơ chuyên môn của GV ………………………………………......……. 54
2.3.4. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của GV và hoạt động
học tập của HS …………………………………………………….......…… 56
2.3.5. Thực trạng QL việc thực hiện đổi mới PPDH….......….. 57
2.3.6. Thực trạng QL hoạt động tổ chuyên môn ……….......… 59


7

2.3.7. Thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng và tự
bồi dƣỡng giáo viên …………………………………………………......…. 60
2.3.8. Thực trạng QL phƣơng tiện, điều kiện hỗ trợ
hoạt động dạy học …………………………………………………….....… 62
2.3.9. Thực trạng QL kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học...... .. 63
2.4. Đánh giá chung về thực trạng
2.4.1. Mặt mạnh..........................................................................64
2.4.2. Mặt yếu.............................................................................66
* Kết luận chƣơng 2. ……………………………….......…… 67

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN BÌNH TÂN, TP. HỒ CHÍ
MINH
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ……………......….. 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ……………......…... 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và hệ thống …......... 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi …………………....... .70
3.2. Đề xuất các giải pháp
3.2.1. Tăng cƣờng cơng tác GD chính trị tƣ tƣởng,
phẩm chất đạo đức cho đội ngũ GV ở các trƣờng Tiểu học ……….......….. 71
3.2.2. Đẩy mạnh công tác bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng
nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho GV ……………………......…. . 73
3.2.3. Tăng cƣờng chỉ đạo đổi mới PPDH, các hình thức
tổ chức dạy học theo hƣớng tiếp cận năng lực HS ……………………....... 78
3.2.4. Tăng cƣờng kiểm tra việc trang bị ĐDDH hiện đại,
nâng cấp CSVC ………………………………………………………......... 82
3.2.5. Tăng cƣờng công tác quản lý HĐ học tập của HS…....... 84


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra chuyên môn ………….......…86
3.2.7. Tăng cƣờng chỉ đạo HĐ đánh giá xếp loại HS,
GV theo đúng thông tƣ mới ……………………………………………....... 88
3.2.8. Tăng cƣờng việc ứng dụng CNTT vào HĐDH
và quản lý HĐDH có hiệu quả. ……………………………………….....… 90
3.3. Khảo sát sự cần thiết, khả thi của các giải pháp đề xuất ........ 91

* Kết luận chƣơng 3……………………………………………....... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Về lý luận …………………………………………......…. 94
1.2. Về thực tiễn ………………………………………......….. 94
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Sở GD&ĐT thành phố Hồ Chí Minh …….....….. 96
2.2. Đối với Quận ủy, UBND quận Bình Tân ……….....……. 96
2.3. Đối với Phịng GD&ĐT quận Bình Tân ……….......……. 97
2.4. Đối với các trƣờng Tiểu học trong quận Bình Tân …........ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………......... 99

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lớp, số HS Tiểu học quận Bình (từ năm 2012 – 2013
đến 2014 – 2015)
Bảng 2.2: Số lƣợng học sinh Tiểu học quận Bình năm học 2014 – 2015
Bảng 2.3. Tình hình tổ chức dạy học TCTA năm học 2014 – 2015
Bảng 2.4: Tình hình tổ chức dạy học 2 buổi/ngày (NH 2014 – 2015)
Bảng 2.5: Thống kê về chất lƣợng HS Tiểu học quận Bình Tân
từ năm 2012 – 2013 đến HKI năm học 2014 – 2015
Bảng 2.6: Thống kê đội ngũ CBQL các trƣờng Tiểu học quận Bình Tân
Bảng 2.7: Thống kê đội ngũ GV các trƣờng Tiểu học quận Bình Tân
năm học 2014 – 2015

Bảng 2.8: Thực trạng việc thực hiện mục tiêu chƣơng trình KHDH
Bảng 2.9: Thực trạng việc chuẩn bị giờ lên lớp và hồ sơ chuyên môn
Bảng 2.10: Thực trạng giờ lên lớp của GV
Bảng 2.11: Thực trạng hoạt động học tập của HS
Bảng 2.12: Thực trạng việc đổi mới PPDH
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý việc thực hiện nề nếp dạy học
Bảng 2.14: Thực trạng về thực hiện mục tiêu, chƣơng trình, KHDH
Bảng 2.15: Quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp và hồ sơ chuyên môn của GV
Bảng 2.16: Quản lý giờ lên lớp của GV và hoạt động học tập của HS
Bảng 2.17: Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới PPDH
Bảng 2. 18: Thực trạng công tác quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn
Bảng 2.19: Thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng giáo viên
Bảng 2.20: Thực trạng Quản lý phƣơng tiện, điều kiện hỗ trợ HĐDH

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Bảng 2.21: Thực trạng Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả thăm dị tính cần thiết và khả thi của các
giải pháp quản lý HĐDH ở các trƣờng Tiểu học quận Bình Tân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


11

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nhƣ tất cả chúng ta đều biết, sự nghiệp GD&ĐT chiếm một vị trí vơ
cùng quan trọng trong chiến lƣợc xây dựng con ngƣời, góp phần phát triển
KT-XH của đất nƣớc. GD&ĐT là chiếc chìa khóa thần kì để phát huy nguồn
nhân lực con ngƣời, là yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững.
Nghị quyết, Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng cộng sản Việt Nam
lần thứ IX đã khẳng định “Phát triển GD&ĐT là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, là điều kiện để phát triển
nguồn nhân lực con ngƣời yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng cƣờng kinh
tế nhanh và bền vững”. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, ngành
giáo dục đặt ra cho hệ thống giáo dục nói chung và bậc Tiểu học nói riêng,
việc nâng cao chất lƣợng dạy học và giáo dục sẽ là nền tảng để nƣớc ta đi lên
trên con đƣờng hội nhập cùng nhân loại bƣớc vào thiên niên kỉ mới, thời kì
bùng nổ những tiến bộ vƣợt bậc của khoa học và công nghệ.
Hiến pháp nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 1992) cũng
đã chỉ rõ: “Nhà nƣớc và xã hội phát triển xã hội nhằm nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Mục tiêu của giáo dục là hình thành và bồi
dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân; đào tạo những ngƣời
lao động có nghề, năng động và sáng tạo, có niềm tự hào dân tộc, có đạo đức,
có ý chí vƣơn lên góp phần làm cho dân giàu, nƣớc mạnh, đáp ứng nhu cầu
của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Tuy nhiên thực tế hiện nay nền giáo dục Việt Nam vẫn cịn những bất
cập, đó là cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân chƣa đồng bộ, thiếu tính liên
thơng giữa các cấp và các trình độ đào tạo, giáo dục nghề nghiệp chƣa thật sự
đƣợc quan tâm. Chất lƣợng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của
đất nƣớc trong thời kì mới. Nội dung, phƣơng pháp từ mầm non đến phổ


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

thơng đƣợc đổi mới nhƣng cịn nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu
giáo dục. Đội ngũ CBQL chƣa đáp ứng đƣợc nhiệm vụ trong thời kì mới.
CSVC ở các trƣờng Tiểu học còn thiếu thốn.
Văn kiện Đại hội IX đã đánh giá những tồn tại, yếu kém của GD&ĐT:
trong lĩnh vực GD&ĐT, chƣa giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng số lƣợng
với quy mô chất lƣợng, giữa dạy chữ và dạy ngƣời. Nội dung, chƣơng trình,
phƣơng pháp dạy học cịn lạc hậu, chậm đổi mới; cơ cấu giáo dục không hợp
lý giữa các lĩnh vực, ngành nghề; chất lƣợng giáo dục giảm sút, chƣa đáp ứng
đƣợc u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc quản lý về giáo dục cịn
lúng túng, chƣa có biện pháp khắc phục xu hƣớng thƣơng mại hóa và sự sa
sút về đạo đức trong giáo dục.
Đảng ta đã khẳng định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu” nhƣng trên
thực tế chƣa thật sự đƣợc quán triệt đúng mức, chƣa đƣợc cụ thể hóa ở các
cấp quản lý và chỉ đạo giáo dục. Cơng tác quản lý cịn nhiều bấtt cập, những
tác động khách quan làm tăng thêm những yếu kém bất cập của giáo dục, hội
nhập quốc tế đã mang cơ hội đến nhƣng cũng có nhiều thách thức,…Đó cũng
là những trăn trở của những ai đang tham gia vào công tác giáo dục. Để giải
quyết những trăn trở đó, việc nâng cao chất lƣợng giáo dục ln là mục tiêu
hƣớng đến của ngành GD&ĐT. Hiện nay, việc đổi mới quản lý để nâng cao
chất lƣợng ở các trƣờng còn chậm, “sức ỳ” còn đọng trong tƣ duy của quản lý
cịn nhiều. Chính vì thế, những nhà quản lý cần làm gì và làm nhƣ thế nào?.
Thực hiện việc đổi mới giáo dục phổ thông, một trong những nhiệm vụ
quan trọng trong các nhà trƣờng là đổi mới cơng tác HĐDH. Do đó, việc

nghiên cứu để đề xuất các giải pháp quản lý HĐDH mang tính khả thi để đƣa
vào áp dụng trong các nhà trƣờng nhằm nâng cao CLGD là vấn đề cấp thiết
đáng quan tâm.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Từ thực tiễn quản lý HĐDH Tiểu học ở quận Bình Tân, thành phố Hồ
Chí Minh, chúng tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp quản lý hoạt
động dạy học ở các trƣờng Tiểu học quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí
Minh”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất một số giải pháp
quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng Tiểu học quận Bình
Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu: QL hoạt dạy học ở các trƣờng Tiểu học.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các
trƣờng Tiểu học quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
4. GIẢ THIẾT KHOA HỌC
Chất lƣợng dạy học ở các trƣờng Tiểu học quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí
Minh sẽ đƣợc nâng cao nếu đề xuất và thực hiện một số giải pháp QL có tính
khoa học và tính khả thi.
5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở các

trƣờng Tiểu học.
5.1.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng
Tiểu học trên địa bàn quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
5.1.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng
Tiểu học trên địa bàn quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Trong khuôn khổ của luận văn, tác giả chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu
một số giải pháp QL hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng ở các trƣờng Tiểu
học trên địa bàn quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, tổng hợp các tƣ liệu làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên
cứu. Sử dụng các phƣơng pháp: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa để xử lý và vận dụng vào nghiên cứu đề tài.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Thu thập trực tiếp thông tin qua dự giờ, tham
dự chuyên đề, tham quan, sinh hoạt chun mơn và tất cả những gì đang diễn
ra trong thực tế ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí
Minh.
- Phương pháp điều tra: Thu thập, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các
tài liệu đã có ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí
Minh để làm tƣ liệu cho luận văn. Qua quá trình điều tra, chọn lựa các giải

pháp thích hợp để đảm bảo tính ổn định và làm sáng tỏ khả năng thực hiện
các giải pháp.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Tổng kết kinh nghiệm
của Hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu học trên địa bàn quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí
Minh trong quản lý HĐDH. Bên cạnh, qua nhiều năm bản thân đã trực tiếp
tham gia giảng dạy, làm công tác quản lý, nay đƣợc tham gia lớp cao học
chuyên ngành QLGD, từ những kiến thức trên và từ các bài học về thực tiễn
đã đƣợc đúc kết thành những ý kiến tham gia xây dựng các giải pháp.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Trao đổi, trò chuyên với giảng
viên ở các trƣờng sƣ phạm, CBQL, giáo viên, CMHS, HS,…với mục đích tìm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

kết luận thỏa đáng trong việc đánh giá thực trạng HĐDH ở Tiểu học trên địa
bàn quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh nhằm đạt hiệu quả tốt nhất.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Dựa vào kết quả điều tra, xử lý
số liệu và tỉ lệ phần trăm các nội dung trong phiếu khảo sát nhằm đánh giá
thực trạng và định hƣớng một số giải pháp quản lý góp phần nâng cao chất
lƣợng dạy học ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí
Minh.
7. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
7.1. Hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động dạy học, quản lý hoạt động
dạy học ở các trƣờng Tiểu học.
7.2. Báo cáo phân tích đánh giá thực trạng hoạt động dạy học ở các
trƣờng tiểu học quận Bình Tân.

7.3. Đề ra các giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng Tiểu
học quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh., góp phần vào sự phát triển giáo dục
tiểu học nói riêng và giáo dục phổ thơng nói chung trên địa bàn quận nhà.
7.4. Đề xuất các kết luận và kiến nghị cần thiết cho các cấp, các ngành
có liên quan.
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng tiểu
học
Chƣơng 2:: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ỏ các trƣờng tiểu
học quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trƣờng
Tiểu học quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nƣớc ngồi
Ở bất kì thời đại nào, bất kì một gia đoạn nào hay ở bất kì một quốc gia
nào, GD&ĐT cũng đóng một vai trị hết sức quan trọng đối với việc vận hành
và phát triển của đất nƣớc, của quốc gia đó. Đặc biệt, để đất nƣớc phát triển
thì địi hỏi nhà quản lý phải chuẩn bị nguồn nhân lực thật sự có chất lƣợng.

Và giáo dục suốt đời đã trở thành tiêu chí của mỗi quốc gia. Hệ thống giáo
dục, chƣơng trình, phƣơng pháp của mỗi quốc gia đƣợc thay đổi nhằm xóa bỏ
những lạc hậu thay thế bằng những tiên tiến, hiện đại để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của đất nƣớc đó.
GS. Jean Mare Denomme, bảo vệ tiến sĩ ngành văn chƣơng tại Đại học
Laval Quebec, đã nghiên cứu nhiều cơng trình về q trình dạy học đã đƣa ra
những quan điểm chức năng chính của ngƣời thầy trong quá trình dạy học
hiện đại.
Các nhà giáo dục học Xơ Viết trƣớc đây nhƣ: V.A Xukhomlinxki,
Zaxapob, Macarenco,…đã tổng kết các kinh nghiệm quý báu về công tác
quản lý trƣờng học qua nhiều tác phẩm nổi tiếng, trong đó các tác giả đã
khẳng định rằng ngƣời Hiệu trƣởng sẽ quản lý thành công HĐDH khi xây
dựng đƣợc một đội ngũ GV yêu nghề, vững mạnh về nghiệp vụ, phát huy
đƣợc tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra môi trƣờng phù hợp để họ
hoàn thiện tay nghề sƣ phạm.
Trong tác phẩm “Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo” của nhà giáo Nhật lỗi
lạc Tsunesaburo Makiguchi với những tƣ tƣởng và đề nghị nâng chất lƣợng
giáo dục đào tạo HS.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Từ những cơng trình của các giáo sƣ, các nhà khoa học đã nghiên cứu,
chúng ta nhận thấy các tác giả đi vào nghiên cứu nhiều chuyên đề, nhiều lĩnh
vực, nhiều phƣơng pháp, nhiều chƣơng trình,… nhƣng tất cả đều nhằm mục
đích chính nâng cao CLGD.

1.1.2. Trong nƣớc
Ngày nay trong xu thế hội nhập và phát triển đất nƣớc, vấn đề quản lý
nói chung và QLGD nói riêng là chủ thể thu hút sự quan tâm của đông đảo
các nhà lãnh đạo và các nhà khoa học, các nhà quản lý và các nhà sƣ phạm
cũng luôn quan tâm và nghiên cứu tìm ra những giải pháp quản lý HĐDH
mục đích nhằm đƣa giáo dục Việt Nam bắt kịp thời đại. Ngay từ những năm
70 của thế kỉ XX các giáo sƣ Hà Thế Ngữ, Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Ngọc
Quang,…đã có nhiều tác phẩm nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý nhà
trƣờng trong hoàn cảnh thực tế của Việt Nam.
Từ thập kì 90 của thế kỉ XX đến nay, đã có rất nhiều cơng trình nghiên
cứu các vấn đề về QLGD. Trong phạm vi quản lý HĐDH, phải kể đến các
cơng trình nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Minh Đạo, Nguyễn Văn Lê,
Trần Thị Bích Liễu,…các tác giả đều nêu lên những nguyên tắc chung của
việc quản lý HĐDH, từ đó chỉ ra các giải pháp quản lý vận dụng trong
QLGD, quản lý trƣờng học.
Bác Hồ cũng đã đúc kết và chỉ rõ “một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”.
Chính vì thế một lần nữa xác định GD&ĐT là nhiệm vụ quan trọng của cách
mạng Việt Nam.
Đặc biệt văn kiện Đại hội XI của Đảng nhấn mạnh nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực, đổi mới toàn diện và phát triển nhanh GD&ĐT. Phát triển
nhanh giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo
dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18


CBQL là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lƣợng GD&ĐT, coi trọng
giáo dục đạo đức lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, khả năng lập
nghiệp. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục. Thực hiện kiểm định CLGD, xây
dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng – gia
đình – xã hội.
Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chƣơng trình, PPDH, tích cực chuẩn bị để
từ sau năm 2014 thực hiện chƣơng trình gáo dục phổ thơng mới, thực hiện
cách đánh giá mới (nhất là ở cấp Tiểu học). Mở rộng nâng cao chất lƣợng đào
tạo ngoại ngữ, đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tồn xã hội chăm lo giáo dục.
Đẩy mạnh phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, mở
rộng các phƣơng thức đào tạo từ xa và hệ thống các trung tâm học tập cộng
đồng, trung tâm GDTX. Thực hiện tốt bình đẳng về cơ hội học tập và các
chính sách xã hội.
Ngành GD&ĐT cũng đã tổ chức nhiều khóa tập huấn và triển khai
nhiều biện pháp nâng cao chất lƣợng dạy học đến GV các cấp học, bậc học,
tuy nhiên trên thực tế cho thấy, nâng cao chất lƣợng dạy học nhƣ thế nào để
đạt hiệu quả giáo dục thì đang là vấn đề cần quan tâm và làm rõ. Vậy làm thế
nào để quản lý có hiệu quả HĐDH ở các trƣờng Tiểu học quận Bình Tân, Tp.
Hồ Chí Minh? Đây chính là vấn đề mà bản thân rất quan tâm nghiên cứu
trong luận văn tốt nghiệp, với mong muốn góp phần sức lực của mình vào sự
nghiệp giáo dục cho quận nhà nói riêng và ngành giáo dục nói chung ngày
càng đạt chất lƣợng cao hơn.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Dạy học, hoạt động dạy học
1.2.1.1. Dạy học
Theo từ điển Tiếng Việt “Dạy học là để nâng cao trình độ văn hóa,
phẩm chất đạo đức theo một chƣơng trình nhất định”. [37-252]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

Dạy học là một hoạt động chủ yếu của nhà trƣờng. HĐDH giúp các em
chiếm lĩnh đƣợc những tri thức sơ đẳng ngày càng có hệ thống. Trên cơ sở đó,
các em phát triển đƣợc trí tuệ. Mặt khác, HĐDH giúp các em Tiểu học nắm
đƣợc kiến thức đƣợc tồn diện hơn, biết chuyển hóa những tri thức thành
những kĩ năng, kĩ xảo tƣơng ứng.
Trong dạy học, công việc của ngƣời thầy là tổ chức, điều khiển, hƣớng
dẫn, uốn nắn những hoạt động nhằm giúp các em chiếm lĩnh kiến thức.
HĐDH ngày càng phải đáp ứng nhu cầu của thực tiễn thì PPDH phải chú
trọng đến phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tƣ duy sáng tạo của ngƣời
học, bồi dƣỡng cho ngƣời học khả năng tự học, khả năng thực hành, lòng say
mê học tập và ý chí vƣơn lên. [39-2]
Theo tác giả Võ Quang Phúc “Dạy học là hệ thống những tác động qua
lại lẫn nhau giữa nhiều nhân tố nhằm mục đích trang bị kiến thức, hình thành
kĩ năng, kĩ xảo tƣơng ứng và rèn luyện đạo đức cho ngƣời cơng dân. Chính
những nhân tố hợp thành hoạt động này cùng với hệ thống tác động qua lại
lẫn nhau giữa chúng, đã làm cho dạy học thực sự tồn tại nhƣ một thực tế toàn
vẹn – một hệ thống. [30-1]
Theo GS.TS Phạm Minh Hạc thì “Hoạt động học nhằm tiếp thu những
điều của hoạt động dạy truyền thụ và biến những điều tiếp thu đƣợc thành
năng lực thể chất và năng lực tinh thần. [16-138]
Hoạt động dạy là hoạt động chuyên biệt của ngƣời lớn (ngƣời đƣợc đào
tạo nghề dạy học) tổ chức và điều khiển hoạt động học của trò nhằm giúp
chúng (học sinh) lĩnh hội nền VH-XH, tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành
nhân cách.

Trong nhà trƣờng phổ thơng nói chung, trƣờng Tiểu học nói riêng thì
HĐDH là hoạt động trọng tâm, giúp HS nắm vững kiến thức phổ thông một

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

cách có hệ thống qua hoạt động dạy của ngƣời thầy. Hoạt động dạy của ngƣời
thầy có hiệu quả sẽ tác động tích cực đến chất lƣợng học của HS.
1.2.1.2. Hoạt động dạy
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt của lồi ngƣời và chỉ có ở
loài ngƣời. Lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời qua các hình thái kinh tế
xã hội đả chứng minh một chân lý là xã hội loài ngƣời chỉ tồn tại và phát triển
khi thế hệ đi trƣớc truyền cho thế hệ sau tiếp thu và làm giàu thêm hệ thống
những kinh nghiệm xã hội ấy. Việc truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm
xã hội này chính là việc dạy học, là bản chất của giáo dục.
Dạy học là một hoạt động chủ yếu của nhà trƣờng. HĐDH có ý nghĩa
vơ cùng to lớn: đó là con đƣờng ngắn nhất, hiệu quả nhất, thuận lợi nhất để
giúp HS chiếm lĩnh tri thức, là con đƣờng quan trọng nhất giúp cho HS phát
triển một cách có hệ thống năng lực hoạt động trí tuệ nói chung và đặc biệt là
năng lực tƣ duy sáng tạo; là một trong những con đƣờng chủ yếu góp phần
giáo dục cho HS thế giới quan khoa học và những phẩm chất đạo đức.
Trong dạy học, công việc của ngƣời thầy là tổ chức, điều khiển, hƣớng
dẫn, uốn nắn những hoạt động chiếm lĩnh tri thức của HS. HĐDH ngày càng
phải đáp ứng nhu cầu của thực tiễn thì PPDH phải “phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của ngƣời học, bồi dƣỡng cho ngƣời học năng lực tự
học, khả năng vận dụng và thực hành, lòng say mê học tập và quan trọng có ý

chí vƣơn lên”.
1.2.1.3. Hoạt động học
Hoạt động học đƣợc thể hiện ở việc học sinh tiếp nhận nhiệm vụ và kế
hoạch do GV tổ chức, có kĩ năng thực hiện các thao tác học tập nhằm giải
quyết các nhiệm vụ do GV yêu cầu, tự điều chỉnh các hoạt động học tập dƣới
sự kiểm tra của GV và tự kiểm tra của bản thân. Ngoài ra, tự tổ chức, tự điều

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

khiển tự đánh giá HĐDH để đạt kết quả tốt. Nội dung của hoạt động học là:
kiến thức, kĩ năng, thái độ.
Hoạt động dạy là hoạt động chuyên biệt của ngƣời đƣợc đào tạo nghề
dạy học tổ chức và điều khiển hoạt động học của trò nhằm giúp HS lĩnh hội
tri thức cũng nhƣ nền VH - XH, tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành nhân
cách cho học sinh.
Theo GS.TS Phạm Minh Hạc: “Hoạt động học nhằm tiếp thu (lĩnh hội)
những điều của hoạt động dạy truyền thụ và biến những điều tiếp thu đƣợc
thành năng lực thể chất và năng lực tinh thần”.[25-138]
Trong nhà trƣờng phổ thơng nói chung, trƣờng Tiểu học nói riêng thì
HĐDH là hoạt động trọng tâm, nó giúp HS nắm vững kiến thức phổ thơng
một cách có hệ thống thơng qua hoạt động dạy của ngƣời thầy. Hoạt động dạy
theo GS. Đặng Vũ Hạc: “Hoạt động của thầy là hoạt động điều khiển, hoạt
động của trị là đối tƣợng của QTDH”.
Tóm lại, QTDH luôn tồn tại đồng thời hoạt động dạy của thầy và hoạt
động học của trò. Chất lƣợng và hiệu quả của QTDH phụ thuộc vào chất

lƣợng, hiệu quả của hoạt động thành phần, đặc biệt phụ thuộc vào hiệu quả sự
tƣơng tác lẫn nhau giữa hai hoạt động đó.
1.2.2. Quản lý, quản lý hoạt động dạy
Quản lý là một hoạt động lao động tất yếu trong quá trình phát triển của
xã hội loài ngƣời. Khi đề cập đến vai trò quản lý, Mác đã viết: “Bất cứ lao
động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mơ
tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những
hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ sự vận động của
toàn bộ cơ thể sản xuất, khác với sự vận động của những khí quan độc lập của
nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”. [20-24]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

Ngày nay, nhiều ngƣời khẳng định rằng quản lý trở thành nhân tố của
sự phát triển xã hội. Sự phát triển của xã hội loài ngƣời dựa vào ba yếu tố cơ
bản, đó là: tri thức, sức lao động và trình độ quản lý. Tri thức là sự hiểu biết
của con ngƣời về thế giới, lao động là sự vận dụng tri thức để tác động vào
thế giới đem lại của cải, vật chất, còn quản lý bao gồm cả tri thức và lao động.
Quản lý là sự tổ chức, điều hành, kết hợp vận dụng tri thức với việc sử dụng
sức lao động để phát triển sản xuất xã hội. Việc kết hợp đó tốt thì xã hội phát
triển, ngƣợc lại, kết hợp khơng tốt thì xã hội sẽ trì trệ.
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản
lý, theo những cách tiếp cận khác nhau. Có thể điểm qua một vài quan điểm
của các nhà nghiên cứu sau:

Theo Pall Hersey và Ken Blanc Hard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân
lực” thì xem xét “Quản lý nhƣ là một quá trình làm việc cùng và thơng qua
các cá nhân, các nhóm cũng nhƣ các nguồn lực khác để hình thành các mục
đích của tổ chức”. [25-52]
Theo W.Taylor: “Quản lý là một nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái
gì cần làm và làm cái đó nhƣ thế nào bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ tiền
nhất”.
Theo quan điểm hệ thống thì: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hƣớng của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt mục tiêu đặt ra trong
điều kiện biến đổi của môi trƣờng.
Từ điển Tiếng Việt đặt ra, quản lý trong vai trò là một động từ và đƣợc
định nghĩa nhƣ sau: “Quản lý là q trình trơng coi và giữ gìn những u cầu
nhất định; là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất
định”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

Theo GS. Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến”. [31-35]
Qua đó ta thấy rằng, khái niệm về quản lý của mỗi ngƣời tuy có khác
nhau nhƣng tựu trung vẫn là: Quản lý là quá trình tác động có mục đích, có tổ
chức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt mục tiêu đặt ra trong điều

kiện biến động của môi trƣờng. Nhƣ vậy, rõ ràng “Quản lý khơng chỉ là một
khoa học mà cịn là nghệ thuật” và “Hoạt động quản lý vừa có tính chất khách
quan vừa mang tính chủ quan, vừa có tính pháp luật Nhà nƣớc, vừa có tính xã
hội rộng rãi,…chúng là những mặt đối lập trong một thể thống nhất”. [24-15]
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐDH là một quá trình hoạt động thống nhất giữa hai hoạt
động: hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò, là q trình hoạt động
chung, trong đó ngƣời dạy đóng vai trò lãnh đạo, tổ chức điều khiển hoạt
động nhận thức của ngƣời học đóng vai trị tích cực chủ động, tự giác phối
hợp với sự tác động của ngƣời dạy bằng cách tổ chức, tự điều khiển hoạt động
nhận thức, học tập của mình.
HĐDH ở nhà trƣờng phổ thơng giữ vị trí trung tâm bởi nó chiếm hầu
hết thời gian, khối lƣợng cơng việc ngƣời thầy và trị trong một năm học, nó
là nền tảng quan trọng để thực hiện thành cơng mục tiêu giáo dục tồn diện
của nhà trƣờng phổ thơng, đồng thời nó quyết định kết quả của trƣờng.
Quản lý HĐDH trong nhà trƣờng thực chất là những tác động của chủ
thể quản lý vào QTDH (đƣợc tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ
đắc lực của các lực lƣợng XH) nhằm góp phần hình thành và phát triển tồn
diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng, của XH.
1.2.4. Giải pháp, giải pháp quản lý hoạt động dạy học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

1.2.4.1. Khái niệm về giải pháp
Giải pháp là vạch ra con đƣờng để đi tới đƣợc cái "đích" mình cần đến

hay mục tiêu mong đợi, giải pháp tốt thì đến đích nhanh an tồn giải pháp
khơng phù hợp có thể khơng đến đƣợc đích mà ta mong muốn.
1.2.4.2. Giải pháp quản lý hoạt động dạy học
Giải pháp quản lý HĐDH là tổ hợp tác động có định hƣớng của chủ thể
quản lý (Hiệu trƣởng) đến tập thể GV, HS nhằm huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực vốn có, tạo động lực đẩy mạnh QTDH của nhà trƣờng
nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục theo yêu cầu trong năm học.
Giải pháp quản lý HĐDH chính là tác động lên đội ngũ GV, HS qua
việc thực thi các chức năng quản lý kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, đều
chỉnh nhằm thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục.
Qua đó ta thấy rằng, giải pháp phù hợp sẽ mang lại hiệu quả cao. Trong
dạy học, các giải pháp phù hợp CLGD sẽ đạt nhƣ mong muốn.
1.3. Một số vấn đề về hoạt động dạy học ở trƣờng Tiểu học
1.3.1. Vị trí, mục tiêu, yêu cầu vê nội dung phƣơng pháp giảng dạy
Tiểu học
1.3.1.1. Vị trí
Tiểu học là bậc học nền tảng ban đầu trong việc hình thành, phát triển
nhân cách của con ngƣời. Đó là cơ sở, là nền tảng vững chắc cho giáo dục
phổ thơng và tồn bộ hệ thống giáo dục quốc dân. Trƣờng Tiểu học nhận HS
từ 6 tuổi đến 14 tuổi, đƣợc đào tạo, giáo dục từ lớp 1 đến lớp 5 theo quy định.
1.3.1.2. Mục tiêu
Giáo dục tiểu học nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các
kĩ năng cơ bản, góp phần hình thành nhân cách con ngƣời Việt Nam XHCN,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


25

bƣớc đầu xây dựng tƣ cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho HS tiếp tục
học THCS.
Trong chƣơng trình Tiểu học mới, mục tiêu giáo dục Tiểu học đƣợc cụ
thể hóa thành mục tiêu các mơn học và các hoạt động giáo dục khác trong
chƣơng trình Tiểu học. Đặc biệt mục tiêu giáo dục Tiểu học đã đƣợc cụ thể
hóa thành các yêu cầu cơ bản cần đạt của HS Tiểu học bao gồm về kiến thức,
kĩ năng, thái độ, niềm tin, định hƣớng.
1.3.1.3. Yêu cầu về nội dung phƣơng pháp giáo dục Tiểu học
Giáo dục tiểu học phải đảm bảo cho HS có hiểu biết đơn giản, cần thiết
về tự nhiên, xã hội và con ngƣời; có kĩ năng cơ bản về nghe, đọc, nói, viết và
tính tốn; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban
đầu về nghệ thuật.
Phƣơng pháp giáo dục tiểu học phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi
dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS.
1.3.2. Cấu trúc, bản chất của quá trình dạy học Tiểu học
1.3.2.1. Cấu trúc
Quá trình dạy học Tiểu học bao gồm nhiều thành tố nhƣ: Mục đích và
nhiệm vụ dạy học, phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học, thầy với hoạt động
dạy, trị với hoạt động học, kết quả dạy học,…Q trình này diễn ra và tác
động qua lại để giúp cho việc giảng dạy đạt hiệu tốt nhất. Ngoài ra, phƣơng
pháp và phƣơng tiện dạy học cũng là hệ thống những cách thức, phƣơng tiện
hoạt động phối hợp của ngƣời dạy và ngƣời học nhằm thực hiện tốt các nhiệm
vụ dạy học. Sự tác động qua lại giữa hoạt động dạy và hoạt động học đƣợc
ngƣời thầy tổ chức, điều khiển nhằm đảm bảo cho ngƣời học thực hiện đầy đủ
và có chất lƣợng những yêu cầu đã đƣợc quy định bởi mục đích và nhiệm vụ


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×