Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ , giảng viên trường dự bị đại học dân tộc sầm sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.8 KB, 115 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN VĂN QUANG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN TRƢỜNG DỰ
BỊ ĐẠI HỌC DÂN TỘC SẦM SƠN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Minh Hùng

NGHỆ AN, NĂM 2014


2

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn: “Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên
cứu khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên Trường Dự bị Đại học Dân tộc
Sầm Sơn” trƣớc hết tối bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Phạm
Minh Hùng, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tạo điều kiện cho tơi nghiên cứu
hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn thầy cơ giáo khoa Giáo dục, Phịng Sau Đại
học và đặc biệt là các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy các chun đề của tồn


khóa học đã tạo điều kiện, đóng góp ý kiến cho tơi trong suốt q trình hồn
thành luận văn.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Phòng Giáo vụ
Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn đã giúp đỡ, tạo điều kiện về tài
chính, thời gian để tơi hồn thành khóa học và luận văn.
Tơi xin cảm ơn gia đình, anh em, bạn bè đồng nghiệp đã động viên,
giúp đỡ tôi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả luận văn

Trần Văn Quang


3

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Trang
Lời cảm ơn
i
Mục lục
ii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
vi
Danh mục các bảng
viii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
1
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT

ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, GIẢNG
6
VIÊN Ở TRƢỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài
6
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc
9
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
14
1.2.1. Nghiên cứu khoa học và hoạt động nghiên cứu khoa học
14
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
17
1.2.3. Hiệu quả và hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
19
1.2.4. Giải pháp và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
22
nghiên cứu khoa học
1.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên ở
24
Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc
1.3.1. Mục đích, yêu cầu hoạt động nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán
24
bộ, giảng viên Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ,
25
giảng viên Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc
1.4. Một số vấn đề về nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu

27
khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên ở Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc
1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu
27
khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc
1.4.2. Nội dung nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
29
của đội ngũ cán bộ, giảng viên ở Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc


4

1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên ở Trƣờng Dự bị Đại
học Dân tộc
Tiểu kết chƣơng 1
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
GIẢNG VIÊN Ở TRƢỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC DÂN TỘC SẦM SƠN
2.1. Khái quát về Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn
2.1.1. Lịch sử xây dựng phát triển của Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc
Sầm Sơn
2.1.2. Nhiệm vụ của Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn
2.1.4. Đội ngũ cán bộ giảng viên Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm
Sơn
2.1.5. Thực trạng cơ sở vật chất thiết bị dạy học và quản lý cơ sở vật
chất thiết bị dạy học ở Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn
2.2. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ,
giảng viên ở Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.

2.2.1. Số lƣợng đề tài nghiên cứu khoa học
2.2.2. Kết quả số lƣợng công trình cơng bố
2.2.3. Chuyển giao, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
2.2.4. Đánh giá thực trạng nghiên cứu khoa học
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của đội ngũ
cán bộ, giảng viên ở Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn
2.3.1. Việc ban hành văn bản quản lý nghiên cứu khoa học cấp trƣờng
2.3.2. Thực trạng quy trình đăng ký, tuyển chọn, giao nhiệm vụ đề tài
NCKH cấp Bộ, cấp trƣờng và sáng kiến kinh nghiệm
2.3.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của
đội ngũ cán bộ, giảng viên ở Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
2.4. Nguyên nhân của thực trạng
2.4.1. Nguyên nhân về mặt cơ chế
2.4.2. Nguyên nhân về tài chính và quản lý
2.4.3. Một số nguyên nhân khác
Tiểu kết chƣơng 2

31
35
37
37
37
38
41
42
44
49
49
52
52

53
55
55
56
58
62
62
63
64
66


5

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN TRƢỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC DÂN TỘC
SẦM SƠN
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu
3.1.2. Bảo đảm tính đồng bộ
3.1.3. Bảo đảm tính thực tiễn
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên Trƣờng Dự bị Đại học Dân
tộc Sầm Sơn
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ giảng viên Trƣờng Dự bị Đại
học Dân tộc Sầm Sơn về sự cần thiết phải quản lý hoạt động nghiên
cứu khoa học
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp

3.2.1.2. Nội dung giải pháp
3.2.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp
3.2.2. Xây dựng định mức nghiên cứu khoa học cho từng chức danh
trong Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp
3.2.2.2. Nội dung giải pháp
3.2.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp
3.2.3. Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ,
giảng viên Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn một cách bài bản
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp
3.2.3.2. Nội dung giải pháp
3.2.3.3. Cách thức thực hiện giải pháp
3.2.4. Thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động nghiên cứu
khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên Trƣờng Dự bị Đại học Dân
tộc Sầm Sơn
3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp
3.2.4.2. Nội dung giải pháp
3.2.4.3. Cách thức thực hiện giải pháp

68

68
68
68
69
69
70

70
70

70
70
75
75
75
75
80
80
81
81
86
86
87
88


6

3.2.5. Đảm bảo các điều kiện để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên Trƣờng Dự bị
Đại học Dân tộc Sầm Sơn
3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp
3.2.5.2. Nội dung giải pháp
3.2.5.3. Cách thức thực hiện giải pháp
3.3. Thăm dò sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất
Tiểu kết chƣơng 3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO


90
90
91
91
95
98
100
104
105

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG - BIỂU - SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Tổng hợp chung trình độ đội ngũ giảng viên Trƣờng DBĐH Dân tộc
Sầm Sơn, tính đến tháng 3/2014 ............................................................................. 42
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Trƣờng DBĐH Dân tộc Sầm Sơn .............................. 42
Bảng 2.2: Tổng hợp chung thâm niên dạy học đội ngũ giảng viên trƣờng DBĐH
dân tộc, tính đến tháng 12/2013 .............................................................................. 43
Bảng 2.3: Tổng hợp chung kết quả xếp loại năng lực chuyên môn đội ngũ giảng
viên Trƣờng DBĐH Dân tộc Sầm Sơn năm học 2013 - 2014.............................. 43
Bảng 2.4: Tổng hợp chung CSVC Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn tính
đến tháng 3/2014 ..................................................................................................... 44
Bảng 2.5: Tổng hợp chung giá trị TBDH, tài liệu, sách giáo khoa, sách nghiên
cứu của Trƣờng trong 3 năm (2011 - 2013) .......................................................... 46
Bảng 2.6: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giảng viên về cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học................................................................................................. 47
Bảng 2.7: Loại hình đề tài nghiên cứu các cấp của Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc
Sầm Sơn từ năm 2010 đến nay................................................................................ 49



7

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu loại hình đề tài cấp cơ sở từ năm 2010 đến nay .................. 50
Bảng 2.8: Lĩnh vực đề tài nghiên cứu cấp cơ sở từ năm 2010 đến nay ............... 51
Biểu đồ 2.2: Bức tranh lĩnh vực NCKH của Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm
Sơn ............................................................................................................................. 52
Bảng 2.9: Đánh giá về chất lƣợng NCKH của nhà trƣờng ................................... 54
Bảng 2.10: Đánh giá quản lý NCKH của Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm
Sơn ............................................................................................................................. 58
Bảng 3.1: Kết quả trƣng cầu ý kiến về các giải pháp quản lý NCKH tại Trƣờng
Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sầm ............................................................................ 95
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI là thế kỷ của nền kinh tế tri thức đƣợc đặc trƣng bằng sự
phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng Khoa học và Công nghệ.
Đảng, Nhà nƣớc ta nhận thức đƣợc xu thế phát triển đó và thể hiện bằng
hành động với Nghị quyết Trung ƣơng 6 khóa XI (Nghị quyết số 20-NQ/TW)
ngày 31/10/2012, Hội nghị Trung ƣơng 6 khóa XI về phát triển khoa học và
công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế khẳng
định: Phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là
một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội và bảo
vệ Tổ quốc; là một nội dung cần đƣợc ƣu tiên tập trung đầu tƣ trƣớc một bƣớc
trong hoạt động của các ngành, các cấp. Sự lãnh đạo của Đảng, năng lực quản
lý của Nhà nƣớc và tài năng, tâm huyết của đội ngũ cán bộ khoa học và cơng
nghệ đóng vai trị quyết định thành công của sự nghiệp phát triển khoa học và
công nghệ. Đầu tƣ cho nhân lực khoa học và công nghệ là đầu tƣ cho phát
triển bền vững, trực tiếp nâng tầm trí tuệ và sức mạnh của dân tộc. Đảng và
Nhà nƣớc có chính sách phát triển, phát huy và trọng dụng đội ngũ cán bộ



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

khoa học và công nghệ.
Ngày 07/11/2013 Bộ trƣởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Quân
công bố khởi động dự án FIRT do Ngân hàng thế giới World Bank dự án tài
trợ đầu tiên cho Việt Nam với số vốn lên tới 110 triệu USD. Thông qua việc
tăng cƣờng hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng
công nghệ, thúc đẩy sáng tạo, đổi mới công nghệ để tạo thêm giá trị gia tăng
cho nền kinh tế. Những tiêu chí rất phù hợp với định hƣớng phát triển khoa
học công nghệ của Việt Nam, điều này sẽ giúp lĩnh vực này hoàn thành những
mục tiêu đã và đang đặt ra.
Tổng Bí thƣ Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (nghị quyết số 29-NQ/TW) ngày
05/11/2013 nêu rõ, thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII và các chủ
trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc về định hƣớng chiến lƣợng GDĐT trong thời kỳ
CNH-HĐH, lĩnh vực GDĐT nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng,
góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên chất
lƣợng và hiệu quả còn thấp so với yêu cầu nhất là giáo dục Đại học, giáo dục
nghề nghiệp. Hệ thống GDĐT thiếu tính liên thơng giữa các trình độ và giữa
các phƣơng thức. Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa học, sản xuất,
kinh doanh và nhu cầu thị trƣờng lao động; chƣa chú trọng đúng mức việc
giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc… Đặc biệt là 9 nhiệm vụ, giải
pháp cho nền giáo dục từ nay cho đến năm 2030: “Thứ 8, nâng cao chất lƣợng,
hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học
giáo dục và khoa học quản lý và cuối cùng là chủ động hội nhập và nâng cao
hiệu quả hợp tác quốc tế trong GDĐT…”
Xuất phát từ lý do đó yêu cầu Ngành Giáo dục phải: “Đổi mới căn bản,

toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Để đổi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

mới căn bản, toàn diện nền giáo dục ngành giáo dục cần chú trọng phát triển
công tác NCKH, áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn giảng
dạy góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng nhu cầu thực tiễn.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam Trƣờng DBĐH Dân tộc
thuộc hệ thống các trƣờng đại học, cao đẳng. Nhiệm vụ của trƣờng là bồi
dƣỡng cho học sinh dân tộc thiểu số thi trƣợt đại học có đủ trình độ học ở các
trƣờng đại học, cao đẳng; Đối với mỗi giảng viên trong Nhà trƣờng có nhiệm
vụ giảng dạy và NCKH. Hiện nay, rất ít các đề tài NCKH về mơ hình, về
chƣơng trình, về nội dung giảng dạy trong hệ thống Trƣờng DBĐH. Vì vậy,
NCKH trong hệ thống các trƣờng đại học nói chung và DBĐH nói riêng là
việc làm cần thiết. Thông qua hoạt động NCKH nhằm phát huy năng lực trí
tuệ vốn có của mỗi ngƣời, hình thành kỹ năng, phƣơng pháp NCKH cho
CBGV và giúp họ có đƣợc thói quen làm việc độc lập, sáng tạo để củng cố
chun mơn, nghiệp vụ, nâng cao trình độ và sáng tạo những giá trị mới cho xã
hội.
Đội ngũ CBGV đa phần đang cịn trẻ nên cơng tác NCKH đang còn
thiếu về kinh nghiệm và yếu về chất lƣợng. Mặt khác công tác NCKH trong
những năm qua mới chỉ dừng lại ở bƣớc đầu tập dƣợt. Kết quả nghiên cứu
chủ yếu về mặt lý thuyết, còn hạn chế trong việc ứng dụng thực tiễn hoạt
động giảng dạy và học tập, việc quản lý NCKH trong Nhà trƣờng phần lớn

dựa trên các văn bản giấy tờ, chủ yếu mang tính thủ công.
Hiện nay, công tác quản lý hoạt động NCKH của đội ngũ CBGV cịn
gặp những hạn chế, để tìm ra phƣơng hƣớng khắc phục và góp phần nâng cao
chất lƣợng NCKH cũng nhƣ chất lƣợng đào tạo giảng viên và cán bộ quản lý.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu
quả quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng
viên Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn” để nghiên cứu.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động NCKH học của đội ngũ CBGV Trƣờng
Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động NCKH của CBGV Trƣờng Dự bị Đại học
Dân tộc.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động NCKH của đội
ngũ CBGV Trƣờng DBĐH Dân tộc Sầm Sơn
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động NCKH của đội ngũ CBGV
Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn nếu đề xuất đƣợc các giải pháp có
cơ sở khoa học và có tính khả thi.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động NCKH của
đội ngũ CBGV Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc.
5.2. Tìm hiểu cơ sở thực tiễn của vấn đề quản lý hoạt động NCKH của
đội ngũ CBGV Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
5.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động NCKH
của đội ngũ CBGV Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nh m phương pháp nghiên cứu lý luận

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
có các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu
- Phƣơng pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
6.2. Nh m phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực
tiễn có các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phƣơng pháp điều tra
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chun gia

6.3. Phương pháp thống kê tốn học
Để xử lí các số liệu các kết quả nghiên cứu, trên cơ sở đó có nhận định,
đánh giá đúng đắn, chính xác các kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Khái quát hóa các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động NCKH nói
chung, quản lý hoạt động NCKH của đội ngũ CBGV Trƣờng Dự bị Đại học
Dân tộc nói riêng.
7.2. Về mặt thực tiễn
Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động NCKH của đội ngũ CBGV
Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn; từ đó đề xuất các giải pháp có cơ sở
khoa học, có tính khả thi để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động NCKH của
đội ngũ CBGV Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
8. Cấu trúc luận văn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
đƣợc chia thành 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc.
- Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề quản lý hoạt động nghiên cứu
khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc Sầm
Sơn.
- Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động

nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ, giảng viên Trƣờng Dự bị Đại học
Dân tộc Sầm Sơn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN
Ở TRƢỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC DÂN TỘC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục đại học đƣợc quan tâm hàng đầu vào giai đoạn những thập
niên cuối thế kỷ XX, khi KHCN phát triển với tốc độ mạnh mẽ. Để đáp ứng
yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, q trình đào tạo ở các
trƣờng đại học đã gắn chặt chẽ với NCKH, với thực tiễn cuộc sống. NCKH
đóng một vai trị, một sứ mệnh to lớn là căn cứ để các trƣờng cập nhật, đổi
mới chƣơng trình và nội dung đào tạo nhằm đƣa nền giáo dục nƣớc ta hội
nhập với khu vực và thế giới. Việc tìm ra các giải pháp hay các biện pháp
quản lý nhằm nâng cao hiệu quả NCKH trong các trƣờng đại học là một trong
những vấn đề đƣợc quan tâm của rất nhiều nhà chuyên gia, khoa học có tâm
huyết trong và ngồi nƣớc.
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Theo một số tài liệu nghiên cứu chúng tơi thấy các nƣớc khẳng định vai
trị của KHCN là mũi nhọn trong phát triển KTXH. NCKH là một hoạt động
không thể thiếu trong phát triển KHCN, một trong những chức năng quan
trọng nhất, một thành phần cốt lõi của trƣờng đại học nhằm theo đuổi các

chiến lƣợc và mục tiêu xác định nhằm khuyến khích nghiên cứu.
Tổ chức quản lý NCKH các trƣờng đại học ở Liên Xô trƣớc đây rất coi
trọng các hình thức tổ chức NCKH. Trong các cơng trình triết học, thiên tài
Lênin đã xây dựng cơ sở phƣơng pháp luận khoa học của nền khoa học tự
nhiên hiện đại và cũng theo sáng kiến của Lênin lần đầu tiên trong lịch sử
khoa học, Liên Xơ bắt đầu kế hoạch hố khoa học trong quy mơ tồn quốc đề
ra và thực hiện thành cơng chính sách phát triển khoa học thống nhất trong

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

toàn quốc.
Sự hoạt động nhịp nhàng của hệ thống khoa học kỹ thuật quốc gia đòi
hỏi các nhà tổ chức và quản lý chỉ có thể tác động một cách có hiệu quả trong
cơ cấu tổ chức thực sự có chức năng.
W.Humboldt (1767 - 1835) ngƣời sáng lập trƣờng Đại học Berlin cũng
đã có ý kiến cho rằng với nhiệm vụ đi tìm tri thức, trƣờng đại học khơng thể
gạt bỏ tồn bộ lĩnh vực NCKH cho các viện khoa học và nếu làm nhƣ vậy thì
đã tự phủ định mình.
Các kế hoạch cơng tác NCKH đề cập đến các vấn đề nhƣ cụ thể hóa các
mục tiêu và trình tự đạt đƣợc những mục tiêu đó: tiên đốn các kết quả nghiên
cứu; kế hoạch cơng tác NCKH phải linh hoạt; đảm bảo bố trí tốt chất lƣợng
và phân phối hợp lý nguồn vật lực; thông tin kế hoạch khoa học để đội ngũ
cán bộ xác định đúng đắn phƣơng hƣớng trong mỗi vấn đề của khoa học; thể
hiện nguyên tắc điều khòa NCKH; kế hoạch NCKH là những yếu tố phƣơng
pháp luận quan trọng, tạo điều kiện lựa chọn con đƣờng hữu hiệu nhất để đạt

mục tiêu đặt ra” [16, tr.256].
Bikas, Sanyal (2003) cho rằng để góp phần cải tiến chất lƣợng giảng
dạy và nghiên cứu các trƣờng đại học tiến hành đánh giá thƣờng xuyên các
mặt mạnh và mặt yếu liên quan đến các chƣơng trình nghiên cứu và giảng
dạy” [2, tr.59]
Trong quản lý NCKH, một số nƣớc phát triển đã sử dụng phƣơng pháp
đánh giá để quản lý hiệu quả các cơng trình NCKH nhƣ: Đại học Hà Lan, Hoa
Kì, Thụy Sĩ, Đức. Ở Đại học Bắc Kinh, Thanh Hoa của Trung Quốc đã quan
tâm đến năng lực đào tạo, nghiên cứu chuyển giao công nghệ hiện đại. Sự
hoạt động nghiên cứu và phát triển KTXH; tổ chức nghiên cứu; quản lý nâng
cao chất lƣợng nghiên cứu… [17, tr.264-291].
Hoa Kỳ có quy định riêng cho quản lý NCKH của giảng viên, nhƣ Khoa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Sinh trƣờng Đại học Brokport Bang New York năm 2000 đã đề ra những tiêu
chí cụ thể hóa 30% số giờ chuẩn hoạt động NCKH của giảng viên. Quy định
này thuận lợi cho việc xem xét đánh giá những đóng góp của giảng viên và để
xem xét chức danh khoa học. Trong báo cáo tự đánh giá của trƣờng Đại học
Newcastle (Úc) và Đại học Ganganagar (Ấn Độ) các tiêu chí đánh giá về
NCKH của giảng viên các trƣờng đƣợc xem là một mặt quan trọng trong đánh
giá chất lƣợng GDĐT của trƣờng.
Nghiên cứu phát triển giáo dục và NCKH các nƣớc châu Âu để đƣa tƣ
tƣởng mới vào giáo dục đại học sƣ phạm với các môn học sâu rộng, tổng quát
cùng với tham khảo nội dung chƣơng trình dạy tại đại học Oxford và Đại học

Camridge. Tại Ấn Độ thiết lập ủy ban nghiên cứu giáo dục để tái tổ chức
khoa học, cải tiến phƣơng pháp kiểm tra đánh giá; giáo dục tuyền thông… [33
tr.27]
Trong Chiến lƣợc 1998 - 2000 của Bộ Giáo dục Hoa Kỳ đánh giá
NCKH giáo dục góp phần cải thiện nề giáo dục quốc gia và xây dựng kế
hoạch phát triển khoa học giáo dục theo hƣớng phát triển đào tạo liên thông
và dịch vụ xã hội.
UNESCO đã tổng kết kinh nghiệm: “Cơ cấu tổ chức quản lý chỉ phát
huy đƣợc hiệu quả khi mà chức năng, quyền hạn và quyền lực - những yếu tố
cấu thành của cơ cấu đó - đƣợc xác định một cách rõ ràng và đơn vị. Ngoài ra
những cấp chức năng (cấp ra quyết định, cấp chuẩn bị quyết định và quản lý,
cấp thúc đẩy nghiên cứu và thực hiện) và những thành viên khác nhau của
những cấp đó phải đƣợc phân biệt đầy đủ một cách rõ ràng” [8, tr35].
Tóm lại, ở nƣớc ngồi qua nhiều cơng trình khoa học cho thấy các tác
giả quan tâm không chỉ về phƣơng diện phƣơng pháp luận mà còn đặc biệt
quan tâm đến các vấn đề về tổ chức và các kỹ năng cụ thể cần đƣợc huấn
luyện, trang bị cho sinh viên sƣ phạm, giảng viên của các trƣờng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến KHCN, Ngƣời cho rằng KHCN
có ảnh hƣởng rất lớn đến sự nghiệp đấu tranh và giải phóng dân tộc. Muốn
xây dựng và phát triển đất nƣớc thì phải quan tâm tới KHCN, Ngƣời không
ngừng chăm lo bồi dƣỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ KHKT để phục vụ nƣớc

nhà.
Hiện nay, với sự nhảy vọt của KHCN, nhân loại đang bƣớc đầu quá độ
sang nền kinh tế tri thức, cùng với đó là xu thế tồn cầu hố đang diễn ra
mạnh mẽ trên thế giới. Trƣớc bối cảnh đó, triết lý về giáo dục cho thế kỷ XXI
có những biến động to lớn lấy học thƣờng xuyên suốt đời làm nền móng
nhằm hƣớng tới xây dựng một xã hội học tập cùng với đó là sự phát triển
nhanh chóng của GDĐH thế giới. Để đáp ứng sự thay đổi đó giáo dục phải có
các nhiệm vụ và giải pháp đổi mới GDĐH mới hoà nhập cùng với GDĐH thế
giới.
Một là, điều chỉnh cơ cấu trình độ và hệ thống nhà trƣờng nhằm làm
cho GDĐH phù hợp với yêu cầu phát triển KTXH của đất nƣớc và những xu
hƣớng phát triển của thế giới.
Hai là, xây dựng quy trình đào tạo mềm dẻo và liên thông, đổi mới mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và học tập ở đại học.
Ba là, xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ QLGD đại học có bản lĩnh
chính trị, có phẩm chất đạo đức và lƣơng tâm nghề nghiệp, có trình độ chun
mơn cao, phong cách quản lý và giảng dạy tiên tiến hiện đại.
Bốn là, tăng cƣờng hoạt động nghiên cứu và triển khai nhằm nâng cao
chất lƣợng đào tạo, trực tiếp giải quyết những vấn đề từ thực tiễn phát triển
KTXH và tăng nguồn thu cho nhà trƣờng.
Năm là, đổi mới cơ chế tài chính GDĐH nhằm đa dạng hoá nguồn lực
và nâng cao hiệu quả đầu tƣ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17


Sáu là, đổi mới quản lý GDĐH theo hƣớng tăng quyền tự chủ, nâng cao
trách nhiệm xã hội và thúc đẩy năng lực cạnh tranh của các trƣờng đại học.
Bảy là, nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống GDĐH trong quá trình hội
nhập quốc tế.
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến sự phát triển KHCN, GDĐT,
các nghị quyết, các chủ trƣơng đều luôn coi trọng KHCN. Tại Đại hội Đảng
lần thứ VI (1986) đã đề ra đƣờng lối đổi mới, trong đó KHCN đƣợc coi là
động lực thúc đẩy cơng cuộc đổi mới tồn diện của đất nƣớc; nghị quyết TW2
khoá VIII (1996) đã khẳng định quyết tâm của Đảng trong phát triển KHCN,
coi KHCN là quốc sách hàng đầu, khẳng định vai trò nền tảng động lực để
thúc đẩy CNH-HĐH đất nƣớc, Nghị quyết đã nhấn mạnh “Các trƣờng đại học
phải là trung tâm NCKH, công nghệ, chuyển giao và ứng dụng công nghệ vào
sản xuất và đời sống”. Nghị quyết 37/TW của Bộ Chính trị khẳng định “Mỗi
trƣờng đại học phải là một cơ sở giảng dạy, đồng thời là một cơ sở NCKH”
cho thấy sự quan tâm hơn nữa của Đảng về vai trò của KHCN trong các
trƣờng đại học. Tại Nghị quyết 26/TW của Bộ chính trị tiếp tục nhấn mạnh
“Các trƣờng đại học vừa là cơ sở nghiên cứu và ứng dụng KHCN” và “đảm
bảo kết hợp giữa viện nghiên cứu và trƣờng đại học, gắn nghiên cứu triển
khai với sản xuất kinh doanh”. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành
Trung ƣơng khóa XI (nghị quyết số 29-NQ/TW) ngày 05/11/2013 nêu rõ, thực
hiện Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII và các chủ trƣơng của Đảng, Nhà
nƣớc về định hƣớng chiến lƣợng GDĐT trong thời kỳ CNH-HĐH, lĩnh vực
GDĐT nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng, góp phần to lớn vào
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên chất lƣợng và hiệu quả còn
thấp so với yêu cầu nhất là GDĐH, giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống GDĐT
thiếu tính liên thơng giữa các trình độ và giữa các phƣơng thức. Đào tạo thiếu
gắn kết với NCKH, sản xuất, kinh doanh và nhu cầu thị trƣờng lao động; chƣa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

chú trọng đúng mức việc giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc…
Đặc biệt là 9 nhiệm vụ, giải pháp cho nền giáo dục từ nay cho đến năm 2030:
“Thứ 8, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng KHCN, đặc
biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý và cuối cùng là chủ động hội
nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo…”[11, tr.811].
Nghị quyết số 14/2005/NQCP về đổi mới cơ bản và tồn diện GDĐH
Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 có ghi “gắn kết chặt chẽ đổi mới giáo dục
với chiến lƣợc phát triển KTXH, củng cố quốc phòng an ninh, nhu cầu nhân
lực trình độ cao của đất nƣớc và xu thế của KHCN” [32].
Trong điều lệ trƣờng đại học có ghi rõ nhiệm vụ của trƣờng đại học
(Điều 9) “tiến hành NCKH và phát triển công nghệ; kết hợp đào tạo với
NCKH và sản xuất, dịch vụ KHCN theo quy định của luật KHCN, luật giáo
dục và các quy định khác của pháp luật. Phát hiện và bồi dƣỡng nhân tài trong
những ngƣời học và trong đội ngũ cán bộ giảng viên của trƣờng” [38].
Có thể nói rằng, các nghị quyết, nghị định, chỉ thị của Đảng và Chính
phủ đã khẳng định vai trò to lớn của KHCN trong công cuộc CNH - HĐH đất
nƣớc. Đây cũng là các văn bản quan trọng định hƣớng sự phát triển của
KHCN, đặt ra các mục tiêu cụ thể về quản lý hoạt động KHCN trong các
trƣờng đại học, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay.
Từ nhận thức đúng đắn về vai trị quyết định của cơng tác quản lý hoạt
động KHCN mà đã có các nhà khoa học đã tiến hành các nghiên cứu về tính
hiệu quả của nó qua các đề tài:
Năm 1991 Viện nghiên cứu phát triển giáo dục đƣợc Bộ GDĐT giao
cho chủ trì đề tài: “Nghiên cứu những biện pháp để phát triển và nâng cao
hiệu quả hoạt động KHCN và lao động sản xuất trong nhà trƣờng” mã số

B91-38-14 do KS Vũ Tiến Trinh làm chủ nhiệm [49].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

Năm 1995 Viện nghiên cứu phát triển giáo dục đƣợc Bộ GDĐT giao
cho chủ trì đề tài: “Điều tra đánh giá hiện trạng tiềm lực KHCN của các
trƣờng đại học và cao đẳng Việt Nam” đề tài độc lập cấp Bộ, do GS.TS Thân
Đức Hiền làm chủ nhiệm [20].
Các đề tài có tên trên đƣợc tiến hành nghiên cứu và đã có những đóng
góp cho cơng tác quản lý hoạt động KHCN của ngành giáo dục cũng nhƣ điều
tra thống kê nguồn lực KHCN của các trƣờng đại học. Các biện pháp đƣợc đề
ra cũng chỉ giới hạn trong một chừng mực nhất định do sự nghiệp đổi mới
quản lý KTXH có nhiều thay đổi đang đặt ra nhiều yêu cầu mới.
Bài viết “Công tác nghiên cứu khoa học với việc nâng cao chất lƣợng
đào tạo” của Nguyễn Tấn Phát [36]; Các tác giả đều nhấn mạnh việc đƣa
NCKH vào trƣờng học sẽ thúc đẩy sự phát triển khoa học giáo dục, đem lại
những tiến bộ vững chắc cho việc dạy học và giáo dục đồng thời nâng cao
hiệu quả đào tạo ở các trƣờng sƣ phạm.
Năm 1992, giáo trình “Phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên
cứu khoa học giáo dục” của tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức [21] đã đƣa
ra những khái niệm chung về phƣơng pháp luận khoa học giáo dục, những
nguyên tắc phƣơng pháp luận và những giai đoạn nghiên cứu một đề tài khoa
học.
Lê Tử Thành (1996), “Giáo trình Logic học và phƣơng pháp luận
nghiên cứu khoa học”, đã giải đáp những yêu cầu của sinh viên, học viên cao

học về kiến thức và cách tiến hành NCKH hiệu quả [47]. Tác giả Nguyễn Văn
Lê trong tài liệu “Phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học” [30] đã hƣớng dẫn
cách chọn đề tài, chuẩn bị nghiên cứu và có kiến thức về các phƣơng pháp
NCKH. Trong tác phẩm “Phƣơng pháp và kỹ thuật trong nghiên cứu xã hội”
của tác giả Nguyễn Xuân Nghĩa chú trọng giới thiệu các phƣơng pháp và kỹ
thuật trong nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng [33].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

Năm 1996 -1997, hai giáo trình “Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học
giáo dục” [51] và “phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học” [52] của Phạm
Viết Vƣợng đã cung cấp cho sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh
những phƣơng pháp luận, cấu trúc cơng trình NCKH, các giai đoạn tiến hành
một đề tài NCKH để hỗ trợ họ thành công trong việc thực hiện các công trình
NCKH.
Năm 2009, Hồng Thị Nhị Hà bảo vệ thành cơng luận án tiến sĩ về
“Quản lý nghiên cứu khoa học ở các trƣờng đại học sƣ phạm” [18].
Cơng đồn ngành giáo dục Việt Nam thuộc Bộ GDĐT (1/2008) đã tổ
chức Hội thảo: “Tăng cƣờng nhận thức trách nhiệm của cán bộ, giảng viên
nhằm nâng cao hiệu quả công tác NCKH và chuyển giao công nghệ”, đã quy
tập đƣợc các ý kiến đóng góp của nhiều trƣờng đại học trong cả nƣớc với mục
đích “tìm ra những giải pháp đồng bộ để góp phần xây dựng đội ngũ giảng
viên, cán bộ NCKH có bản lĩnh chính trị, có phẩm chất đạo đức và lƣơng tâm
nghề nghiệp, có trình độ chun mơn cao, phong cách quản lý, giảng dạy và
NCKH tiên tiến, hiện đại” [9]. Từ đó tìm ra mơ hình quản lý nâng cao chất

lƣợng hoạt động NCKH trong giai đoạn hiện nay, từ cấp đại học quốc gia đến
đại học vùng hay các trƣờng đại học đều nhận thức đƣợc “các yêu cầu đổi mới
về công tác quản lý NCKH đã và đang đặt ra nhiều vấn đề cấp bách”.
Trong các chƣơng trình hành động của Đảng bộ Trƣờng Dự bị Đại học
có đƣa chƣơng trình đổi mới cơng tác quản lý khoa học của Trƣờng Dự bị Đại
học Dân tộc Sầm Sơn nhằm từng bƣớc đƣa hoạt động KHCN thực sự trở
thành một trong những nhiệm vụ chính, ngang tầm với nhiệm vụ bồi dƣỡng
dự bị đại học.
Trong những năm gần đây, có khá nhiều bài viết về hoạt động KHCN
của các trƣờng đại học, cao đẳng đƣợc đăng trên các tạp chí đều đề cập tới các
giải pháp, biện pháp nâng cao chất lƣợng KHCN với đào tạo và thực tiễn kinh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

tế xã hội trong việc thực hiện các mục tiêu của các trƣờng đại học.
Các giáo trình về phƣơng pháp NCKH hay phƣơng pháp luận NCKH
của các tác giả, nhƣ: Phạm Viết Vƣợng, Vũ Cao Đàm, Nguyễn Văn Hộ, Phạm
Hồng Quang, Lƣu Xuân Mới,… đều nhằm cung cấp những kiến thức chung
về phƣơng pháp luận, phƣơng pháp cấu trúc cơng trình NCKH.
Tóm lại, qua các văn bản, hội thảo và cơng trình nghiên cứu trong và
ngồi nƣớc, có thể thấy các tác giả rất quan tâm tới các vấn đề phƣơng pháp
luận và phƣơng pháp tổ chức quản lý NCKH cũng nhƣ những kỹ thuật và thủ
tục tổ chức NCKH. Những kết quả nghiên cứu trên đã góp phần to lớn vào
việc nâng cao chất lƣợng NCKH trong các trƣờng cao đẳng, đại học.
Tuy nhiên, để chất lƣợng hiệu quả hoạt động đề tài NCKH của đội ngũ

CBGV đƣợc nâng cao hơn nữa, chúng ta cần tăng cƣờng nghiên cứu các biện
pháp cụ thể phù hợp với thực tế đào tạo của Trƣờng Dự bị Đại học Dân tộc
Sầm Sơn trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Nghiên cứu khoa học và hoạt động nghiên cứu khoa học
1.2.1.1. Nghiên cứu khoa học
- Khoa học: Khoa học là những tri thức về các quy luật của tự nhiên, xã
hội và tƣ duy. Hay nói cách khác khoa học là một hoạt động xã hội nhằm tìm
tịi, phát hiện quy luật của sự vật và hiện tƣợng và vận dụng các quy luật ấy
để sáng tạo ra các nguyên lý các giải pháp tác động vào các sự vật hiện tƣợng
nhằm biến đổi trạng thái của chúng.
- Nghiên cứu khoa học: Trong các tài liệu hiện nay có khá nhiều định
nghĩa về NCKH, sau đây xin đƣợc điểm tới những ví dụ tiêu biểu nhất:
- Theo tác giả Vũ Cao Đàm trong giáo trình “Phƣơng pháp luận
NCKH” cho rằng: “NCKH là hoạt động hƣớng xã hội vào việc tìm kiếm
những điều mà khoa học chƣa biết hoặc phát hiện ra bản chất sự việc, phát

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

triển nhận thức khoa học về thế giới quan và cách vận dụng chúng vào việc
cải tạo thế giới” [9].
- Theo tác giả Hà Thế Ngữ, “NCKH là một quá trình nghiên cứu hiện
thực khách quan, phát hiện ra những hiểu biết mới có tính quy luật, có tính
chân lý hoặc tìm ra đƣợc những quy luật mới, chân lý mới trong hiện thực đó”
[34.tr10].

- Tác giả Phạm Viết Vƣợng đã viết: “NCKH là hoạt động có mục đích,
có kế hoạch, đƣợc tổ chức chặt chẽ của các nhà khoa học nhằm khám phá ra
bản chất và quy luật của thế giới khách quan và vận dụng chúng vào việc cải
tạo thế giới” [51.tr21].
- Tác giả Lƣu Xuân Mới trình bày quan điểm của mình nhƣ sau:
“NCKH là quá trình nhận thức chân lý khoa học, một hoạt động trí tuệ đặc
thù bằng những phƣơng pháp nghiên cứu nhất định để tìm kiếm, để chỉ ra một
cách chính xác và có mục đích những điều mà con người chưa biết đến” [31].
- Theo Bùi Văn Quân “NCKH là nhằm tìm ra lời giải cho một tình
huống có vấn đề, lời giải đó có thể là một thơng tin, một phƣơng pháp… mà
trƣớc đó chƣa có” [37].
Theo luật Khoa học và công nghệ “NCKH là một hoạt động phát hiện,
tìm hiểu các hiện tƣợng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tƣ duy, sáng
tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn” [38].
Theo chúng tôi: NCKH là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện tƣợng,
sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tƣ duy, sáng tạo các giải pháp nhằm
ứng dụng vào thực tiễn. NCKH bao gồm nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng
dụng. Hoạt động NCKH có các đặc trƣng cơ bản, nhƣ sau: Hoạt động ln
tìm đến cái mới: Tính mới mẻ thể hiện ở quan điểm tiếp cận, cách đặt vấn đề,
phƣơng pháp triển khai, phƣơng pháp thực nghiệm đến quá trình nhận thức để
cải tạo thế giới. Kết quả trong nghiên cứu cịn là q trình phát triển tƣ duy

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

khoa học một cách mới mẻ, sản phẩm khoa học còn chứa đựng yếu tố mới.

1.2.2.2. Hoạt động nghiên cứu khoa học
Hoạt động NCKH mang tính đặc trƣng thơng tin, đó là địi hỏi phải có
tính chất khái qt cao, thơng tin mới, có giá trị phục vụ cho nghiên cứu,
thông tin do nghiên cứu đem lại phải khách quan và có độ tin cậy cao.
Hoạt động NCKH địi hỏi phải mạnh dạn, mạo hiểm chính là ở chỗ chủ
thể nghiên cứu dám đi sâu vào nghiên cứu những lĩnh vực khó khăn, hoặc ít
ngƣời quan tâm, đó là các đề xuất các ý kiến mạnh dạn, thẳng thắn, có khi cả
vấn đề nhạy cảm… các nhà khoa học phải dấn thân vào nghiên cứu với những
giả thiết mới có luận cứ và sẵn sàng chấp nhận sự thất bại.
Hoạt động NCKH cịn mang tính “phi kinh tế” trong nghiên cứu. Đặc
điểm này cho thấy thực tế trong NCKH khơng thể tính lời hay lãi, giá trị kinh
tế khơng thể đƣa lên bàn cân để đong đếm, khó hạch toán về giá trị kinh tế,
chúng ta chỉ xem xét kết quả hay sản phẩm nghiên cứu đóng góp cho sự
nghiệp khoa học.
Tính độc đáo của cá nhân kết hợp với vai trò của tập thể khoa học trong
xu thế hội nhập hiện nay sự hợp tác trong NCKH là rất quan trọng. Nếu
khơng có đặc trƣng này trong NCKH thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn, khơng tạo
đƣợc các kết quả nghiên cứu, đặc biệt là sự thiếu hợp tác gắn kết giữa các nhà
khoa học, các chuyên ngành nghiên cứu với nhau là sự lãng phí rất lớn trong
hoạt động NCKH, thể hiện sự thiếu đồng nhất chƣa tìm đƣợc tiếng nói chung
trong NCKH.
- Hoạt động KHCN: Bao gồm NCKH, nghiên cứu và phát triển công
nghệ, dịch vụ KHCN, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý
hoá sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển KHCN.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


24

1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
1.2.2.1. Quản lý
Là một hoạt động đặc biệt, là yếu tố không thể thiếu trong đời sống xã
hội, gắn liền với quá trình phát triển, đặc biệt trong xã hội phát triển nhƣ hiện
nay thì quản lý có vai trị rất lớn. Theo C.Mác quản lý (QLXH) là chức năng
đƣợc sinh ra từ tính xã hội hố lao động. Nó có tầm quan trọng đặc biệt vì
mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua hoạt động của con ngƣời và thông
qua quản lý (con ngƣời điều khiển con ngƣời). Chính Ngƣời viết: “Tất cả mọi
lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tƣơng
đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động
của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập
của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”.
Định nghĩa về quản lý, tác giả Phạm Viết Vƣợng đƣa ra định nghĩa nhƣ
sau: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản
lý nhằm chỉ huy, điều hành, hƣớng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá
nhân hƣớng đến mục đích hoạt động chung phù hợp với quy luật khách quan”
[51.
Theo Nguyễn Văn Đạm: “Quản lý là tổ chức, điều khiển vào theo dõi
thực hiện nhƣ đƣờng lối của chính quyền quy định” [10, tr.663].
Theo tác giả Trần Quốc Thành có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái
niệm quản lý: Dƣới góc độ điều khiển học: “Quản lý là tính toán sử dụng các
nguồn lực một cách hợp lý nhất để đạt tới hiệu quả kinh tế cao nhất” [48].
Dƣới góc độ chính trị xã hội: “Quản lý là tổ hợp những cách thức,
những phƣơng hƣớng, phƣơng pháp tác động vào đối tƣợng để phát huy khả
năng của đối tƣợng nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội”.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25

Dƣới góc độ hành động: “Quản lý là quá trình điều khiển những đối
tƣợng quản lý để đạt đƣợc mục tiêu mong muốn”
Dƣới góc độ kinh tế học: “Quản lý là tính tốn sử dụng các nguồn lực
một cách hợp lý nhất để đạt tới hiệu quả kinh tế cao nhất”
Tóm lại quản lý là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý nhằm điều
khiển tác động lên đối tƣợng, khách thể quản lý để đạt đƣợc mục tiêu quản lý.
Toàn bộ hoạt động quản lý đều đƣợc thực hiện thông qua các chức năng
quản lý, nếu không xác định đƣợc các chức năng quản lý thì chủ thể quản lý
khơng thể điều hành đƣợc hệ thống quản lý.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
- Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học: Đƣợc hiểu theo hai cấp độ
khác nhau cấp vĩ mô và cấp vi mô:
Đối với cấp vĩ mô: Quản lý nghiên cứu khoa học đƣợc hiểu là những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy
luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất
đến các đề tài nghiên cứu khoa học) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu
quả mục tiêu phát triển KHCN nói chung và GDĐT nói riêng.
Cũng có thể định nghĩa quản lý nghiên cứu khoa học là hoạt động tự
giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám
sát… một cách có hiệu quả các khâu, các nguồn lực cho NCKH (nhân lực, vật
lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển KHCN, đáp ứng yêu cầu phát
triển KTXH.
Đối với cấp vi mô: Quản lý nghiên cứu khoa học đƣợc hiểu là hệ thống

những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp
quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giảng viên, công nhân viên, tập thể
học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng
nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu GDĐT của nhà trƣờng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×