Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề thương mại du lịch thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.3 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRỊNH THỊ NGA

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ THƢƠNG MẠI DU LỊCH THANH HOÁ
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Mai Công Khanh

NGHỆ AN, 2012


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo nhà
trường, phòng khoa sau đại học Trường đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận
lợi cho chúng tôi được học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của nhiệm vụ mới.
Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã nhiệt tình
giảng dạy, giúp đỡ chúng tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu vừa qua.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Mai Cơng Khanh người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi nghiên cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp
Thạc Sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục
Tôi xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, Ban giám hiệu và các bạn đồng
nghiệp trường Trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu để


hoàn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không
thể tránh khỏi những thiếu sót, Tơi rất mong nhận được các góp ý q báu và
những ý kiến phê bình của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các bạn đồng
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 08 năm 2012
Tác giả luận văn

Trịnh Thị Nga


MỤC LỤC

Trang

Mở đầu

1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu


2

4. Phạm vi nghiên cứu

3

5. Giả thuyết khoa học

3

6. Nhiệm vụ nghiên cứu

3

7. Đóng góp của đề tài

3

8. Phương pháp nghiên cứu.

4

9. Cấu trúc luận văn.

4
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
6

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

6

1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng trung cấp nghề

9

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và đào tạo, quản lý nhà trường

9

1.2.2. Giáo viên trường trung cấp nghề.

14

1.2.3. Đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề

16

1.2.4. Chất lượng đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề

17

1.3.Vai trò của đội ngũ giáo viên đối với việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo trƣờng trung cấp nghề

19


1.3.1. Vai trò của đội ngũ giáo viên Trường trung cấp nghề.

19

1.3.2. Đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên trường trung cấp nghề

20

1.3.3 Phẩm chất, năng lực của đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề

22

1.3.4 Cơ sở pháp lý của việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên


trường trung cấp nghề

25

1.4. Nội dung nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng
trung cấp nghề

29

1.4.1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên

29

1.4.2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên


29

1.4.3. Công tác tuyển chọn sử dụng đội ngũ giáo viên

30

1.4.4. Công tác kiểm tra đánh giá, chất lượng đội ngũ giáo viên

31

1.4.5. Công tác thi đua khen thưởng đối với giáo viên

31

1.4.6. Chế độ chính sách thu hút cho đội ngũ giáo viên

31

1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ giáo viên
trƣờng trung cấp nghề

32

Kết luận chƣơng 1.

35
Chƣơng 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ THƢƠNG

MẠI DU LỊCH THANH HÓA

36

2.1. Khái quát về trƣờng trung cấp nghề Thƣơng Mại-Du Lịch
Thanh Hóa

36

2.1.1. Quá trình xây dựng và phát triển trường

36

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của trường

36

2.1.3. Cơ cấu tổ chức nhà trường

38

2.1.4. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghề

41

2.1.5. Kết quả đào tạo từ năm 2010-2012

42

2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên trƣờng trung cấp nghề

Thƣơng Mại Du lịch Thanh Hóa

43

2.2.1. Về số lượng đội ngũ giáo viên

43

2.2.2. Về độ tuổi và giới tính

44


2.2.3. Năng lực chuyên môn kỹ thuật

45

2.3. Thực trạng quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
trường trung cấp nghề Thương Mại - Du lịch Thanh Hóa

47

2.3.1. Phẩm chất đạo đức, chính trị

48

2.3.2.Cơng tác tuyển chọn bồi dưỡng sử dụng đội ngũ giáo viên

48


2.3.3. Công tác kiểm tra - đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên

58

2.3.4. Công tác thi đua khen thưởng

59

2.3.5. Thực hiện chế độ, chính sách, nâng cao chất lượng cuộc sống
cho đội ngũ giáo viên

60

2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên

62

2.4.1. Những mặt mạnh

62

2.4.2. Những mặt hạn chế

63

2.4.3. Nguyên nhân của thực trạng

66


Kết luận chƣơng 2.

66
Chƣơng 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ THƢƠNG MẠI DU LỊCH THANH HOÁ

68

3.1. Định hƣớng xây dựng trƣờng trung cấp nghề Thƣơng Mại
Du lịch Thanh Hóa
3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp

68
70

3.3. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên trƣờng trung cấp nghề Thƣơng Mại Du lịch Thanh Hóa

71

3.3.1. Giải pháp 1: Đổi mới nhận thức của cấp uỷ đảng, chính
quyền trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường
trung cấp nghề Thương Mai Du lịch Thanh Hoá

71



3.3.2. Giải pháp 2: Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên

73

gắn với chiến lược phát triển trường trung cấp nghề Thương Mai
Du lịch Thanh Hoá
3.3.3. Giải pháp 3: Đối mới công tác tuyển chọn bồi dưỡng xây
dựng đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề Thương Mai Du lịch
Thanh Hoá

77

3.3.4. Giải pháp 4: Xây dựng cơ chế chính sách, tạo động lực nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường trung cấp nghề Thương
Mai Du lịch Thanh Hoá

80

3.3.5. Giải pháp 5: Đổi mới kiểm tra - đánh giá năng lực đội ngũ
giáo viên trường trung cấp nghề Thương Mai Du lịch Thanh Hoá

83

3.3.6. Giải pháp 6: Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo
các điều kiện cho giáo viên thực hiện nhiệm vụ đào tạo nghề và
nghiên cứu khoa học

86

3.4. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất


89

3.5. Mối quan hệ của các giải pháp

92

Kết luận chƣơng 3.

93

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

94

1. Kết luận

94

2. Kiến nghị

95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

97


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt


Nội dung

BDGV

Bồi dưỡng giáo viên

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-Hiện đại hóa

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GVDN

Giáo viên dạy nghề

KHCN

Khoa học công nghệ

KT-XH

Kinh tế-xã hội


NCKH

Nghiên cứu khoa học

PPDH

Phương pháp dạy học

TBXH

thương binh xã hội

TCN

Trung cấp nghề

QLGD

Quản lý giáo dục

SPKT

Sư phạm kỹ thuật

UBND

Ủy ban nhân dân



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC SƠ ĐỒ - CÁC BẢNG

Trang
Sơ đồ 2: Mơ hình tổ chức bộ máy của trường trung cấp nghề

40

Thương mại Du lịch Thanh Hoá.
Bảng số 2.1: Thống kê các cơng trình hiện có

41

Bảng số 2.2: Số lượng học sinh đào tạo

43

Bảng số 2.3: Cơ cấu độ tuổi của giáo viên

44

Bảng số 2.4: Thống kê trình độ giáo viên

45

Bảng số 2.5: Thống kê trình độ nghiệp vụ sư phạm

46


Bảng số 2.6: Thống kê trình độ ngoại ngữ

47

Bảng số 2.7: Thống kê trình độ Tin học

47

Bảng số 2.8: Kết quả điều tra thực trạng công tác tuyển dụng giáo viên

49

Bảng số 2.9: Ý kiến đánh giá về các phương pháp tuyển chọn đội

50

ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của Hiệu trưởng
Bảng số 2.10: Thực trạng quản lý thực hiện chính sách đối với giáo viên

61

Bảng số 2.11: Tổng hợp sự cần thiết kết quả xin ý kiến cán bộ, giáo

89

viên trường trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa
Bảng số 2.12: Tổng hợp sự tính khả thi kết quả xin ý kiến cán bộ,
giáo viên trường trung cấp nghề Thương Mại Du LịchThanh Hóa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


90


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa hiện nay, để hội nhập với các nền kinh tế
phát triển, đòi hỏi các nước phải quan tâm đến sự nghiệp Giáo dục .Vì giáo
dục tác động mạnh tới tiến trình phát triển của mỗi quốc gia. Chiến lược phát
triển Giáo dục 2011-2020 đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục Việt Nam theo hướng chuẩn hố, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và
hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý Giáo dục là khâu then chốt " và " Giáo dục và
Đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và
con người Việt Nam" [6,tr.2]
Muốn phát triển nền giáo dục vững mạnh, trong đó xây dựng đội ngũ
nhà giáo có phẩm chất chính trị vững vàng, có chun mơn tinh thơng là
nhiệm vụ quan trọng của quản lý. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý Giáo dục (QLGD) đủ về số lượng, chuẩn về chất lượng, đồng
bộ về cơ cấu, đặc biệt là lương tâm, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của công cuộc CNH - HĐH đất nước. Sau những năm thực
hiện chiến lược phát triển giáo dục, sự nghiệp GD&ĐT đã đạt được những
thành tựu quan trọng; giáo dục nghề đã có những bước phát triển rõ về quy
mơ, về loại hình trường, về hình thức đào tạo; chất lượng ĐNGV được nâng
cao, nguồn lực xã hội được huy động nhiều hơn và đạt được những kết quả

nhất định, góp phần tạo nên sự tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội, bảo đảm
an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế.Tuy nhiên, giáo dục trung cấp còn
bộc lộ nhiều hạn chế: Chất lượng đào tạo nhìn chung thấp, chưa đáp ứng yêu
cầu phát triển KT-XH của đất nước. Cơ chế quản lý của Nhà nước đối với hệ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

thống giáo dục và quản lý các trường trung cấp còn nhiều bất cập, chưa tạo
động lực đủ mạnh để phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đội ngũ
nhà giáo trong thực hiện đổi mới giáo dục. Có nhiều ngun nhân dẫn tới tình
trạng trên, nhưng nguyên nhân căn bản là sự yếu kém về chất lượng đội ngũ
nhà giáo, đội ngũ cán bộ quản lý ở các nhà trường.
Việc nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý là việc
được quan tâm trong chiến lược phát triển giáo dục nghề hiện nay. Được sự
quan tâm chỉ đạo sát sao của Ban thường vụ tỉnh ủy, UBND tỉnh Thanh Hóa,
sự ủng hộ và giúp đỡ của các cấp, các ngành, Trường trung cấp nghề Thương
Mại Du Lịch Thanh Hóa đã có nhiều cố gắng trong quá trình xây dựng và phát
triển. Tuy nhiên để đáp ứng yêu cầu đổi mới Giáo dục thì cịn bộc lộ nhiều
hạn chế, đặc biệt là chất lượng đội ngũ giáo viên (ĐNGV), đội ngũ cán bộ
quản lý.
Xuất phát từ lý do trên tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên Trường trung cấp nghề Thương Mại Du
Lịch Thanh Hóa” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng, đề xuất một số giải pháp quản lý nâng

cao chất lượng ĐNGV Trường trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch Thanh
Hóa.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý nâng cao chất lượng ĐNGV Trường trung cấp nghề
Thương Mại Du Lịch

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng ĐNGV Trường trung cấp nghề
Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng ĐNGV Trường trung cấp nghề
Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu đề ra và áp dụng được một số giải pháp quản lý phù hợp thì sẽ góp
phần nâng cao chất lượng ĐNGV Trường trung cấp nghề Thương Mại Du
Lịch Thanh Hóa, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận về quản lý nâng cao chất lượng ĐNGV trường
trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch
- Nghiên cứu thực trạng ĐNGV; thực trạng công tác quản lý nâng cao
chất lượng ĐNGV Trường trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng ĐNGV Trường

trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa.
7. Đóng góp của đề tài
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về quản lý nâng cao chất lượng ĐNGV
trường trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch
- Đánh giá thực trạng chất lượng ĐNGV Trường trung cấp nghề
Thương Mại Du Lịch Thanh Hoá.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng ĐNGV Trường
trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

8. Phƣơng pháp nghiên cứu.
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, hệ thống hóa những văn bản của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo
dục và Đào tạo về nâng cao chất lượng ĐNGV.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
8. 2. Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi
Xây dựng hệ thống câu hỏi đề cập đến quản lý nâng cao chất lượng
ĐNGV trường trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch.
8. 3. Phương pháp quan sát
- Quan sát các hoạt động GD&ĐT
- Tiếp xúc trao đổi vối ĐNGV.
- Rút ra những kết luận.
8. 4. Phương pháp chuyên gia
- Xin ý kiến các chuyên gia về sự cần thiết và tính khả thi của một số

giải pháp quản lý
- Phỏng vấn giáo viên, cán bộ quản lý về vấn đề liên quan đến đề tài.
8. 5. Phương pháp thống kê tốn học
Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu liên quan đến quản lý nâng cao chất
lượng ĐNGV Trường trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa.
9. Cấu trúc luận văn.
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nâng cao chất lượng ĐNGV trường
trung cấp nghề.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Chương 2: Thực trạng quản lý nâng cao chất lượng ĐNGV trường
trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa
Chương 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng ĐNGV trường
trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN
QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Nhân loại đang bước vào thế kỷ XXI, những thành tựu của cuộc cách
mạng KH-CN hiện đại đã làm cho nền kinh tế thế giới thay đổi mạnh mẽ về
cơ cấu, chức năng và phương thức hoạt động. Đây là bước ngoặt lịch sử trong
việc chuyển nền kinh tế công nghiệp dựa vào tài nguyên và lao động chân tay
là chủ yếu sang nền kinh tế tri thức dựa vào trí tuệ con người. Tri thức ngày
càng trở thành nhân tố trực tiếp và không thể thiếu của quá trình sản xuất. Đầu
tư vào tri thức trở thành yếu tố then chốt cho sự tăng trưởng kinh tế dài hạn.
Khơng nằm ngồi xu thế chung, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đầu
tư cho giáo dục, xem đây là mũi nhọn quan trọng thúc đẩy nền kinh tế tri thức
đất nước. Trong hệ thống các đường lối, chính sách phát triển giáo dục, đầu tư
xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo có vai trị chủ đạo. Với vị trí, vai trị
quan trọng của mình, đội ngũ nhà giáo phải được thừa hưởng tất cả những ưu
tiên của quốc gia về phát triển nguồn nhân lực và đòi hỏi phải được nghiên
cứu đổi mới theo những thay đổi của nền giáo dục.
Quan điểm về xây dựng và phát triển ĐNGV được Đảng và Nhà nước
ta hết sức quan tâm trong suốt quá trình phát triển đất nước, đặc biệt là trong
thời kỳ CNH - HĐH đất nước
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
VIII về định hướng chiến lược phát triển GD&ĐT trong thời kỳ CNH-HĐH :

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7


"Phát triển giáo dục - đào tạo gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, những
tiến bộ khoa học - công nghệ và củng cố quốc phòng, an ninh. Coi trọng cả ba
mặt: mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả. Thực hiện giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất, nghiên cứu khoa học, lý luận gắn với thực tế,
học đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với gia đình và xã hội" [ 9, Tr8 ].
Quan điểm này được khẳng định trong Chỉ thị 40/CT/TW (15/6/2004)
của Ban Bí thư: "Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được
chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt
chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm tay nghề
của nhà giáo" [1].
Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg, ngày 11/01/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt đề án: "Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên và cán bộ QLGD giai đoạn 2005-2010" xác định mục tiêu tổng quát :
" Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ QLGD theo hướng chuẩn hóa, nâng
cao chất lượng, đảm bảo về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề
nghiệp và trình độ chun mơn của nhà giáo" [4].
Nghị quyết số 14/2005/NQ-CP, ngày 02/11/2005 của Chính phủ về đổi
mới cơ bản và toàn diện giáo dục trung cấp nghề Việt Nam giai đoạn 20062020 xác định: "Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đủ về
số lượng, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chun
mơn cao, phong cách giảng dạy và quản lý tiên tiến" [8] và Quyết định số
20/2006/QĐ-TTg (20/01/2006) của Chính phủ về phát triển giáo dục, đào tạo và
dạy nghề. Đến năm 2010 khẳng định: "Xây dựng qui hoạch tổng thể phát triển
đội ngũ giáo viên và cán bộ QLGD các cấp đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu và đạt các tiêu chuẩn chất lượng về trình độ chun mơn, nghiệp vụ" [5].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

Sau hơn 20 năm đổi mới, nhiều giải pháp nhằm xây dựng và phát triển
đội ngũ nhà giáo ở các cấp học, bậc học được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi.
Đặc biệt từ khi khi chủ trương của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội về đổi
mới chương trình giáo dục thì một số dự án, cơng trình nghiên cứu lớn liên
quan đến đội ngũ nhà giáo đã được thực hiện:
Dự án quốc gia nghiên cứu tổng thể về GD&ĐT và phân tích nguồn
nhân lực, mã số VIE/89/022; Dự án hỗ trợ Bộ GD&ĐT do Ủy ban châu Âu tài
trợ; Đề tài khoa học mã số KX-07, năm 1996. Bồi dưỡng và đào tạo lại đội
ngũ nhân lực trong điều kiện mới.
Những năm gần đây, sự tăng nhanh về số lượng các trường học nghề
trong cả nước dẫn đến sự thiếu hụt và mất cân đối của đội ngũ giáo viên. Vì
thế, nhiều đề tài ở các cấp độ khác nhau trong đó có các luận văn thuộc
chuyên ngành QLGD đã đề cập đến vấn đề này.
Một số giải pháp quản lý nhằm phát triển đội ngũ giảng viên trường Đại
học Hải Phòng đến năm 2010 (Luận văn thạc sỹ QLGD của Nguyễn Sơn
Thành, Đại học Sư phạm Hà Nội, 2004); Giải pháp xây dựng đội ngũ giáo
viên trường Cao đẳng Thống kê (Luận văn thạc sỹ QLGD của Nguyễn Đình
Dũng, Đại học sư phạm Hà Nội, 2005); Một số giải pháp nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên các trường trung cấp chuyên nghiệp, quận Thanh Xn,
thành phố Hà Nội. Ngồi ra, trong chương trình hành động hàng năm của
ngành giáo dục ở các địa phương cũng có một số đề tài NCKH hoặc thực hiện
một số giải pháp nhất định để phát triển đội ngũ nhà giáo. Để tiếp tục thực
hiện chiến lược phát triển sự nghiệp giáo dục. Đối với giáo viên các trường
trung cấp nghề phải có các nhiệm vụ và giải pháp khá cụ thể nhằm xây dựng
và củng cố đội ngũ giáo viên đảm bảo đủ về số lượng, chuẩn hóa về chất
lượng và đồng bộ về cơ cấu là tiền đề quan trọng để các nhà trường, các cơ

quan quản lý giáo dục làm căn cứ xây dựng các chương trình, kế hoạch phát
triển đội ngũ cán bộ, giáo viên cho đơn vị địa phương của mình.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Tuy nhiên, một số giải pháp này cũng chỉ đáp ứng được yêu cầu công
tác quản lý ở tầm vi mô, để thực hiện nhiệm vụ phát triển đội ngũ giáo viên
của từng địa phương, từng trường trung cấp cần có những giải pháp cụ thể,
phù hợp với những đặc điểm tình hình từng trường và đội ngũ giáo viên hiện
có, vấn đề này nội dung vẫn chưa thể giải quyết được.
Nhìn chung, đã có nhiều cơng trình đề cập đến vấn đề phát triển đội ngũ
giáo viên ở các trường phổ thông, đội ngũ giáo viên ở các trường cao đẳng và
trung cấp nghề, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới sự nghiệp giáo dục đào tạo.
Tuy nhiên trường Trung cấp nghề Thương Mại Du Lịch Thanh Hóa chưa có
cơng trình nghiên cứu nào đề cập về một số giải pháp quản lý nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên. Vì vậy tơi chọn đề tài này với mong muốn đề xuất
được một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên,
góp phần cùng nhà trường xây dựng và phát triển.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG
CẤP NGHỀ
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và đào tạo, quản lý nhà trƣờng
1.2.1.1. Quản lý
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân cơng, hợp tác lao động. Chính
sự phân công, hợp tác lao động nhằm đạt hiệu quả, năng suất cao hơn trong
cơng việc địi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý.

Đây là hoạt động để người lãnh đạo tập hợp sức mạnh của các thành viên
trong nhóm, trong tổ chức đạt được mục tiêu đề ra.
Trong quá trình tồn tại và phát triển của quản lý đặc biệt trong quá trình
xây dựng lý luận quản lý, khái niệm về quản lý được nhiều nhà lý luận cũng
như thực hành quản lý đưa ra:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến" [17, tr35].
Theo tác giả Hà Sĩ Hồ: “ Quản lý là một quá trình tác động có định
hướng (có chủ định) có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa
trên các thơng tin về tình trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự
vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã
định” [13, tr.34].
Sự cần thiết của quản lý được C.Mác viết: “Tất cả mọi lao động trực
tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều
cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực
hiện những chức năng chung, phát sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể sản
xuất khác với sự vận động của những cơ quan độc lập của nó. Một người độc
tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải
có nhạc trưởng ” [3,tr.34]
C.Mác đã chỉ ra bản chất quản lý là một hoạt động để điều khiển quá
trình lao động, một hoạt động tất yếu quan trọng trong quá trình phát triển của

xã hội loài người. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến ở mọi nơi, mọi
lúc, mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và có liên quan đến mọi người, đó là một loại
hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân công và
hợp tác để làm một công việc nhằm đạt mục tiêu chung.
Ngày nay, khái niệm về quản lý được định nghĩa một cách cụ thể hơn
như là một quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các
hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
Trong quá trình này người quản lý là nhân vật có trách nhiệm phân bố nhân
lực, các nguồn lực khác, chỉ dẫn sự vận hành của một bộ phận hay toàn bộ tổ
chức để tổ chức này hoạt động có hiệu quả và đạt đến mục đích của tổ chức.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Quản lý là một loại hình lao động đặc biệt, lao động sáng tạo, hoạt động
quản lý cũng phát triển không ngừng từ thấp đến cao; gắn liền với qui trình
phát triển, đó là sự phân cơng, chun mơn hóa lao động quản lý. Sự phân
cơng chun mơn hóa lao động quản lý là cơ sở hình thành các chức năng
quản lý, là một thể thống nhất các hoạt động tất yếu của chủ thể quản lý nảy
sinh từ sự phân cơng, chun mơn hóa trong hoạt động quản lý nhằm thực
hiện mục tiêu.
Như vậy có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý, song tựu trung các
định nghĩa trên đều thể hiện: Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của
mọi q trình lao động xã hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để
làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển.Yếu tố con người giữ
vai trò trung tâm của hoạt động quản lý. Quản lý là một hoạt động được tiến
hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội. Quản lý vừa là một khoa học,

vừa là một nghệ thuật chính vì vậy trong hoạt động quản lý người quản lý
phải hết sức sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo để chỉ đạo hoạt động của tổ chức đi
tới đích.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục và đào tạo
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức
và mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu
của hệ thống (từ Bộ Giáo dục đến nhà trường), nhằm mục đích đảm bảo việc
giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển tồn diện và
hài hịa của họ. Trên cơ sở nhận thức và sử dụng những quy luật khách quan
của quá trình dạy học, giáo dục, của sự phát triển về thể chất và tâm lý của trẻ
em, thiếu niên cũng như thanh niên
Quản lý GD&ĐT là tập hợp những biện pháp tổ chức, phương pháp
giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính, …nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng.
Từ đó ta thấy, bản chất của hoạt động Quản lý GD&ĐT là quản lý hệ
thống giáo dục, là sự tác động có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý theo các quy luật khách quan nhằm
đưa hoạt động sư phạm của hệ thống GD&ĐT đạt tới kết quả mong muốn.
1.2.1.3. Quản lý trường trung cấp nghề.
Nhà trường là thiết kế chuyên biệt của xã hội, là nơi thực hiện và quản lý
quá trình giáo dục. Quá trình này được thực hiện bởi hai chủ thể: Người được

giáo dục (người học) và người giáo dục (người dạy). Nhà trường trong nền
kinh tế công nghiệp không chỉ là thiết kế sư phạm đơn thuần. Công việc diễn
ra trong nhà trường có mục tiêu cao nhất là hình thành " Nhân cách - Sức lao
động ", phát triển cộng đồng làm tăng cả nguồn vốn con người, vốn tổ chức và
vốn xã hội.
Theo tác giả Trần Kiểm và Bùi Minh Hiền: "Quản lý nhà trường là hệ
thống những tác động có hướng đích của hiệu trưởng đến con người (giáo
viên, cán bộ nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực (Cơ sở vật chất, tài
chính, thơng tin,...) hợp quy luật (quy luật quản lý, quy luật giáo dục, quy luật
tâm lý, quy luật kinh tế, quy luật xã hội,...) nhằm đạt mục tiêu giáo dục"[14].
Trường học là tổ chức giáo dục, là một đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ thống
giáo dục quốc dân. Cho nên khái niệm quản lý trường trung cấp nghề có thể
hiểu:
Về quản lý nhà trường, Phạm Minh Hạc đã đưa ra định nghĩa: “ Quản lý
nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế
hệ trẻ và với từng học sinh " [11, tr 61].
Trên cơ sở quan niệm quản lý trường học, ta thấy: Điều 16 của Điều lệ
trường trung cấp chuyên nghiệp cũng quy định: "Hiệu trưởng trường trung
cấp chuyên nghiệp là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt
động của nhà trường theo quy định của điều lệ này và các quy định của pháp

luật có liên quan". Như vậy, có thể coi hiệu trưởng là người đại diện cho
quyền lực nhà nước điều hành và chịu mọi trách nhiệm về mọi hoạt động
trong nhà trường. Quản lý nhà trường là quản lý mọi hoạt động, mọi nguồn
lực của nhà trường; trong đó quản lý hoạt động dạy học là cơ bản, đặc trưng
của trường học, quản lý đội ngũ giáo viên mang tính quyết định trong việc
thực hiện mục tiêu giáo dục. Do đó, muốn nâng cao chất lượng và hiệu quả
quản lý nhà trường phải coi công tác quản lý nâng cao chất lượng phát triển
đội ngũ giáo viên là một trong những nhiệm vụ cơ bản, quan trọng của hiệu
trưởng.
Quản lý trường trung cấp nghề là tập hợp những tác động tối ưu của chủ
thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các bộ phận khác. Nhằm tận
dụng mọi nguồn lực từ ngân sách nhà nước đầu tư, các nguồn đóng góp từ xã
hội hoá để hướng vào việc đẩy mạnh các hoạt động nhà trường. Như vậy ta
có thể hiểu trường trung cấp nghề là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, trường có chức năng đào tạo người lao động có kiến
thức, kỹ năng thực hành cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập
và có tính sáng tạo, ứng dụng cơng nghệ vào cơng việc ở trình độ trung cấp
nghề và quản lý nhà trường trung cấp nghề thực chất là quá trình quản lý sư
phạm của thầy, hoạt động học tập và tự giáo dục của trò diễn ra chủ yếu trong
quá trình dạy học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

1.2.2. Giáo viên trƣờng trung cấp nghề
Ngành giáo dục với bề dày lịch sử của mình đã mang lại cho chúng ta

cơ sở dữ liệu phong phú để tiếp cận khái niệm về giáo viên. Dưới thời cận đại
của Khổng Tử (551-479 TCN), giáo viên được gọi bằng "Sư" để chỉ người có
học vấn uyên thâm và mang nó truyền thụ cho người khác. Do tính chất cơng
việc cao quý, "Sư" được người đầu tiên sáng lập chế độ giáo dục tư thục ở
Trung Quốc đặt ở vị trí tơn kính "Qn - Sư - Phụ" trong thứ bậc xã hội.
Chính Khổng Tử với nhân cách và đóng góp của mình đã được người đời tơn
là "Vạn thế sư biểu" tức "Người thầy của muôn đời". Đến thời Hán Vũ Đế
(140-87TCN), người làm công việc giảng dạy ở Thái học được gọi là "Ngũ
kinh bác sĩ". Theo cách gọi này, giáo viên được coi là một bộ phận tri thức có
học vấn un bác làm cơng việc giảng dạy "ngũ kinh" (kinh điển của Nho
giáo) trong nhà trường phong kiến.
Chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc, lúc đầu nhân dân ta cũng gọi
người làm nghề dạy học là "Sư". Ơng bà ta có câu: "Nhất tự vi sư, bán tự vi
sư" để khuyên răn người học thái độ kính trọng đối với nhà giáo. Khi chữ
Nơm ra đời, nhân dân ta không gọi nhà giáo bằng "Sư" mà gọi là "Thầy". Sự
đa dạng của danh từ "Thầy" trong tục ngữ, ca dao Việt Nam khẳng định điều
này. Ông bà ta từng dạy "Không thầy đố mày làm nên", "Muốn sang thì bắc
cầu Kiều; Muốn con hay chữ phải u lấy thầy",… Theo đó, "Thầy" là "người
có trình độ hướng dẫn, dạy bảo".
Khi tiếp thu văn minh phương Tây, '' giáo viên" được nhân dân ta gọi để
"chỉ người làm nghề dạy học nói chung". Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: "Giáo
viên được hiểu là những người dạy học ở các nhà trường, các cơ sở giáo dục
hoặc tương đương" để chỉ những người dạy học ở các cấp, bậc học. Luật Giáo
dục nước Cộng hoà XHCN Việt Nam ban hành năm 2005 đã khẳng định vai trò,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


15

vị trí của nhà giáo. Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong
các nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
Cùng với sự tiến bộ và phát triển của khoa học kỹ thuật chúng ta có thể
thấy được giáo viên là tấm gương về sự thận trọng, chính xác, lịng u khoa
học và phẩm chất nhân cách, cho nên các phương tiện kỹ thuật có hiện đại đến
đâu thì người thầy vẫn là người hướng dẫn chủ yếu của quá trình dạy học.
Giáo viên trường TCN là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong
trường TCN và là người dạy lý thuyết,thực hành hoặc vừa dạy lý thuyết vừ a
dạy thực hành trong các trường trung cấp nghề. Như vậy nhiệm vụ của giáo
viên trường TCN phải thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, thực nghiệm khoa học
theo đúng chương trình, kế hoạch được giao hoặc theo hợp đồng; gương mẫu
thực hiện nghĩa vụ cơng dân; chấp hành các chế độ, chính sách, pháp luật của
nhà nước; chấp hành điều lệ, quy chế, nội quy của nhà trường; tham gia các
hoạt động chung trong nhà trường và địa phương nơi trường đóng; thường
xuyên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ; rèn luyện
phẩm chất đạo đức; giữ gìn uy tín, danh dự của nhà giáo; xây dựng tập thể đoàn
kết, thân ái, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau; Tôn trọng nhân cách và đối xử công
bằng với học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh.
Theo Điều 11 của Điều lệ trường dạy nghề “Giáo viên trường dạy nghề
là người trực tiếp đảm nhận việc giảng dạy, giáo dục của nhà trường; giữ vai
trò chủ đạo trong mọi hoạt động giảng dạy, giáo dục”.
- Quyền của giáo viên trường dạy nghề:
Được giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo và theo kế hoạch được
giao; Được sử dụng các tài liệu, phương tiện, đồ dùng dạy học, cơ sở vật chất
kỹ thuật của trường để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục và thực
nghiệm khoa học; Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ theo quy định của Nhà nước; Được tham gia bàn bạc, thảo luận,


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

góp ý về chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy, giáo dục; về chủ
trương, kế hoạch phát triển đào tạo, tổ chức quản lý của nhà trường và các
vấn đề liên quan đến quyền lợi của giáo viên; Được nghỉ hè, nghỉ học kỳ, nghỉ
tết âm lịch, nghỉ lễ, nghỉ hàng tuần và các ngày nghỉ khác theo quy định của
Nhà nước và hợp đồng lao động; Được hợp đồng thỉnh giảng và thực nghiệm
khoa học tại các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục khác theo sự phân công của
Hiệu trưởng; Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Nhiệm vụ của giáo viên trường dạy nghề:
Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục, thực nghiệm khoa học theo
đúng chương trình, kế hoạch được giao hoặc theo hợp đồng. Gương mẫu thực
hiện nghĩa vụ cơng dân; chấp hành các chế độ, chính sách, pháp luật của nhà
nước; chấp hành điều lệ, quy chế, nội quy của nhà trường; tham gia các hoạt
động chung trong nhà trường và với địa phương nơi trường đóng.Thường
xun học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ; rèn luyện
phẩm chất đạo đức; giữ gìn uy tín, danh dự của nhà giáo; xây dựng tập thể
đồn kết, thân ái, tơn trọng và giúp đỡ lẫn nhau;mTôn trọng nhân cách và đối
xử công bằng với học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học
sinh.
1.2.3. Đội ngũ giáo viên trƣờng trung cấp nghề
Theo Từ điển tiếng Việt, đội ngũ là "Khối đông người cùng chức năng
nghề nghiệp được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng" [21].
Các khái niệm về đội ngũ dùng cho các thành phần trong xã hội như đội
ngũ trí thức, đội ngũ cơng nhân viên chức đều có gốc xuất phát từ đội ngũ

theo thuật ngữ quân sự. Đó là một khối đơng người, được tổ chức thành một
lực lượng để chiến đấu hoặc để bảo vệ.
Tóm lại, đội ngũ là một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp
hoặc khơng cùng một nghề nghiệp nhưng cùng có chung một mục đích nhất
định.
Đội ngũ giáo viên là những chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, họ nắm
vững tri thức, hiểu biết dạy học và giáo dục như thế nào và có khả năng cống
hiến sức lực, toàn bộ tài năng của họ đối với giáo dục.
Đội ngũ giáo viên trong ngành giáo dục là một tập thể người, bao gồm cán
bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nếu chỉ để ý đến đặc điểm của ngành thì đội
ngũ đó chủ yếu là đội ngũ giáo viên và đội ngũ QLGD.
Từ những quan niệm nêu trên của các tác giả, ta có thể hiểu đội ngũ
giáo viên như sau:
Đội ngũ giáo viên là một tập hợp những người làm nghề dạy học được
tổ chức thành một lực lượng, cùng chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu
chuẩn của một nhà giáo cùng thực hiện các nhiệm vụ và được định hướng các
quyền lợi theo Luật Giáo dục và các Luật khác được Nhà nước quy định.
1.2.4. Quản lý chất lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng trung cấp nghề
Chất lượng là cái tạo nên sản phẩm,giá trị của một con người, sự vật, hiện
tượng. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản khẳng định sự tồn tại của một
sự vật và phân biệt nó với sự vật khác.

Theo Thái Văn Thành thì: "Chất lượng giáo viên về bản chất là năng lực
nghề nghiệp và phẩm chất nhân cách của họ, chứ không chỉ đơn thuần là sự
phù hợp với mục tiêu" [19].
Theo Lê Đức Phúc thì: "Chất lượng là cái tạo nên sản phẩm, giá trị của
một con người, sự vật, hiện tượng. Đó là tổng thể những thuộc tính cơ bản
khẳng định sự tồn tại của một sự vật và phân biệt nó với sự vật khác" [16].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×