Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục trung học cơ sở đến năm 2015 ở huyện đô lương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN ĐĂNG CƢỜNG

XÂY DỰNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2015 Ở
HUYỆN ĐÔ LƢƠNG, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Vinh, 2011

1


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Trƣờng Đại
học Vinh, Khoa đào tạo sau đại học-Trƣờng Đại học Vinh; các Thầy giáo, Cô giáo đã
tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu,
luôn tạo điều kiện thuận lợi để tôi hồn thành khố học.
Tơi vơ cùng cảm ơn TS.Trần Khắc Hồn, ngƣời thầy hƣớng dẫn khoa học đã
tận tình chỉ bảo, giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các đồng chí: Lãnh đạo Huyện uỷ,
UBND huyện; Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đô
Lƣơng, Chi cục Thống kê Đô Lƣơng, Trung tâm dân số và Kế hoạch hoá gia đình
huyện Đơ Lƣơng. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng
các trƣờng THCS huyện Đơ Lƣơng; cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã cung
cấp tài liệu, động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học tập,
nghiên cứu và làm luận văn.
Do điều kiện thời gian và năng lực nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận văn tốt
nghiệp của tơi khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy, Cô và các bạn


đồng nghiệp hết sức thông cảm, giúp đỡ và chỉ dẫn thêm cho tôi để luận văn trở nên
hồn thiện hơn.
Đơ Lương, tháng 12 năm 2011
Nguyễn Đăng Cƣờng

2


MỤC LỤC
Nội dung
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Giả thuyết khoa học
Nhiệm vụ nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu
Những đóng góp của đề tài
Cấu trúc đề tài

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GD
PHỔ THÔNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GD THCS

1.1.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.3.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Các khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu
Khái niệm về quy hoạch
Một số khái niệm liên quan đến quy hoạch
Mối quan hệ giữa dự báo, chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch
Một số vấn đề lý luận liên quan đến quy hoạch phát triển GD THCS

1.3.1. Vị trí, vai trò và nhiệm vụ của giáo dục THCS
1.3.2. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn lãnh thổ
1.3.3. Qui hoạch phát triển giáo dục và Qui hoạch phát triển giáo dục
THCS ở địa phƣơng.
1.3.4. Vai trò và các phƣơng pháp dự báo trong xây dựng qui hoạch phát
triển giáo dục
1.3.5. Phƣơng pháp xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục THCS
1.3.6. Những nhân tố ảnh hƣởng đến qui hoạch phát triển GD THCS
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY HOẠCH VÀ PHÁT
TRIỂN GD THCS Ở HUYỆN ĐÔ LƢƠNG, TỈNH NGHỆ AN
2.1
Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, truyền thống văn

hoá giáo dục của huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, KT - XH của huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An.
2.1.2. Khái quát truyền thống lịch sử, văn hoá, giáo dục của huyện Đô
Lƣơng, tỉnh Nghệ An
2.2.
Thực trạng công tác quy hoạch và phát triển GD THCS ở huyện Đô
3

Trang
1
1
3
3
4
4
4
4
4
5
6
6
7
7
8
10
11
11
15
20
22

26
27
30
30
30
38
42


2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.
2.2.4.
2.2.5.
2.2.6.
2.3.
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.

3.1.
3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.
3.1.4.
3.1.5.
3.2.
3.2.1.
3.2.2.
3.3.

3.3.1.
3.3.2.
3.3.3.

3.3.4.

Lƣơng, tỉnh Nghệ An
Thực trạng công tác xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển
giáo dục THCS ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An đến năm 2010
Thực trạng về quy mô phát triển giáo dục
Thực trạng về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý bậc học THCS
Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và nguồn tài chính cho
giáo dục.
Thực trạng về chất lƣợng, hiệu quả giáo dục
Thực trạng về cơng tác xã hội hố giáo dục
Những thời cơ, thách thức; điểm mạnh, điểm yếu của phát triển giáo
dục THCS huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An
Những thời cơ và điểm mạnh
Những thách thức và điểm yếu
Những mâu thuẫn cơ bản của giáo dục THCS huyện Đô Lƣơng
CHƢƠNG 3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THCS
ĐẾN NĂM 2015 Ở HUYỆN ĐÔ LƢƠNG, TỈNH NGHỆ AN
Định hƣớng phát triển giáo dục đến năm 2015 của bậc THCS tại
huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An
Chiến lƣợc phát triển giáo dục Việt Nam đến năm 2020
Mục tiêu phát triển KT-XH tỉnh Nghệ An đến năm 2020
Định hƣớng phát triển GD-ĐT tỉnh Nghệ An đến năm 2020
Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đô lƣơng, tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2011-2015
Mục tiêu nhiệm vụ phát triển giáo dục và giáo dục THCS huyện

Đô Lƣơng đến năm 2015
Cơ sở định mức tính tốn trong dự báo
Chỉ số phân luồng GD của thời kì quy hoạch
Các định mức tính tốn
Dự báo số lƣợng học sinh
Phƣơng án 1: Dự báo số lƣợng HS THCS huyện Đô Lƣơng đến
năm 2015 theo chƣơng trình phần mềm của Bộ GD&ĐT
Phƣơng án 2: Dự báo số lƣợng HS THCS huyện Đô Lƣơng đến
2015 bằng phƣơng pháp ngoại suy xu thế tỷ lệ HS trong DSĐT
Phƣơng án 3. Dự báo số lƣợng HS THCS huyện Đô Lƣơng đến
2015 căn cứ vào chỉ tiêu phát triển KT-XH và GD&ĐT của địa
phƣơng.
Phƣơng án 4. Dự báo số lƣợng học sinh THCS huyện Đô Lƣơng
4

42
43
47
52
55
58
59
59
59
60
62
62
62
67
70

71
73
74
74
74
76
77
79

80


3.3.5.
3.4.
3.4.1.
3.4.1.1.
3.4.1.2.
3.4.2.
3.4.2.1.
3.4.2.2.
3.4.2.3.
3.4.3.
3.4.3.1.
3.4.3.2.
3.4.3.3.
3.4.3.4.
3.5.
3.5.1.
3.5.2.
3.5.3.

3.5.4.
3.5.5.
3.5.6.
3.5.7.
3.5.8.
3.6.

đến 2015 bằng phƣơng án chuyên gia
Lựa chọn số lƣợng HS qua 4 phƣơng án
Quy hoạch phát triển giáo dục trung học cơ sở đến năm 2015 ở
huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An
Quy hoạch mạng lƣới trƣờng lớp
Những căn cứ để quy hoạch mạng lƣới trƣờng lớp bậc THCS
huyện Đô Lƣơng, Tỉnh Nghệ An
Quy hoạch mạng lƣới trƣờng lớp
Qui hoạch phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý bậc
THCS huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An
Những căn cứ để qui hoạch đội ngũ GV và CBQL giáo dục
Quy hoạch đội ngũ GV THCS Huyện Đô Lƣơng đến năm 2015
Quy hoạch đội ngũ CBQL THCS Huyện Đô Lƣơng đến năm 2015
Quy hoạch về cơ sở vật chất
Nhu cầu về đất
Nhu cầu về xây dựng các khối phòng và chỗ ngồi học sinh
Trang thiết bị thƣ viện và thiết bị, đồ dùng trƣờng học
Nhu cầu kinh phí đầu tƣ
Các giải pháp cơ bản thực hiện quy hoạch phát triển giáo dục
THCS huyện Đô Lƣơng , tỉnh Nghệ An đến năm 2015
Tăng cƣờng công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, Chính quyền địa
phƣơng đối với giáo dục
Tiếp tục củng cố, phát triển mạng lƣới các trƣờng THCS trong

huyện một cách hợp lý
Huy động vốn đầu tƣ cho giáo dục, sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn này
Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục THCS
Đổi mới cơ chế, quy trình quản lý giáo dục THCS
Tăng cƣờng cơng tác quản lý và xây dựng cơ chế phối hợp đồng
bộ các lực lƣợng để thực hiện quy hoạch
Đẩy mạnh công tác xã hội hoá sự nghiệp giáo dục
Thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát, đánh giá, rút kinh
nghiệm; thi đua khen thƣởng và nhân điển hình tiêu biểu
Kiểm chứng tính cần thiết và khả thi của các giải pháp thực hiện
qui hoạch
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5

81
82
84
84
84
86
88
88
89
90
91
91
91
93

94
95
95
96
96
97
98
98
99
99

99
102


Kết luận
Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BCH

Ban chấp hành

CNH

Cơng nghiệp hố

CV

Chun viên


DSDT

Dân số độ tuổi

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

GV

Giáo viên

HĐH

Hiện đại hoá

HS

Học sinh

KT-XH


Kinh tế-Xã hội

NXB

Nhà xuất bản



Quyết định

QLGD

Quản lý giáo dục

TB

Thiết bị

TH

Thực hành

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


TV

Thƣ viện

TW

Trung ƣơng

TT

Thông tƣ

UBND

Uỷ ban nhân dân

6

102
103
106


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
1.1. Về lý luận:
Từ Đại hội lần thứ VI (1986), Đảng ta đã đề ra đƣờng lối, chủ trƣơng mở cửa
hội nhập quốc tế, thực hiện cơng cuộc đổi mới, cơng nghiệp hố, hiện đại hoá để phát
triển đất nƣớc; chuyển từ nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp sang thể chế kinh tế

thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa hƣớng đƣa đất nƣớc đi tới: “Dân giàu, nƣớc
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” [11]. Để thực hiện mục tiêu đó, trong
các văn kiện của Đảng đã khẳng định rõ vai trò quan trọng của giáo dục và đào tạo.
Thực sự coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Quan điểm này đƣợc cụ thể
hoá ở Nghị quyết Trung ƣơng 2 (Khoá VIII): “Muốn tiến hành cơng nghiệp hố, hiện
đại hố thắng lợi phải phát triển mạnh sự nghiệp giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực
con ngƣời, yếu tố của sự phát triển nhanh và bền vững” [13]. Cƣơng lĩnh xây dựng đất
nƣớc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011) đƣợc
thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và
đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài,
góp phần quan trọng phát triển đất nƣớc, xây dựng nền văn hoá và con ngƣời Việt
Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc
sách hàng đầu; đầu tƣ cho giáo dục và đào tạo là đầu tƣ cho phát triển. Đổi mới căn bản
và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển xã hội; nâng cao chất lƣợng
theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế,
phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học
tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân đƣợc học tập suốt đời” [15, tr 77].
Trong việc đầu tƣ phát triển giáo dục, Đảng và Nhà nƣớc luôn coi trọng việc
Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục quốc dân một cách hợp lý để phát huy tốt các
nguồn lực nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục - đào tạo. Định hƣớng chiến lƣợc phát
triển giáo dục và đào tạo mà Nghị quyết Trung ƣơng 2 khoá VIII đã đề ra 4 giải pháp
thực hiện, trong đó giải pháp thứ tƣ đƣợc chỉ ra là: Đổi mới công tác quản lý giáo dục
mà trƣớc hết là “Tǎng cƣờng cơng tác dự báo và kế hoạch hố sự nghiệp giáo dục. Đƣa
giáo dục vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc và từng địa
phƣơng. Có chính sách điều tiết quy mơ và cơ cấu đào tạo cho phù hợp với nhu cấu
phát triển kinh tế - xã hội, khắc phục tình trạng mất cân đối hiện nay, gắn đào tạo với sử
dụng” [13, , tr 15]. Kết luận Hội nghị Trung ƣơng 6 khoá IX tiếp tục nhấn mạnh “ Tăng
cƣờng công tác quy hoạch và kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo” [14].
7



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo xu hƣớng phát triển của thời đại, việc quy hoạch dự báo tƣơng lai đang trở
thành một ngành khoa học trên thế giới. Nó giúp chúng ta tăng cƣờng xác định cơ sở
khoa học cho việc hoạch định chiến lƣợc phát triển, vạch ra kế hoạch nói chung. Đối
với giáo dục, quy hoạch là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch giáo dục, là sự bố trí, sắp
xếp trạng thái tƣơng lai một cách có trật tự khoa học, tƣơng thích với xu thế phát triển
của cả hệ thống kinh tế- xã hội, đồng thời có tính khả thi. Chính vì vậy cơng tác dự báo,
quy hoạch, kế hoạch giữ một vị trí quan trọng trong lý luận quản lý giáo dục và là một
chức năng cơ bản trong quản lý giáo dục.
1.2. Về thực tiễn:
Đô Lƣơng là một huyện có truyền thống cách mạng, truyền thống văn hoá, hiếu
học. Trong sự nghiệp đổi mới, phát triển kinh tế xã hội nói chung, ngành giáo dục Đô
Lƣơng đã gặt hái đƣợc nhiều thành quả quan trọng góp phần nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển quê hƣơng, đất nƣớc. Giáo dục Đơ Lƣơng
sớm hồn thành nhiệm vụ phổ cập các cấp học tiểu học và trung học cơ sở, phong trào
chất lƣợng giáo dục liên tục luôn nằm trong tốp dẫn đầu của tỉnh Nghệ An.
Đối với công tác quy hoạch phát triển giáo dục, trong những năm qua, cấp uỷ
đảng và chính quyền huyện ln quan tâm trong việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện quy
hoạch hợp lý phát triển giáo dục các bậc học nói chung và của bậc học Trung học cơ sở
nói riêng nhằm đáp ứng tốt hơn cho việc phát triển giáo dục trong tình hình mới. Kết
quả cụ thể của công tác quy hoạch đã đạt đƣợc những thành công nhất định, cụ thể là:
- Về quy mô mạng lƣới trƣờng lớp: đã tiến hành sáp nhập và giải thể điều chỉnh
quy mô và bố trí mạng lƣới trƣờng lớp bậc học Trung học cơ sở của huyện từ 33 trƣờng
năm học 2005-2006 xuống còn 23 trƣờng trong năm học 2010-2011.
- Về đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục cơ bản đảm bảo về
số lƣợng và chất lƣợng có những bƣớc tiến đáng kể.
- Về cơ sở vật chất của các nhà trƣờng tiếp tục đƣợc xây dựng mới, tu sửa, mua
sắm bổ sung nên ngày càng khang trang, đầy đủ hơn,….

Những kết quả đã đạt đƣợc đã góp phần tạo điều kiện tốt hơn trong việc tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ giáo dục trong các nhà trƣờng. Tuy nhiên cơng tác quy hoạch
cịn gặp những bất cập, khó khăn. Cụ thể là:
- Về quy mơ mạng lƣới trƣờng lớp: một số trƣờng mới thành lập sau khi sáp
nhập, giải thể theo quy hoạch vẫn cịn tình trạng mới chỉ thay đổi về mặt hình thức cịn
về nội dung vẫn chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu đề ra. Một số trƣờng mới chỉ thay đổi
đƣợc bộ máy quản lý, văn phòng còn thực chất vẫn phải tổ chức hoạt động dạy học,
8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

giáo dục tại hai điểm trƣờng, chƣa đủ diện tích,.... Tình trạng trên dẫn đến cơ sở vật
chất vừa thừa, vừa thiếu; không khai thác tốt đƣợc trang thiết bị đồ dùng dạy học; khó
khăn trong cơng tác quản lý, điều hành, tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục.
- Cơ sở vật chất theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá để phục vụ tốt cho các hoạt
động dạy học, giáo dục theo yêu cầu đổi mới nội dung, phƣơng pháp. Việc huy động
các nguồn lực tài chính tiếp tục gặp nhiều khó khăn.
- Địa lý dân cƣ một số vùng không thuận lợi cho việc quy hoạch. Phân bố số
lƣợng lớp học, số lƣợng học sinh tại các nhà trƣờng không đồng đều.
- Đội ngũ giáo viên vẫn còn tiếp tục vừa thừa, vừa thiếu do bất cập trong cân đối
nhu cầu giữa các bộ môn; …
Thực hiện Đề án Quy hoạch mạng lƣới trƣờng mầm non, phổ thông trên địa bàn
tỉnh Nghệ An đến năm 2015 theo Nghị Quyết số 271/ 2009/NQ-HĐND, ngày 23 tháng
7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV kỳ họp thứ 15, Quyết định
số 71/2009/QĐ.UBND.VX, ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ
An. Ngành giáo dục và Đào tạo huyện Đô Lƣơng đang tiếp tục thực hiện công tác quy
hoạch phát triển giáo dục ở các bậc học.

Việc tiếp tục Quy hoạch phát triển một cách hợp lý để khai thác có hiệu quả các
nguồn lực nâng cao chất lƣợng giáo dục của bậc học THCS tại huyện Đô Lƣơng vẫn là
nhiệm vụ và yêu cầu cấp thiết. Là một cán bộ quản lí cơng tác tại Phịng Giáo dục và
Đào tạo phụ trách công tác kế hoạch, bản thân tôi nhận thức đƣợc tầm quan trọng công
tác Quy hoạch phát triển để đáp ứng tốt hơn cho sự nghiệp đổi mới giáo dục hiện nay.
Với những lý do trên bản thân quyết định chọn đề tài: “ Xây dựng quy hoạch
phát triển giáo dục trung học cơ sở đến năm 2015 ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ
An ” để nghiên cứu với mong muốn đóng góp một số ý kiến vào cơng tác quản lí nhằm
góp phần thực hiện tốt hơn công tác quy hoạch phát triển giáo dục của huyện nhà, đáp
ứng với yêu cầu phát triển giáo dục trong tình hình mới của địa phƣơng.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, lập quy hoạch phát triển giáo dục bậc
THCS ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hệ thống giáo dục THCS ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh
Nghệ An.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quy hoạch phát triển Giáo dục trung học cơ sở đến
năm 2015 ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An.
9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4. Giả thuyết khoa học:
Nếu lập đƣợc quy hoạch phát triển giáo dục bậc THCS có tính khả thi, hiệu quả,
khoa học thì giáo dục THCS ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An đến năm 2015 sẽ phát
triển đồng bộ và hợp lý; đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ phát triển giáo dục của bậc học
tại huyện Đô Lƣơng trong giai đoạn mới.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận của công tác quy hoạch phát triển giáo dục phổ
thông và quy hoạch phát triển giáo dục bậc THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quy hoạch phát triển giáo dục bậc
THCS ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An.
5.3. Lập quy hoạch phát triển giáo dục bậc THCS ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2011-2015.
5.4. Lấy ý kiến về tính khả thi, hiệu quả của quy hoạch đã xây dựng.
6. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung:
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quy hoạch và thực hiện qui hoạch quy
hoạch phát triển giáo dục bậc THCS ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An.
- Nghiên cứu quy hoạch phát triển giáo dục bậc THCS ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2011-2015 dƣới góc độ quản lý giáo dục.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để thực hiện đề tài bản thân sử dụng các nhóm phƣơng pháp sau
7.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Phƣơng pháp phân tích, tổng
hợp, khái qt hố những tài liệu liên quan của vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở
lý luận cho đề tài (công tác quy hoạch, quy hoạch phát triển giáo dục, quy hoạch phát
triển giáo dục THCS, ...)
7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn : Gồm các phƣơng pháp quan
sát, điều tra, phỏng vấn, lấy ý kiến chuyên gia (đánh giá thực trạng, đánh giá quy
hoạch đã xây dựng).
7.3. Phƣơng pháp toán thống kê để đánh giá về phƣơng diện định lƣợng các
thông tin số liệu (về dự báo dân số, quy mơ học sinh, trƣờng lớp,...).
8. Những đóng góp của đề tài:
8.1. Đề tài góp phần khái quát hóa các vấn đề lý luận về công tác quy hoạch
phát triển giáo dục.
10


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8.2. Góp phần đánh giá thực trạng cơng tác quy hoạch phát triển giáo dục bậc
THCS ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An trƣớc năm 2011.
8.3. Đề xuất đƣợc Quy hoạch phát triển giáo dục bậc THCS ở huyện Đơ Lƣơng,
tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015 có tính khả thi, hiệu quả.
9. Cấu trúc đề tài:
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và các kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham
khảo, nội dung đƣợc cấu trúc thành ba chƣơng:
- Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông và quy
hoạch phát triển giáo dục bậc THCS.
- Chƣơng 2. Đánh giá thực trạng phát triển giáo dục bậc THCS ở huyện Đô
Lƣơng, tỉnh Nghệ An.
- Chƣơng 3. Quy hoạch phát triển giáo dục trung học cơ sở đến năm 2015 ở
huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An.

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THCS.
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề.
Công tác xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông là một vấn đề đƣợc

các nhà nghiên cứu quan tâm. Những vấn đề nghiên cứu dự báo, hoạch định chiến
lƣợc phát triển giáo dục đã có nhiều nhà khoa học, và nhiều nhà quản lý giáo dục
trong và ngoài nƣớc nghiên cứu. Nội dung các cơng trình khoa học đã đƣợc đề cập
nhiều trong các tạp chí khoa học nhƣ “ Tƣơng lai của giáo dục và giáo dục của tƣơng
lai” của Hội thảo khoa học do UNESCO tổ chức năm1997, Tạp chí “ Nền giáo dục
của thế kỷ XXI- Những triển vọng của Châu Á-Thái Bình Dƣơng” c ủa R.Royingh.
Tại Việt Nam, khoa học dự báo tuy còn xuất hiện muộn hơn song đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu và đƣa ra đƣợc hệ thống lý luận làm cơ sở cho những đề tài
nghiên cứu tiếp theo.
Tại địa phƣơng huyện Đơ Lƣơng, trong q trình phát triển giáo dục của huyện
nhà, nghiên cứu chung về giáo dục đã có một số bài viết và cơng trình nhƣ: “Giáo dục
Đô Lƣơng đến năm 2010- Thực trạng và giải pháp” của nhà giáo ƣu tú Nguyễn Vĩnh
Chung, nguyên trƣởng phòng Giáo dục và Đào tạo Đô Lƣơng. Đề án “Nâng cao chất
lƣợng giáo dục ở các trƣờng mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 20002005”, Đề án “Xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia giai đoạn 2005-2010”, Đề án “Xây
dựng trƣờng chuẩn quốc gia giai đoạn 2011-2015” của UBND huyện Đơ Lƣơng. Bên
cạnh cịn có nhiều đề tài sáng kiến kinh nghiệm của các cán bộ quản lý giáo dục tại
các cơ sở nghiên cứu đề cập.
Đối với vấn đề Quy hoạch phát triển giáo dục bậc THCS ở huyện Đô Lƣơng,
tỉnh Nghệ An giai đoạn trƣớc đây đã đƣợc nghiên cứu trong đề tài luận văn “Xây
dựng quy hoạch phát triển giáo dục tiểu học và trung học cơ sở huyện Đô Lƣơng tỉnh
Nghệ An đến năm 2010 ” của tác giả Đào Cơng Lợi, ngun Phó trƣởng phịng Giáo
dục và Đào tạo huyện Đơ Lƣơng. Trong giai đoạn mới kể từ năm 2010 trở đi, nhìn
chung ngồi những văn bản, chỉ thị, đề án mang tính chủ trƣơng, đƣờng lối của Huyện
uỷ, UBND huyện về các giải pháp quy hoạch phát triển giáo dục thì chƣa có tác giả
nào tiếp tục nghiên cứu về vấn đề này. Vậy làm thế nào để Quy hoạch mạng lƣới
trƣờng lớp bậc THCS ở huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015 một
cách hợp lý dể khai thác, phát huy các nguồn lực một cách hiệu quả góp phần nâng
cao chất lƣợng giáo dục của bậc học chính là vấn đề bản thân quan tâm nghiên cứu
trong luận văn này.
12


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2. Các khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu:
1.2.1. Khái niệm về quy hoạch:
Trong quá trình vận động và phát triển của mọi sự vật, hiện tƣợng tự nhiên, xã
hội đều trải qua các thời kì trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai. Các nhà khoa học
tổng kết, đánh giá: Khi xem xét bất cứ một hiện tƣợng xã hội nào trong sự vận động
phát triển của nó thì bao giờ cũng có vết tích của quá khứ, những cơ sở của hiện tại và
mầm mống của tƣơng lai; quá khứ, hiện tại, tƣơng lai của các hiện tƣợng về tiến trình
xã hội là sự kế tục trực triếp của nhau. Chính vì vậy, một trong những u cầu của
cơng tác quản lí là phải biết tổng kết, đánh giá cái đã qua, thích ứng với cái hiện tại và
dự đoán cái tƣơng lai. Tổng kết để rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá khứ,
xem xét vận dụng trong hiện tại để tìm ra quy luật phát triển trong tƣơng lai. Tuy
nhiên, đối với các nhà quản lý, việc tìm ra trạng thái tƣơng lai của đối tƣợng quản lý
là chƣa đủ mà cần phải bố trí, sắp xếp và hoạch định quá trình vận động của đối tƣợng
theo một quy luật hợp lý và trong một khoảng thời gian nào đó, để bảo đảm cho cái
tƣơng lai diến ra theo đúng nhƣ dự định và có tính hiệu quả cao, phù hợp với tiến
trình phát triển của xã hội, những việc làm đó chính là quy hoạch.
Quy hoạch là vấn đề có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. Quy hoạch phát triển
sẽ là cơ sở khoa học để hoạch định các chiến lƣợc, cụ thể hố các chính sách, xây
dựng chƣơng trình phát triển kinh tế- xã hội. Quy hoạch là nền tảng để xây dựng kế
hoạch. Nghiên cứu quá trình phát triển của các nƣớc nƣớc tiên tiến trên thế giới nhƣ:
Anh, Pháp, Mỹ, Đức,....cho ta thấy nền kinh tế của họ phát triển mạnh và bền vững
bởi họ sớm coi trọng công tác quy hoạch cả về trong lý luận cũng nhƣ thực tiễn. Ở
nƣớc Pháp, một nƣớc có nền cơng nghiệp phát triển, họ quan niệm quy hoạch là dự
báo phát triển và tổ chức thực hiện công việc theo lãnh thổ. Ở Anh, quy hoạch đƣợc

hiểu là sự bố trí có trật tự sự tiến hố có kiểm sốt các đối tƣợng trong khơng gian xác
định. Cịn ở Liên Xơ (cũ) và các nƣớc Đơng Âu lại cho rằng quy hoạch là tổng sơ đồ
phát triển và phận bố lƣợc lƣợng sản xuất. Đối với Trung Quốc, quốc gia đang phát
triển ở Châu Á, quan niệm quy hoạch là dự báo kế hoạch phát triển, là chiến lƣợc để
quyết định các hành động nhằm đạt tới các mục tiêu mới, các biện pháp mới; còn Hàn
Quốc coi quy hoạch là xây dựng chính sách phát triển...
Nhƣ vậy quy hoạch bao gồm hai nội dung cơ bản:
- Dự báo phát triển.
- Sắp xếp bố trí hợp lý các vấn đề theo thời gian và không gian nhằm đạt đƣợc
mục tiêu đề ra.
13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đối với Việt Nam, Trong cuốn Từ điển Tiếng Việt do Viện nghiên cứu ngôn
ngữ học xuất bản năm 1997 đã đƣa ra định nghĩa: “Quy hoạch là sự bố trí, sắp xếp
theo một trình tự hợp lý trong từng thời gian làm cơ sở cho việc lập ra kế hoạch dài
hạn” [35, tr 784]. Mặt khác theo quan niệm của Viện kế hoạch dài hạn và phân bố của
lực lƣợng sản xuất, thì: Quy hoạch tổng thể là luận chứng khoa học về mục tiêu,
phƣơng hƣớng giải pháp bƣớc đi của các chƣơng trình và sự bố trí chiến lƣợc trên địa
bàn lãnh thổ trong phát triển dài hạn của một đất nƣớc, của một ngành, một vùng làm
căn cứ cho việc hoạch định các chính sách, kế hoạch và các dự án cụ thể.
Quy hoạch là sự cụ thể hố chiến lƣợc ở mức độ tồn hệ thống. Đó là một kế
hoạch hành động mang tính tổng thể gồm nhiều vấn đề liên quan đến hệ thống lớn,
phức tạp. Cần phải xem xét cân đối giữa mục tiêu, giải pháp và nguồn lực, phải đồng
bộ giữa các hoạt động khác nhau; đồng thời xác định cụ thể nguồn lực, nhiệm vụ cho
các chƣơng trình, dự án trong phạm vi không gian, thời gian nhất định và phải sử

dụng tối ƣu nguồn lực.
1.2.2. Một số khái niệm liên quan đến quy hoạch.
Khi nghiên cứu quy hoạch, ta không thể nghiên cứu một cách độc lập mà phải
đặt nó trong mối quan hệ với một số khái niệm có liên quan: cƣơng lĩnh, chiến lƣợc,
kế hoạch, dự báo. Quy hoạch có nhiệm vụ quan trọng trong việc thực hiện đƣờng lối,
chiến lƣợc phát triển, tăng cƣờng cơ sở khoa học cho việc ra quyết định các chính
sách phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch, đồng thời có nhiệm vụ điều chỉnh công tác
chỉ đạo trên cơ sở những tiên đoán của qui hoạch. Ở đây cần xét các khái niệm trên
tổng quan phạm vi các thành tố: phạm vi; thời gian; các thành tố, tính chất và cấp xây
dựng, thì cũng có mối liên hệ biện chứng với quy hoạch một cách chặt chẽ, đƣợc thể
hiện một cách tổng quát theo bảng 1.

14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 1: Tổng quan về cƣơng lĩnh, chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch.
Các thành tố
Khái niệm
- Đƣờng lối
- Cƣơng lĩnh

Phạm vi

Thời
gian


Yếu tố

Tính chất

Cấp xây dựng

Mục tiêu,
nguồn lực

Có tính

Quản lý cấp
cao, cấp Trung
ƣơng

Hệ thống
KT-XH.

năm

Hệ thống
KT-XH,

10-20
năm

Mục tiêu,
biện pháp,
nguồn lực


5-10
năm

Mục tiêu,
biện pháp,
nguồn lực

1-5

Mục tiêu,
biện pháp,
nguồn lực.

50

hợp lý cao

- Chính sách

Chiến lƣợc

Tiểu

Có tính
khả thi cao

hệ thống
Hệ thống
KT-XH,
Qui hoạch


Tiểu
hệ thống
Hệ thống
KT-XH,

Kế hoạch

Tiểu
hệ thống

năm

Đảm bảo

Quản lý cấp
cao, cấp Trung
ƣơng, thành
phố

tính thích
ứng, khả thi,
tối ƣu

Quản lý cấp
nhà nƣớc,cấp
trung gian
(thành phố,
quận huyện)


Đảm bảo

Quản lý

tính tối ƣu

cấp cơ sở (cơ
quan quản l ý

Cân đối
nguồn lực

trực tiếp)

(Nguồn: Một số vấn đề về lý luận, phương pháp luận phương pháp xây dựng
chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế Việt Nam.)
Cƣơng lĩnh: Là đƣờng lối chỉ đạo với mức cao nhất, tổng hợp và khái quát
nhất. Nội dung nêu lên mục tiêu tổng quát của toàn bộ hệ thống các định hƣớng lớn
để thực hiện mục tiêu. Đƣờng lối chỉ đạo phải có tính hợp lí thống nhất trong một thời
gian dài và phù hợp với đƣờng lối của hệ thống cao hơn. Ví dụ: Cƣơng lĩnh xây dựng
đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011)
của Đảng Cộng sản Việt Nam đƣợc thông qua tại Đại hội lần thứ XI của Đảng.
Chiến lƣợc: Là cụ thể hoá của đƣờng lối ở mức độ toàn hệ thống nhằm thực
hiện những mục tiêu đã đề ra, trong đó cần phải xem xét kỹ mối quan hệ giữa các mục
tiêu trong điều kiện không gian và thời gian nhất định. Trên cơ sở đó, sắp xếp các
mục tiêu, xác định các mục tiêu có khả thi cho từng giai đoạn, định hƣớng chỉ đạo và
có bƣớc đi thích hợp cho việc phân bố nguồn lực và các điều kiện cho các hoạt động,
15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đề ra giải pháp, huy động nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra. Ví dụ: Chiến
lƣợc phát triển Giáo dục giai đoạn 2001-2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đƣợc
Chính phủ phê duyệt.
Đƣờng lối, chiến lƣợc và chính sách tuy có khác nhau, song đều có điểm chung
đó là bản thiết kế hành động đƣợc vạch ra để điều khiển sự vận động của một hệ
thống xã hội ở quy mô, cấp độ khác nhau.
Kế hoạch: là chƣơng trình hành động, là cụ thể hố thực hiện mục tiêu trong
khơng gian, thời gian và các điều kiện nguồn lực nhất định. Có sự cân đối giữa các
mục tiêu và nguồn lực để đạt đƣợc kết quả có thể đánh giá và định lƣợng đƣợc nguồn
lực và đƣợc sử dụng tối ƣu. Ví dụ: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Phổ cập giáo dục các
bậc học huyện Đô Lƣơng năm 2010.
Dự báo: là những thơng tin có cơ sở khoa học về trạng thái khả dĩ của đối
tƣợng dự báo trong tƣơng lai, về các con đƣờng khác nhau để đạt tới trạng thái tƣơng
lai ở các thời điểm khác nhau. Tính chất của dự báo là khả năng nhìn trƣớc đƣợc
tƣơng lai với một mức độ tin cậy nhất định và ƣớc tính đƣợc các điều kiện khách quan
để có thể thực hiện đƣợc dự báo đó. Mục tiêu cuối cùng của cơng tác dự báo là phải
thể hiện cho đƣợc một cách tổng hợp các kết quả dự báo theo những phƣơng án khác
nhau, chỉ ra đƣợc xu thế phát triển của đối tƣợng dự báo, tạo tiền đề cho việc lập kế
hoạch có căn cứ khoa học.
1.2.3. Mối quan hệ giữa dự báo, chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch.
Dự báo là công cụ, phƣơng tiện cho công việc xây dựng qui hoạch, kế hoạch.
Kết quả dự báo là cơ sở khoa học cho việc vạch ra những chiến lƣợc phát triển. Chiến
lƣợc là nền tảng để xây dựng quy hoạch. Nếu chiến lƣợc là cách để thực hiện các mục
tiêu trong điều kiện nguồn lực cho phép, trong không gian và thời gian nhất định, thì
quy hoạch là sự cụ thể hoá chiến lƣợc, là giải pháp, cách thức sắp xếp, bố trí thực hiện
chiến lƣợc đã định nhằm đạt đƣợc các mục tiêu chiến lƣợc.

Kế hoạch là sự cụ thể hoá qui hoạch. Mục tiêu trong kế hoạch là nhằm thực
hiện từng nội dung của qui hoạch và thƣờng đƣợc thực hiện trong không gian hẹp,
thời gian ngắn. Qui hoạch là cơ sở để các kế hoạch đƣợc xây dựng và thực hiện.
Trong qui hoạch, kế hoạch thực hiện và các mục tiêu đƣợc gắn liền với nhau để tạo sự
đồng bộ, cân đối và hỗ trợ nhau. Qui hoạch làm cho kế hoạch trở thành một hệ thống
nhất hợp lý trong quá trình vận hành thực hiện mục tiêu. Qui hoạch là bƣớc cụ thể của
chiến lƣợc, còn kế hoạch là bƣớc cụ thể hoá của qui hoạch. Nếu mục tiêu của chiến
lƣợc là mục tiêu tổng quát mà hệ thống KT-XH hoặc tiểu hệ thống phải đạt trong
vịng 10 năm hoặc 20 năm thì trong quy hoạch mục tiêu tổng quát đƣợc phân hoạch
16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thành hệ thống các mục tiêu cho từng giai đoạn và bố trí sắp xếp nguồn lực hợp lý để
thực hiện hệ thống mục tiêu ấy.
Mối quan hệ giữa đƣờng lối, chiến lƣợc, qui hoạch, kế hoạch và dự báo đƣợc
biểu diễn theo sơ đồ sau.
Sơ đồ 1: Mối quan hệ giữa các khái niệm có liên quan đến quy hoạch.
Đƣờng lối

Chiến lƣợc

Qui hoạch

Kế hoạch

Dự báo


1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến quy hoạch phát triển giáo dục
THCS.
1.3.1. Vị trí, vai trị và nhiệm vụ của giáo dục THCS.
1.3.1.1. Vị trí, vai trị của giáo dục nói chung và giáo dục phổ thơng nói
riêng trong sự nghiệp phát triển của kinh tế-xã hội.
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, nó hình thành, tồn tại, phát triển
cùng sự phát triển chung của xã hội loài ngƣời. Trong mỗi xã hội, mỗi hoàn cảnh lịch
sử cụ thể bao giờ cũng có một nền giáo dục tƣơng ứng, trong đó có mục đích, nhiệm
vụ, nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức của giáo dục phản ánh hoàn cảnh lịch
sử của xã hội đối với giáo dục. Những tinh hoa văn hố của lồi ngƣời, dân tộc đều
đƣợc giáo dục chuyển tải tới thế hệ trẻ, làm cho họ có khă năng tham gia hoạt động xã
hội, góp phần cải tiến và phát triển xã hội. Vì vậy, muốn xã hội phát triển thì không
thể xem nhẹ việc giáo dục thế hệ trẻ phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi nhằm xây dựng
và cải tiến xã hội.
Trong hệ thống Giáo dục Quốc dân thì giáo dục phổ thơng có một vị trí quan
trọng hàng đầu, bởi lẽ giáo dục phổ thông là nền tảng văn hoá của một nƣớc, là sức
mạnh tƣơng lai của một dân tộc. giáo dục phổ thông đặt cơ sở vững chắc cho sự phát
17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

triển toàn diện con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, đồng thời chuẩn bị lực lƣợng
lao động cho tƣơng lai và là nguồn tuyển chọn để đào tạo nguồn nhân lực cần thiết
cho sự ngiệp xây dựng, phát triển kinh tế-xã hội.
Giáo dục phổ thông giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo ra mặt bằng
dân trí, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của đất nƣớc, giáo dục phổ thơng ở

vị trí bản lề chuẩn bị tri thức phổ thơng, hình thành nhân cách để sau khi tốt nghiệp có
thể tiếp tục học lên cao hoặc tham gia lao động sản xuất có khả năng góp phần thực
hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, xây dựng đất nƣớc giàu mạnh và sẵn sàng bảo vệ
Tổ quốc.
Giáo dục đồng nghĩa với sự phát triển vì giáo dục có chức năng góp phần tải
sản xuất sức lao động - kĩ thuật cho nền kinh tế, đồng thời đổi mới quan hệ xã hội,
đồng thời góp phần giảm sự bất bình đẳng giữa các tầng lớp dân cƣ. Nghị quyết 4 của
Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng (Khoá VII) đã xác định: “Giáo dục-Đào tạo cùng
với Khoa học-Công nghệ là quốc sách hàng đầu, là động lực thúc đẩy, là điều kiện cơ
bản bảo đảm thực hiện mục tiêu kinh tế-xã hội, xây dựng và bảo vệ đất nƣớc” [12].
Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung,
phát triển năm 2011), đƣợc Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XI thơng qua tiếp tục
khẳng định: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân
lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nƣớc, xây dựng nền văn
hoá và con ngƣời Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa
học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển”
[15, tr 77].
Chúng ta phải coi đầu tƣ cho giáo dục là một hƣớng đi chính cho đầu tƣ phát
triển, vì tƣơng lai của dân tộc luôn phụ thuộc vào giáo dục; giáo dục và kinh tế- xã hội
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực cho sự
phát triển kinh tế- xã hội cũng là mục tiêu và là sức mạnh của giáo dục. Vai trò và
động lực của giáo dục trong sự phát triển kinh tế- xã hội đƣợc thể hiện ở các mặt sau:
- Giáo dục là nhân tố nòng cốt trong sự phát triển khoa học- công nghệ.
- Giáo dục nâng cao dân trí, làm nền tảng cho sự phát triển đất nƣớc hiện tại và
tƣơng lai.
- Giáo dục cung cấp nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội.
Trong một vài thập kỷ gần đây, do sự phát triển nhanh chóng của khoa họccơng nghệ, con ngƣời ngày càng chinh phục đƣợc sức mạnh của tự nhiên nên khoa
học, giáo dục và sản xuất trực tiếp là những thành tố trong một hệ thống gắn bó với
nhau, thúc đẩy nhau phát triển. Sản xuất và giáo dục là những quá trình kinh tế liên hệ
18


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lẫn nhau, qui định lẫn nhau và phụ thuộc vào nhau, mối quan hệ này có tính qui luật.
Thật vậy, khơng có một tiến bộ nào của kinh tế, sản xuất và đời sống xã hội lại khơng
có yếu tố cấu thành của giáo dục. Mặt khác, sự phát triển của giáo dục không tách rời
nhu cầu và khả năng của nền sản xuất. Chức năng của giáo dục đối với xã hội trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc đƣợc biểu hiện qua sơ đồ 2.
Sơ đồ 2: Mối liên hệ giữa ba chức năng của giáo dục.
P1

GD

P2

P3

Trong đó:
- P1: Chức năng phúc lợi xã hội (bao cấp).
- P2: Chức năng phát triển xã hội (đầu tƣ phát triển giáo dục, phát triển nguồn
nhân lực).
- P3: Chức năng phục vụ xã hội (có hoạch tốn chi phí hiệu quả).
Với vị trí là nền tảng văn hoá của một quốc gia, là sức mạnh tƣơng lai của một
dân tộc, giáo dục phổ thơng đóng một vai trị đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng
nền văn hoá mới tạo mặt bằng dân trí, góp phần cải tạo nịi giống, đào tạo nguồn nhân
lực lao động xã hội và bồi dƣỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu phát kinh tế-xã hội của
một quốc gia.

Tóm lại, giáo dục phổ thơng là nhân tố hết sức cơ bản để phát triển lực lƣợng
sản xuất, nâng cao năng suất lao động, góp phần phát triển kinh tế-xã hội, đƣa đất
nƣớc hoà nhập vào cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật của khu vực và quốc tế. Vai trị
của giáo dục phổ thơng đƣợc đặt trong sự gắn kết giữa giáo dục với chính trị, kinh tế,
văn hố, xã hội và đƣợc mơ tả bằng sơ đồ 3.
19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sơ đồ 3: Mối quan hệ giữa giáo dục với chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội.
Chính trị

Xã hội

Giáo dục

Kinh tế

Văn hố

1.3.1.2. Vị trí, vai trị của giáo dục THCS.
Giáo dục THCS là cấp học của hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo dục THCS
nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học, cấp
học này giúp học sinh có trình độ học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở và những hiểu
biết ban đầu về kỹ thuật hƣớng nghiệp để tiếp tục học lên THPT, học nghề hoặc đi
vào cuộc sống lao động.
Cấp học THCS trong bậc trung học có vị trí quan trọng trong ngành học phổ

thơng. Đây là cấp học nâng cao dân trí, tạo nguồn nhân lực và cũng là phát hiện, bồi
dƣỡng HS năng khiếu tạo nguồn phát triển tài năng. Trong Luật Giáo dục 2005, tại
mục 3, điều 27 ghi rõ: “Giáo dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học; có trình độ học vấn phổ thơng ở trình độ cơ sở
và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hƣớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ
thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [26, tr 17].
Nhƣ vậy, giáo dục THCS có mục tiêu kép: chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học
lên và một bộ phận học sinh ra trƣờng tham gia lao động sản xuất, góp phần phát triển
kinh tế- xã hội. Giáo dục THCS có đặc điểm:
- Sau tiểu học, THCS là cấp học chƣa có sự phân hố việc học về mặt tổ chức
mà chỉ là sự chuẩn bị phân luồng học sinh sau THCS.
- Giáo dục THCS là cấp học tƣơng đối độc lập, có tuyển sinh những em đã
hồn thành chƣơng trình tiểu học và cấp bằng cho những HS đã tốt nghiệp THCS.
- Cấp THCS đƣợc thực hiện theo hƣớng phổ cập nhằm giải quyết tốt sự hoà
nhập của trẻ em vào môi trƣờng sống, cải thiện môi trƣờng sống có hiệu quả.
20

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3.2. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn lãnh thổ.
1.3.2.1. Mục đích, yêu cầu của xây dựng qui hoạch phát triển kinh tế - xã
hội.
Qui hoạch phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn lãnh thổ phục vụ công tác lãnh
đạo, chỉ đạo và điều hành quá trình phát triển kinh tế-xã hội, cung cấp những căn cứ
cần thiết cho hoạt động kinh tế-xã hội của nhân dân và nhà đầu tƣ. Qui hoạch phát
triển kinh tế-xã hội của lãnh thổ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Việc xây dựng qui hoạch phát triển giúp cho các cơ quan lãnh đạo và quản lý

của địa phƣơng có căn cứ khoa học để đƣa ra các chủ trƣơng, kế hoạch, giải pháp hiện
hữu điều hành quá trình phát triển kinh tế-xã hội của địa phƣơng.
- Qui hoạch đảm bảo đƣợc các yêu cầu của kinh tế thị trƣờng, của tiến bộ kinh
tế-xã hội và yêu cầu phát triển nhanh, mạnh, bền vững.
- Qui hoạch là một q trình động có trọng điểm cho từng thời kì.Vì vậy qui
hoạch phải đề cập tới nhiều phƣơng án khác nhau, phải tìm ra những giải pháp giải
quyết đƣợc các mâu thuẫn và có tính tới các vấn đề nảy sinh nhằm đảm bảo phát triển
hài hoà của hệ thống giữa tự nhiên với kinh tế-xã hội. Qui hoạch là kết quả của quá
trình nghiên cứu đề xuất và lựa chọn các giải pháp khác nhau cho các nhiệm vụ khác
nhau.
- Quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội là công tác tiến hành thƣờng xuyên, điều
chỉnh nhiều lần, cập nhật, có tính kế thừa và phát triển.
1.3.2.2. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội.
Quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội phải tuân theo những nguyên tắc cơ bản
sau:
- Qui hoạch phải phù hợp với hồn cảnh thực tế và có tính khả thi, kết hợp giữa
yêu cầu phát triển và khả năng thực hiện.
- Quy hoạch mới đƣợc thực hiện có tính kế thừa của qui hoạch cũ, cần lựa chọn
và sử dụng những bộ phận qui hoạch cũ đang còn phát huy tác dụng, tránh phủ định
sạch trơn cái cũ để xây dựng cái mới, gây lãng phí, khơng có tính khoa học.
- Kết hợp giữa phát triển điểm với toàn diện, giữa hoàn thiện tƣơng đối của hệ
thống với sự khơng hồn thiện của một số phân hệ (nhất là trong nền kinh tế thị
trƣờng, xu thế toàn cầu hố hiện nay), giữa sự kết hợp định tính và định lƣợng.
- Qui hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phƣơng phải phù hợp với quy
hoạch vùng, của ngành và của cả nƣớc.
21

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3.2.3. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu qui hoạch phát triển kinh tế- xã
hội của địa phƣơng
Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu qui hoạch phát triển kinh tế- xã hội của địa
phƣơng đƣợc thể hiện qua các sơ đồ sau.
Sơ đồ 4: Sự tiếp cận nghiên cứu quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội.

Các
yếu tố

nguồn
lực
nội
sinh

Định hƣớng
phát triển
của cả nƣớc
và từng vùng

MƠ TẢ TRIỂN VỌNG

Phƣơng hƣớng phát triển

Hiện
trạng

Lợi
thế so

sánh
thuận
lợi,
khó
khăn
và hạn
chế

Quan điểm
chỉ đạo, mục
tiêu và
phƣơng
hƣớng phát
triển dài hạn

Tác động
của tình
hình các
yếu tố phát
triển khu
vực, quốc
tế

Phƣơng
hƣớng
phát
triển
dài hạn
từ 1
đến 15

năm

Phƣơng
hƣớng
phát
triển 5
năm
đầu

Nhiệ
m vụ
chủ
yếu
trong
một
vài
năm
trƣớc
mắt

HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH
VÀ CÁC GIẢI PHÁP

(Nguồn: Một số vấn đề về lý luận, phương pháp luận phương pháp xây dựng chiến
lược và quy hoạch phát triển kinh tế Việt Nam).

22

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sơ đồ 5: Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội.
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU
TỐ PHÁT TRIỂN

-Vị trí của địa
phƣơng trong tổng
thể vùng, cả nƣớc.
- Vị trí địa lý.
- Điều kiện tự
nhiên.
- Đánh giá tài
nguyên thiên nhiên
( đất, nƣớc, rừng,
biển, khoáng
sản,… )
- Các mạng lƣới
kết cấu hạ tầng.
- Đặc điểm đô thị

Đặc điểm dân số
và nguồn nhân lực

Tình hình và định
hƣớng phát triển
của vùng, cả nƣớc
và các yếu tố quốc
tế tác động đến

phát triển kinh tế
xã hội của địa
phƣơng

Thực trạng kinh tế-xã hội
của địa phƣơng

Xác
định
những
lợi thế
so sánh,
thời cơ,
khó
khăn,
hạn
chế,
thách
thức
đối với
sự phát
triển
của địa
phƣơng
trƣớc
mắt
cũng
nhƣ lâu
dài.


LUẬN CHỨNG
PHÁT TRIỂN

QUAN ĐIỂM MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN

XÁC ĐỊNH PHƢƠNG
HƢỚNG CHUNG VÀ
CƠ CẤU KINH TẾ

LỰA CHỌN PHƢƠNG
PHÁP PHÁT TRIỂN
VÀ CƠ CẤU ĐẦU TƢ

QUY
HOẠCH
PHÁT
TRIỂN
CÁC
NGÀNH
KINH TẾ

XÁC ĐỊNH
PHƢƠNG
HƢỚNG
PHÁT
TRIỂN CÁC
LĨNH VỰC
VĂN HOÁ


GIẢI PHÁP

- Huy động
vốn đầu tƣ phát
triển hạ tầng.
- Khuyến khích
đầu tƣ tạo việc
làm.
- Quản lý kinh
tế.
- Đào tạo nghề.
- phát huy
nguồn lực của
các thành phần
kinh tế.

Tổ chức thực
hiện quy hoạch

XÃ HỘI

PHƢƠNG HƢỚNG TỔ
CHỨC KHÔNG GIAN
LÃNH THỔ

Kiến nghị
với cấp trên
và phối hợp
hành động
với các đơn

vị liên quan

BƢỚC ĐI THEO TỪNG
GIAI ĐOẠN, CÁC
CHƢƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN, CÁC DỰ ÁN ĐẦU


(Nguồn: Một số vấn đề về lý luận, phương pháp luận phương pháp xây dựng
chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế Việt Nam).
23

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.3.2.4. Nội dung nghiên cứu của qui hoạch phát triển kinh tế-xã hội.
Nội dung 1: các yếu tố và nguồn lực phát triển.
- Vị trí, vai trị và chức năng của đia phƣơng trong tổng thể phát triển kinh tếxã hội vùng và cả nƣớc.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
+ Vị trí địa lý, đặc điểm, địa hình, khí hậu.
+ Đánh giá tài ngun thiên nhiên.
- Đặc diểm dân số và nguồn nhân lực.
- Thực trạng kinh tế- xã hội, điểm xuất phát của địa phƣơng.
- Đặc điểm hệ thống đô thị
- Các yếu tố và tình hình xuất phát của địa phƣơng.
- Các yếu tố và tình hình về chiến lƣợc phát triển của cả vùng, cả nƣớc và bối
cảnh quốc tế tác động đến phát triển xã hội của địa phƣơng.
- Xác định những lợi thế so sánh, những thời cơ cũng nhƣ những khó khăn hạn

chế thách thức sự phát triển của địa phƣơng.
Nội dung 2: Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế- xã hội trong thời kỳ quy hoạch.
- Các quan điểm phát triển.
- Mục tiêu phát triển.
+ Mục tiêu và các nhiệm vụ chủ yếu.
+ xác định phƣơng hƣớng chung và cơ cấu kinh tế, lựa chọn phƣơng án phát
triển.
- Quy hoạch phát triển các ngành kinh tế và phát triển cơ cấu hạ tầng.
- Qui hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực xã hôi.
- Phƣơng hƣớng tổ chức không gian lãnh thổ.
- Các bƣớc đi cụ thể đến từng giai đoạn 5 năm trong thời kì qui hoạch các
chƣơng trình phát triển và dự án đầu tƣ.
Nội dung 3: Giải pháp chủ yếu.
- Các giải pháp thực hiện phƣơng hƣớng mục tiêu.
- Biện pháp tổ chức thực hiện qui hoạch.
- Các kiến nghị.
Tóm lại, nội dung quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn lãnh thổ cần
tập trung vào những vấn đề then chốt, đó là: quan điểm, mục tiêu, định hƣớng phát
24

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

.triển, các giải pháp về cơ chế chính sách và tổ chức thực hiện các chƣơng trình đầu tƣ
để thực hiện mục tiêu phát triển của lãnh thổ, phù hợp với định hƣớng phát triển vùng
và cả nƣớc. Khái quát nội dung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội có thể
tổng hợp bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 6: Quá trình dự báo phát triển giáo dục.


PHẦN MỞ ĐẦU

PHẦN THỨ NHẤT
Các yếu tố và nguồn
lực phát triển

PHẦN THỨ HAI
Phƣơng hƣớng phát
triển kinh tế-xã hội
đến năm 2015

PHẦN THỨ BA
Các giải pháp chủ
yếu

- Vị trí, vai trị và chức năng của địa phƣơng trong
tổng thể phát triển KT-XH vùng và cả nƣớc.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, vị trí
địa lý, đặc điểm tình hình, khí hậu, đánh giá tài
nguyên thiên nhiên.
- Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực.
- Thực trạng KT-XH, điểm xuất phát của địa phƣơng.
- Đặc điểm hệ thống đô thị.
- Các yếu tố về tình hình chiến lƣợc phát triển của
vùng, cả nƣớc và bối cảnh quốc tế tác động đến phát
triển KT-XH của địa phƣơng.
- Xác định những lợi thế so sánh, thời cơ cũng nhƣ
khó khăn, thách thức đến sự phát triển của địa
phƣơng.


- Các quan điểm phát triển.
- Các mục tiêu phát triển.
- Mục tiêu và các nhiệm vụ chủ yếu.
- Xác định phƣơng hƣớng và cơ cấu kinh tế, lựa chọn
phƣơng án phát triển.
- Quy hoạch phát triển các ngành kỹ thuật và phát
triển cơ cấu hạ tầng.
- Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực.
- Phƣơng hƣớng tổ chức không gian, lãnh thổ.
- Bƣớc đi đến năm 2015, chƣơng trình phát triển và
dự án đầu tƣ.

- Các giải pháp thực hiện phƣơng hƣớng, mục tiêu.
- Biện pháp tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Kiến nghị.

25

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×