Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
----------

VƢƠNG BÁ CHÍNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THUẬN THÀNH,
TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Nhã Bản

Vinh - 2011


i

LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng sâu sắc và tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng
cảm ơn: Lãnh đạo và quý thầy cô trường Đại học Vinh, Học viện quản lý giáo
dục đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh; lãnh đạo Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện
Thuận Thành; lãnh đạo và chuyên viên Phịng Giáo dục và Đào tạo Thuận


Thành; các đồng chí Hiệu trưởng, cán bộ quản lý và giáo viên các trường tiểu
học huyện Thuận Thành đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
học tập nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thày
giáo hướng dẫn khoa học GS.TS. Nguyễn Nhã Bản, người đã tận tình giúp đỡ,
chỉ bảo và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động
viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu
thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi
thiếu sót. Tác giả rất mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy cơ, bạn bè và
đồng nghiệp.
Vinh, tháng 9 năm 2011
Tác giả

Vƣơng Bá Chính


ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1


2.

Mục đích nghiên cứu................................................................................. 3

3.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3

3.1.

Khách thể nghiên cứu ............................................................................... 3

3.2.

Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 3

4.

Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4

5.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 4

5.1.

Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4

5.2.


Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 4

6.

Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 4

6.1.

Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận................................................... 4

6.2.

Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................ 4

6.3.

Các phƣơng pháp nghiên cứu bổ trợ khác ................................................ 5

7.

Những đóng góp chính của luận văn ........................................................ 5

8.

Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 5

Chƣơng 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................ 6
1.1.


Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 6

1.2.

Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 9

1.2.1. Khái niệm quản lý ..................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ..................................................................................... 12
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ................................................................................. 13
1.2.4. Dạy học, HĐDH ...................................................................................... 15


iii

1.2.5. Giải pháp, giải pháp quản lý HĐDH....................................................... 17
1.3.

Một số vấn đề về quản lý HĐDH ở trƣờng TH ...................................... 17

1.3.1. Cấp TH trong hệ thống GD quốc dân ..................................................... 17
1.3.2. Mục tiêu của GDTH ................................................................................ 19
1.3.3. Nội dung GDTH...................................................................................... 20
1.3.4. Đặc điểm, bản chất của HĐDH ở trƣờng tiểu học .................................. 21
1.3.5. Đặc điểm, yêu cầu đối với công tác quản lý HĐDH ở trƣờng TH ......... 23
1.3.6. Nội dung, phƣơng pháp quản lý HĐDH tiểu học ................................... 24
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 26
Chƣơng 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HĐDH Ở CÁC
TRƢỜNG TH HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ............ 27
2.1.


hái quát về t nh h nh T-XH và GD của huyện Thuận Thành. ........... 27

2.1.1. Những đặc điểm về KT-XH .................................................................... 27
2.1.2.
2.2.

hái quát t nh h nh GD trên địa bàn huyện ............................................ 28
Thực trạng về GDTH huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh .................... 29

2.2.1. Thực trạng về số lƣợng, chất lƣợng HS .................................................. 29
2.2.2. Thực trạng về đội ngũ GV tiểu học ........................................................ 37
2.2.3. Thực trạng về đội ngũ CBQL trƣờng TH ............................................... 40
2.2.4. Thực trạng đội ngũ CBQL chun mơn Phịng GD&ĐT
Thuận Thành ........................................................................................... 42
2.2.5. Thực trạng về các điều kiện phƣơng tiện DH ......................................... 43
2.3.

Thực trạng về các giải pháp QL HĐDH ở các trƣờng TH Thuận
Thành....................................................................................................... 45

2.3.1. Thực trạng về giải pháp QL HĐDH của Phòng GD&ĐT đối với các
trƣờng TH huyện Thuận Thành .............................................................. 45
2.3.2. Nhận thức của CBQL về nội dung QL HĐDH ở trƣờng TH ................. 47
2.3.3. Những khó khăn đối với Hiệu trƣởng trong quá trình QL HĐDH ở
trƣờng TH ................................................................................................ 49
2.3.4. Nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng QL HĐDH ở trƣờng TH......50


iv


2.3.5. Thực trạng về HĐDH của đội ngũ GV các trƣờng TH Thuận Thành .... 52
2.4.

Đánh giá chung về thực trạng ................................................................. 54

2.4.1. Đánh giá chung về tình hình GDTH huyện Thuận Thành...................... 54
2.4.2. Đánh giá về thực trạng công tác QL HĐDH ở các trƣờng TH ............... 56
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 59
Chƣơng 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HĐDH Ở CÁC TRƢỜNG
TH HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH .............................. 61
3.1.

Những nguyên tắc đề xuất giải pháp...................................................... 61

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................ 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.......................................................... 62
3.2.

Một số giải pháp QL HĐDH ở các trƣờng TH huyện Thuận Thành...... 63

3.2.1. Tăng cƣờng chỉ đạo đổi mới PPDH và ứng dụng CNTT vào QTDH ở
các trƣờng TH ......................................................................................... 63
3.2.2. Bồi dƣỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm cho
GV, đáp ứng các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp GVTH ..................... 69
3.2.3. Tăng cƣờng các điều kiện và sử dụng hiệu quả CSVC, TBDH ............. 76
3.2.4. Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra và đánh giá kết quả DH ............... 80
3.2.5. Kế hoạch hố cơng tác quản lý HĐDH................................................... 86
3.3.


Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp QL HĐDH ở
các trƣờng TH huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ............................... 88

3.3.1. Phƣơng pháp khảo nghiệm...................................................................... 88
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................. 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 91
1.

Kết luận ................................................................................................... 91

2.

Kiến nghị ................................................................................................. 93

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 96
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 100


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 3.19.

Số lớp và số HSTH huyện Thuận Thành ...................................... 29
Số lƣợng HSTH huyện Thuận Thành năm học 2010 - 2011 ........ 30
Chất lƣợng HSTH huyện Thuận Thành năm học 2010-2011....... 32
Tổng hợp xếp loại GD các môn học ............................................. 33
Thống kê số lƣợng HS giỏi lớp 5, năm năm gần đây ................... 34
Thống kê danh hiệu thi đua HS năm học 2010- 2011 .................. 35
Thống kê danh hiệu thi đua và đánh giá xếp loại trƣờng học,
năm học 2010-2011 ...................................................................... 35
Thống kê đội ngũ GV trực tiếp giảng dạy ở 24 trƣờng TH
huyện Thuận Thành, năm học 2010-2011 .................................... 37
Thống kê kết quả xếp loại chuyên môn của GV qua thanh
tra, kiểm tra năm học 2010 – 2011 ............................................... 40
Thống kê CBQL TH huyện Thuận Thành năm học 2010-2011 ....... 41
Thống kê thiết bị, phƣơng tiện dạy học trong 3 năm .................... 44
ết quả điều tra nhận thức của CBQL, GV về vai trò
của Phòng GD&ĐT trong việc QL HĐDH .................................. 45
ết quả đánh giá các biện pháp quản lý HĐDH của Phòng
GD&ĐT Thuận Thành .................................................................. 46

ết quả nhận thức của CBQL về nội dung quản lý HĐDH ở
trƣờng TH ...................................................................................... 48
Những khó khăn trong QL HĐDH đối với CBQL trƣờng TH ..... 49
Những nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng
QL HĐDH ở trƣờng TH ............................................................... 51
Thực trạng HĐDH của đội ngũ GV các trƣờng TH Thuận Thành ..... 52
Nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến hoạt động DH của GV
trƣờng TH ..................................................................................... 53
Tổng hợp kết quả thăm dị tính cần thiết và khả thi của các
biện pháp QL HĐDH ở các trƣờng TH huyện Thuận Thành ....... 89


vi

CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
GD, ĐT:
GD:
ĐT
GDTH:
QL:
CBQL:
QLGD:
GV:
HS:
TH:
DH:
HĐDH:
PPDH:
QTDH:
BD:

CSVC:
CNTT:
TBDH:
NXB:
SGK:
SKKN:
THCS
THPT
CNH-HĐH:
HĐND:
UBND:
KT-XH:
TN-XH:
XHH:
XHCN:

Giáo dục, Đào tạo
Giáo dục
Đào tạo
Giáo dục tiểu học
Quản lý
Cán bộ quản lý
Quản lý giáo dục
Giáo viên
Học sinh
Tiểu học
Dạy học
Hoạt động dạy học
Phƣơng pháp dạy học
Quá tr nh dạy học

Bồi dƣỡng
Cơ sở vật chất
Công nghệ thông tin
Thiết bị dạy học
Nhà xuất bản
Sách giáo khoa
Sáng kiến kinh nghiệm
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân
inh tế- Xã hội
Tự nhiên - Xã Hội
Xã hội hóa
Xã hội chủ nghĩa


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
GD, ĐT là một vấn đề hết sức quan trọng trong đời sống chính trị của mỗi
nƣớc, là biểu hiện tr nh độ phát triển của mỗi dân tộc. V vậy, ngay khi giành
đƣợc chính quyền, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ “Một dân tộc dốt là một dân
tộc yếu”. Do đó xác định GD, ĐT là một nhiệm vụ quan trọng của Cách mạng Việt Nam.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam (1979)
đã ra Quyết định số 14-NQTƢ về cải cách GD với tƣ tƣởng:

- Xem GD là bộ phận quan trọng của cuộc cách mạng tƣ tƣởng;
- Thực thi nhiệm vụ chăm sóc GD thế hệ trẻ từ nhỏ đến lúc trƣởng thành;
- Thực hiện tốt 03 Nguyên lý GD: Học đi đôi với hành, GD kết hợp với lao
động sản xuất, nhà trƣờng gắn liền với xã hội.
Đại hội VIII của Đảng đã khẳng định: “Cùng với khoa học và công nghệ,
giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực và bồi dưỡng nhân tài”. Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII (Nghị quyết
chuyên đề về GD, ĐT) đã chỉ rõ “Định hướng phát triển giáo dục đào tạo trong
thời kỳ Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa và nhiệm vụ đến năm 2000” và xác định
vấn đề có ý nghĩa then chốt là tăng cƣờng, phát triển mạnh mẽ sự nghiệp GD, ĐT.
Đặc biệt Nghị quyết đã đƣa ra bốn nhóm giải pháp:
- Tăng cƣờng nguồn lực cho GD, ĐT;
- Xây dựng đội ngũ GV, tạo động lực cho ngƣời dạy, ngƣời học;
- Tiếp tục đổi mới nội dung, phƣơng pháp và CSVC trƣờng học;
- Đổi mới công tác QLGD.
Trong đó đổi mới, cơng tác QL đƣợc xem là khâu đột phá để đảm bảo nâng cao chất
lƣợng GD. Mọi thành công hay thất bại trong GD đều bắt nguồn và có nguyên nhân từ QL.
Đại hội IX của Đảng xác định nhiệm vụ của GD&ĐT trong thời kỳ đẩy
mạnh CNH-HĐH là: “Tiếp tục nâng cao giáo dục chất lượng toàn diện, đổi mới

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý
giáo dục”.
Đại hội XI của Đảng khẳng định cần tiếp tục: “Đổi mới căn bản và toàn

diện giáo dục, đào tạo.”; “Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng
cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp
dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện,”; “Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo
trên tinh thần tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo
dục, đào tạo.”
Thực hiện Nghị quyết 40/2000/QH10 của Quốc hội về đổi mới chƣơng
trình GD phổ thơng và Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ
tƣớng Chính phủ, Bộ GD&ĐT đã ra Quyết định số 43/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày
09/11/2001 về việc ban hành Chƣơng tr nh TH, bắt đầu thực hiện đại trà trên
phạm vi toàn quốc từ năm học 2002-2003. Mục tiêu chƣơng tr nh TH mới là:
“Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản, góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, bước đầu xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học
sinh tiếp tục học trung học cơ sở”. Với yêu cầu DH theo hƣớng phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS phù hợp với đặc điểm của từng lớp
học, môn học. Bồi dƣỡng PPDH, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, tác động đến t nh cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS.
Trƣờng TH là đơn vị cơ sở của hệ thống GD quốc dân, trực tiếp đảm
nhiệm việc GD từ Lớp 1 đến Lớp 5 cho tất cả trẻ em từ 6 đến 14 tuổi, nhằm h nh
thành ở HS cơ sở ban đầu cho sự phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, nhằm h nh thành nhân cách con ngƣời
theo mục tiêu GD của cấp học.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


3

Những thay đổi quan trọng về nội dung và PPDH nhằm đạt tới mục tiêu
của chƣơng tr nh, đây là vấn đề then chốt của GDTH, v vậy việc QL HĐDH
cần đƣợc tổ chức chặt chẽ, khoa học từ Bộ đến các Sở, Phòng GD&ĐT và các
trƣờng TH; trong đó việc QL HĐDH của Phịng GD&ĐT đối với các trƣờng TH
chiếm vị trí quan trọng trong việc hồn thành mục tiêu GD.
Đổi mới công tác QL và nâng cao chất lƣợng GD tiếp tục đƣợc Bộ
GD&ĐT chọn làm chủ đề cho năm học 2010-2011.
Trong những năm qua, mặc dù cịn gặp nhiều khó khăn thách thức, song
các trƣờng TH trên địa bàn huyện Thuận Thành đã có nhiều cố gắng trong việc
bồi dƣỡng đội ngũ QL và nâng cao chất lƣợng DH. Tuy nhiên, xuất phát từ góc
độ khoa học, việc QL HĐDH ở các trƣờng TH huyện Thuận Thành còn nhiều
vấn đề tồn tại cần rút kinh nghiệm, đáp ứng yêu cầu của GD trong thời kỳ mới.
Từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp
quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh”. Với hy vọng đóng góp một phần nhỏ cơng sức của m nh vào việc
nâng cao chất lƣợng GDTH của quê hƣơng.
2. Mục đích nghiên cứu
Nâng cao chất lƣợng DH ở các trƣờng TH Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học đối với các trƣờng tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp QL HĐDH ở các trƣờng TH huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp QL có tính khoa học, khả thi, phù hợp với
tình hình KT-XH và GD của địa phƣơng, th chất lƣợng DH ở các trƣờng TH
huyện Thuận Thành sẽ đƣợc nâng cao.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài
5.1.2. Nghiên cứu thực trạng về các giải pháp QL HĐDH ở các trường TH
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp QL HĐDH ở các trường TH huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.
5.1.4. Thăm dị tính khả thi của các giải pháp QL HĐDH ở các trường TH
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Các giải pháp QL HĐDH của Phòng GD&ĐT đối với các trƣờng TH
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phƣơng pháp phân tích tổng hợp các tài liệu, các văn bản chủ
trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc có liên quan đến GD, ĐT và QL
HĐDH, các công tr nh khoa học về QLGD, những bài học kinh nghiệm trong
QL HĐDH của các trƣờng TH.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phối hợp 3 phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp điều tra theo phiếu.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm QL HĐDH của Phòng GD&ĐT.
- Phƣơng pháp trao đổi tọa đàm.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

6.3. Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác
Phƣơng pháp quan sát trò chuyện, trao đổi, phỏng vấn, sử lý số liệu …
7. Những đóng góp chính của luận văn
Hệ thống cơ sở lý luận về QL, QLGD, QL nhà trƣờng, trƣờng TH và QL
HĐDH ở trƣờng TH; QL nhà nƣớc về GD, từ đó có cách nh n tổng quan về QL
HĐDH ở trƣờng TH và giải pháp QL HĐDH ở trƣờng TH.
Đánh giá thực trạng chất lƣợng DH, các biện pháp QL HĐDH ở các
trƣờng TH huyện Thuận Thành và đặc biệt là giải pháp QL của Phòng GD&ĐT
đối với HĐDH ở các trƣờng TH thuộc huyện, từ đó t m ra nguyên nhân yếu kém
trong QL, chỉ đạo.
Đề xuất một số giải pháp khoa học trong công tác QL HĐDH ở các trƣờng
TH huyện Thuận Thành. Các giải pháp đƣợc tác giả đề xuất có giá trị thực tế, có
thể làm tài liệu tham khảo cho các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
Vận dụng các giải pháp vào thực tiễn QL HĐDH của Phòng GD&ĐT
huyện Thuận Thành đối với các trƣờng TH thuộc huyện, từ đó tổng hợp, phân
tích và đề xuất các biện pháp phù hợp cho các giai đoạn tiếp theo.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và phần ết luận, đề tài gồm có 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác QL HĐDH ở các trường TH huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp QL HĐDH ở các trường TH huyện Thuận

Thành, tỉnh Bắc Ninh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Chƣơng 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
GD là mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới từ xƣa đến nay.
hổng Tử (551- 479 trƣớc Cơng ngun) cho rằng: “Mục đích DH là xây dựng một
xã hội ổn định và hòa mục. Muốn thế, một người làm quan cai trị dân, người quân tử
phải có phẩm chất đẹp là Nhân và Lễ, phải ln rèn luyện mình” [38, Tr29]. Với
PPGD, ơng coi trọng việc tự học, tự luyện, tu thân; phát huy mặt tích cực sáng tạo,
phát huy năng lực nội sinh; dạy sát đối tƣợng, cá biệt hóa đối tƣợng; kết hợp học và
hành, lý thuyết với thực tiễn; phát triển hứng thú, động cơ, ý chí của ngƣời học.
Từ cuối thế kỷ XIV vấn đề DH và QLDH đƣợc nhiều nhà GD quan tâm,
nổi bật nhất trong thời kỳ đó là

ơmenxki (1592-1670), ông cho rằng: “Cần

chuẩn bị cho con người vào đời, không những vào cuộc đời tinh thần mà cả vào
cuộc sống đời trần thế và xã hội. Vì vậy, phải học những cái gì thiết thực, có lợi,
phải tìm hiểu thế giới xung quanh, sách vở phải lùi trước thực tế” [38, Tr29].
Ông đã đƣa ra quan điểm GD phải thích ứng với tự nhiên, QTDH để truyền thụ
và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tƣợng do HS tự quan sát, tự suy
nghĩ mà hiểu biết, khơng nên dùng uy quyền bắt buộc, gị ép ngƣời ta chấp nhận
bất kỳ một điều g và ông đã nêu ra một số nguyên tắc DH có giá trị rất lớn đó

là: Nguyên tắc trực quan; Nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của HS;
Nguyên tắc hệ thống và liên tục; Nguyên tắc củng cố kiến thức; Nguyên tắc
giảng dạy theo khả năng tiếp thu của HS; DH phải thiết thực; DH theo nguyên
tắc cá biệt…
Từ thế kỷ XVII đến thế kỷ XIX có nhiều nhà nghiên cứu về QL tiêu biểu
nhƣ: Robet Owen (1717 - 1858), trong QL ông chú ý đến nhân tố con ngƣời
trong tổ chức và cho rằng nếu chỉ quan tâm đến thiết bị, máy móc mà quên yếu
tố con ngƣời th xí nghiệp khơng thu đƣợc kết quả; Chales Babbage (1792 -

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

1871), ngƣời đầu tiên đề xuất phƣơng pháp tiếp cận có khoa học trong QL, ơng
rất quan tâm đến các mối quan hệ giữa ngƣời QL và công nhân; F. Taylor (1856
-1915) ông đƣợc coi là “cha đẻ của thuyết quản lý khoa học”, ông cho rằng QL
là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó khiến đƣợc họ
hồn thành cơng việc tốt nhất và rẻ nhất; H.Fayob (1841 - 1925), ông là ngƣời
đầu tiên đƣa ra 5 chức năng của QL: Dự tính (gồm dự báo và lập kế hoạch), tổ
chức, điều khiển, phối hợp, kiểm tra; [17, Tr13].
Đến cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, khoa học GD thực sự có sự biến
đổi về lƣợng và chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của
Chủ nghĩa Mác - Lê nin đã định hƣớng cho hoạt động GD là các quy luật về “Sự
hình thành cá nhân con người”, “tính quy luật về kinh tế-xã hội đối với giáo
dục…”. Các quy luật đó đặt ra những yêu cầu đối với QLGD và tính ƣu việt của
xã hội đối với việc tạo ra các phƣơng tiện và điều kiện cần thiết cho GD. Trên
cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lê nin, nhiều nhà khoa học Xơ Viết đã có các

thành tựu khoa học đáng trân trọng về QLGD và QLDH.
Ở Việt Nam khoa học QL tuy đƣợc nghiên cứu muộn nhƣng tƣ tƣởng về
QL cũng nhƣ phép “trị nước an dân” đã có từ lâu đời. Điều đó đã đƣợc thể hiện
trong các tác phẩm của các nhà chính trị, quân sự, nhà giáo, nhà thơ lỗi lạc dƣới
thời phong kiến nhƣ: Lý Thƣờng

iệt, Trần Hƣng Đạo, Chu Văn An, Nguyễn

Trãi, Nguyễn Bỉnh hiêm…
Trong thời kỳ mới của Cách mạng Việt Nam, trƣớc hết phải nói đến quan
điểm phát triển GD của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890-1969). Bằng việc kế thừa
những tinh hoa của các tƣ tƣởng GD tiên tiến và việc vận dụng sáng tạo phƣơng
pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Ngƣời đã để lại cho chúng ta nền tảng lý
luận về: Vai trò của GD, định hƣớng phát triển GD, mục đích DH, các nguyên lý
DH, các phƣơng thức DH, vai trò của QL và cán bộ QLGD, phƣơng pháp lãnh
đạo và QL… Phải khẳng định rằng: Hệ thống các tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ Chí

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

Minh về GD có giá trị cao trong quá tr nh phát triển lý luận DH, lý luận GD của
nền GD cách mạng Việt Nam.
Gần đây, có nhiều công tr nh nghiên cứu về khoa học QL của các nhà
nghiên cứu, các nhà khoa học, giảng viên đại học đó là các tác giả: Phạm Thành
Nghị, Đặng Bá Lãm, Đặng Hữu Đạo, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Chân,
Nguyễn Bá Dƣơng, Nguyễn Gia Quý, Bùi Trọng Tuân, Nguyễn Đ nh Am,

Nguyễn Quốc Chí… Các cơng tr nh nghiên cứu trên đã giải quyết đƣợc những
vấn đề lý luận cơ bản về khoa học QL nhƣ:

hái niệm QL, bản chất của hoạt

động QL, các thành phần cấu trúc, các giai đoạn của hoạt động QL, đồng thời
chỉ ra các phƣơng pháp và nghệ thuật QL. Tuy nhiên, những thành tựu đó cũng
chỉ dừng lại ở mức độ lý luận là chủ yếu hoặc chƣa đƣợc triển khai ứng dụng
nhiều trong sản xuất, kinh doanh.
Đối với khoa học QLGD, QL nhà trƣờng có nhiều tác giả quan tâm, vận
dụng những thành tựu về lý luận khoa học QL nói chung và đã đƣa ra nhiều vần
đề lý luận về QLGD, các giải pháp, kinh nghiệm QLGD xuất phát từ thực tiễn
của nền GD Việt Nam tiêu biểu là các tác giả: Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Bá
Lãm, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Lân, Nguyễn Cảnh Toàn,
Đặng Quốc Bảo, Trần iểm…
Các thành quả nghiên cứu nêu trên của các nhà khoa học trong và ngoài
nƣớc là những tri thức làm tiền đề cho việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn
QLGD và QL HĐDH trong các trƣờng học nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
GD, phục vụ cho mục tiêu phát triển T-XH của đất nƣớc.
Nghiên cứu về công tác QL HĐDH ở các trƣờng TH đã có nhiều nghiên
cứu, hƣớng dẫn, báo cáo. Ngồi ra, có một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành
QLGD của các tác giả Võ Văn Thông, Phạm Minh Tr , Lƣơng Nguyễn Duy
Thanh, Nguyễn Hữu Quang... Việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9


giáo và cán bộ QLGD, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đã đƣợc đề cập
trong đề án phát triển GD tỉnh Bắc Ninh, huyện Thuận Thành.
Tuy nhiên, công tác tổ chức QL HĐDH ở các đề tài, bài viết tập trung vào
hƣớng dẫn và chỉ đạo chung, vận dụng cho một số địa phƣơng khác nhau. Cho
đến nay, vẫn chƣa có cơng tr nh nghiên cứu có hệ thống đề xuất các giải pháp
QL của Phòng GD&ĐT đối với HĐDH ở các trƣờng TH huyện Thuận Thành.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Cụm từ “Quản lý” đƣợc sử dụng nhiều trong nghiên cứu khoa học và
trong xã hội loài ngƣời. Ngay từ buổi sơ khai, để tồn tại và phát triển, con ngƣời
đã h nh thành các nhóm hợp tác lao động để nhằm thực hiện những mục tiêu mà
từng cá nhân riêng lẻ khơng thể thực hiện đƣợc, điều này địi hỏi phải có tổ
chức, phải có sự phân cơng và hợp tác trong lao động, và từ đó xuất hiện sự QL.
Theo những cách tiếp cận khác nhau, khái niệm QL đƣợc các nhà khoa
học định nghĩa một cách khác nhau. Chính sự đa dạng về cách tiếp cận dẫn đến
sự phong phú về các quan niệm QL. Sau đây xin đƣa ra một vài khái niệm nhƣ sau:
- Khái niệm QL của các tác giả nƣớc ngoài:
+ Theo K. Omarov (Liên xơ) - 1983: “Quản lý là tính tốn sử dụng hợp lý các
nguồn lực nhằm thực hiện các nhiệm vụ sản xuất và dịch vụ với hiệu quả kinh tế tối ưu.”
+ Theo W. Taylor: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần
làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất.”
+ Theo Kozlova O.V và Kuzenetsov I.N: “Quản lý là sự tác động có mục
đích đến những tập thể con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ
trong quá trình sản xuất.”
- hái niệm quản lý của các tác giả trong nƣớc:
+ Theo GS-TS Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động liên tục, có
tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý, nhằm duy trì

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

tính trồi của hệ thống, sử dụng một cách tốt nhất các tiềm năng, các cơ hội của
hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện môi
trường luôn biến động.” [32, Tr31].
Theo GS Đặng Vũ Hoạt và GS Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một
quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định.” [19, Tr17].
+ Theo PGS-TS Trần iểm: “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người,
sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.” [42, Tr45].
+ Dựa trên sự phân tích các đặc trƣng của QL, PGS-TS Thái Văn Thành cho
rằng: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.” [39, Tr5].
Từ các định nghĩa trên, ta có thể hiểu theo các cách tiếp cận:
- QL là các hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành cơng việc, qua
những nỗ lực của ngƣời khác.
- QL là công tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những ngƣời cộng sự
khác nhau cùng chung một tổ chức.
- QL là những tác động có mục đích lên những tập thể ngƣời, thành tố cơ
bản của hệ thống xã hội.
- QL đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
Từ những điểm chung của các định nghĩa trên ta có thể hiểu:

hi nói đến

khái niệm QL chúng ta đề cập đến năm yếu tố: Chủ thể QL, khách thể QL, mục

tiêu, phƣơng pháp và công cụ QL. Để xác định chủ thể QL ta trả lời câu hỏi “Ai
quản lý ?”, có thể là một ngƣời hoặc một tập thể ngƣời. Để xác định khách thể
QL ta trả lời câu hỏi “Quản lý ai ?”, “Quản lý cái gì ?”, “Quản lý vấn đề gì ?”.
Ngày nay, QL đƣợc xác định là một trong năm nhân tố phát triển KTXH: Nguồn vốn, nhân lực, tài nguyên, công nghệ và QL, trong đó QL có vai trị
mang tính quyết định sự thành công.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Ta có thể khái quát: QL là quá tr nh tác động có tổ chức, có hƣớng đích
của chủ thể QL lên khách thể QL, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiểm năng,
các cơ hội của tổ chức, làm cho hệ thống vận hành đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trƣờng.
Từ những quan niệm chung về QL, chúng ta thấy QL là một thuộc tính
gắn liền với xã hội ở một giai đoạn phát triển của nó, khi xã hội phát triển đến
một tr nh độ nhất định th QL đƣợc tách ra thành một chức năng riêng của lao
động xã hội, từ đó xuất hiện những bộ phận ngƣời, những tổ chức và cơ quan
chuyên hoạt động QL, đó là những chủ thể QL, số cịn lại là những đối tƣợng QL
hay còn gọi là khách thể QL.
V là một thuộc tính gắn liền với xã hội nên QL có hai chức năng cơ bản
là duy tr và phát triển. Để đảm bảo thực hiện đƣợc hai chức năng này, hoạt
động QL bao gồm bốn chức năng cụ thể:
- Lập kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch.
- iểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.

Các chức năng này vừa mang tính độc lập tƣơng đối, vừa liên quan mật
thiết với nhau, tạo thành một chu tr nh QL.
Sơ đồ 1.1: Quan hệ của các chức năng quản lý
ế hoạch

iểm tra

Thông tin QL và
quyết định QL

Chỉ đạo
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Tổ chức


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD là một bộ phận của QL xã hội nói chung. QLGD là yếu tố quan
trọng tác động đến chất lƣợng GD; QLGD là nhân tố quan trọng để phát triển sự
nghiệp GD.
Đề cập đến khái niệm QLGD, các nhà nghiên cứu lý luận GD đƣa ra
nhiều quan điểm khác nhau, có thể nêu một số quan điểm sau:
- hái niệm của các tác giả nƣớc ngồi:
+ Theo P.V

huđơminxky: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có


kế hoạch, có ý thức và có mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các khâu của hệ thống (Từ Bộ đến nhà trường), nhằm mục đích đảm
bảo việc giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn
diện, hài hoà của họ”. [41,tr50]
+ Theo M.M Mechity Zade: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp (tổ
chức, phương pháp, cán bộ giáo dục, kế hoạch hố, tài chính, cung tiêu…), nhằm
đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo
đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như chất
lượng”. [27, tr17].
- hái niệm của các tác giả trong nƣớc:
+ Theo PGS-TS Trần iểm: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có
kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau,
nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận
thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của
quản lý giáo dục, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em”. [42, tr 64].
+ Theo GS-TS Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo
dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

thực hiện được các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [32, tr35].

+ Theo GS-VS Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là quản lý trường học,
thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức
là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [36, tr 26].
Những khái niệm trên tuy có cách diễn đạt khác nhau nhƣng tựu chung lại
ta có thể hiểu: QLGD đƣợc hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hƣớng phù
hợp với quy luật khách quan của chủ thể QL đến đối tƣợng QL, nhằm đƣa hoạt
động GD ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống GD đạt tới mục tiêu đã định.
Trong QLGD, chủ thể QL chính là bộ máy QL các cấp, đối tƣợng QL
chính là nguồn nhân lực, vật lực, tài lực, tin lực.
Nội dung của QLGD gồm một số vấn đề cơ bản sau:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chính sách, chiến lƣợc, quy hoạch, kế
hoạch phát triển GD.
- Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về GD, ban
hành Điều lệ nhà trƣờng.
- Quy định mục tiêu, chƣơng tr nh, nội dung GD, tiêu chuẩn nhà giáo,
CSVC, TBDH.
- Tổ chức bộ máy QLGD.
- Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dƣỡng CBQL- GV.
- Huy động và sử dụng tốt các nguồn lực.
QLGD đƣợc phân công theo nguyên tắc khác nhau: Theo địa bàn lãnh
thổ, theo chuyên môn - kỹ thuật, theo mục tiêu QL…
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là tổ chức GD cơ sở, trực tiếp làm công tác GD, ĐT. Luật
Giáo dục 2005 quy định: Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân, thuộc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


14

mọi loại hình đều được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước, nhằm
phát triển sự nghiệp giáo dục. Trong khoản 1 Điều 58 quy định về nhiệm vụ,
quyền hạn của nhà trƣờng: Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD
khác theo mục tiêu, chương trình GD. Nhƣ vậy, QL trƣờng học là nội dung quan
trọng trong QLGD. Hoạt động của nhà trƣờng đƣợc chun biệt hóa, vì vậy QL
nhà trƣờng cũng đƣợc chuyên biệt hóa.
Theo PGS-TS Phạm Minh Hạc “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục với thế
hệ trẻ và từng học sinh” [36, tr 27].
Theo PGS-TS Thái Văn Thành: “Quản lý nhà trường là quản lý vi mơ, nó là
một hệ thống con của quản lý vĩ mô. Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường có thể
hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch)
mang tính tổ chức- sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ giáo viên và
học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động
họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm
cho quá trình này vận hành tối ưu để đạt được những mục tiêu dự kiến”. [39, tr 7].
QL nhà trƣờng bao gồm hai loại: Tác động của những chủ thể QL bên trên
và bên ngoài nhà trƣờng; tác động của những chủ thể QL trên, trong nhà trƣờng.
- QL nhà trƣờng là những tác động QL của các cơ quan QLGD cấp trên
nhằm hƣớng dẫn tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập, GD của
nhà trƣờng.
- QL nhà trƣờng cũng gồm những chỉ dẫn, quyết định của các thực thể
bên ngồi nhà trƣờng, nhƣng có liên quan trực tiếp đến nhà trƣờng nhƣ: cộng
đồng đƣợc đại diện dƣới h nh thức Hội đồng GD, nhằm định hƣớng sự phát triển
của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phƣơng hƣớng phát
triển đó.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

- QL nhà trƣờng do chủ thể QL bên trong nhà trƣờng bao gồm các hoạt
động: QLGV, QLHS, QL QTDH - GD; QL CSVC, TBDH; QL tài chính trƣờng
học, QL mối quan hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng…
Tóm lại, từ các định nghĩa trên về QL trƣờng học mà các nhà nghiên cứu
GD đã nêu, ta có thể thấy rằng: QL trƣờng học thực chất là hoạt động có định
hƣớng, có kế hoạch của các chủ thể QL, nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động
của GV, HS và các lực lƣợng GD khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực
GD, để nâng cao chất lƣợng GD nhà trƣờng. Xu hƣớng QL nhà trƣờng theo hƣớng
tăng cƣờng phân cấp QL cho các chủ thể QL bên trong nhà trƣờng với các quy định
về quyền hạn và trách nhiệm, phân cấp, trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
trong QL tài chính và cơ cấu tổ chức nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo của
hiệu trƣởng và đội ngũ GV.
1.2.4. Dạy học, HĐDH
Trên cơ sở lý luận của triết học Mác - Lê nin về hoạt động nhận thức của
con ngƣời, các nhà khoa học đã tiếp cận DH bằng sự xem xét mối quan hệ giữa
các thành tố cấu trúc của HĐDH để lý giải và phân tích các thành tố cấu trúc đó
từ những góc độ khoa học khác nhau.
Dƣới góc độ của GD học: “Hoạt động dạy học là hoạt động đặc trưng
cho bất cứ các loại hình nhà trường và xét theo quan điểm tổng thể, dạy học
chính là con đường giáo dục tiêu biểu nhất…với nội dung và tính chất của nó,
dạy học ln được xem là con đường hợp lý, thuận lợi nhất, giúp cho học sinh
với tư cách là chủ thể nhận thức có thể lĩnh hội được một hệ thống tri thức và kỹ

năng hành động, chuyển thành phẩm chất, năng lực, trí tuệ của bản thân” [34, tr 172].
Dƣới góc độ xã hội học GD “Dạy học còn được xem như là một diễn tiến
vị thế xã hội của con người vì qua đó, con người luôn hoạt động và phát triển
trong sự tiếp thu, lĩnh hội và chuyển hoá theo mục tiêu xác định của giáo dục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

phù hợp với sự phát triển của lứa tuổi và diễn ra trong suốt cuộc đời của mỗi
người”. [34, tr 172].
DH là một bộ phận của quá tr nh Sƣ phạm tổng thể, là quá tr nh tác động
qua lại giữa thày và trò, nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học, kinh
nghiệm xã hội, kỹ năng, kỹ xảo, hoạt động nhận thức thực tiễn, trên cơ sở đó
h nh thành thế giới quan, phát triển năng lực sáng tạo và xây dựng các phẩm
chất của cá nhân ngƣời học.
Học là một hoạt động trong đó HS là chủ thể, khái niệm khoa học là đối
tƣợng chiếm lĩnh. Học là quá tr nh tự giác, tích cực, tự chiếm lĩnh tri thức dƣới
sự điều khiển sƣ phạm của GV. Chiếm lĩnh tri thức, khái niệm khoa học, còn
đƣợc hiểu là tái tạo khái niệm, tri thức cho bản thân, thao tác với nó, sử dụng nó
nhƣ công cụ, phƣơng pháp để chiếm lĩnh các tri thức, khái niệm khác, mở rộng,
đào sâu cho khái niệm đó và vốn tri thức.
Dạy là sự điều khiển tối ƣu hoá QTDH, để h nh thành và phát triển nhân
cách cho HS. Nếu học nhằm mục đích chiếm lĩnh khái niệm khoa học, th dạy
lại có mục đích là điều khiển sự học tập. Dạy có hai chức năng thƣờng xuyên
tƣơng tác với nhau, thâm nhập vào nhau là truyền đạt thông tin DH và điều khiển
thông tin DH, điều khiển HĐDH.

QTDH bao gồm ba thành tố cơ bản:

hái niệm khoa học, dạy và học.

Trong đó khái niệm khoa học là nội dung bài học, là đối tƣợng lĩnh hội, chiếm
lĩnh của HS. Nó là một trong các yếu tố khách quan quyết định lơgíc của bản thân QTDH.
Tóm lại: DH là một quá tr nh, trong đó dƣới tác động chủ đạo (Tổ chức,
điều khiển, lãnh đạo) của thầy, HS tự giác, tích cực tổ chức tự điều khiển hoạt
động nhận thức, nhằm thực hiện tốt các HĐDH. Để đạt đƣợc mục đích DH,
ngƣời dạy và ngƣời học đều phải phát huy các yếu tố chủ quan của cá nhân
(phẩm chất, năng lực) để xác định nội dung, lựa chọn phƣơng pháp, t m kiếm
các h nh thức, nội dung trên đƣợc thực hiện tuân theo sự QL, điều hành của các

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

cấp QLGD theo kế hoạch thống nhất, có sự tổ chức và đƣợc kiểm tra đánh giá.
Nói cách khác, trong QTDH xuất hiện sự lao động chung của nhóm: Ngƣời QL,
ngƣời dạy và ngƣời học. Mối quan hệ giữa các HĐDH là mối quan hệ biện chứng.
1.2.5. Giải pháp, giải pháp quản lý HĐDH
1.2.5.1. Giải pháp
Giải pháp là: Cách giải quyết một vấn đề, t m giải pháp cho từng vấn đề.
Nhƣ vậy, giải pháp là cách thức giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó, là cách
thức tác động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ thống, một quá tr nh, một trạng thái
nhất định nhằm đạt đƣợc mục đích. Giải pháp càng thích hợp, càng tối ƣu, càng giúp
giải quyết nhanh chóng vấn đề đặt ra. Để có giải pháp khả thi, phù hợp phải đƣợc

xuất phát từ những cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn tin cậy.
1.2.5.2. Giải pháp quản lý HĐDH
Giải pháp QL HĐDH là hệ thống cách thức tác động của chủ thể QL vào
các hoạt động dạy và học, làm cho quá tr nh này diễn ra đúng mục tiêu dự kiến.
Giải pháp QL HĐDH bao gồm các tác động hƣớng đích vào các thành tố cấu
trúc QTDH: QL về chƣơng tr nh, QL quá tr nh truyền thụ kiến thức của GV,
việc thực hiện chƣơng tr nh DH, kế hoạch của nhà trƣờng, các tổ nhóm chun
mơn, QL sự lĩnh hội kiến thức của HS cũng nhƣ việc tự tổ chức, tự điều khiển
quá tr nh học của HS, QL việc huy động các nguồn lực nhằm nâng cao chất
lƣợng DH. Giải pháp QL HĐDH phải đƣợc xem xét cụ thể ở từng địa phƣơng,
từng đơn vị cụ thể phù hợp với nhiệm vụ, chức năng QL của chủ thể QL.
1.3. Một số vấn đề về quản lý HĐDH ở trƣờng TH
1.3.1. Cấp TH trong hệ thống GD quốc dân
Trong hệ thống GD quốc dân, cấp TH đƣợc xếp vào GD phổ thông (gồm
hai cấp học là cấp TH và cấp trung học; cấp trung học có hai cấp học là cấp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

THCS và cấp THPT). Luật Giáo dục quy định GDTH đƣợc thực hiện trong 5
năm học, từ Lớp 1 đến Lớp 5. Tuổi của HS vào học Lớp 1 là 6 tuổi.
Sơ đồ 1.2: Hệ thống GD quốc dân Việt Nam

Giáo dục phổ thông
Giáo dục
Mầm non


Tiểu
học

Giáo dục
Đại học
THCS

Dạy
nghề

THPT

THCN

Nhiệm vụ, quyền hạn của trƣờng TH đƣợc quy định tại Điều lệ trƣờng TH:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động GD đạt chất lƣợng theo mục
tiêu, chƣơng tr nh GDTH, do Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành.
- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi (tuổi của HSTH từ 6 đến 14 tuổi),
vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trƣờng, thực hiện kế
hoạch phổ cập GD và chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và QL các
HĐGD của các cơ sở GD khác, thực hiện chƣơng tr nh GDTH theo sự phân
cơng của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và cơng nhận hồn thành chƣơng
trình TH của HS trong nhà trƣờng và trẻ em thuộc địa bàn QL của trƣờng.
- QL cán bộ GV, nhân viên và HS.
- QL sử dụng đất đai, CSVC, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với gia đ nh, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện HĐGD.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×