Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động chuyên môn tại các trường tiểu học huyện như thanh, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.82 KB, 89 trang )

1

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh

Lê thúy lan

một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất l-ợng dạy học
các môn khoa học xà hội ở tr-ờng trung học phổ thông
huyện nh- thanh - tỉnh thanh hoá
Chuyên ngành: quản lý giáo dục
MÃ số: 60.14.05

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học:

Pgs.ts. nguyễn thị mü trinh

Vinh – 2010


2

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong sự nghiệp đổi mới đất nước, Đảng và nhà nước đánh giá cao về vai
trò của giáo dục và đào tạo. Nghị quyết Trung ương II khóa VIII có nêu quan
điểm "Giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu" và "con người" được coi là
mục tiêu, là động lực quan trọng cho sự nghiệp phát triển của tồn xã hội. Vì
vậy trong cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội,


Đảng ta đã khẳng định "Nguồn lực lớn nhất, quý báu nhất của chúng ta là tiềm
lực con người Việt Nam, trong đó có tiềm lực trí tuệ ".
Xuất phát từ cương lĩnh này, chúng ta nhận thức được tiềm năng của mỗi
người, tập thể lao động và cả cộng đồng dân tộc phải được phát huy mạnh mẽ
hơn bao giờ hết, để phục vụ tích cực cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước hiện nay. Chất lượng giáo dục phải được nâng cao đáp ứng nhu
cầu cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước. Một trong những giải pháp để nâng
cao chất lượng giáo dục là phải nâng cao chất lượng công tác quản lý giáo dục.
Giáo dục nước ta qua 20 năm đổi mới đã thu được những thành tựu quan
trọng. Hệ thống giáo dục bước đầu đã đa dạng hố về loại hình, phương thức
đào tạo, từng bước hồ nhập vào xu thế chung của giáo dục thế giới. Chất lượng
giáo dục có những chuyển biến một số mặt, song nhìn chung cịn nhiều yếu kém
bất cập. Sự bất cập lớn nhất của nó là động thái giáo dục không theo kịp với đời
sống của nhân dân. Hiệu quả giáo dục còn thấp chưa đáp ứng đòi hỏi ngày càng
cao về nhân lực của công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Trình độ kiến thức, kỹ năng thực hành, phương pháp tư duy khoa học, khả
năng nắm bắt các vấn đề xã hội của đa số học sinh còn yếu, chưa đáp ứng được
yêu cầu vừa phải tăng nhanh quy mô, vừa phải đảm bảo về nâng cao chất lượng,
hiệu quả giáo dục.


3
Trong khi giáo dục THPT giữ vai trò quan trọng trong việc tạo dựng mặt
bằng dân trí, đáp ứng những yêu cầu kinh tế - xã hội trong xu thế hội nhập toàn
cầu. Việc quản lý dạy học là một nhiệm vụ cơ bản hàng đầu, mặt khác là thước
đo đánh giá năng lực của người quản lý ở nhà trường THPT.
Từ năm học 2006-2007 khi triển khai đồng loạt chương trình phân ban
đại trà lớp 10 cho tất cả các trường THPT trên toàn quốc, một thực tế xảy ra học sinh phân hoá rõ rệt trong việc lựa chọn mơn học, có những trường THPT
có trên 90% học sinh đăng ký học ban KHTN, rất ít học sinh yêu thích và chọn
ban KHXH. Đa số các em xem các môn xã hội là công cụ để đủ điều kiện lên

lớp, dự thi, có vị trí thấp trong trong sự lựa chọn định hướng nghề nghiệp, nên
chưa tích cực học. Mặc dù là huyện miền núi, song học sinh ở các trường THPT
huyện Như Thanh - tỉnh Thanh Hoá cũng chọn học các môn tự nhiên là chủ yếu.
Vậy có những giải pháp quản lý nào để duy trì và phát huy được chất lượng dạy
học các môn xã hội, đó là câu hỏi đặt ra cho cán bộ quản lý các nhà trường
THPT nói chung và cán bộ quản lý của các trường THPT huyện Như Thanh tỉnh Thanh Hố nói riêng. Với lý do trên chúng tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Một
số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học các môn khoa học xã
hội ở trường THPT huyện Như Thanh - Tỉnh Thanh Hố”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học các môn
khoa học xã hội ở trường THPT, huyện Như Thanh, Thanh Hóa, từ đó góp phần
nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT trên địa bàn này.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường
THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:


4
Giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học các môn khoa học xã
hội ở các trường THPT huyện Như Thanh - Tỉnh Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học.
Nếu đưa ra được các giải pháp quản lý có tính khoa học và tính khả thi thì
có thể nâng cao được chất lượng dạy học các môn khoa học xã hội ở các trường
THPT huyện Như Thanh - Tỉnh Thanh Hoá.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động dạy học các môn
khoa học xã hội ở trường THPT;

- Khảo sát thực trạng chất lượng dạy học môn Ngữ văn, Lịch sử và việc quản
lý hoạt động dạy học các bộ mơn nói trên ở các trường THPT huyện Như Thanh,
Tỉnh Thanh Hoá;
- Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn
Ngữ văn, Lịch sử ở các trường THPT huyện Như Thanh - Tỉnh Thanh Hoá.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Công tác quản lý của Hiệu trưởng ở 2 trường THPT huyện Như Thanh Tỉnh Thanh Hoá: Trường THPT Như Thanh, THPT Như Thanh II.
- Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp quản lý hoạt động dạy häc m«n
Ngữ Văn và Lịch sử ở các trường THPT nói trên.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích- tổng hợp; phân loại
và hệ thống hóa, cụ thể hóa các tài liệu lý luận có liên quan để xây dựng cơ sở lý
luận cho đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Quan sát sư phạm;
- Điều tra;


5
- Lấy ý kiến chuyên gia;
- Tổng kết kinh nghiệm QLGD trong các năm học;
- Nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
6.3. Nhóm phương pháp tốn học: Xử lý và đánh giá các thông tin, số liệu
thu thập được bằng định tính và định lượng.
7. Những đóng góp của luận văn.
- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học các
môn khoa học xã hội ở các trường THPT.
- Làm sáng tỏ thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn, Lịch sử
ở các trường THPT huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hoá.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động

dạy học môn Ngữ văn, Lịch sử ở các trường THPT huyện Như Thanh, tỉnh
Thanh Hố.
8. Cấu trúc của luận văn.
Ngồi mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học các môn Ngữ văn và
Lịch sử tại các trường THPT huyện Như Thanh - Tỉnh Thanh Hoá.
Chƣơng 3: Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn
Ngữ văn và Lịch sử tại các trường THPT huyện Như Thanh, Thanh Hóa.


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề.
1.1.1. ë n-íc ngoµi.
Ở bất kỳ thời đại nào, quốc gia nào, quản lý ln giữ vị trí vơ cùng quan
trọng đối với việc vận hành và phát triển xã hội. Trong lĩnh vực GD & ĐT, quản
lý là nhân tố giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục,
trong đó, các biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Đặc biệt vấn đề cải cách
giáo dục được nhiều nước quan tâm đặt lên hàng đầu, trong đó chuyển từ dạy
học truyền thụ một chiều sang tổ chức các hoạt động học tập, phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo; tập trung nâng cao chất lượng GD, tiếp tục hiện đại hố
PPDH và hình thức tổ chức GD.
Ngay từ thời cổ đại, một số nhà triết học đồng thời là nhà giáo dục ở cả

phương Tây và phương Đơng đã có những tư tưởng về dạy học và quản lý dạy
học. Xôcơrat (469-399, trước CN) đã đề xuất dạy học phải “giúp thế hệ trẻ từng
bước tự khẳng định, tự phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với chân lý”[18;111].
Khổng Tử (551-479, trước CN) đã có quan điểm về phương pháp dạy học:
“dùng cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn đòi
hỏi người học phải tích cực suy nghĩ”, “địi hỏi học trị phải tập luyện, phải hình
thành nền nếp, thói quen trong học tập” [18;15].
Các tư tưởng trên có giá trị gợi ý cho các chương trình quản lý dạy học vấn
đề: quản lý dạy học phải gắn liền với thể chế xã hội, nền nếp dạy học, trình độ
người dạy, năng lực người học, tính độc lập suy nghĩ và tính sáng tạo của người
học.
Các nhà giáo dục học Xơ Viết trước đây như: V.A Xukhomlinxki, Zaxapob,
Macarenco,… cũng đã tổng kết các kinh nghiệm quý báu về công tác quản lý
trường học qua nhiều tác phẩm nổi tiếng, trong đó các tác giả đã khẳng định rằng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
người hiệu trưởng sẽ quản lý thành công hoạt động dạy học khi xây dựng được
một đội ngũ giáo viên yêu nghề, vững mạnh về nghiệp vụ, phát huy được tính
sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra môi trường phù hợp để họ được hoàn
thiện tay nghề sư phạm. Các tác giả cũng nhấn mạnh rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt
động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và

hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên” [27;28].
1.1.2. Ở trong nƣớc.
Với mục đích đưa giáo dục Việt Nam bắt kịp nhịp thời đại, các nhà khoa
học, các nhà sư phạm, các cán bộ quản lý giáo dục ở Việt Nam luôn quan tâm
nghiên cứu tìm ra những giải pháp quản lý hoạt động dạy học có hiệu quả nhằm
thực hiện thành cơng mục tiêu giáo dục. Các nhà nghiên cứu như: Hà Thế Ngữ,
Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Đức Minh, Hà Sĩ Hồ… đã tiên phong khai phá
lĩnh vực này bằng các cơng trình nghiên cứu có hệ thống về quản lý giáo dục,
quản lý trường học, quản lý hoạt động dạy học. Các tác giả đã vận dụng lý luận
của quản lý trường học Xô Viết vào thực tế nhà trường Việt Nam, bước đầu đặt
nền tảng xây dựng triết lý quản lý giáo dục, xây dựng lý luận quản lý hoạt động
dạy học trong thực tiễn Việt Nam.
Sau đó đã nở rộ những cơng trình nghiên cứu về vấn đề quản lý giáo dục,
quản lý hoạt động dạy học. Có thể kể đến các cơng trình nghiên cứu của các tác
giả Phạm Minh Hạc, Nguyễn Minh Đạo, Nguyễn Văn Lê, Đặng Quốc Bảo,…Ở
các cơng trình nghiên cứu này, các tác giả đã nêu lên những nguyên tắc chung
của việc quản lý hoạt động dạy học và chỉ ra các giải pháp quản lý vận dụng
trong quản lý trường học, quản lý giáo dục. Các tác giả đều khẳng định việc
quản lý hoạt động dạy học là nhiệm vụ trọng tâm của hiệu trưởng trong việc
thực hiện mục tiêu đào tạo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


8
Ngồi các cơng trình trên, khi bàn về quản lý dạy học có các sách, các bài
báo, giáo trình dạy học, các luận văn thạc sỹ nghiên cứu về đề tài quản lý hoạt
động dạy học của CBQL trường phổ thông như:
“Đổi mới quản lý hoạt động dạy học của giáo viên các trường THPT



huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây ” của tác giả Nguyễn Thị Hà Thanh (2004).
“Đổi mới quản lý hoạt động dạy học của giáo viên các trường THPT



huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây ” của tác giả Nguyễn Thị Hà Thanh (2004).


“Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học phân ban THPT các trường

công lập ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An” của tác giả Hoàng Minh Lương
(2007).


“Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Vật lý ở trường

THPT huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hoá ” của tác giả Nguyễn Đình Điền (2008).
Các luận văn này tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý
hoạt động dạy học của hiệu trưởng và đã chú ý đến bối cảnh thực hiện chương
trình mới.
Mặc dù đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài quản lý hoạt động dạy
học, nhưng vấn đề quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội ở các

trường THPT huyện Như Thanh thì chưa được tác giả nào quan tâm, đặc biệt
các giải pháp quản lý chất lượng hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội ở
THPT trên địa bàn khác chưa ai nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.2.1. Quản lý; quản lý giỏo dc; quản lý nhà tr-ờng.
1.2.1.1. Qun lý.
a) Khỏi nim:
Qun lý là một hiện tượng xã hội được xuất hiện từ rất sớm, đúng như
C.Mác đã nói: “Bất cứ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà tiến
hành trên một quy mơ tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất, khác với sự vận động của
những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển
lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng ” [20;24] .
Ngày nay, nhiều người thừa nhận rằng quản lý trở thành một trong 3 nhân
tố của sự phát triển xã hội: tri thức, sức lao động và trình độ quản lý. Quản lý là
sự tổ chức, điều hành, kết hợp vận dụng tri thức với việc sử dụng sức lao động để
phát triển sản xuất xã hội. Việc kết hợp đó tốt thì xã hội phát triển, ngược lại kết
hợp khơng tốt thì xã hội sẽ trì trệ, sự phát triển sẽ bị chậm lại.

Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý,
theo những cách tiếp cận khác nhau.
Có thể điểm qua một vài quan điểm của các nhà nghiên cứu như sau:
- Pall Hersey và Ken Blanc Hard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”
thì xem xét “Quản lý như là một quá trình làm việc cùng và thơng qua các
cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để hình thành các mục
đích của tổ chức ” [25;52].
- Theo W.Taylor: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần
làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất”.
- Theo quan điểm hệ thống thì: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định
hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến đổi của môi trường.
- Theo GS.Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (Nói chung là khách
thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [31;35 ]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
- Theo Trần Hữu Cát, Đoàn Minh Duệ thì: “Quản lý là hoạt động thiết yếu nảy
sinh khi con người hoạt động tập thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con
người nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức” [6;41]

Tóm lại, bàn về khái niệm quản lý, các tác giả đều thống nhất chung là:
Quản lý là q trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống
để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Như vậy, rõ ràng “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ
thuật” và “Hoạt động quản lý vừa có tính chất khách quan, vừa mang tính chủ
quan, vừa có tính pháp luật Nhà nước, vừa có tính xã hội rộng rãi,...chúng là
những mặt đối lập trong một thể thống nhất” [24;15]
b) Chức năng quản lý:
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý chun biệt, thơng qua đó
chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhất
định. Theo quan điểm quản lý học hiện đại thì quản lý có 4 chức năng cơ bản sau:
+ Chức năng kế hoạch: là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu
tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách thức để đạt được mục
tiêu, mục đích đó.
+ Chức năng tổ chức: là những nội dung và phương thức hoạt động cơ bản
trong việc thiết lập cấu trúc của tổ chức, mà nhờ đó chủ thể quản lý tác động đến
đối tượng quản lý một cách có hiệu quả nhằm thực hiện được mục tiêu của kế
hoạch.
+ Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo): là phương thức tác động của chủ thể quản
lý đến đối tượng quản lý theo đúng kế hoạch và có hiệu quả nhằm thực hiện
được mục tiêu của kế hoạch.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
+ Chức năng kiểm tra: Là một chức năng quản lý, thơng qua đó một cá
nhân, một nhóm hay một tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động và
tiến hành những hoạt động điều chỉnh, uốn nắn (nếu cần thiết).
Bốn chức năng quản lý nói trên có mối quan hệ mật thiết và gắn bó hữu cơ
với nhau trong q trình quản lý.
1.2.1.2. Qun lý giỏo dc
Theo tiến trình phát triển của lịch sư x· héi ngay tõ khi xt hiƯn, con
ng-êi ph¶i lao động để tồn tại. Trong quá trình lao động, giáo dục ra đời. Cho
nên giỏo dc l mt hot động đặc trưng của lao động xã hội nhằm thực hiện quá
trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời
là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu
quả, giáo dục phải được tổ chức thành một hệ thống các cơ sở giáo dục. Điều này
dẫn đến một tất yếu là phải có một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tương đối
trong giáo dục, đó là cơng tác quản lý giáo dục (để quản lý các cơ sở giáo dục).
Vậy quản lý giáo dục là gì? Theo P.V.Khuđơminxky: “Quản lý giáo dục là tác
động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các
cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống từ Bộ GD đến nhà trường nhằm
mục đích bảo đảm việc giáo dục Cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát
triển toàn diện, hài hoà của họ ” [26;50]
Theo GS.Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp với quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm hệ thống
giáo dục vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thể hiện được
các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ được giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất ” [31;35]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
Cũng theo GS.Nguyễn Ngọc Quang, trong khái niệm quản lý giáo dục có sự
phân cấp quản lý, từ cấp trung ương đến cấp tỉnh, cấp huyện, thị. Quản lý giáo dục
bao hàm cả quản lý hệ thống giáo dục quốc dân và quản lý các phân hệ của nó, đặc
biệt là quản lý trường học. Cơ quan tối cao quản lý giáo dục là Bộ GD & ĐT, đứng
đầu là Bộ trưởng với tư cách là chủ thể quản lý ngành giáo dục của cả nước.
Văn kiện Hội nghị lần thứ hai BCH TW Đảng khoá VIII viết: “Quản lý
giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý
nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn
bằng cách hiệu quả nhất ” [9;35].
GS.TS. Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt
động dạy học. Có tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính
chất của nhà trường phổ thơng Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được
giáo dục, tức là cụ thể hoá đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó
thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước”[15;9].
Những khái niệm trên, tuy cách diễn đạt khác nhau nhưng ta có thể hiểu
chung là: Quản lý giáo dục là sự tác động có tổ chức, có định hướng, phù hợp
với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa
hoạt động giáo dục ở từng cơ sở trường học và của toàn hệ thống giáo dục đạt
tới mục tiêu đã định.
1.2.1.3. Quản lý trường học.
Hoạt động của nhà trường được chuyên biệt hoá, do vậy quản lý nhà trường

cũng được chuyên biệt hoá. Trong cuốn “Cơ sở lý luận của khoa học quản lý
GD” M.I.Kônđakốp viết “Quản lý công việc nhà trường là hệ thống xã hội- sư
phạm đã được chun mơn hố, quy định tác động của ý thức, có kế hoạch và
hướng đích của chủ thể quản lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường,
nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu về các mặt xã hội- kinh tế, tổ chức- sư phạm
của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [24;15].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
Một nhiệm vụ quan trọng của các nhà trường là đào tạo nguồn nhân lực đáp
ứng đòi hỏi của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước phù hợp với xu thế tồn cầu hố
lực lượng sản xuất. “Nếu xét trên khía cạnh vĩ mơ, các nhà quản lý trường học
phải làm cho hoạt động GD gắn chặt chẽ với đời sống xã hội, sao cho giáo dục
thích ứng hơn với nhu cầu xã hội” [24;5].
Theo GS. TS Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là hoạt động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các
lực lượng giáo dục khác cũng như huy động tối ưu các nguồn lực giáo dục để nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường ”. [40;205]
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý trường học có thể hiểu là một hệ thống
những tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo
viên, học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm huy động và
phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt động của nhà trường hướng vào

việc hoàn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu dự kiến ”. [21;27]
Từ các định nghĩa về quản lý trường học đã nêu, chúng ta có thể thấy rằng:
Quản lý nhà trường thực chất là hệ thống tác động có định hướng, có kế hoạch của
chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà trường
theo nguyên lý giáo dục, trong đó, hoạt động trọng tâm lµ hoạt động dạy học.
Quản lý nhà trường bao gồm nhiều nội dung: quản lý giáo viên, quản lý học
sinh, quản lý cơ sở vật chất và thiết bị trường học, quản lý tài chính, quản lý quá
trình dạy học - giáo dục…
Như vậy, trong quản lý trường học thì quản lý hoạt động dạy học là nội
dung quan trọng nhất.
1.2.2. Hoạt động dạy học; hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội.
1.2.2.1. Hoạt động dạy học:
Theo từ điển Tiếng Việt: “Dạy học là để nâng cao trình độ văn hố, phẩm
chất đạo đức theo một chương trình nhất định ” [37;252].
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Theo tác giả Võ Quang Phúc: “Dạy học là hệ thống những tác động qua lại
lẫn nhau giữa nhiều nhân tố nhằm mục đích trang bị kiến thức, hình thành kỹ
năng, kỹ xảo tương ứng và rèn luyện đạo đức cho người cơng dân. Chính những
nhân tố hợp thành hoạt động này cùng với hệ thống tác động qua lại lẫn nhau
giữa chúng đã làm cho dạy học thực sự tồn tại như một thực thể toàn vẹn - một
hệ thống ” [30;1]

Với quan niệm trên, dạy học là một hoạt động mang tính tồn vẹn hệ thống.
Theo các tác giả Thái Văn Thành và Chu Thị Lục thì: “Dạy học là một bộ
phận của quá trình sư phạm tổng thể, là quá trình tác động qua lại giữa giáo
viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội những tri thức khoa học, những kỹ
năng, kỹ xảo hoạt động nhận thức và thực tiễn, trên cơ sở đó phát triển năng lực
tư duy và hình thành thế giới quan khoa học ” [34;1]
Dạy học là một hoạt động chủ yếu của nhà trường THPT. Hoạt động dạy
học giúp cho sinh THPT vừa chiếm lĩnh được nhng tri thc cơ bản, cú h
thng, va chim lnh được cách thức hoạt động với những phẩm chất hoạt ng
trớ tu, sáng tạo (tớnh nh hng, tớnh c lp, tính linh hoạt, tính mềm dẻo, tính
khái quát,…). Trên cơ s ú, cỏc em phỏt trin t- duy sáng tạo, vận dung linh hoạt
vào bài học và cuộc sống. Mt khác, hoạt động dạy học giúp cho học sinh THPT
không phải nắm được những tri thức rời rạc, phiến diện mà nắm được những tri
thức ngày càng có hệ thống, toàn diện về tự nhiên, xã hội, tư duy và biết chuyển
hố những tri thức đó thành kỹ năng, kỹ xảo tương ứng; đảm bảo kết hợp học với
hành, biết vận dụng những điều đã học vào thực tiễn víi mục tiêu Học tập vì ngày
mai lập nghiệp.
Hot ng dy học ngày càng phải đáp ứng yêu cầu của thực tiễn thì
phương pháp dạy học phải: “Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy
sáng tạo của người học, bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả năng
thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên ” [39;2]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


15
Hoạt động dạy học bao gồm 2 hoạt động có sự gắn kết hữu cơ với nhau:
hoạt động dạy và hoạt động học: hoạt động dạy là hoạt động của người thầy
nhằm tổ chức, điều khiển, hướng dẫn, uốn nắn những hoạt động chiếm lĩnh tri
thức của học sinh; hoạt động học được thể hiện ở việc học sinh tiếp nhận nhiệm
vụ và kế hoạch do GV đề ra, có kỹ năng thực hiện các thao tác học tập nhằm
giải quyết các nhiệm vụ do giáo viên yêu cầu, tự điều chỉnh hoạt động học tập
dưới sự kiểm tra của GV và tự kiểm tra của bản thân, tự tổ chức, tự điều khiển,
tự đánh giá hoạt động dạy học để đạt kết quả tốt. Nội dung của hoạt động học là:
tri thức, kỹ năng, thái độ.
Theo GS.TS. Phạm Minh Hạc thì: “Hoạt động học nhằm tiếp thu (lĩnh hội)
những điều của hoạt động dạy truyền thụ và biến những điều tiếp thu được thành
năng lực thể chất và năng lực tinh thần ” [16;138]
Hoạt động dạy theo GS. Đặng Vũ Hoạt: "Hoạt động của thầy là hoạt động
điều khiển, hoạt động của trò là đối tượng của quá trình dạy học ”.
1.2.2.2. Hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội:
Các môn khoa học xã hội có vai trị quan trọng trong việc thực hiện mục
tiêu đào tạo của Giáo dục phổ thông. Việc giảng dạy các môn khoa học xã hội
nhằm cung cấp cho HS một hệ thống kiến thức các môn khoa học xã hội cơ bản
ở trình độ phổ thơng, bước đầu hình thành ở HS những kỹ năng thực hành, kỹ
cảm nhận, sáng tạo và thói quen làm việc khoa học; góp phần tạo ra ở họ các
năng lực nhận thức, năng lực hành động, năng lực khám phá, phát hiện vẻ đẹp
độc đáo của hình tượng, hình ảnh, ngơn ngữ, các sự kiện có tính thời đại mà mục
tiêu giáo dục đã đề ra; chuẩn bị cho HS sau khi tốt nghiệp phổ thông tiếp tục
tham gia lao động sản xuất, có khả năng tư duy, nhận thức các vấn đề về chính
trị- xã hội, tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc cao hơn.
Như vậy; trong giảng dạy các mơn khoa học xã hội thì:
a) GV có nhiệm vụ:


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
- Tổ chức cho HS tham gia các hoạt động học tập đa dạng ngay trên lớp học.
- Hướng dẫn HS biết phương pháp nghiên cứu lý luận, tìm tịi, cảm nhận, phát
hiện và giải quyết vấn đề trong học tập, thực hành và các hoạt động ngoại khoá.
- Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học phát hiện vấn đề, tìm hiểu
nguồn tư liệu từ xã hội, từ thực tiễn cuộc sống; xây dựng khả năng quan sát, cảm
nhận, sáng tạo.
- Tổ chức cho HS thảo luận, thực hành, luyện viết theo nhóm kết hợp với
học tập cá nhân, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong học tập.
b) HS có nhiệm vụ:
- Phải xác định được mục tiêu và động cơ học tập đúng đắn đối với các
mơn học nói chung và đối với các mơn khoa học xã hội nói riêng, từ đó có hứng
thú học tập các mơn khoa học xã hội.
- Các mơn khoa học xã hội có đặc thù giáo dục tư tưởng tình cảm cho HS,
vì vậy HS phải chú ý xây dựng cho mình một thái độ làm việc, tiếp nhận kiến
thức một cách trung thực, nghiêm túc.
- Có thái độ hợp tác trong học tập, có chính kiến và suy luận lơgic để bảo
vệ kết quả học tập và nghiên cứu của bản thân cũng như mọi việc làm đúng đắn.
- Biết vận dụng một cách sáng tạo kiến thức đã học vào trong lao động và
trong cuộc sống hàng ngày.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học xà hội

Qun lý hot ng dy hc các bộ môn khoa học xà hội l nhiệm vụ trọng tâm
trong quản lý d¹y häc nói chung và quản lý nhà trường nói riêng.
Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội ở tr-êng chính là quản
lý q trình dạy học các bộ mơn này ở trên lớp, ngoài giờ lên lớp sao cho đảm
bảo sự cân đối và hài hoà giữa hoạt động dạy học nội khoá và ngoại khoá, bắt
buộc và tự chọn; giữa phát triển các năng lực cá nhân của học sinh và nâng cao
chất lượng giáo dục cho mọi đối tượng học sinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
1.2.4. Chất lượng; chất lượng dạy học:
1.2.4.1. Chất lượng.
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa “Chất lượng là phạm trù triết
học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật chỉ rõ là cái gì? Tính ổn định
tương đối của sự vật phân biệt nó với sự vật khác. Chất lượng là đặc tính khách
quan của sự vật. Chất lượng được biểu thị ra ngồi qua các thuộc tính. Nó là sự
liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm một, gắn bó các sự vật như một tổng thể,
bao qt tồn bộ sự vật và không tách khỏi sự vật. Sự vật trong khi vẫn cịn là bản
thân nó thì khơng thể thiếu mất chất lượng của nó. Sự thay đổi về chất lượng kéo
theo sự thay đổi của sự vật về căn bản. Chất lượng sự vật bao giờ cũng gắn liền với
tính quy định về số lượng của nó và khơng tồn tại ngồi tính quy định ấy. Mỗi sự
vật bao giờ cũng có sự thống nhất của số lượng và chất lượng ” [27;419].

- Chất lượng là "cái tạo nên phẩm chất, giá trị của con người, sự vật, sự việc".
- Chất lượng là "sự phù hợp với mục tiêu". Mục tiêu ở đây được hiểu một
cách rộng rãi, bao gồm các sứ mạng, các mục đích.... Sự phù hợp với mục tiêu
có thể là sự đáp ứng mong muốn của những người quan tâm, là đạt được hay
vượt qua các tiêu chuẩn đặt ra.
- Chất lượng "là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho
thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn"
Tóm lại: Khái niệm chất lượng phản ánh mặt vô cùng quan trọng của sự
vật, hiện tượng, là cái làm nên giá trị, bản chất của sự vật, hiện tượng, là yếu tố
làm cho những sự vật, hiện tượng này khác với những sự vật, hiện tượng khác.
Khái niệm chất lượng, theo nghĩa rộng, bao hàm cả khái niệm hiệu quả.
1.2.4.2. Chất lượng dạy học.
Khái niệm chất lượng dạy học liên quan mật thiết với khái niệm hiệu quả
dạy học. Nói hiệu quả dạy học tức là nói đến các mục tiêu đã đạt được mức độ
nào, sự đáp ứng và kịp thời yêu cầu của nhà trường, với chi phí tiền của sức lực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
thời gian hợp lý nhất. Chất lượng dạy học là một phạm trù động, thay đổi theo
thời gian và theo bối cảnh: Chất lượng dạy học được nhìn dưới góc độ là giá trị
gia tăng ở người học về kiến thức, thái độ và hành vi, cách nhìn này muốn nói
đến tác động ảnh hưởng của nhà trường hay hệ thống giáo dục đối với người

học, nghĩa là chất lượng dạy- học càng cao thì càng làm phong phú kiến thức,
thái độ, giá trị và hành vi của người học [10; 8].
Chất lượng dạy học chính là nói về “chất lượng của người học’’ hay “tri
thức phổ thông mà người học lĩnh hội được”, tri thức đó gồm có:
+ Tiềm năng trí tuệ (trình độ hiểu biết, nắm vững các tri thức phổ thông).
+ Tiềm năng tinh thần, sức mạnh của trí tuệ và khả năng tư duy, cách hiểu
vấn đề và bước đầu xây dựng phương pháp giải quyết (một mặt biểu hiện quan
trọng của nhân cách).
+ Hình thành và phát triển nhân cách học sinh, phát triển toàn diện về thể chất.
1.2.5. Chất lượng dạy học các môn khoa học xã hội.
Chất lượng dạy học các mơn học là kết quả hình thành hệ thống tri thức, kĩ
năng, kĩ xảo, thái độ và hành vi ở người học đáp ứng được mục tiêu của mơn học
đặt ra. Người học có khả năng tự đánh giá năng lực học tập của chính mình, đề xuất
sáng kiến, cảm nhận những vẻ đẹp, hiểu bản chất nội dung của vấn đề và cùng
người dạy thực hiện các giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao.
Nhìn chung, có thể hiểu một cách đơn giản hơn chất lượng dạy học các
môn khoa học xã hội đó chính là việc đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ ở
người học theo yêu cầu của các bộ môn khoa học xã hội trong cấp học tương
ứng được nghiên cứu.
1.2.6. Giải pháp; giải pháp quản lý.
1.2.6.1. Giải pháp:
Theo từ điển tiếng Việt, nhà xuất bản Khoa học xã hội, năm 2005 do PGS
Hồ Lê hiệu đính, trang 365 thì:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19
Giải pháp là phương pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.
1.2.6.2. Giải pháp quản lý.
Phương pháp quản lý là cách thức chủ thể quản lý sử dụng các công cụ
quản lý tác động vào thực hiện từng khâu của chức năng quản lý trong mỗi quá
trình quản lý, nhằm tạo thêm sức mạnh, tạo ra năng lực thực hiện mục tiêu quản
lý. Phương pháp quản lý là bộ phận linh hoạt nhất trong hệ thống quản lý, đồng
thời cũng thể hiện rõ nhất tính năng động, sáng tạo của chủ thể quản lý trong
mỗi đối tượng, mỗi tình huống nhất định. Biết sử dụng các phương pháp thích
hợp là chức năng của người làm công tác quản lý.
Giải pháp quản lý là cách làm cụ thể để thực hiện mục tiêu quản lý. Trong quản
lý giáo dục, giải pháp quản lý là tổ hợp nhiều cách thức tiến hành, cách làm cụ thể
của chủ thể quản lý nhằm tác động đến đối tượng quản lý để giải quyết những vấn
đề khó khăn trong công tác quản lý, làm cho hệ quản lý vận hành đạt mục tiêu mà
chủ thể quản lý đã đề ra và phù hợp với quy luật khách quan.
1.2.7. Giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học các môn khoa
học xã hội.
Tùy theo nội dung quản lý, điều kiện quản lý và đối tượng quản lý mà chọn
lựa và sử dụng các giải pháp cho thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động dạy học các môn khoa học xã hội ở trường THPT.
Các giải pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học các môn khoa học
xã hội là hệ thống các cách làm cụ thể của nhà quản lý đến các đối tượng
quản lý để giải quyết các vấn đề khó khăn trong công tác dạy học các môn
khoa học xã hội nhằm mục đích đáp ứng các yêu cầu của Chuẩn kiến thức,
kỹ năng, thái độ theo yêu cầu của các môn khoa học xã hội, từ đó khơng
ngừng nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục trong các nhà trường,
đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội đối với giáo dục và đào tạo.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20
1.3. Quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội ở trƣờng THPT.
1.3.1. Đặc điểm các môn khoa học xã hội ở trường THPT.
a) Đặc điểm chung: Các môn khoa học xã hội có một vị trí quan trọng trong
việc giáo dục thế hệ trẻ thành con người phát triển toàn diện về trí, đức, thể, mĩ cùng
với các mơn học khác trong nhà trường THPT. Về lý luận và thực tiễn, các mơn
khoa học xã hội cịn mang tính chất thời đại và giai cấp rõ rệt, kết hợp giữa dạy học
với dạy kỹ năng sống, kỹ năng rèn luyện tư duy bộ môn, hiểu biết về các giá trị của
thời đại, của giai cấp, của cộng đồng, gia đình và của chính cá nhân. Các mơn khoa
học xã hội cơ bản ở trường THPT là Văn học và Lịch sử.
b) Đặc điểm môn Ngữ văn: “Văn học là nhân học”, nhận thức bản chất của
văn chương là giúp HS hiểu thêm về cuộc đời để có thái độ sống tốt hơn. Là bộ
môn dạy HS biết yêu cái hay, cái đẹp, cái cao cả; ghét cái dở, cái xấu, cái thấp hèn ;
tác động đến người đọc không phải là sự định hướng về tư tưởng, chính trị mà là sự
thanh lọc tâm hồn.
c) Đặc điểm môn Lịch sử: “Dạy chữ nên người”, là bộ môn đã được coi:
“Thầy dạy của cuộc sống”, “Bó đuốc soi đường đi tới tương lai”, có khả năng giáo
dục nhiều mặt cho học sinh về tư tưởng, tình cảm, đạo đức, thẩm mỹ. Qua đó xây
dựng niềm tin vững chắc vào lý tưởng cách mạng, giáo dục cho học sinh truyền
thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam trong quá trình dựng nước và giữ nước, bồi

dưỡng những phẩm chất đạo đức của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
1.3.2. Những yêu cầu về quản lý chất lượng dạy học các môn khoa học
xã hội:
- CBQL trường THPT phải nắm chắc mục tiêu GD&ĐT, nhiệm vụ cụ thể
từng năm học, tình hình đội ngũ, cơ sở vật chất hiện có, đặc điểm của các môn
khoa học xã hội khác với các môn tự nhiên như thế nào để chỉ đạo thực hiện tốt
các khâu trong hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội của nhà trường một
cách linh hoạt, sáng tạo.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21
- Phải quản lý tất cả các thành tố cấu trúc của quá trình dạy học các môn khoa
học xã hội: Mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp, phương tiện, lực
lượng, hình thức tổ chức, kết quả dạy học và môi trường dạy học. Tất cả các thành
tố đó trước hết được vận dụng một cách đồng bộ, hài hoà, hợp quy luật, đúng
nguyên lý và nguyên tắc dạy học trong quy trình hoạt động của người dạy. Quản lý
chất lượng hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội ở trường THPT thực chất là
quản lý các khâu lập kế hoạch bài dạy, giảng bài và đánh giá kết quả dạy học của
đội ngũ giáo viên nhằm đạt tới mục tiêu từng môn học, từng chương, từng bài và
mục tiêu chung của việc dạy học.
- Chú trọng đổi mới phương pháp dạy học các mơn khoa học xã hội,
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. “Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành

nếp tư duy sáng tạo của người học...từng bước áp dụng các phương pháp
tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện thời gian tự
học, nghiên cứu của học sinh”[11;27]. Dạy cho học sinh cách tự học, tự tìm tịi
phát huy nội lực sáng tạo trong quá trình học tập là chức năng, nhiệm vụ của
người thầy giáo để nâng cao chất lượng học sinh.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, mạnh về chất lượng. Đặc
biệt, xây dựng đội ngũ giáo viên giỏi làm nịng cốt các mơn khoa học xã hội của
nhà trường, tạo điều kiện nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Xây dựng bồi
dưỡng đội ngũ quản lý là tiêu chuẩn hàng đầu để xây dựng và nâng cao chất
lượng dạy học các môn khoa học xã hội nhằm xây dựng nhà trường vững mạnh
toàn diện.
- Quản lý việc khai thác CNTT, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị là điều
kiện quan trọng để nâng cao chất lượng hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội
trong nhà trường.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22
- Tăng cường công tác thi đua, viết SKKN, nghiên cứu khoa học trong nhà
trường, tạo thành phong trào thi đua rộng khắp và sôi nổi trên mọi mặt công tác.
- Tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục, thu hút và phát huy tối đa sức
mạnh cộng đồng tham gia góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
1.3.3. Mục tiêu quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội.

Luật Giáo dục (2005) đã khẳng định: “Giáo dục trung học phổ thông giúp cho
học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ
bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách
con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân,
chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây
dựng và bảo vệ tổ quốc.”[30]
Mục tiêu phát triển giáo dục THPT được ghi trong điều lệ thực hiện bằng
con đường giáo dục cơ bản nhất là dạy học. Mục tiêu quản lý dạy học các môn
khoa học xã hội cũng tuân thủ trên mục tiêu chung của phát triển giáo dục.
Người quản lý phải nắm vững nội dung, chương trình, kế hoạch từng năm học,
hình thức dạy học, phương pháp dạy học của từng bộ môn để hướng dẫn giáo
viên thực hiện có hiệu quả mục tiêu dạy học các môn khoa học xã hội.
1.3.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học các mơn khoa học xã hội.
Có thể nói một cách khái quát là mọi hoạt động trong nhà trường đều nhằm tạo
điều kiện tốt nhất để hoạt động dạy học các môn học đạt chất lượng và hiệu quả cao.
Trên cơ sở lý luận và qua tham khảo tài liệu của các tác giả trong và ngồi nước, đặc
biệt là qua thực tiễn cơng tác, chúng tôi nhận thấy để quản lý tốt hoạt động dạy học
các môn khoa học xã hội, người CBQL của một nhà trường phải nắm vững và thực
hiện tốt các nội dung quản lý sau đây:
1.3.4.1. Quản lý mục tiêu, chương trình, kế hoạch dạy học các mơn khoa học xã hội.
Thực hiện chương trình là thực hiện kế hoạch đào tạo theo mục tiêu đào tạo
của trường THPT. Về nguyên tắc, mục tiêu, chương trình là pháp lệnh của Nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23
nước do Bộ GD & ĐT ban hành. Mục tiêu, chương trình dạy học các mơn khoa
học xã hội quy định nội dung từng môn học, chi tiết đến từng phần, từng
chương, từng bài học.
Để quản lý nghiêm túc và có hiệu quả việc thực hiện mục tiêu, chương trình,
kế hoạch dạy học các mơn khoa học xã hội, hiệu trưởng phải nghiên cứu, nắm
vững biên chế năm học, chương trình dạy học các mơn khoa học xã hội và kế
hoạch dạy học các môn khoa học xã hội ở từng khối lớp và cả cấp học. Cụ thể là
hiệu trưởng phải nắm vững và quán triệt cho giáo viên nắm vững những vấn đề
sau: Những ngun tắc cấu tạo chương trình dạy học các mơn khoa học xã hội cấp
THPT; nguyên tắc cấu tạo chương trình của các mơn khoa học xã hội, nội dung,
phạm vi kiến thức của từng môn học; phương pháp dạy học đặc và các hình thức
dạy học của các mơn khoa học xã hội; kế hoạch dạy học các môn khoa học xã hội
của từng lớp học.
Bên cạnh đó, hiệu trưởng nắm tiến độ thực hiện chương trình các mơn khoa
học xã hội thông qua lịch báo giảng, qua dự giờ, thăm lớp và qua kiểm tra giáo án
của giáo viên. Hiệu trưởng sử dụng thời khoá biểu để điều khiển, kiểm sốt việc
thực hiện chương trình của giáo viên. Đồng thời, hiệu trưởng chỉ đạo các tổ chun
mơn có các môn khoa học xã hội tổ chức định kỳ việc rút kinh nghiệm, đánh giá
tiến độ, tình hình thực hiện chương trình, thảo luận những vấn đề khó, nội dung hay
của chương trình để nhanh chóng tháo gỡ; tổ chức tiến hành phân tích tình hình
thực hiện chương trình và đánh giá trong cá buổi họp của nhà trường.
1.3.4.2. Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên.
Soạn bài và chuẩn bị các trang thiết bị phục vụ cho giờ lên lớp là yếu tố quyết
định đến chất lượng giờ dạy. Tuy không thể dự kiến hết các tình huống trong quá
trình lên lớp nhưng soạn bài thực sự là lao động sáng tạo của từng giáo viên, đặc biệt
đối với các môn khoa học xã hội, nó thể hiện sự đầu tư suy nghĩ, trăn trở, lựa chọn,


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24
quyết định của giáo viên về nội dung, phương pháp giảng dạy, hình thức lên lớp phù
hợp với đối tượng học sinh và đúng với yêu cầu của chương trình.
Để việc soạn bài, chuẩn bị giờ lên lớp có thể thực hiện theo một kế hoạch đồng
bộ và hiệu quả, CBQL cần hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch soạn bài, chỉ đạo tổ
chuyên môn xã hội thảo luận, thống nhất mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương
tiện, hình thức tổ chức dạy học của mỗi tiết dạy để giờ lên lớp đạt kết quả tốt nhất.
Hiệu trưởng cùng các phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn phải thường xuyên
kiểm tra, theo dõi việc soạn bài của giáo viên, kịp thời khuyến khích, động viên và
điều chỉnh những sai lệch nhằm thực hiện đúng những quy định đề ra.
1.3.4.3. Quản lý giờ lên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp của giáo viên.
Hoạt động dạy học các môn khoa học xã hội trong nhà trường THPT hiện nay
chủ yếu diễn ra bằng hình thức dạy và học trên lớp. Giờ lên lớp là hình thức tổ chức cơ
bản và chủ yếu nhất của quá trình dạy học các môn khoa học xã hội trong nhà trường
để thực hiện mục tiêu cấp học. “Giờ lên lớp là một khâu quan trọng trong quá trình
dạy học được kết thúc trọn vẹn trong khuôn khổ nhất định về thời gian theo quy định
của kế hoạch dạy học. Do đó, trong mỗi giờ lên lớp, hoạt động dạy của giáo viên và
hoạt động học của học sinh đều thực hiện dưới sự tác động tương hỗ giữa các yếu tố
cơ bản của q trình dạy học, đó là mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện
và hình thức tổ chức dạy học ” [18;73].
Giáo viên là người trực tiếp quyết định kết quả giờ lên lớp, còn quản lý thế

nào để các giờ lên lớp của giáo viên đạt kết quả tốt là trách nhiệm của Hiệu trưởng.
Hiệu trưởng phải có những giải pháp tác động cụ thể, phong phú và linh hoạt để
nâng cao chất lượng giờ lên lớp của giáo viên. Xây dựng tiêu chuẩn để đánh giá giờ
dạy các môn khoa học xã hội của giáo viên là một yêu cầu hết sức cần thiết nhưng
cần phải dựa trên văn bản quy định của Bộ GD & ĐT và hướng dẫn đánh giá giờ
dạy của Sở GD & ĐT. Mặt khác, do hình thức tổ chức lên lớp khác nhau tuỳ thuộc
vào từng bài học, đối tượng,...nên đòi hỏi hệ thống tiêu chuẩn giờ lên lớp phải linh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25
hoạt và phù hợp với tình hình cụ thể của mỗi lớp, chúng khơng hồn tồn giống
nhau nhưng cũng không được trái với lý luận dạy học các môn khoa học xã hội.
Điều quan trọng để quản lý tốt giờ lên lớp, CBQL phải xây dựng thời khóa biểu
cho giờ lên lớp một cách khoa học, phù hợp. Đồng thời, CBQL phải có kế hoạch và
tiến hành dự giờ, thăm lớp định kỳ, đột xuất; phân tích, rút kinh nghiệm cho giờ
dạy. Thơng qua việc dự giờ, thăm lớp, người quản lý sẽ thấy được trình độ
chuyên môn, năng lực sư phạm của giáo viên; từ đó phân tích, hướng dẫn giáo
viên khắc phục những mặt yếu trong giảng dạy của họ.
Ngoài quản lý việc dạy và học trên lớp, người CBQL còn quản lý các hoạt
động ngồi giờ lên lớp của tổ chun mơn có các môn khoa học xã hội thông
qua kế hoạch năm học của nhà trường, kế hoạch đăng ký tổ chức hoạt động
ngoài giờ, chủ đề hoạt động ngoài giờ của cá nhân, tập thể. Qua hoạt động này,

người CBQL có thể đánh giá toàn diện về năng lực của giáo viên.
1.3.4.4. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
Phương pháp dạy học các môn khoa học xã hội là tổ hợp các cách thức
cộng tác, hoạt động cùng nhau của cả thầy và trò nhằm đạt mục đích, mục tiêu
dạy học nói chung. Phương pháp dạy học các môn khoa học xã hội luôn được
đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với các thành tố khác của q trình dạy học. Đó
là mối quan hệ giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức,
kết quả và nhất là mối quan hệ giữa thầy và trò trong dạy học, tiếp cận các môn
khoa học xã hội.
Quản lý việc đổi mới phương pháp giảng dạy các môn khoa học xã hội là q
trình tác động có tổ chức, có mục đích của hiệu trưởng đến đội ngũ sư phạm nhằm
tạo được động lực dạy tốt, giáo viên tích cực giảng dạy theo hướng tích cực hố hoạt
động học tập của học sinh.
Để thực hiện tốt việc quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn khoa học
xã hội, hiệu trưởng cần tổ chức cho giáo viên nghiên cứu, thảo luận để nhận thức sâu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×