BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
hi
ep
do
w
n
lo
ad
th
yj
LÊ THÀNH TRUNG
uy
ip
la
an
lu
n
va
ll
fu
oi
m
at
nh
z
z
vb
k
jm
ht
om
l.c
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
y
te
re
th
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2005
1
MỤC LỤC
ng
hi
ep
PHẦN MỞ ĐẦU
do
w
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
n
1.1. Một số lý luận cơ bản về chiến lược .................................................trang 1
lo
ad
1.1.1 Khái niệm và vai trò của chiến lược ................................................. 1
th
1.1.2 Chiến lược phát triển ngành .............................................................. 3
yj
uy
1.1.3 Quy trình hoạch định chiến lược ....................................................... 4
ip
1.1.3.1 Xác định mục tiêu .................................................................. 4
la
lu
1.1.3.2 Phân tích môi trường hoạt động ............................................. 4
an
1.1.3.3 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................... 4
va
n
1.1.3.4 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ....................... 5
ll
fu
1.1.3.5 Ma trận SWOT ....................................................................... 5
oi
m
1.1.3.6 Lựa chọn chiến lược ............................................................... 6
at
nh
1.2 Đặc điểm của ngành du lịch ....................................................................... 6
z
1.2.1 Khái niệm du lịch ................................................................................ 6
z
1.2.2 Sản phẩm du lịch ................................................................................ 6
vb
jm
ht
1.2.3 Vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế ...................................... 7
k
1.3 Một số bài học kinh nghiệm phát triển ngành du lịch .......................... 8
gm
Kết luận ........................................................................................................ 9
l.c
ai
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG NGÀNH DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
om
2.1.Tiềm năng phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu .............. 10
an
Lu
2.1.1. Tài nguyên tự nhiên ......................................................................... 10
2.2. Thực trạng ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ............................... 15
2.2.4. Hoạt động lưu trú ................................................................................ 18
y
2.2.3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch ........................................ 18
te
2.2.2. Doanh thu du lịch .............................................................................. 17
re
2.2.1. Khách du lịch .................................................................................... 15
n
va
2.1.2. Tài nguyên nhân văn ........................................................................ 12
2
2.2.5. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch ........................................................... 19
2.2.6. Các dịch vụ hỗ trợ ............................................................................. 22
ng
2.2.7. Đầu tư cho ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ............................. 23
hi
ep
2.2.8. Nguồn nhân lực du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu .............................. 24
do
2.2.9. Các yếu tố khác ................................................................................ 24
w
n
2.3. Nhận định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với
lo
ad
ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ..................................................... 28
th
2.3.1. Những điểm mạnh (S) ........................................................................ 28
yj
2.3.2. Những điểm yếu (W) .......................................................................... 29
uy
ip
2.3.3. Những cơ hội để phát triển ngành du lịch (O) .................................... 30
la
2.3.4. Những thách thức (T) .......................................................................... 31
lu
an
Kết luận ............................................................................................................ 32
n
va
CHƯƠNG III : ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯC VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
ll
fu
NHẰM PHÁT TRIỂN NGÀNH DU LỊCH TỈNH BR-VT ĐẾN NĂM 2015
oi
m
3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển ngành du lịch
nh
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến 2015 .............................................................. 33
at
3.1.1. Một số chỉ tiêu dự báo cho giai đoạn 2005-2015 .................................. 33
z
z
3.1.2. Mục tiêu phát triển ngành du lịch Tỉnh BR-VT đến năm 2015 ............ 34
vb
ht
3.1.3. Định hướng phát triển du lịch Tỉnh BR-VT đến năm 2020 ................... 34
k
jm
3.1.3.1. Định hướng phát triển du lịch theo ngành .......................................... 35
gm
3.1.3.2. Định hướng phát triển du lịch theo lãnh thổ ...................................... 35
l.c
ai
3.2. Xây dựng chiến lược ngành du lịch Tỉnh BR-VT ...................................... 36
om
3.2.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ........................................ 36
an
Lu
3.2.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ...................................... 37
3.2.3. Ma trận SWOT ..................................................................................... 38
3.3.2. Chiến lược tăng trưởng tập trung theo hướng phát triển sản phẩm ....... 41
y
ngoài nước ............................................................................................. 40
te
3.3.1. Chiến lược xâm nhập thị trường theo hướng thu hút khách trong và
re
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ............................................................................... 40
n
va
3.3. Lựa chọn chiến lược phát triển ngành du lòch
3
3.3.3. Chiến lược liên doanh, liên kết phát triển du lịch ................................. 42
3.3.4. Chiến lược giữ gìn, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch ................. 43
ng
3.4. Một số giải pháp chủ yếu để thực hiện chiến lược ................................... 44
hi
ep
3.4.1. Giải pháp về đầu tư .............................................................................. 44
do
3.4.2. Giải pháp về vốn .................................................................................. 45
w
n
3.4.3. Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao năng lực
lo
ad
cạnh tranh .............................................................................................. 46
th
3.4.4. Giải pháp về thị trường, xúc tiến phát triển du lịch ............................. 47
yj
3.4.5. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................ 48
uy
ip
3.4.6. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực ................................... 49
la
3.4.7. Giải pháp ổn định trật tự an toàn xã hội, an toàn cho khách du lịch .... 51
lu
an
3.4.8. Giải pháp phát triển du lịch bền vững .................................................. 52
n
va
3.5. Kiến nghị ...................................................................................................... 54
ll
fu
3.5.1. Kiến nghị đối với Trung Ương ............................................................... 54
oi
m
3.5.2. Kiến nghị đối với địa phương ................................................................ 55
z
z
vb
k
jm
ht
PHỤ LỤC
at
TÀI LIỆU THAM KHẢO
nh
KẾT LUẬN
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
4
PHẦN MỞ ĐẦU
ng
1.Tính cấp thiết của đề tài:
hi
ep
Ngày nay, những quốc gia có lợi thế về điều kiện tự nhiên, lịch sử, văn hóa…
do
rất chú trọng về phát triển du lịch. Việt Nam chúng ta cũng thế, với những điều kiện
w
n
ưu đãi về tự nhiên địa lý, với bề dầy lịch sử xây dựng nước và chống ngoại xâm, với
lo
nền văn hóa đa dạng… chúng ta có thể trở thành một cường quốc du lịch của thế giới
ad
th
trong tương lai.
yj
Trong những năm gần đây ngành du lịch của chúng ta phát triển với tốc độ khá
uy
ip
cao và từng bước khẳng định là điểm đến lý tưởng của nhiều khách du lịch. Nhu cầu
la
đi du lịch của người dân trong nước cũng tỷ lệ thuận với tốc độ phát triển kinh tế
an
lu
của đất nước. Nhu cầu đi du lịch không còn đơn thuần là đi nghỉ dưỡng mà còn có
va
thêm nhu cầu thưởng ngoạn, khám phá, học hỏi, nghiên cứu… nhằm tăng thêm vốn
n
kiến thức và thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ về mặt tinh thần.
fu
ll
Với những đòi hỏi ngày một khắt khe hơn về du lịch, chúng ta cần thiết phải
m
oi
có những chiến lược phù hợp với điều kiện sẵn có của mình. Sự lớn mạnh của ngành
nh
at
du lịch Việt Nam trong tương lai luôn phải gắn chặt với sự lớn mạnh du lịch tại
z
nhiều địa phương trong cả nước. Với xu hướng phát triển đó, ngành du lịch Tỉnh Bà
z
Rịa-Vũng Tàu cũng cần phải có chiến lược cụ thể phù hợp với nét đặc thù và tiềm
vb
jm
ht
năng sẵn có của địa phương mình.
k
Với nguyện vọng đóng ghóp những kiến thức mà em đã được đào tạo nhằm
gm
giải quyết khó khăn của ngành du lịch Tỉnh nhà tạo tiền đề cho việc phát triển
l.c
ai
ngành này trong những năm tiếp theo, em xin chọn đề tài nghiên cứu :” Định
Bên cạnh đó, đề tài cũng đưa ra các giải pháp, các kiến nghị để thực hiện chiến
lược.
y
những cơ hội và thách thức, từ đó định hướng chiến lược phát triển cho ngành này.
te
Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, nhận định được những điểm mạnh, điểm yếu, nhận định
re
Mục tiêu của đề tài là phân tích tiềm năng và thực trạng ngành du lịch của
n
va
2.Mục tiêu nghiên cứu:
an
Lu
2015” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
om
hướng chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm
5
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
ng
Đề tài nghiên cứu hoạt động của ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, có xem
hi
xét đến các mối quan hệ phát triển của ngành trong phạm vi cả nước. Đề tài không
ep
đi sâu phân tích những vấn đề mang tính chuyên môn mà chỉ phân tích những vấn
do
đề tổng quát phục vụ cho việc xây dựng và lựa chọn chiến lược phát triển ngành du
w
n
lịch của Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
lo
ad
4.Phương pháp nghiên cứu:
th
Trong đề tài này em chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:
yj
uy
phương pháp nghiên cứu mô tả, phương pháp thống kê dự báo, phương pháp so
ip
sánh, phương pháp tổng hợp.
la
an
lu
5.Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chương như sau:
va
n
Chương I: Cơ sở lý luận của đề tài.
fu
ll
Chương II: Thực trạng ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
oi
m
nh
Chương III: Định hướng chiến lược và một số giải pháp nhằm phát triển
at
ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2015.
z
z
vb
k
jm
ht
om
l.c
ai
gm
an
Lu
n
va
y
te
re
6
ng
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
hi
ep
1.1.Một Số Lý Luận Cơ Bản Về Chiến Lược:
do
1.1.1.Khái niệm và vai trò của chiến lược :
w
n
Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về chiến lược. Theo Fred R.David thì
lo
“chiến lược là những phương tiện để đạt đến những mục tiêu dài hạn”; Trong quản
ad
th
trị kinh doanh thì “chiến lược là một tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng
yj
như các kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục tiêu đó” [12,14]; Theo Alfred
uy
Chandler-đại học Harvard-thì “chiến lược là sự xác định các mục tiêu cơ bản lâu dài
ip
của tổ chức, đồng thời là sự vạch ra và lựa chọn một cách thức, một quá trình hành
la
lu
động và phân bố các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu đó; Còn theo phương
an
pháp C3 thì “ chiến lược của một doanh nghiệp là một hệ thống những phương pháp
fu
thương trường”.
n
va
mang tính chất lâu dài nhằm củng cố vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên
ll
Tuy cách tiếp cận có khác nhau nhưng nội dung bao gồm :
m
Xác định các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của tổ chức
-
Đưa ra và chọn lựa các phương án thực hiện
-
Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu đó.
oi
-
at
nh
z
z
vb
Vai trò của chiến lược : Chúng ta dễ ràng thấy được vai trò quan trọng của
jm
ht
chiến lược trong việc phát triển kinh tế. Các quốc ra trên thế giới từ lâu đã biết vận
gm
thể nêu ra một số trường hợp điển hình như sau:
k
dụng chiến lược vào việc phát triển kinh tế và đã có những bước nhảy thần kỳ. Có
l.c
ai
- Nhật Bản: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế nước Nhật gần như
om
kiệt quệ nhưng chỉ sau hơn hai thập kỷ đã trở thành một cường quốc kinh tế và công
an
Lu
nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mỹ). Kỳ tích đó có được là do nhiều nguyên
nhân cả về khách quan lẫn chủ quan, nhưng ý nghóa quyết định là những nỗ lực của
chất) và hướng mạnh vào xuất khẩu, trở thành nước đi đầu áp dụng chiến lược
hướng ngoại; Thực thi các chiến lược khoa học và công nghệ thông qua các chính
y
nghiệp chế tạo với kỹ thuật hiện đại (năng lượng, luyện kim, cơ khí điện tử, hóa
te
dựng cơ cấu sản xuất hướng mạnh vào công nghiệp trong đó tập trung vào công
re
Chiến lược tích lũy vốn ở mức rất cao liên tục trong mấy thập kỷ. Chiến lược xây
n
va
con người. Nhật đã có những chiến lược đúng đắn tập trung vào các lónh vực sau:
7
sách hiệu quả, khôn ngoan; Vận dụng chiến lược quản lý kết hợp các yếu tố hiện
đại với các yếu tố truyền thống và đặc điểm dân tộc, kết hợp thế mạnh của phương
ng
Tây với truyền thống phương Đông; Chiến lược ở tầm vó mô tạo điều kiện cho các
hi
ep
doanh nghiệp trong nước phát triển như chính sách thuế, giá cả…
do
- Hàn Quốc: Sau cuộc chiến tranh 1950-1953, kinh tế nước này bị tàn phá
w
nặng nề nhưng sau một số năm tái thiết và xây dựng họ đã trở thành một nước công
n
lo
nghiệp mới, một con rồng của Châu Á là nhờ những chiến lược đúng đắn như sau:
ad
Chiến lược hướng mạnh vào xuất khẩu; Chiến lược phát triển mạnh công nghiệp
th
yj
nặng và công nghiệp hóa chất, tranh thủ đi vào công nghệ hiện đại để vừa từng
uy
bước thay thế nhập khẩu vừa từng bước tạo nguồn xuất khẩu mới; Chiến lược hiện
ip
đại hóa nông thôn, chú trọng hỗ trợ sản xuất lương thực; Chiến lược hỗ trợ khuyến
la
lu
khích các công ty trong nước mở rộng sản xuất, kinh doanh; Chiến lược thu hút vốn
an
đầu tư từ bên ngoài, vay vốn và mua quyền sản xuất.
n
va
- Malaysia, Indonesia và Thailand: Họ đã theo đuổi những chiến lược trung
fu
gian kết hợp với các khía cạnh ổn định và định hướng kinh doanh với việc thay đổi
ll
các mức độ can thiệp. Do được thừa hưởng nguồn tài nguyên phong phú, các nước
m
oi
này đã tập trung khai thác và chế biến nguyên liệu thô. Họ theo đuổi chiến lược
nh
at
xuất khẩu thông qua hợp tác ngoại thương và đầu tư trực tiếp. Những nước này cũng
z
theo đuổi chính sách bảo hộ và kích thích một số ngành công nghiệp nhất định phát
z
vb
triển, những yếu tố quan trọng trong quan điểm chiến lược của họ là mở cửa thương
jm
ht
mại, thu hút đầu tư nước ngoài, ổn định chính trị và ổn định kinh tế vó mô. Trong
k
thập kỷ 80, chiến lược ổn định và mở cửa nền kinh tế là cơ sở lý tưởng để thu hút
gm
đầu tư từ Nhật và các NIC. Họ đã nổi lên là một nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất
om
kinh tế.
l.c
ai
thế giới và thành công của họ là sự dung hòa những chính sách với những đặc thù
an
Lu
- Việt Nam: Nền kinh tế chúng ta cũng gặp rất nhiều khó khăn vì chiến tranh
nhưng với chiến lược ổn định và phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2000 được thông
lựa, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực… Thành tựu mà chúng ta đạt được là rất
quan trọng và thể hiện đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà Nước.
y
quốc phòng, mở cửa nền kinh tế thu hút đầu tư, đẩy mạnh xuất khẩu, đầu tư có chọn
te
cũng đã vạch ra những chiến lược cụ thể như: giữ vững ổn định chính trị, củng cố
re
bước đầu và từng bước đạt được những thắng lợi nhất định. Từ đó đến nay chúng ta
n
va
qua tại đại hội VII và một số văn kiện khác, chúng ta đã vượt qua những khó khăn
8
1.1.2.Chiến lược phát triển ngành:
Chiến lược phát triển ngành là loại chiến lược mà nội dung của nó cũng bao
ng
gồm các yếu tố chịu ảnh hưởng của chế độ chính trị, xã hội, cách thức phát triển của
hi
ep
một đất nước, hoàn cảnh lịch sử và trình độ phát triển ngành. Chiến lược phát triển
do
ngành cũng phải xác định mục tiêu chính cần đạt đến dựa trên nguồn lực, cơ cấu
w
kinh tế, phương thức và cơ chế quản lý kinh tế, trong đó phải xem xét con người là
n
lo
nhân tố quan trọng mang tính quyết định. Khi xây dựng chiến lược chúng ta phải xét
ad
đến tính đa dạng và khác nhau giữa các chiến lược do nhiều yếu tố ảnh hưởng, trong
th
yj
đó chủ yếu là:
uy
- Sự khác biệt giữa những nét cơ bản của nội dung chiến lược sẽ được thể hiện
ip
phụ thuộc vào chế độ chính trị xã hội mà quốc gia đó đã lựa chọn như: Tư Bản Chủ
la
lu
Nghóa, Quân Chủ Lập Hiến, Xã Hội Chủ Nghóa, Dân Chủ Nhân Dân…
an
- Hoàn cảnh lịch sử và trình độ phát triển ở từng giai đoạn của đất nước gắn
n
va
với những yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trong giai đoạn đó, như: Chiến
fu
lược thời kỳ hậu chiến tranh, khôi phục kinh tế, giai đoạn tiền đề cho công nghiệp
ll
hóa… Ở những nước phát triển, họ rất chú trọng đến những chiến lược ứng với những
m
oi
giai đoạn cụ thể trong tiến trình phát triển.
nh
at
- Mục tiêu chính cần đạt đến của chiến lược: Do đó đã xuất hiện những chiến
z
lược như chiến lược xóa đói giảm nghèo, giảm tỷ lệ thất nghiệp, chiến lược thực
z
vb
hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước…
jm
ht
- Gắn với nguồn lực, ta có thể các loại chiến lược ứng với những nội dung
k
khác nhau: Chiến lược nội sinh (dựa vào nội lực), chiến lược ngoại sinh (dựa vào
l.c
ai
nghệ…
gm
ngoại lực) hoặc chiến lược hỗn hợp, chiến lược dựa vào cách mạng khoa học công
om
- Căn cứ vào cơ cấu kinh tế, ta có thể xây dựng các chiến lược như: chiến lược
hướng về xuất khẩu, chiến lược hỗn hợp…
an
Lu
ưu tiên phát triển một số ngành then chốt, chiến lược thay thế nhập khẩu, chiến lược
chiến lược. Mọi chiến lược được xây dựng là nhằm phát triển đất nước, đáp ứng nhu
y
- Con người là nhân tố cơ bản đóng vai trò quyết định đối với việc thực hiện
te
chiến lược phát triển theo cơ chế thị trường nhưng có sự điều tiết của nhà nước.
re
thể có các chiến lược kế hoạch hóa tập trung, chiến lược theo cơ chế thị trường hoặc
n
va
- Căn cứ vào phương thức và cơ chế quản lý kinh tế (mô hình quản lý), ta có
9
cầu của con người. Phải phát huy được nhân tố con người như là một chủ thể, một
động lực cơ bản của chiến lược.
ng
1.1.3.Quy trình hoạch định chiến lược:
hi
ep
1.1.3.1.Xác định mục tiêu:
do
Mục tiêu là khái niệm dùng để chỉ những kết quả cụ thể mà doanh nghiệp
w
mong muốn đạt được trong một giai đoạn nhất định và là cơ sở, nền tảng cho việc
n
lo
xây dựng, hình thành chiến lược. Mục tiêu phải phù hợp với thực tế và phải xác định
ad
được thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc cũng như những căn cứ để xác định thứ
th
yj
tự ưu tiên trong việc phân bổ nguồn lực.
uy
1.1.3.2.Phân tích môi trường hoạt động:
ip
Phân tích môi trường bên ngoài: bao gồm môi trường vó mô và môi trường vi
la
mô:
lu
an
• Các yếu tố thuộc môi trường vó mô: bao gồm các yếu tố như yếu tố chính
va
trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa-xã hội, công nghệ…trong quá trình xây
n
dựng chiến lược chúng ta không thể bỏ qua phân tích các yếu tố này.
fu
ll
• Các yếu tố thuộc môi trường vi mô: đây là các yếu tố tác động trực tiếp
m
oi
đến ngành như yếu tố nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các
nh
at
đối thủ tiềm năng, các sản phẩm thay thế.
z
Phân tích môi trường bên trong: đây là các yếu tố trong nội bộ doanh
z
vb
nghiệp, các yếu tố này ta có thể kiểm soát được. Các yếu tố như tình hình sản xuất,
jm
ht
tài chính, kỹ thuật, nhân sự, phân phối, tiếp thị… sẽ giúp cho nhà hoạch định chiến
lược thấy được điểm mạnh, điểm yếu so với đối thủ cạnh tranh.
k
gm
1.1.3.3.Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE):
l.c
ai
Ma trận này cho phép các nhà chiến lược tóm tắt và đánh giá các thông tin
om
kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân khẩu, địa lý, chính trị, luật pháp, chính phủ, công
bên ngoài:
an
Lu
nghệ và cạnh tranh. Có 5 bước trong việc phát triển một ma trận đánh giá các yếu tố
-
Phân loại tầm quan trọng từ 0.0 (không quan trọng) đến 1.0 (rất quan
-
Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để cho thấy
cách thức mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với yếu tố
y
nhân tố này phải bằng 1.0.
te
trọng) cho mỗi yếu tố. Tổng số các mức phân loại được ấn định cho các
re
Liệt kê các yếu tố bên ngoài chủ yeáu.
n
va
-
10
này. Trong đó, 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên mức trung bình, 2 là
phản ứng trung bình và 1 là phản ứng ít.
ng
hi
-
Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với loại của nó để xác định số điểm
ep
về tầm quan trọng.
do
-
Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số để xác định tổng
w
số điểm quan trọng cho tổ chức. Số điểm trung bình là 2.5, nếu tổ chức có
n
lo
tổng số điểm nhỏ hơn 2.5 tức là chiến lược của tổ chức đề ra không tận
ad
dụng tốt các cơ hội hoặc không tránh được các mối đe dọa từ bên ngoài,
th
yj
còn nếu lớn hơn 2.5 tức là chiến lược hiện tại của tổ chức phản ứng rất tốt
uy
với các cơ hội và mối đe dọa hiện tại.
ip
1.1.3.4.Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE):
la
lu
Để phát triển một ma trận IFE thì nhận xét trực giác là cần thiết, vì vậy về mặt
an
hình thức của phương pháp khoa học phải được diễn dịch để cho thấy rằng đây là kỹ
n
va
thuật hiệu quả nhất. Ma trận này cho phép tóm tắt và đánh giá những điểm mạnh,
fu
điểm yếu quan trọng. Cách xây dựng ma trận này cũng tương tự như cách xây dựng
ll
ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE). Riêng ở bước thứ 3 thì phân loại từ 1
m
oi
đến 4 cho mỗi yếu tố như sau: 1 (là điểm yếu nhất), 2 (điểm yếu nhỏ nhất), 3 (điểm
at
nh
mạnh nhỏ nhất), 4 (điểm mạnh lớn nhất).
z
1.1.3.5.Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ (SWOT):
z
vb
Ma trận này giúp cho nhà quản trị phát triển 4 loại chiến lược sau:
Các chiến lược SO (điểm mạnh-cơ hội): Sử dụng những điểm mạnh bên
jm
ht
-
k
trong của tổ chức để tận dụng những cơ hội bên ngoài.
Các chiến lược ST (điểm mạnh-nguy cơ): Sử dụng điểm mạnh của tổ chức
gm
-
Các chiến lược WO (điểm yếu-cơ hội): Nhằm cải thiện những điểm yếu
bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài.
Các chiến lược WT (điểm yếu-nguy cơ): Là những chiến lược phòng thủ
1. Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong của tổ chức.
2. Liệt kê những điểm yếu chính bên trong của tổ chức.
y
Để lập một ma trận SWOT phải trải qua 8 bước như sau:
te
dọa từ môi trường bên ngoài.
re
nhằm giảm thiểu những điểm yếu bên trong và tránh khỏi những mối đe
n
va
-
an
Lu
-
om
ngoài.
l.c
ai
để tránh khỏi hay giảm thiểu ảnh hưởng của những mối đe dọa từ bên
11
3. Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài của tổ chức.
4. Liệt kê các mối đe dọa chủ yếu bên ngoài tổ chức.
ng
5. Kết hợp S-O và ghi kết quả vào ô tương ứng.
hi
ep
6. Kết hợp S-T và ghi kết quả.
do
7. Kết hợp W-O và ghi kết quả.
w
8. Kết hợp W-T và ghi kết quả của chiến lược này.
n
lo
Mục đích của mỗi công cụ kết hợp là để đề ra các chiến lược khả thi có thể
ad
chọn lựa, chứ không phải chọn lựa hay quyết định chiến lược nào là tốt nhất. Việc
th
yj
lựa chọn chiến lược nào phù hợp là còn phụ thuộc vào mục tiêu của từng tổ chức.
uy
1.1.3.6.Lựa chọn chiến lược:
ip
Căn cứ vào chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ của mình mà tổ chức lựa chọn các
la
lu
phương án chiến lược phù hợp trong số những chiến lược được hình thành. Ngoài ra
an
chiến lược còn phải đáp ứng hiệu quả kinh tế, xã hội mà tổ chức yêu cầu. Việc lựa
oi
1.2.1.Khái niệm du lịch:
m
1.2.Đặc điểm của ngành du lịch:
ll
fu
công của tổ chức đó.
n
va
chọn chiến lược đúng đắn, phù hợp với tổ chức sẽ là “kim chỉ nam” cho sự thành
nh
at
Hiện nay có rất nhiều tác giả đưa ra khái niệm du lịch , ta có thể nêu ra một số
z
khái niệm như sau: theo tổ chức du lịch thế giới (WTO) thì “Du lịch bao gồm những
z
vb
hoạt động của những người đi đến một nơi khác ngoài nơi cư trú thường xuyên của
jm
ht
mình trong thời hạn không quá một năm liên tục để vui chơi, vì công việc hay vì
k
mục đích khác không liên quan đến hoạt động kiếm tiền ở nơi mà họ đến”; Đối với
gm
Việt Nam, khái niệm du lịch được nêu trong Pháp Lệnh Du Lịch Việt Nam công bố
l.c
ai
ngày 20/2/1999 như sau:”Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi lưu trú
om
thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng
an
Lu
trong một khoảng thời gian nhất định”; Còn theo các chuyên gia Quốc tế về du lịch
học (AIEST):”Du lịch là sự tổng hòa các hiện tượng và quan hệ do việc lữ hành và
hướng và các quy luật phát triển của nó.
y
ánh các mối quan hệ bản chất bên trong, làm cơ sở cho việc nghiên cứu các xu
te
Với tư cách là đối tượng nghiên cứu của du lịch học, khái niệm du lịch phản
re
lâu dài vả lại cũng không làm bất kỳ hoạt động nào để kiếm tiền”.
n
va
tạm thời cư trú của những người không định cư dẫn tới. Số người này không định cư
12
1.2.2.Sản phẩm du lịch:
Khái niệm: có nhiều khái niệm về sản phẩm du lịch, nó tùy thuộc vào cách
ng
tiếp cận của tác giả. Ta có thể lấy một ví dụ về khái niệm sản phẩm du lịch như
hi
ep
sau:” Sản phẩm du lịch là sự kết hợp những dịch vụ và phương tiện vật chất trên cơ
do
sở khai thác các tiềm năng du lịch nhằm cung cấp cho khách một khoảng thời gian
w
thú vị, một kinh nghiệm du lịch trọn vẹn và sự hài lòng”- Từ điển du lịch của nhà
n
lo
xuất bản Berlin 1984 [13,101].
ad
Đặc tính: Sản phẩm du lịch có các đặc tính như sau:
th
Sản phẩm được bán cho du khách trước khi họ nhìn thấy sản phẩm.
yj
-
Sản phẩm du lịch rất dễ bị bắt trước.
-
Sản phẩm được hình thành từ các ngành kinh doanh khác nhau.
-
Sản phẩm du lịch luôn ở xa khách hàng.
-
Sản phẩm du lịch không có tính tồn kho.
-
Sản phẩm du lịch thường có tính thời vụ và chịu ảnh hưởng rất lớn từ các
uy
-
ip
la
an
lu
n
va
fu
yếu tố như chính trị, văn hóa, kinh tế, điều kiện tự nhiên.
Trong thời gian ngắn thì lượng cung là cố định.
-
Khách mua hàng thường ít trung thành với sản phẩm.
ll
-
oi
m
nh
at
Thành phần: Cách sắp xếp theo tổ chức du lịch thế giới:
Di sản thiên nhiên.
-
Di sản năng lượng.
-
Di sản về con người.
-
Hình thái xã hội.
-
Hình thái về thiết kế chính trị, pháp chế.
-
Dịch vụ, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất.
-
Những hoạt động kinh tế tài tính.
z
-
z
vb
k
jm
ht
om
l.c
ai
gm
an
Lu
1.2.3.Vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế:
Hiện nay ngành này đóng ghóp rất lớn cho nền kinh tế mỗi nước cũng như
rất nhiều lao động, tạo ra nhiều việc làm mới.
y
Ngành du lịch không những mang lại nguồn thu ngoại tệ rất lớn mà còn thu hút
te
ngành này là rất lớn trong cơ cấu GDP của họ.
re
triển mạnh như Tây Ban Nha và các nước vùng Caribê, thì tỷ lệ đóng ghóp của
n
va
toàn cầu (chiếm khoảng 11% GDP toàn cầu). Một số nước có ngành du lịch phát
13
Tại Việt Nam, du lịch ghóp phần tích cực thực hiện chính sách mở cửa, thúc
đẩy sự đổi mới và cũng ghóp phần thúc đẩy các ngành khác. Cũng thông qua du lịch
ng
mà việc mở rộng giao lưu văn hóa được dễ ràng hơn, thông qua đó làm tăng sự đoàn
hi
ep
kết hiểu biết giữa các vùng, các dân tộc khác nhau.
do
Với tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay thì nhu cầu du lịch càng trở nên cần
w
thiết và quan trọng trong đời sống tinh thần của mỗi người dân.
n
lo
Ngành du lịch ngày càng được cải thiện, đa dạng hóa sản phẩm do nhu cầu đòi
ad
hỏi khắt khe hơn của khách hàng. Khách hàng bây giờ không đơn thuần là chỉ đi
th
yj
nghỉ dưỡng mà còn có nhu cầu tìm hiểu, khám phá, học hỏi, giao lưu… tại những nơi
ip
cấp thiết.
uy
họ muốn đến. Vì vậy, việc đầu tư nghiên cứu ngành này là hết sức quan trọng và
la
lu
Đất nước chúng ta đang là điểm đến lý tưởng của nhiều du khách nước ngoài,
an
thể hiện ở tốc độ tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, mang lại nguồn thu ngoại
n
va
tệ rất lớn (gần 2 tỷ USD) cho đất nước. Cũng thông qua ngành này chúng ta đang
fu
cho thế giới thấy rằng: Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đang năng
ll
động phát triển kinh tế và sẵn sàng cho việc hội nhập với thế giới.
m
oi
1.3.Một số bài học kinh nghiệm phát triển ngành du lịch:
nh
at
Trong đề tài này, em chỉ muốn nêu ra một số bài học kinh nghiệm thu hút
z
khách du lịch của các nước có ngành du lịch phát triển trong khu vực. Các nước như
z
vb
Thailand, Singapore, Malaysia, Macao, Indonesia, Trung Quốc… đều có ngành du
jm
ht
lịch rất phát triển. So với lượng khách du lịch đến Việt Nam thì lượng khách đến với
k
họ tăng rất nhanh trong những năm vừa qua và doanh thu từ du lịch cũng là rất lớn.
gm
Việc họ thành công như vậy là do họ có những chiến lược phù hợp để khai
l.c
ai
thác thế mạnh về tự nhiên, lịch sử, văn hóa…và những nghệ thuật lôi cuốn khách
om
hàng. Chúng ta cũng dễ ràng thấy được sự thành công của họ là do họ tạo ra nhiều
an
Lu
sân chơi nhằm kéo dài thời gian lưu trú của du khách,biết kết hợp các loại hình kinh
doanh như mua sắm, thưởng thức đặc sản của địa phương, giải trí…mà các nhà thiết
quả là những Tour du lịch giá rẻ của họ đã làm cho chúng ta mất đi lợi thế cạnh
tranh.
y
nhiều ngành, nhiều địa phương nhằm giảm giá tour du lịch thu hút khách hàng, kết
te
chính quyền đến các doanh nghiệp tham ra khai thác du lịch. Họ có sự tham gia của
re
Thành công của họ cũng cần phải xem xét đến khâu điều hành, quản lý, từ cấp
n
va
kế các Tour du lịch đã bố trí hợp lý, bài bản từ trước.
14
Khai thác kinh doanh du lịch của họ cũng không đơn thuần giống nhau:
Malaysia, Hồng Kông kết hợp du lịch với mua sắm (họ có những trung tâm mua sắm
ng
rất lớn). Singapore thu hút khách du lịch bằng môi trường sống tốt và sự tráng lệ của
hi
ep
mình, Indonesia phát huy thế mạnh tự nhiên (đảo Bali…), Macao thu hút khách thông
do
qua những tour du lịch đánh bạc, Trung Quốc phát huy thế mạnh về du lịch văn hóa,
w
lịch sử, võ thuật và nhiều món ăn ngon hay như Thailand công nhận du lịch Sex…
n
lo
Mỗi quốc gia đều chọn một thế mạnh riêng cho mình, thế mạnh đó có được là do
ad
điều kiện tự nhiên, văn hóa, lịch sử hình thành.
th
yj
Việt Nam chúng ta có điều kiện tự nhiên ưu đãi, có nhiều bãi biển đẹp, có
uy
nhiều di sản văn hóa của thế giới và đặc biệt là một đất nước có bốn ngàn năm văn
ip
hiến với lịch sử chống ngoại xâm hào hùng… là cơ sở để phát huy thế mạnh du lịch.
la
lu
Chúng ta luôn học hỏi kinh nghiệm của những nước có ngành du lịch phát triển trên
an
thế giới cũng như khu vực nhằm áp dụng cho nước nhà. Phát triển du lịch của mỗi
n
va
nước phải gắn với nét đặc thù của nước đó, chúng ta không thể sao chép ngành du
fu
lịch đánh bạc của Macao hay du lịch Sex của Thailand cho du lịch của chúng ta.
ll
Kết Luận: Qua nghiên cứu chương I chúng ta thấy :
m
Xây dựng chiến lược phải bảo đảm tuân thủ theo các bước như đã nêu ở
oi
-
nh
at
trên, phải xác định được các mục tiêu dài hạn, các đảm bảo về nguồn lực,
z
các chính sách cần thiết để thực hiện các mục tiêu đó.
z
Nội dung chiến lược được xây dựng rất phong phú và đa dạng với các loại
vb
-
Việc lựa chọn chiến lược phải phù hợp với mục tiêu và định hướng chung
Kinh nghiệm từ những nước có ngành du lịch phát triển trên thế giới và
om
-
l.c
ai
của nhà nước và đặc thù của từng địa phương.
gm
-
k
liền với các yếu tố ảnh hưởng.
jm
ht
hình khác nhau. Vì vậy việc xây dựng chiến lược phải được xem xét gắn
an
Lu
nhất là các nước có điều kiện phát triển ngành du lịch giống như chúng ta
sẽ rất quan trọng, nó sẽ giúp cho chúng ta rất nhiều trong việc lựa chọn
n
va
chiến lược phù hợp.
y
te
re
15
ng
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG NGÀNH DU LỊCH
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
hi
ep
do
w
2.1.Tiềm năng phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu:
n
lo
Theo số liệu của Cục Thống Kê Bà Rịa-Vũng Tàu,Tỉnh thuộc miền Đông Nam
ad
Bộ với diện tích 1975,14 Km2 , tổng chiều dài bờ biển 305 Km, dân số năm 2003 là
th
khoảng 884.845 người. Tỉnh nằm ở vị trí rất đặc biệt, đây chính là cửa ngõ của các
yj
uy
Tỉnh Miền Đông Nam Bộ hướng ra biển Đông. Đó là điều kiện tốt, hội tụ nhiều
ip
tiềm năng để phát triển nhanh và toàn diện các ngành kinh tế biển như: Cảng biển
la
và vận tải biển, khai thác chế biến thủy sản, khai thác dầu khí ngoài khơi và du lịch.
lu
an
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Tỉnh luôn đạt mức rất cao trong những năm gần
n
va
đây. Tốc độ tăng trưởng GDP luôn đạt mức cao nhất trong các Tỉnh miền Đông Nam
ll
fu
Bộ và cao hơn rất nhiều so với tốc độ tăng trưởng trung bình của cả nước.
oi
m
GDP/người cũng rất cao so với mức trung bình của cả nước, xếp thứ 3 cả nước về
nh
quy mô GDP (sau TP Hồ Chí Minh và Hà Nội). So với các Tỉnh khác trong cả nước
at
thì Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có xuất phát điểm rất thuận lợi và nếu duy trì được tốc độ
z
tăng trưởng như vậy thì trong 10 năm tới Tỉnh sẽ trở thành trung tâm kinh tế mạnh
z
vb
của cả nước.
ht
jm
Từ lâu Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã được biết đến là trung tâm du lịch nghỉ mát,
k
tắm biển của Việt Nam. Trong tổng số 305 km chiều dài bờ biển thì khoảng 156 km
gm
l.c
ai
bờ biển có thể khai thác du lịch vì những bãi tắm đẹp cát dài thoai thoải như: Bãi
Trước, Bãi Sau, Bãi Dâu, Bãi Dứa, Long Hải, Hồ Tràm, Bãi Cóc…Gắn liền với các
om
bãi tắm là hai khu rừng nguyên sinh: Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu, Phước
an
Lu
Bửu với diện tích 11293 ha và vườn quốc ra Côn Đảo (6043 ha) với nhiều loài cây
Tỉnh là rất lớn vì bên cạnh tốc độ tăng trưởng cao và ổn định của nền kinh tế, Tỉnh
y
te
khi phân tích tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn của Tỉnh.
re
còn có lợi thế tự nhiên ưu đãi. Chúng ta sẽ thấy được tiềm năng đó một cách rõ nét
n
va
và thú quý hiếm phù hợp cho du lịch sinh thái biển. Tiềm năng phát triển du lịch của
16
2.1.1.Tài nguyên tự nhiên:
ng
Tài nguyên rừng: Bà Rịa-Vũng Tàu có khoảng 700 loài thực vật thân gỗ và
hi
thân thảo, là rừng tiêu biểu cho hệ sinh thái nhiệt đới-đại dương với rất nhiều gỗ
ep
quý. Ngoài ra còn có rất nhiều loài động vật quý hiếm (khoảng 200 loài), rừng và
do
động vật hoang dã đang có nguy cơ bị tiêu diệt vì tình trạng khai thác bừa bãi. Hiện
w
n
nay tốc độ trồng mới khá nhanh, trung bình mỗi năm trồng mới khoảng 1300-2000
lo
ha, nếu tốc độ này được duy trì thì trong vòng 5-6 năm tới diện tích rừng sẽ được
ad
th
khôi phục. Tài nguyên rừng tập trung chủ yếu ở huyện Xuyên Mộc, Bình Châu và
yj
huyện Côn Đảo.
uy
ip
- Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu-Phước Bửu: Có diện tích trên 11000 ha,
la
phía Nam có 15 km bờ biển bao bọc. Khu vực này có các đồi núi nhỏ: Hồ Linh, Tầm
an
lu
Bồ, Bà Ma, Mộ ng với độ cao trung bình từ 80-100 m. Suối nước nóng Bình Châu
va
cách bìa rừng 10 km về phía Đông Bắc. khu Bến Lội có một rạch nước khá sâu,
n
rộng 300 m, ngăn cách giữa đất liền với bãi cát ngoài biển gần như là một ốc đảo.
fu
ll
Hệ thực vật phong phú đa dạng gồm 29 chi, 5 loài và các loài thực vật có giá trị
oi
m
dược liệu như Đỗ Trọng, Cam Thảo… Rừng còn có nhiều loài động vật như Voi, Sóc
nh
Bay, Khỉ, Chồn, Nai, Tắc Kè, Két, Sáo, Hoàng Anh, Gõ Kiến… khu vực Bàu Ngám
at
tập trung những đàn Vịt Trời, Le Le và nhiều loài chim khác. Khu vực này đang
z
z
được khai thác phục vụ cho nhu cầu du lịch sinh thái, nếu tận dụng tốt khả năng của
vb
k
jm
của cả nước.
ht
mình khu vực này sẽ là một trong những khu vực phục vụ du lịch sinh thái nổi tiếng
gm
- Suối khoáng nóng Bình Châu: Nằm giữa vùng rừng nguyên sinh rộng hơn 1
km , nhiệt độ cao nhất trên bề mặt đạt đến 800C. Tại đây, du khách có thể luộc
l.c
ai
2
om
trứng hoặc ngâm chân hoặc tắm trong các bể tắm liệu pháp. Hiện nay đã có khu du
an
Lu
lịch suối khoáng nóng Bình Châu khai thác khá hiệu quả nguồn nước suối quý hiếm
này. Vừa qua nơi đây đã được bình chọn là một trong những khu du lịch sinh thái
dạng sinh học rất cao với 882 loài thực vật, 144 loài động vật và 1300 loài sinh vật
biển. Các khu rừng và các rạn san hô dưới biển chứa đựng hàng nghìn loài sinh vật
y
Đảo) và hơn 4 km hành lang đệm trên biển. Rừng quốc gia Côn Đảo có mức độ đa
te
với tổng diện tích là 6043 ha (chiếm 83,7% tổng diện tích tự nhiên của huyện Côn
re
- Rừng quốc gia Côn Đảo: Nằm trong hệ thống rừng đặc dụng của Việt Nam
n
va
bền vững của thế giới.
17
sống phụ thuộc vào nhau, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và sự tồn tại của bất kỳ
loài nào cũng đều quan trọng đối với toàn bộ hệ sinh thái.
ng
hi
Rừng quốc gia Côn Đảo là rừng nguyên sinh, thuộc hệ sinh thái rừng nhiệt đới
ep
hải đảo, đặc trưng của nhiều vùng sinh thái trong cả nước như hệ thực vật các Tỉnh
do
Miền Bắc, Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tại đây
w
n
cũng có nhiều loài động vật đặc trưng (chỉ có ở Côn Đảo) như Sóc Mun, Sóc Lớn
lo
Bụng Vàng, Cá Heo (Delphinus), Cá Nược là những loài đang được thế giới quan
ad
th
tâm bảo vệ. Hòn Trứng là một sân chim lớn, có chim Điên mặt xanh (chỉ có ở Côn
yj
Đảo), Ó Biển, Gẩm gì trắng là những loài chim hiếm trên thế giới. Ngoài ra còn có
uy
34 loài c, có những loài có giá trị kinh tế như ốc đụn, ốc bàn tay, ốc tai tượng, ốc
ip
la
gấm và 9 loại San Hô.
an
lu
Hiếm có nơi nào có được vẻ đẹp tự nhiên như Côn Đảo, một vùng đồi núi nhấp
va
nhô trên biển soi bóng xuống làn nước xanh biếc quanh năm với bờ biển dài khoảng
n
200 km uốn lượn theo những ngọn núi cao thấp khác nhau, có nhiều bãi tắm đẹp
fu
ll
như: bãi Đất Dốc, Bãi Cạnh, Đầm Trâu, Hòn Cau, Hòn Tre… và hệ thống nhà tù nổi
oi
m
tiếng thời kháng chiến mà người dân chúng ta đều biết. Môi trường tại đây rất trong
nh
lành, không khí, nguồn nước, bờ biển sạch sẽ, nhiệt độ bình quân khoảng 26-270C
at
quanh năm mát mẻ. Tất cả điều kiện trên giúp cho huyện Côn Đảo có thế mạnh
z
z
phát triển các loại hình du lịch phong phú như du lịch tắm biển, nghỉ ngơi, du lịch
vb
ht
sinh thái, du lịch tham quan di tích lịch sử. Lượng khách du lịch đến đây ngày càng
jm
tăng (mỗi năm đón tiếp khoảng hàng trăm ngàn lượt khách), và theo rất nhiều
k
chuyên gia trong lónh vực du lịch thì huyện Côn Đảo có đủ điều kiện để trở thành
l.c
ai
gm
trung tâm du lịch nổi tiếng của Việt Nam.
om
Các bãi biển: Với địa hình tự nhiên của mình, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có thể
an
Lu
khai thác các bãi biển phục vụ du lịch như: Bãi Trước, Bãi Sau, Bãi Dâu, Bãi Dứa,
Bãi Nghinh Phong, Bãi tắm Long Hải (dài 16 km-đây là bãi tắm đẹp nhất của Tỉnh),
y
Đảo (các bãi tắm ở đây còn hoang sơ và rất đẹp).
te
thu hút rất đông du khách vào dịp mùa hè) và những bãi tắm rất đẹp ở huyện Côn
re
ngơi, thư giãn), Bãi biển Hồ Cốc (với làn nước trong xanh, khung cảnh còn hoang sơ
n
va
Bãi Hồ Tràm (với 20 km bờ biển nằm gần rừng rất thích hợp cho du khách nghỉ
18
2.1.2.Tài nguyên nhân văn:
ng
Di tích lịch sử văn hóa, cách mạng: Theo ‘Nguồn: Bảo tàng tổng hợp Tỉnh
hi
Bà Rịa-Vũng Tàu’, đến nay toàn Tỉnh đã có 31 di tích được Nhà Nước công nhận
ep
xếp hạng quốc gia và 152 di tích khác được tiến hành kiểm kê, lập hồ sơ quản lý,
do
phản ánh tiềm năng đích thực được lưu truyền qua nhiều thế hệ của mảnh đất này
w
n
(31 di tích được xếp hạng nằm trong phần Mục Lục cuối đề tài).
lo
ad
- Nhóm di tích lịch sử kiến trúc tôn giáo:
th
+ Thích Ca Phật Đài: Là công trình kiến trúc điêu khắc độc đáo, quần thể bao
yj
uy
gồm Thiền Lang Tự, Bảo Tháp hình bát giác cao 18 m, Vườn Lộc Giã có ngôi nhà
la
sen cao 12,2 m.
ip
bát giác cao 15 m và Thích Ca Phật Đài-Pho tượng Kim Thần Phật Tử ngồi trên tòa
lu
an
+ Chùa Long Bàn: Nằm tại thị trấn Long Điền, được xây dựng vào năm
ll
fu
đằng trong.
n
va
1845, là trung tâm truyền bá đạo Phật vùng Mô Xoài-Bà Rịa trong thời kỳ khai phá
oi
m
+ Niết Bàn Tịnh Xá: Nằm tại trung tâm bãi Dứa, xây dựng năm 1969, là một
nh
công trình đồ sộ tọa lạc trên diện tích gần 1 ha. Phía trong có tượng Phật Nhập Niết
at
Bàn nằm nghiêng dài 12m và chuông Đại Hồng Chung đúc bằng đồng cao 2,8 m
z
z
nặng 3500 kg, là chuông lớn nhất tại Vũng Tàu, đây là địa chỉ nổi tiếng của những
vb
người thường xuyên đi lễ Phật.
ht
jm
+ Tượng Chúa Giêsu: Là công trình kiến trúc tôn giáo quy mô nhất tại Việt
k
Nam, nằm tại núi Nhỏ, cao 32 m, bệ tượng cao 10 m gồm có 3 tầng, sải tay dài 18,4
gm
l.c
ai
m. Thân tượng rỗng có cầu thang xoáy trôn ốc, hai bên bệ tượng là hai khẩu đại bác
om
cổ (chế tạo năm 1902) của Pháp dài 12 m. Về kích thước thì tượng được xem là bức
tượng Chúa cao nhất thế giới, lớn hơn cả bức tượng Chúa ở Brazil, tượng Chúa được
an
Lu
xem như là một tác phẩm nghệ thuật lớn mang đậm tính dân tộc và tôn giáo.
y
te
làm nơi an trí của vua Thành Thái (một vị vua yêu nước).
re
(Paul Doumer), mang đậm kiến trúc của Châu u. Sau này nơi đây còn được dùng
n
va
+ Bạch Dinh: Xây năm 1898 cho viên toàn quyền Đôn Dương người Pháp
19
+ Tháp Đèn Hải Đăng: Xây từ năm 1907, nằm trên đỉnh núi Nhỏ. Đèn tháp
chiếu xa 35 hải lý, dưới chân tháp có 4 khẩu đại bác cổ thời Pháp. Từ nơi này chúng
ng
ta có thể nhìn bao quát toàn bộ thành phố Vũng Tàu và vùng Cần Giờ, Bà Rịa.
hi
ep
- Nhóm di tích lịch sử cách mạng:
do
w
+ Địa Đạo Long Phước: Tại xã Long Phước nằm trên trục đường 52, nối 2 xã
n
Hòa Long và Long Tân. Địa đạo được xây dựng năm 1948, phát triển thành nhiều
lo
ad
đường hầm sâu rộng, liên hoàn, dài tới 20 km. Đây là căn cứ kháng chiến của quân
th
dân Bà Rịa, là một điểm tham quan hấp dẫn đối với du khách.
yj
uy
+ Khu căn cứ kháng chiến Bàu Sen của Tỉnh và Miền trong thời kỳ đánh Mỹ,
ip
đây cũng là địa chỉ du lịch lý tưởng cho du khách muốn tìm hiểu về lịch sử kháng
la
chiến của dân tộc ta.
lu
an
+ Khu căn cứ Minh Đạm: Là căn cứ bám trụ của lực lượng cách mạng Tỉnh
n
va
qua hai cuộc kháng chiến.
ll
fu
+ Khu nghóa trang Hàng Dương Côn Đảo: Là nơi an nghỉ của những người
oi
m
chiến sỹ cách mạng kiên trung trong những năm tháng bị giam cầm ngoài Côn Đảo.
at
nh
+ Bến Lộc An: Đây là cửa ngõ đón tàu chở vũ khí chi viện cho chiến trường
z
Đông Nam Bộ, là di tích lịch sử cách mạng, là một huyền thoại về đường Hồ Chí
z
vb
Minh trên biển.
jm
ht
+ Địa đạo Hắc Dịch: Là căn cứ cách mạng quan trọng có vị trí chiến lược của
k
chiến trường Bà Rịa-Long Khánh. Là cầu nối giữa chiến khu Rừng Sác với chiến
gm
khu D, đây là nơi giáo dục truyền thống yêu nước, là một kỳ tích về khoa học quân
này không còn nguyên vẹn nên rất khó cho công tác bảo tồn, nâng cấp.
om
l.c
ai
sự của quân dân Bà Rịa-Vũng Tàu trong hai cuộc kháng chiến. Do hiện nay di tích
an
Lu
Các lễ hội văn hóa dân gian: Lễ hội thường gắn liền với các nhân vật lịch sử,
mang ý nghóa tôn giáo, tâm linh. Các lễ hội hàng năm thu hút rất nhiều khách hành
y
cũng tổ chức nhiều trò vui giải trí như múa lân, hát bội…
te
đây là một hoạt động văn hóa đặc sắc của ngư dân miền biển Vũng Tàu. Lễ hội
re
- Lễ hội Cầu An tại Đình Thần Thắng Tam trong 4 ngày (từ 17-20/2 âm lịch),
n
va
hương, thăm viếng.
20
- Hội lễ Miếu Bà: diễn ra hàng năm vào các ngày 16,17,18 tháng 10 âm lịch,
đây là lễ hội cúng tế các vị Thần Linh.
ng
hi
- Hội lễ nghênh rước Cá ng được tổ chức từ ngày 16-18/8 âm lịch hàng năm,
ep
trong ngày này rất nhiều ghe thuyền thắp đèn chạy vòng vòng ngoài biển, đây là lễ
do
hội của các ngư dân Tỉnh.
w
n
- Lễ tri ân Liệt Sỹ 27/7 tại xã Phước Long Thọ (Long Đất) nhằm tưởng nhớ các
lo
ad
anh hùng liệt sỹ đã hy sinh cho độc lập của nước nhà trong hai cuộc kháng chiến,
th
bên cạnh đó còn mang tính giáo dục truyền thống yêu nước cho các thế hệ mai sau.
yj
uy
- Lễ hội đền thờ Tiên Sư, người đã có công truyền dạy nghề cho dân gian, đây
ip
cũng là sự bày tỏ khía cạnh đạo đức “uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta.
la
an
một mùa vụ bội thu.
lu
- Lễ cúng Thần Lúa, Thần Rừng của người dân tộc Châu Ro nhằm cầu mong
va
n
Các nghề thủ công truyền thống: Là nơi rừng chân của cha ông thời khai
ll
fu
hoang lập ấp, trong suốt quá trình lao động sáng tạo đó cha ông ta đã để lại rất
oi
m
nhiều ngành nghề thủ công truyền thống như trồng lúa nước, đúc đồng, diêm
nh
nghiệp, điêu khắc, đóng ghe tàu, nghề rèn, đánh bắt thủy sản… qua hàng thế kỷ vẫn
at
được con cháu lưu truyền. Các làng nghề vẫn còn dấu tích lưu truyền đến ngày nay
z
z
như làng gốm Long Mỹ, nghề mộc, đúc chuông ở Long Điền, chạm đá ở Hòn Cau
vb
(Côn Đảo)…
ht
jm
Các loại hình văn hóa nghệ thuật dân gian, ẩm thực: các nghệ thuật như hát
k
bội, diễn tuồng, hát dân ca, kể chuyện dân gian, đánh đàn, thổi sáo, đua thuyền…
gm
l.c
ai
các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của vùng biển Phương Nam này vẫn chưa được
om
khai thác triệt để để thu hút khách du lịch. Bà Rịa-Vũng Tàu cũng là nơi hội tụ của
những con người đến từ mọi vùng trong cả nước nên phong cách ẩm thực cũng rất
an
Lu
phong phú, đa dạng. đây còn có văn hóa ẩm thực độc đáo của những ngư dân
điểm đến an toàn đối với du khách quốc tế, trong đó Bà Rịa-Vũng Tàu là một điểm
y
Trong bối cảnh thế giới có nhiều bất ổn như hiện nay, Việt Nam nổi lên là một
te
2.2.Thực trạng ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu:
re
khai thác nét độc đáo của ẩm thực vùng này.
n
va
miền sông nước, những người làm công tác quảng bá hình ảnh du lịch Tỉnh cần phải
21
hẹn, điểm đến hấp dẫn của Việt Nam. Bởi vì nơi đây có cảnh quan tự nhiên và tài
nguyên nhân văn rất phong phú. Trong những năm vừa qua ngành du lịch Tỉnh Bà
ng
Rịa-Vũng Tàu đã có những bước tiến rất đều và chắc chắn là trong tương lai ngành
hi
ep
du lịch của Tỉnh sẽ còn phát triển mạnh hơn nữa.
do
2.2.1.Khách du lịch:
w
n
Trong những năm qua, lượng khách du lịch đến Việt Nam gia tăng tương đối
lo
ad
đều, tốc độ tăng trung bình khoảng 24%/năm. Khách nước ngoài đến Việt Nam chủ
th
yếu là từ khu vực Châu Á-Thái Bình Dương, Tây u và Bắc Mỹ. Đặc biệt là kể từ
yj
khi chúng ta bình thường hóa quan hệ với Mỹ, lượng khách quốc tế nói chung và
uy
ip
khách Mỹ nói riêng đến Việt Nam tăng nhanh. Ngành du lịch Việt Nam cũng chịu
la
một số khó khăn nhất định trong những năm qua do tình hình thế giới như khủng bố,
an
lu
thiên tai, dịch SARS…làm cho ngành này chưa phát triển tương xứng với tiềm năng.
va
Trong khoảng thời gian 1996-2004, lượng khách du lịch đến với Bà Rịa-Vũng Tàu
n
cũng có nhiều biến động, cụ thể là: giai đoạn 1996-2001 lượng khách đến đây giảm
fu
ll
theo các năm, giai đoạn 2001-2004 lượng khách tăng trở lại và theo báo cáo của Sở
oi
m
Du Lịch Tỉnh thì giai đoạn này tổng lượt khách du lịch tăng trung bình khoảng
nh
7,46%/năm trong đó khách quốc tế tăng 9,36%/năm, khách trong nước tăng
at
7,39%/năm. Số ngày lưu trú của khách cũng có sự tăng giảm rõ rệt trong giai đoạn
z
z
này, số liệu thống kê về lượt khách du lịch và ngày lưu trú cụ thể như sau:
1999
2000
2003
2004
3190
2978
2937
3050
3303
3906
4402
4712
5099
315
320
187
190
141
146,8
162
172
199
2875
2658
2750
2860
3162
3759
4240
4540
4900
4589
4613
3933
4060
4488
4725
4930
5250
5405
547
450
258
260
220
225
230
250
255
4042
4163
3675
3800
4268
4500
4700
5000
5150
om
an
Lu
Nội địa
ngày
2002
l.c
ai
Quốc tế
1000
1998
gm
Ngàykhách
2001
k
Nội Địa
lượt
1997
jm
Quốc tế
1000
1996
ht
Lượt khách
Đvt
vb
Chỉ Tiêu
lưu trú và ăn uống, 17% cho vận chuyển, 23% chi phí cho vui chơi giải trí và mua
y
đến Việt Nam chi tiêu khoảng 20-30 USD/người/ngày. Cơ cấu chi tiêu là 60% cho
te
tế chi tiêu cho du lịch tại Tỉnh khoảng 20USD/người/ngày trong khi khách quốc tế
re
Mức chi tiêu bình quân trong ngày (theo số liệu thống kê ước tính): khách quốc
n
va
(Nguồn: Sở du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
22
hàng lưu niệm. Khách nội địa cũng chi tiêu tăng từ 60.000 đ/người/ngày năm 2001
lên 70.000 đ/người/ngày năm 2004. Khách nội địa chi tiêu ít như vậy là do đa phần
ng
họ đi du lịch và vềtrong ngày, đó là do du lịch của Tỉnh chưa có nhiều khu vui chơi
hi
ep
giải trí để kéo dài thời gian lưu trú của khách (đây là nhược điểm rất lớn của ngành
do
du lịch Tỉnh).
w
n
Khách nước ngoài đến với Bà Rịa-Vũng Tàu chủ yếu là khách từ các quốc gia
lo
như Nhật, Mỹ, Châu u và các nước ASEAN. Tuy vậy do chưa có những khu vui
ad
th
chơi lớn nên chủ yếu khách hàng thường về trong ngày hoặc lưu lại tỉnh 1ngày.
yj
Nhìn chung, khách quốc tế đến Tỉnh với mục đích chủ yếu như:
uy
Tham quan du lịch, nghỉ dưỡng: 44,4% (đối với khách Châu u)
-
Thương mại: 31,1% (đối với khách Châu Á)
-
Thăm thân nhân: 19% (đối với Việt Kiều)
-
Mục đích khác: 5,5%
ip
-
la
an
lu
n
va
fu
ll
Qua đó chúng ta có thể phần nào đánh giá được động cơ du lịch của khách
m
oi
quốc tế và thị phần, số liệu cụ thể như sau (giai đoạn 1996-2003):
at
nh
z
z
vb
k
jm
ht
100
an
Lu
n
va
y
te
re
34,3
24,7
12
5
7
8
9
om
l.c
ai
(Nguồn: Sở du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
gm
Khách theo chương trình du lịch của các công ty lữ hành
Nhật
Mỹ
Châu u
ASEAN
Hồng Kông
Các nước khác
Khách lưu trú
(gồm cả khách có hoặc không đi theo công ty lữ hành)
Đài Loan
Hồng Kông
Nhật
Hàn Quốc
Pháp
Các nước Châu Á khác
Các nước Châu u, Mỹ, Úc
% thị phần
100
42
30
11
11
4
2
23
Lượng khách nội đến với Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu chủ yếu là khách từ Thành
Phố Hồ Chí Minh, miền Đông và miền Tây Nam Bộ chiếm 70% và các địa phương
ng
khác chiếm khoảng 30%. Có nhiều ý kiến cho rằng ngành du lịch của Tỉnh đang dần
hi
ep
kém hấp dẫn so với ngành du lịch của các địa phương khác nhưng thực tế thì Tỉnh
do
Bà Rịa-Vũng Tàu vẫn là một trong những địa phương đón nhiều khách du lịch nội
w
địa nhất. Ta có thể lấy số liệu cụ thể về du lịch của các Tỉnh lân cận để so sánh:
n
lo
Bình Thuận năm 2000 là 460.000 lượt khách và năm 2004 là 1.398.000 lượt, Đà
ad
Nẵng năm 2000 là 208.485 lượt khách và năm 2004 là 412.647 lượt, Bình Dương
th
yj
năm 2000 là 203.802 lượt còn năm 2004 là 335.000 lượt khách…
uy
2.2.2.Doanh thu du lịch:
ip
la
Doanh thu từ du lịch của Tỉnh luôn tăng trong vòng khoảng gần 10 năm trở lại
an
lu
đây, tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2001-2005 đạt khoảng 12,8%/năm, tốc độ
va
tăng trưởng cao hơn so với yêu cầu mà nghị quyết đại hội Đảng Bộ Tỉnh đề ra cụ
n
thể là vượt 10% về doanh thu trong kế hoạch 5 năm. Bảng số liệu doanh thu từ dịch
ll
fu
vụ du lịch như sau (DVDL):
m
oi
Đơn vị tính: Tỷ Đồng
2000
2001
2002
880
987,1
872
1051,9
1115
340,6
402,8
429,2
429,8
477
547,8
626
716,9
798
210
297,2
374,6
463,5
403
439,3
246
335
317
18,26
6,55
0,14
10,98
14,84
14,27
14,52
11,31
k
893,3
jm
803,8
2003
ht
700
vb
550,6
z
Tăng giảm %
1999
z
Thương Mại
1998
at
Thu từ DVDL
1997
nh
Tổng DT
1996
l.c
ai
gm
(Nguồn: Sở du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
2004
om
Qua bảng số liệu trên ta thấy được tốc độ tăng doanh thu từ dịch vụ du lịch cao
an
Lu
hơn tốc độ tăng lượt khách du lịch đó là vì mức chi tiêu của khách hàng ngày một
tăng. Doanh số kinh doanh từ dịch vụ du lịch chiếm khoảng 48-53% giai đoạn 1996-
Tuy nhiên, sự phát triển nhanh về du lịch của một số địa phương trong những
năm gần đây đã đặt ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu dưới áp lực lựa chọn
y
năm 2004 là 369,4 tỷ đồng, Bình Dương năm 2004 là 126,7 tỷ đồng)
te
khu vực Nam Trung Bộ, Nam Bộ (Bình Thuận năm 2004 là 361 tỷ đồng, Đà Nẵng
re
doanh thu du lịch của Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu rất cao so với các địa phương trong
n
va
2000 và tăng lên 55-71,8% giai đoạn 2000-2004. Nếu xét về số lượng tuyệt đối thì
24
chiến lược kinh doanh mới. Với tiềm năng riêng của mình, Tỉnh sẽ thuận lợi hơn các
địa phương khác trong việc lựa chọn ưu tiên thu hút khách hàng.
ng
hi
Đơn vị tính: Tỷ đồng
ep
do
LN
w
n
NNS
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
23,7
31,3
20,8
21
18
22
23
24,5
26,58
45,9
42,23
45,7
46,5
58
54
52
51,5
56
lo
ad
Theo số liệu trên của Sở Du Lịch Tỉnh thì lợi nhuận (LN) đang có xu hướng
th
tăng dần và theo dự báo thì năm 2005 lợi nhuận sẽ đạt khoảng 31 tỷ đồng và sẽ nộp
yj
uy
được cho nhân sách (NNS) 64 tỷ đồng. Dõ ràng là lợi nhuận còn quá thấp so với đầu
ip
tư và tiềm năng phát triển của ngành này.
la
an
lu
2.2.3.Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch:
Theo báo cáo của Sở Du Lịch Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thì năm 2004 có 112
va
n
doanh nghiệp kinh doanh du lịch hoạt động trên địa bàn Tỉnh. Trong đó doanh
ll
fu
nghiệp Nhà Nước là 23, doanh nghiệp hoạt động theo luật đầu tư: 12, doanh nghiệp
oi
m
hoạt động theo luật doanh nghiệp: 57, doanh nghiệp lữ hành: 20 trong đó số doanh
nh
nghiệp có chức năng lữ hành quốc tế là 9. Cũng theo báo cáo trên thì hiện nay còn
at
khoảng 237 doanh nghiệp đăng ký chức năng kinh doanh nhưng chưa tiến hành hoạt
z
z
động. Đa số các doanh nghiệp đều mong muốn tăng cường đầu tư nâng cấp các khu
vb
vui chơi giải trí, nhà hàng, khách sạn nhằm nâng cao chất lượng phục vụ cho khách
k
gm
2.2.4.Hoạt động lưu trú:
jm
ht
hàng.
l.c
ai
Trong những năm gần đây số lượng khách sạn tăng rất ít nhưng số khách sạn
om
và số phòng đạt tiêu chuẩn 1-4 sao tăng nhanh chứng tỏ chất lượng phục vụ ngày
an
Lu
càng được nâng cao. Tổng số phòng hiện có theo báo cáo của Sở Du Lịch là 3235
phòng trong đó khoảng 1300 phòng đạt tiêu chuẩn đón khách quốc tế. Tổng số
cấp các loại, công suất sử dụng phòng luôn đạt mức khá cao trong vòng 5 năm trở
lại đây (luôn đạt công suất trên 75% giai đoạn 2000-2004).
y
xây dựng biệt thự phục vụ du lịch và cũng đã xây dựng được hơn 100 biệt thự cao
te
khách sạn từ 3 sao trở lên là 7, Tỉnh cũng khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư
re
nhiều nhà trọ tư nhân phục vụ khách hàng bình dân (không thống kê chính thức). Số
n
va
khách sạn, Resort là 85 cái, tổng số nhà hàng là 52 cái, bên cạnh đó còn có rất