Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

2076 nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị gãy tầng giữa khối xương mặt bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.4 MB, 119 trang )

Gen PL Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BO Y TE

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DUOC CAN THO

VO QUANG KHIEM

NGHIEN CUU DAC DIEM LAM SANG, CAN LAM SANG
VA DANH GIA KET QUA DIEU TRI GAY TANG GIỮA
KHOI XUONG MAT BANG PHUONG PHAP
PHẪU THUAT KET HOP XUONG NEP ViT NHO
TAI BENH VIEN DA KHOA KIEN GIANG
Chuyén nganh: TAI MUI HONG

Mã số: 62.72.01.55.CK

LUAN AN CHUYEN KHOA CAP II
Người hướng dẫn khoa học:

Hướng dẫn 1: BS.CKII. DƯƠNG HỮU NGHỊ
Hướng dẫn 2: TS.BS. TRƯƠNG NHỰT KHUÊ

CÀN THƠ - 2015


Qi

PL Tài liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa học



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ
liệu và kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Alii
Tác giả luận án

VO QUANG KHIEM


IadtUMPLIB Taj liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoahoc = vs

\

LOI CAM ON
T6i xin chan thanh cam on: Ban Gidm hiéu, Phong Dao tao sau dai hoc
Trường Đại học Y Dược

Cần Thơ, Ban lãnh đạo Bệnh viện Tai Mãi Họng

Cần Thơ, Ban lãnh đạo Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong q trình học tập và hồn thành luận án.

Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Pham Van Linh

Hiệu trưởng Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, người thầy đã tận tình dạy dỗ,

cung cấp cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian học tại trường.

Với tất cả lịng kính trọng, tơi xin chân thành cảm ơn BS.CKI. Dương
Hữu Nghị Chủ nhiệm Bộ môn

Tai Mỗi Họng trường Đại học Y Dược Cần

Thơ, TS.BS. Trương Nhựt Khuê phó trưởng Khoa Răng Hàm Mặt. Những
người thầy, những nhà khoa học đã nhiệt tỉnh hướng dẫn tơi hồn thành luận
án này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy trong Hội đồng chấm luận án, đã
góp ý cho tơi nhiều ý kiến q báu để hồn thiện luận án này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các bác sĩ và anh chị em trong tập thể
khoa Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt, khoa Gây mê hồi sức, khoa Chẩn đốn
hình ảnh, Phịng Kế hoạch tổng hợp, Phòng lưu trữ hồ sơ, Bệnh viện Đa khoa

Kiên Giang, bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ đã giúp tơi rất nhiều trong q

trình thực hiện đề tài.
Tơi xin vô cùng biết ơn cha mẹ và những người thân trong gia đình,
bạn bè, đồng nghiệp

đã động viên khích lệ, ủng hộ nhiệt tình, giúp đỡ tơi

trong q trình học tập, nghiên cứu. Tơi xin ghi nhận cơng lao đó.

Cần Thơ, ngày 19 tháng 9 năm 2015
VÕ QUANG KHIÊM


(re


Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

ˆ

CỘNG HÒA XÃ HOI CHU NGHIA VIET NAM
Déc lap — Tu do — Hanh phic

NHAN XET CUA CO QUAN THUC TAP
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Văn Vũ Tuấn

MSSV:CT1225M050

Lớp Quản lí đất đai: khóa 38
Khoa Mơi Trường và Tài Ngun Thiên Nhiên - Trường Đại Học Cần Thơ.
Thục tập tại: Tổ Cấp Giấy, Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành
phố Cần Thơ
Với mục đích thực tập mơn học “ Thuc tap rén nghề”.

Thời gian thực hiện: từ ngày 25/8/2015

đến ngày 25/9/2015.

Nhận xét của cơ quan thực tập:
- Thực hiện tốt các quy định và nội quy của cơ quan.

- Có đạo đức tốt, đoàn kết tốt, lễ phép trong giao tiếp.
- Chấp hành tốt thời gian di thực tập và hồn thành nhiệm vụ được giao.

- Có tỉnh thần học hỏi, vận dụng tốt tài liệu do cơ quan cung cấp để hoàn
thành bài báo cáo thực tập rèn nghề.

Cân Thơ, ngày...... tháng..... năm 2015
Xác nhận của thủ trưởng đơn vị


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

\ J

LOI CAM DOAN
Tơi xin cam đoan đây là q trình nghiên cứu trong thời gian thực tập tại Văn

Phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Cần Thơ của bản thân. Các số liệu thực tập
và kết quả cũng như nội dung bài báo cáo là trung thực. Trongquá trình nghiên cứu làm
báo cáo thực tậpnày của bản thân chưa được công bố trên nội dung bài báo cáo nảo.


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

X

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

Danh mục các bảng
Danh mục các đồ thị
Danh mục các hình vẽ

DAT VAN DIB

......ẽ

ẽ..ẽ.ố....

1

Chuong 1: TONG QUAN TALI LIEU .......cccccccccccceccsseccsseevsveseseeseesecsecsseeesess 3
1.1. Phân chia cdc tang sO M&t......ccccecccccssescescssssesesecsvescsscscecsecacsncassnesseesecaee 3

1.1.1. Giải phẫu tầng giữa cla SO MAt ooo.

cess ecssesscesseessessvcssecessesenseeesssecs 4

1.1.2. Mạch máu và than Kinh ......ccccccccccccscescscessscscscssescavsueecsvevcsescavesecsveseesveee 7
1.2. Phân loại chấn thương SỌ IặTẲ..........................(2c 2211121112211 1E zEzrkrrerkers 7

1.3. Đặc điểm khối xương tầng giữa sọ mặt......................-c
St tt S Sv2ExcEcsxcsrez 11
1.4. Đặc điểm lâm sàng gãy xương tầng giữa khối xương mặt...................... 12
1.5. Đặc điểm cận lâm sàng gãy tầng giữa khối xương mặt.......................... 13
1.6. Các phương pháp điều trị chấn thương tầng giữa khối xương mặt......... 14
1.7. Tình hình nghiên cứu chắn thương gãy tầng giữa khối xương mặt......... 20


Chương 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............ 23
2.1. Đối tượng. . . . . . . . . . .
-:-- 2c 2222212219211 21121171121111 1111.111.111 xerree 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................¿- ¿+ 2 +22 S23 E22 E2 E£E£vEErvrxerrekersrses 23

2.3. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu...................-- + s++x+xcEEzErrxrrxrerrrrerree 39
Chương 3: KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU........................-2 s+2x££E2EEtzEEEvrrtzrcez 40
3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu .......................
-- 2- c x+zx+£xvzExtzzzxezrss 40


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học w\

3.1.1. Giới tính..............
2x x22 TH ........H1 E11 211210112111
--:--c+ 40
22-22222222 1271112711E0.1112111
3.1.2. Nhóm tui ..................
0.1111811121.Xe
........--¿-- 40
ererreerree
HH E71 2E.
¿52 s22 ........
3.1.3. Nghề nghiệp..........
........
. 41
-- +. tt 2S + EEE2EEEE22x2ExExEExerr

3.1.4. Nguyên nhân chấn thương............
.........vee 41
3.1.5. Theo bên chấn thong ......cccccscsscesssessssssssesacsecsessssesvesseseestsevesveseaness 42

3.1.6. Các chắn thương phối hợp với tầng giữa........................ccccecrkcrcsreeeres 42
3.1.7. Thời gian chan thương cho đến khi nhập viện .............................:-2. 43
ng kg cư cưy 43
ác ch ch HH .....
3.2. Đặc điểm lâm sảng, cận lâm sảng..............

EEEvvEEREEEEEEEkEEkerr
tt nền te
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng................
kerrrcrex 43
..........
.---3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng..............
.-- tt St TS .........
2111821521511. czxe 46
3.3. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít nhỏ.... 53
3.3.1. Phương pháp điều trị ngoại khoa chưng.....................-2-2 s2 vvrxevzvees 33
3.3.2. Phương pháp điều trị ngoại khoa kết hợp xương đối với chấn thương
tầng giữa sọ mặt......................-ccc
nn Làn 101 12111111112711 21107111 eerreee 53

3.3.3. Đánh giá kết quả khi xuất viện..........................5s server
54
3.3.4. Đánh giá kết quả sau 3 tháng điều trị.....................-cxxx xzExerxczrxerveez 55

3.3.5. Danh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít nhỏ. 57
Chương 4: BÀN LUẬN .....................-52 nh TH 1

11 xe ruyu 59
4.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu....................ch tren
zrerreeree 59

Ä "sa

.........ắ.....34.ố.....

29

4.1.2. Nhóm tuổi ......................-:---2222v22
E11 0122711111202... cceerie 60
4.1.3. Nghề nghiệp.......................--Lá tt T11 11 1110111111011
EEeErrrrreo 60
4.1.4. Nguyên nhân chấn thương......................-2-22 + z+tx+v<+EEeEEEkxrrxerrxervre 61

4.1.5. Bên mặt bị chân thương...........................
set SE 2E EEErerxerkerkrrkrrkrersrei 61

4.1.6. Loại chắn thương phối hợp với tầng giữa mặt...........................-cscccscccc¿ 62
4.1.7. Thời gian bệnh nhân nhập viện sau chấn thương .........................------s¿ 62
4.2. Đặc điểm lâm sảng, cận lâm sàng...................
..- ác ng
nga

62


(re


Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học V4

4.2.1. Đặc điểm lâm sàng.......................--.
co Sn St E121 11111111 EEEEEererrerrerscee 62
4.2.2. Đặc điểm tổn thương xương trên X quang và CT Scanner................... 67

4.3. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít nhỏ.... 71
4.3.1. Phương pháp điều trị chung....................----221+ 9EEZEE27EEtEEEtEErrerzrreee 71

4.3.2. Phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít nhỏ.......................-----22:+exvecszce: 72

4.3.3. Đánh giá kết quả sau khi xuất viện qua khám lâm sàng và nội soi mũi
bói

O1...

75

4.3.4. Đánh giá kết quả sau 03 tháng điều trị qua khám lâm sàng, nội soi mũi
xoang và chụp Ä quang. . . . . . . . . . .

ác cc n1

vn HT ng

T HH HH re 75

4.3.5. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít nhỏ. 76
KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . .-


-- St TH TH TH H11 0111 71111111711 115112.

set 79

KIÊN NGHỊ,.............................
52-5 1É Exn Hn1127111111711711 71.1 E.1exctrree 81
TAI LIEU THAM KHAO

PHU LUC


IadtUMPLIB Taj liệu phục vụ học tập, nghiền cứu khoa hoot ì

DANH MUC CHU VIET TAT
Phần viết tắt

Phần viết đầy đú

CTTGSM

Chấn thương tầng giữa sọ mặt

DOM

Dưới ổ mắt

GMCT

Gò má cung tiếp


SOM

San 6 mat

XGM

Xương gò má

XHT

Xương hàm trên

XM
XTGM

Xương mỗi
Xương tầng giữa mặt


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tỉ lệ điều trị bảo tồn gãy tầng giữa khối Xương mặt ...................... 15

Bảng 3.1: Phân bố theo nghề nghiệp bị chấn thương...................-221 AI
Bảng 3.2: Phân bố theo nguyên nhân gây chấn thương.........................----

Al


Bảng 3.3: Bên mặt bị chấn thurong -........ccscscsssssssessseesstesscsseessessstecsseeensesessees 42
Bảng 3.4: Các chấn thương phối hợp với tằng giữa.....................----ccccccccrrrcee 42
Bảng 3.5: Triệu chứng cơ năng .........................-.-----cccc
sec Trai

43

Bảng 3.6: Triệu chitng thuc thé o..ceccscccccssccccecsssesesssecansecesecsessnestecsesssceseens 44
Bảng 3.7: Tình trạng khớp cắn ....................¿2-1 2t cv 2E 2EE2EE2115E582EtEEErccre. 44
1. t0ei6a

NA Gỗ nh... =-:‹+1ÍÍ1Í

45

Bảng 3.9: Phân bố theo loại tốn thương đường gãy kín và hở....................... 45
Bảng 3.10: Đặc điểm lâm sàng theo vị trí tổn thưƠơnB...................-ccccccccsexces 46
Bảng 3.11: Hình ảnh chấn thương 1/3 ngồi tầng giữa mặt........................... 47
Bảng 3.12: Hình ảnh chấn thương 1/3 ngoài cùng tầng giữa mặt................... 48

Bảng 3.13 : Hình ảnh chân thương 1⁄3 giữa tầng giữa mặt.............................. 49
Bảng 3.14: Loại gãy xương phối hợp tầng giữa sọ mặt........................2-72s5sec2a 50
Bảng 3.15: Hình thái tổn thương ảnh hưởng khớp cắn..................----sccccscsrces 51

Bảng 3.16: Hình thái tốn thương khơng ảnh hưởng khớp cắn..................... 52

Bảng 3.17: Phương pháp điều trị ngoại khoa kết hợp xương bằng nẹp vít nhỏ
đối với chấn tầng giữa sọ mặt........................
St T11 7110221111111 Eeree 53

Bảng 3.18: Dấu hiệu lâm sàng khi bệnh nhân xuất viện..........................
2s czz 54

Bang 3.19: N6i soi mii xoang khi xuất viện ............................---c.csccceereccccc 1. 55
Bang 3.20: Dau hiệu lâm sàng sau 03 tháng điều trị ...............................----¿ 55
Bảng 3.21: Nội so1 mỗi xoang. ..........................
.- -.-- SH
ng nga

56

Bang 3.22: Chup X quang kiém tra .....csccceccescsssssssessceseessesvessecsvecseecsessnecssves 56

Bang 3.23: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp xương bằng nep vít ˆ


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học `

Bảng 3.24: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít
nhỏ 1/3 giữa - tầng BIỮA SQ TẶ

.................LuL
Ăn nHnnh HH HH ngư.

57

Bảng 3.25: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít
nhỏ đối với chấn thương 1/3 ngồi tầng giữa sọ mặt ................................--. 58


Bang 3.26: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp vít
nhỏ đối với chấn thương 1/3 ngoài tầng giữa sọ mặt..............................-... 58


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học Ye

DANH MUC BIEU DO
Biểu đồ 3.1: Phân bố theo giới tính bị chấn thương ........................52+ 40
Biểu đồ 3.2: Phân bố theo nhóm tuổi bị chấn thương ....................-....---55: 40
Biểu đồ 3.3: Thời gian chấn thương cho đến khi nhập viện...................... 43
Biểu đồ 3.4: Phương pháp điều trị ngoại khoa nắn chỉnh và kết hợp xương . 53


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học X rH

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Khối xương mặt (nhìn thằng và nghiêng).............................c-cccecccee S
Hình 1.2: Sự phân chia khối SQ THĂTÍ. . . . . . .

HS g9

tt

ven 4


Hình 1.3: Các xoang cạnh HỖI........................-s12
S 2H
ng HT HH tiện 4
Hình 1.4: Đường gãy Le FOTẨÌ...................... -

HH HS

011111181 812 kh

§

Hình 1.5: Đường gãy Le EOT ÏÍ.......................
c3
SH
ng
nh Hiệp §
Hình 1.6: Duong gay Le FOT ]ÏÏ,..........................«55 S9 2s Ekrsrsrseerrerresre 9
Hình 1.7: Hệ thống trụ và xà của khối Xương mặt. .........................--cccssccss+2 12

Hình 1.8: Nắn chỉnh phức hợp GMCT bằng đường đuôi cung mày.............. 16
Hinh 1.9: Duong qua xoang ham (CaldWeil-Luc) Vì

HT

ng ng ve 17

Hình 1.10: Vị trí cố định nẹp vít nhỏ xương sọ mặt bị vỡ......................+ ‹-- 18

Hình 2.1: Hình ảnh 3D tổn thương xoang hàm, bờ ngồi ơ mắt, gị má cung tiếp
(T), Gãy mỏn vẹt xương hàm đưới trong chấn thương TGM (Trần Quốc H,


: z0

ẼẺ 7... ....

28

Hình 2.2 : Đường rạch da dưới bờ mi bệnh nhân Huỳnh Thanh L. (BA 48804)

gãy bờ dưới ô mắt, thành trước, thành sau xoang hàm (P)......................... 29
Hinh 2.3: Hệ thống máy khoan kết hợp XƯƠN...................... te

seeexee 36

Hình 2.4: Bộ dụng cụ kết hợp xương và hệ thống TP VÍT....................
co.
36

Hình 2.5: Máy chụp CTT SCaT€T............................
--- Ăn Sv nh
gyrke 37
Hình 2.6: Máy chụp X quang ...................... cànhKT ky 37

Hình 2.7: Máy TỘI §O1. . . . . . . . . . Go

nh nrkp 38

Hinh 3.1: Gay bo dưới ổ mắt (Bệnh nhân Lê Văn N. BA: 29996)................ 46
Hình 3.2 : CT Scanner bệnh nhân Nguyễn Văn Ph. (BA: 69415)................. 48
Hinh 3.3: CT Scanner bệnh nhân Trần Kim T. (BA : 54869)....................... 49



(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

1

ĐẶT VÁN ĐÈ
Chấn thương đầu là loại chấn thương rất thường gặp trong lao động, thể
thao, sinh hoạt, nhất là trong giao thơng. Tình hình hiện nay ở nước ta các loại
phương tiện giao thông ngày càng phát triển. Dân số đông, một số người tham
gia giao thông chưa chấp hành tốt, đường xá chật hẹp chưa đáp ứng nhu cầu
sự phát triển của xã hội. Tỉ lệ do tai nạn giao thông gây thương vong khá theo

thống kê của ban an tồn giao thơng [6].
Chấn thương đầu nói chung và chấn thương tằng giữa khối xương mặt
nói riêng là một loại chấn thương gây hậu quả nghiêm trọng, có thể ảnh
hưởng

đến tính mạng,

để lại các di chứng,

biến chứng nặng nề như biến

chứng thần kinh, biến chứng về thầm mỹ, biến chứng về chức năng.... Việc xử

lý điều trị chấn thương kịp thời bằng các phương pháp khác nhau mang lại
nhiều lợi ích cho nạn nhân, góp phần phục hồi tốt các chức năng về giải phẫu,

chức năng sinh lý và tính thẳm mỹ cho người bệnh [1], [11], [21].
Hiện nay việc chân đốn, cách xử trí cùng với sự hiểu biết về bệnh học,
phạm vi nghiên cứu tổn thương và trang bị kỹ thuật chưa đồng bộ trong chấn
thương sọ mặt của chuyên khoa Tai Mũi Họng, chuyên khoa Răng Hàm Mặt

ở nhiều bệnh viện còn nhiều vấn đề chưa thống nhất, cần bàn luận nhiều, làm
chậm quá trình điều trị, gia tăng chỉ phí và gánh nặng cho xã hội.
Tại Kiên Giang, Bệnh viện Đa khoa tỉnh đã được đầu tư trang thiết bị

và nhân lực cán bộ y tế tương đối khá, đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng I năm
2007. Từ đó đến nay, bệnh viện thường xuyên được nâng cấp bổ sung trang
thiết bị cùng nguồn nhân lực.

Đề đáp ứng yêu cầu cho việc nghiên cứu những đặc điểm lâm sảng, cận
lâm sàng của chấn thương tầng giữa khối xương mặt và đánh giá kết quả điều


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

2

trị sau chấn thương là cần thiết và giúp cho việc áp dụng các phương pháp
điều trị phù hợp đối với từng loại chấn thương nhằm triển khai rộng rãi cho
các cơ sở y tế sau này.
Từ những vấn đề trên chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc
điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị gãy tầng giữa
khối xương mặt bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít
nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang”.


" MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU LA:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của chan thương tầng
giữa khỗi xương mặt ở bệnh nhân được phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít
nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang từ năm 2014-2015.

2. Đánh giá kết quả điều trị gãy tầng giữa khối xương mặt bằng
phương pháp kết hợp xương nẹp vữ nhỏ tại Bệnh viện Đa khoa Niên Giang

từ năm 2014-2015.


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

3

Chương I
TÔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Phân chia các tầng sọ mặt
I-Xương trán, 2-Đường khớp trán đính, 3-Lỗ trên ỗ mắt, 4-Bờ trên ổ mắt, 5Xương thái dương, 6-Xương chính mũi, 7-Cuốn mũi giữa, 8-Xương hàm trên,
9-Xương hàm dưới, 10-Lỗ cảm, !1-Xương lá mía, 12-Cuốn mũi dưới, 13Mảnh đứng xoang sàng, 14-Lỗ dưới ô mắt, 15-Xương lệ.

Đặc điểm giải phẫu căn bản khối xương mặt

Khối xương mặt gắn vào nửa trước của hộp sọ một cách vững chắc.

Người ta chia khối xương mặt làm 3 tầng: tầng trên, tầng giữa, tầng dưới.
- Tầng trên còn gọi tầng trán, được giới hạn bởi đường ngang qua khớp mũi


trán và khớp gò má trán 2 bên, có liên quan mật thiết đến chắn thương vùng
mặt.

- Tầng giữa được giới hạn từ khớp mũi trán đến bờ tự do của cung răng
hàm trên, bao gồm

13 xương: hai xương hàm trên, hai xương gò má, hai

xương lệ, hai xương cuốn dưới, hai xương chính mũi, hai xương khẩu cái và
một xương lá mía. khớp xung quang xương hàm trên.

Hình 1.1: Khối xương mặt (nhìn thẳng và nghiêng).
(Nguồn Atlas Giải Phẫu Người, 1995 [50])
- Tầng dưới là một xương hàm dưới di động.


Ge

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

4

1,1,1. Giải phẫu tầng giữa của sợ mặt jŠj, [12j

Hình 1.2: Sự phân chia khối sọ mặt

(Nguồn: phẫu thuật điều trị chấn thương sợ mặt, 2001 |48])
Bao gồm 13 xương tụ quanh xương hàm trên và hợp với các xương sọ,


để thành ỗ mắt, hốc mũi và vòm miệng.
1.1.11. Xuong ham trén

Là một xương chính ở mặt, tiếp khớp với các xương khác để cùng tạo
thành 6 mat, hố mũi và vịm miệng.
- Các mặt
Mặt trong

Hình 1.3: Các xoang cạnh mũi

(Nguồn: Atlas Giải Phẫu Người, 1995 [50])


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

5

Ở 3/4 trên, có mỏm khẩu cái, mỏm này tiếp khớp với mỏm xương bên
kia để hợp thành vòm miệng. Mỏm khẩu cái chia mặt trong xương ra làm 2
khu:

+ Khu đưới gồ ghề có nhiều rãnh để động mạch bướm khẩu cái đi qua.
+ Khu trên thì lõm thành máng (máng mũi). Máng bên này cách máng
bên kia bởi vách lá mía.
Mặt ngồi
Ở phía trước ngang mức với răng cửa có hố cơ lá mía; ngang mức với
chân răng nanh có u nanh và sau u có hố nanh (để cơ nanh bám). Vì là hình
tháp nên có thể tả 3 mặt và 3 bờ.


Xoang ham [4], [9], [55]
Trong thân xương hàm trên có một hốc là xoang hàm hình tháp, có 3
mặt, 1 nền và 1 đỉnh.

Mặt trên là sàn 6 mit, có ống dưới 6 mt dé day thần kinh hàm trên và
động mạch dưới ỗ mắt đi qua.

Mặt trước là hồ nanh.
Mặt sau liên quan với hố chân bướm hàm và hố chân bướm khẩu cái.
Nền của tháp là vách ngoài của hố mũi (vách mũi xoang).
Các xoăn mũi dưới và giữa nằm vắt ngang qua vách mũi xoang. Trong
vách mũi đi từ túi lệ xuống ngách dưới.

Đỉnh của tháp về phía XGM.
Xoang thơng với mũi qua lỗ xoang hàm trên, lỗ này ở cách day xoang
độ 15mm về phía trên và đỗ ra ngách giữa, do đó dẫn lưu hơi kém. Theo
Nguyễn Tắn Phong [38] trong chấn thương xoang hàm đề dẫn lưu tốt người ta
đục thủng vách mỗi xoang ở ngách dưới.


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

6

1.1.1.2. Xương gò má
Xương gò má còn gọi là xương tiếp, hình vng có ba mặt ngồi, trong,


sau liên quan với hồ thái dương và hồ tiếp, bốn bờ và bốn góc.
Hình thể trong có một ống gị má có 3 lỗ để cho dây thần kinh thái
đương - gò má đi qua.

1.1.1.3. Xương chính mũi
Có hai xương, bên trái và bên phải tiếp khớp ở ngay đường giữa mỗi,
hình tứ giác, có 2 mặt (trước và sau), bốn bờ (trên, đưới, trong và ngồi).
Mặt trước có cơ tháp và da che phủ.
Mặt sau liên quan với hỗ mũi.

Bờ trên tiếp khớp với xương trán.
Bờ dưới tiếp giáp với sụn mũi.

Bờ ngoài tiếp giáp với mỏm lên XHT.
Bờ trong tiếp giáp với xương mũi bên kia.
11.14. Xương lệ
Xương lệ ở mặt trong ổ mắt. Có hình giống như một móng tay, có hai

_ mặt và bốn bờ, bờ trước tiếp khớp với mỏm xương hàm trên.
Xương cuốn dưới
Xương xoăn ở trong hố mũi. Có ba Xương xoăn: xương trên và xương
giữa là một phần của xương sàng, còn xương xoăn dưới là một xương riêng biệt.
Xương lưỡi cày (còn gọi là xương lá mía)
Xương lưỡi cày là phần sau của vách mũi, chia ra làm hai hố trái và

phải.
1.1.L5. Xương khẩu cải
Hai xương khẩu cái trái và phải hợp lại thành phần sau của vịm miệng.

có hai mảnh: mảnh ngang và mảnh thắng



(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

7

Mảnh ngang: hình vng, có 2 mặt trên và dưới, có 4 bờ ngoài, trong,

trước, sau. Bờ trước tiếp khớp với mỏm khẩu cái xương hàm.

Mảnh đứng hình vng, hơi dài bề cao. Có 2 mặt trong và ngồi tiếp
khớp với lồi của xương hảm trên, 4 bờ trước, sau, trên, đưới, có 5 diện thì 3

diện tiếp giáp với xương hàm trên.

1.1.2. Mạch máu và thần kinh [51]
1.1.2.1. Dây thần kinh
Các cơ bám da mặt do các nhánh của thần kinh VII vận động và chi

phối
1.1.2.2. Mạch máu

Các mạch máu cung cấp cho vùng mặt gồm 2 nguồn từ động mạch
cảnh ngoài và động mạch cảnh trong gồm:
+ Động mạch mặt.

+ Động mạch thái đương nông.
+ Động mạch hàm trong.

1.2. Phân loại chấn thương sọ mặt [40], [57]
Tùy theo vị trí chân thương mà người ta chia làm 3 loại:
1.2.1. Chan thuong tang trén:
Những chấn thương vào tầng trán và vùng ổ mắt.
1.2.2. Chấn thương tầng giữa:
Rất phức tạp có nhiều cách phân loại tuy nhiên hiện nay đại đa số dựa
theo cách phân loại sau :

1.2.2.1. Những chấn thương ảnh hưởng đến khớp cắn [40]
- Đường vỡ ô răng hàm trên.


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

§

- Đường vỡ Le Fort I hay đường vỡ Guèrin

Hình 1.4: Đường gãy Le Fort I

(Nguồn: Phẫu thuật điều trị chấn thương sọ mặt, 2001[40])
Đường vỡ tách rời cung răng hàm trên, dọc theo chân răng từ sau ra
trước và kết thúc ở ngang sàn mỗi, đường vỡ này thường gây chuyển dịch cung
răng về phía sau.
- Đường vỡ ngang qua mặt
Bao gồm 2 đường vỡ:
+ Đường vỡ Le Fort II


Hình 1.5: Đường gãy Le Fort II

(Nguồn: Phẫu thuật điều trị chấn thương sọ mặt, 2001[40])


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

9

Hay còn gọi là đường vỡ lăng trụ Anglo-Saxons,

đường vỡ cắt qua

phần lăng trụ xương hàm trên gồm 2 nét vỡ liên tục:
Nét vỡ ngang cắt qua xương chính mũi và ngành lên xương hàm trên,
cắt qua góc trong, đưới của ô mắt và chạy ra phía sau theo sàn của ổ mắt đến
tận thành sau của xoang hàm.
Nét vỡ đứng đọc: chạy từ trên xuống dưới, từ trong Ta ngoài của xoang

hàm và kết thúc phần đưới của lỗi củ xoang hàm.
+ Đường vỡ Le Fort HI

Hình 1.6: Đường gãy Le Fort HT

(Nguồn: Phẫu thuật điều trị chấn thương sọ mặt, 2001440])
Hay còn gọi là đường vỡ phân ly sọ mặt, là đường vỡ ngang, gồm 4 nét

chính:

Nét vỡ cắt ngang qua khớp mũi trán hoặc cắt qua phần cao của xương
chính mũi, qua mỏm ơ mắt trong của xương trán cắt qua xương lệ, xương giấy
rồi chạy thăng ra phía sau đọc thành trong của ổ mắt, đi qua phần dưới của
ống thị giác đến phần sau trong của khe bướm hàm.
Nét vỡ đi từ thành sau và trong của ổ mắt chạy ra ngoài theo thành
ngoài của 6 mat và ra phía trước.
Nét vỡ thứ 3 có thể cắt qua xương gò má thành 1 hoặc 2 mảnh.
Nét vỡ thứ 4 cắt qua gai mũi của xương trán, vách ngăn mũi phân cao,


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

10

và đi theo vách ngăn đến cửa mũi sau.
- Đường vỡ dọc
Đường vỡ đi qua chính giữa mặt. Bắt đầu từ khớp mũi trán chạy thẳng

xuống dưới giữa 2 xương chính mũi, cắt qua vách ngăn mũi, tách rời sàn mũi
cung răng hàm trên.
- Các dạng vỡ khơng điển hình: bao gồm các đường vỡ ngang, dọc, xiên

hoặc phối hợp.
1.2.2.2. Những chấn thương không làm dịch chuyển cung răng và khớp cắn

[40]
Được chia làm 3 nhóm nhỏ:
- Nhóm


1: Chấn

thương

1⁄3 giữa của tầng giữa mặt gồm

những

chấn

thương tháp mũi, hốc mỗi, thành trong ô mắt, có kèm theo chấn thương xoang
sàng.
- Nhóm 2: Chấn thương 1/3 ngoài của tầng giữa mặt, gồm các chấn thương
vào xương hàm, bờ đưới ổ mắt xoang hàm và 1/2 cung răng hàm trên.
- Nhóm 3: Chấn thương

1/3 ngoài cùng của tầng giữa mặt bao gồm các

chân thương vào cưng tiêp — gị má và bờ ngồi ỗ mắt.

1.2.2.3. Chấn thương mũi và phức hợp sàng mũi [Š7]
Chân đoán và phân loại: tổn thương tháp mỗi thường do các vật tù gây
ra. Cũng như các đường vỡ khác hướng và tính chất của vật va đập vào tháp

mỗi giúp cho xác định loại tổn thương.

Các kiểu vỡ tháp mũi [34]:
+ Vỡ đầu đưới xương chính mỗi một bên, thường do những lực tác
động cùng bên tốn thương.

+ Chấn thương một bên tháp mỗi với lực tác động mạnh làm xương

chính mỗi và cả một phần vách ngăn sãy lệch về bên đối diện.
+ Lực tác động vng góc với sống mỗi gây gãy vỡ xương chính mũi


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

11

và sụn tứ giác.
+ Vỡ phức hợp sàng mũi xảy ra đo lực tác động vào chính diện sống
mũi với cường độ lớn. Chấn thương lan rộng vào khối sàng và vỡ thành trong ổ

mắt.
+ Typ I: Tổn thương làm mảnh trung gian bị di lệch, nhưng không vỡ
vụn, không tổn thương đến mào lệ nơi dây chẳng khóe mắt trong bám.
+ Typ II: Mảnh trung gian bị vỡ vụn nhưng chưa xâm phạm đến vị trí
bam cua day chang trong khoé mat.
+ Typ II: Mảnh trung gian bị vỡ vụn và lan rộng đến hố lệ, thường có
kèm đứt dây chẳng trong khoé mắt và ống lệ.

- Các bệnh nhân bị chấn thương tháp mũi điển hình thường có chảy máu
mỗi, ngạt mỗi, đau khu trú và những cảm giác căng tức. Khi thăm khám thầy
thuốc cần phải xác định vị trí tổn thương đồng thời phải soi mũi có đặt thuốc
co mạch giúp ta xác định rõ hơn những tổn thương hốc mũi.
- Xử trí chấn thương tháp mũi: tùy theo hình thức vỡ tháp mũi kín, vỡ tháp
mũi hở hay vỡ phức hợp sàng mũi mà chúng ta có cách xử lý khác nhau.

1.3. Đặc điểm khối xương tầng giữa sọ mặt
Khối xương hàm trên liên kết với nhau bằng các đường khớp, các trụ

đỡ vững chắc.

/

+ Trụ nanh (trán mũi): từ hố nanh đến bờ trong cung 6 mit.
+ Trụ hàm trên gò má: từ xương hàm trên qua xương gò má đến khớp gò
má trán.
+ Trụ chấn bướm: nối lồi củ xương hàm trên với chấn bướm khâu cái.
Hệ thống các xà (trụ ngang):
+ Xà trán: đo liên kết 2 xương trán ở đường giữa.

+ Xà đưới (trụ khẩu cái): do liên kết 2 xương khẩu cái đường giữa.
+ Xà giữa: ngành lên xương hàm trên.


(re

Tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học

12

+ Xà trên ngồi là xương gị má.

Hình 1.7: Hệ thống trụ và xà của khối xương mặt.

(Nguồn: phẫu thuật điều trị chân thương sọ mặt, 2001|40])
1.4. Đặc điểm lâm sàng gãy xương tầng giữa khối xương mặt

1.4.1. Gay Le Fort I
Bam tím mơi trên và ngách lợi, khớp cắn sai, há miệng hạn chế. Đau
khi ấn dọc từ gai mũi trước đến lỗi củ xương hàm trên. Đây nhẹ các răng cửa
hàm trên thấy khối xương di động. Chụp CT Scanner phát hiện hình ảnh tổn
thương rõ rệt.

1.4.2. Gãy Le Fort IT
Mặt sưng nề, tụ máu màng tiếp hợp và ô mắt hai bên. Chảy máu mũi,
Khớp cắn sai. Dấu hiệu đi động bất thường của hàm trên, chụp CT Scanner

phát hiện hình ảnh tổn thương.
1.4.3. Gãy Le Fort IT
Mặt phù nề, bằm tím quanh ở mắt 2 bên (Dấu hiệu kính râm), tụ máu

màng tiếp hợp, song thị, khớp cắn sai, tầng giữa sọ mặt tụt ra sau và xuống

dưới.
1.4.4. Gấy dọc
Biêu hiện bâm tím và xuât huyết kêt mạc mắt, chảy máu mũi, miệng.


×