Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Áp dụng tiêu chuẩn ISOIEC 17025 vào quản lý phòng thí nghiệm khoa Môi trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 151 trang )







Đồ án tốt nghiệp này là kết quả của 4,5 học tại trường ĐH KTCN với
sự giúp đỡ, động viên của các Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Em xin chân
thành cảm ơn:
- Quý Thầy Cô Khoa Môi trường, đã truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu trong suốt 4,5 năm theo học tại trường.
- Thầy THÁI VĂN NAM đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ, hướng
dẫn tận tình để em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình.


- Sự giúp đỡ nhiệt tình của cô Đào Hồng Hà, và hỗ trợ tài liệu trong
PTN để em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình.
Với thời gian hạn chế, trình độ kiến thức có giới hạn, nên đồ án tốt
nghiệp của em sẽ còn nhiều thiếu sót khó tránh khỏi. Em rất mong nhận
được sự góp ý, sửa chữa của quý Thầy Cô để em có thể củng cố kiến thức
của mình. Em xin chân thành cãm ơn.

TPHCM, tháng 12 năm 2006
Sinh viên thực hiện
Thái Thụy Hồng Nhung

Mục lục

MỤC LỤC
  





 i
 ii
 iii
 1
1.1.  1

1.2.  2
1.3.  2
1.4.  2
1.5.  3
1.6.  3
1.6.1.  3
1.6.2.  4
1.6.3.  4
1.7.  5
1.8.  5
 
Y 6

2.1. 
2.1.1.  6
2.1.2.  6
2.1.3.  7
2.1.4.  11
2.1.5.  11
2.2.  chính trong PTN  12
Mục lục
2.2.1.  12
2.2.2.  15
 
 19

3.1.  19
3.2.  20
3.3.  PTN 21
3.3.1.  21
3.3.2.  24
3.3.3.  25
3.3.4.  26
3.4.  26
3.4.1.  26
3.4.2. i trong PTN 27
3.5.  28
3.5.1.  28

3.5.2.  30
 31
4.1  31
4.2  31
4.3  31
4.4  31
5  45
5.1.  45
5.1.1.  45
5.1.2.  53
5.1.3.  57
5.2.  61

5.2.1. Quy trì 61
5.2.2.  74
5.2.2.1. Q 74
Mục lục
5.2.2.2.  79
5.2.2.3.  103
5.2.3. Quy trình phân tích c 109
5.2.3.1.  109
5.2.3.2.  113
5.3.  118
5.3.1.  118
5.3.1.1.   cân 118

5.3.1.2.  119
5.3.2.  120
5.3.2.1.  120
5.3.2.2.  122
5.4.  124
5.4.1.    124
5.4.2.  126
5.4.3.  129
5.5. Quy trình khác 131
5.5.1.  131
5.5.2.  133
5.5.3.  135

5.5.4. Quy  136
5.5.5.  137
 
HÀNH TRONG PTN 138
6.1.  138
6.2.  138
6.3.  138
6.4.  142



Mục lục

 143
7.1.  143
7.2.  144
 145

ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 1
1.1 ðặt vấn ñề
Hiện nay tại các cơ quan nghiên cứu khoa học, các trường ñại học ñều có các phòng
thí nghiệm (PTN) nói chung và phòng thí nghiệm Môi trường nói riêng, các nhân

viên làm việc trong các PTN này phải thường xuyên tiếp xúc với hoá chất. Trong quá
trình làm việc và tiếp xúc với hóa chất, nhân viên luôn bị ñe dọa bởi các mối nguy
hiểm bắt nguồn từ nhiều hoá chất khác nhau, ñặc biệt là khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc
tai nạn. Vì vậy việc kiểm soát quản lý các hoạt ñộng trong phòng PTN cần phải tiến
hành chặt chẽ và cần phải ñược quản lý theo tiêu chuẩn Quốc tế. ðó là tiêu chuẩn
ISO/IEC 17025 : 2001.

Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 bao gồm các yêu cầu mà các PTN phải ñáp ứng,
nếu muốn chứng minh rằng PTN ñang áp dụng một Hệ thống chất lượng, ñảm bảo
PTN có năng lực kỹ thuật và có thể cung cấp kết quả có giá trị về mặt kỹ thuật.
Mọi phòng thí nghiệm ñều có thể áp dụng tiêu chuẩn mới bởi tính toàn cầu của tiêu
chuẩn mang lại. Nếu các tổ chức công nhận của các nước cùng nhau thương lượng,

thì việc chấp nhận kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn giữa các quốc gia sẽ cùng có lợi
cho các bên.
ISO/IEC 17025 : 2001 tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa các phòng thử nghiệm
với các tổ chức khác nhằm hỗ trợ quá trình trao ñổi thông tin, kinh nghiệm, sự hoà
hợp của các tiêu chuẩn và mục tiêu ñã ñịnh. Những tiêu chuẩn này phản ánh xu
hướng chung trong một lĩnh vực hợp nhất tạo nên một bộ mặt mới cho luật pháp,
thương mại, kinh tế và kỹ thuật quốc tế.
Việc áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 vào PTN Môi trường ðại học Kỹ
thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (ðHKTCN TP HCM) là việc cần thiết, nó
giúp cho công tác quản lý PTN tốt hơn, cũng như ñảm bảo an toàn cho các giáo viên,
sinh viên làm việc và học tập trong PTN. Và quan trọng hơn việc sử dụng tiêu chuẩn
này sẽ tạo ñiều kiện hợp tác giữa các PTN và các tổ chức khác nhằm hỗ trợ việc trao

ñổi thông tin và kinh nghiệm và công bố các kết quả phân tích phù hợp với tiêu
chuẩn quốc tế. Do ñó, việc công bố các kết quả nghiên cứu sẽ có thính khoa học hơn.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 2
1.2 . Tính cấp thiết của ðề tài
Hiện nay Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ TP HCM ñang áp dụng Hệ thống
Quản lý Chất lượng ISO 9001 : 2000. Do việc sáp nhập tất cả các yêu cầu tiêu chuẩn
của ISO 9001 có liên quan ñến phạm vi các hoạt ñộng thử nghiệm thuộc Hệ thống
Chất lượng PTN do ñó nếu PTN ñáp ứng ñược tiêu chuẩn này sẽ hoạt ñộng phù hợp
với TCVN 9001. Vì vậy, việc áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 là vấn ñề

cần thiết phải ñược thực hiện.
Phòng thí nghiệm khoa Môi trường - Trường ðHKTCN TP HCM là nơi ñể giáo
viên, sinh viên trong khoa học tập và nghiên cứu khoa học, ngoài ra nơi này còn
nhận mẫu từ các tổ chức bên ngoài ñể phân tích, nên việc áp dụng Hệ thống Chất
lượng PTN ISO/IEC 17025 : 2001 là việc hết sức cần thiết ñể ñảm bảo rằng PTN có
năng lực kỹ thuật và cung cấp kết quả chính xác.
1.3 . Mục tiêu của ðề tài
Áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 vào công tác quản lý PTN khoa Môi
trường - ðHKTCN TPHCM. Nghiên cứu tìm hiểu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001
nhằm áp dụng hiệu quả hơn vào ñiều kiện thực tế của PTN Môi trường – ðHKTCN
TPHCM.
1.4 . Nội dung nghiên cứu của ðề tài

 Tìm hiểu các hoạt ñộng trong PTN nói chung và PTN Môi trường nói riêng
 Xác ñịnh các vấn ñề rủi ro trong PTN Môi trường cần phải ñược kiểm soát.
 Tình hình hoạt ñộng hiện nay của PTN Môi trường - ðHKTCN TP HCM.
 Tóm lược về tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001, tổng quan về quá trình thực
hiện ñể ñạt ñược chứng nhận ISO/IEC 17025 : 2001.
 Khả năng áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 tại PTN Môi trường-
ðHKTCN TP HCM
 ðề xuất một số quy trình tiến hành trong PTN
 Xây dựng sổ tay quản lý PTN
 Xây dựng một chương trình quản lý hoạt ñộng – hoá chất – quy trình làm việc
trong PTN bằng phần mềm Access.


ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 3
1.5 . ðối tượng nghiên cứu
 Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001
 Hoạt ñộng của PTN khoa Môi trường – ðHKTCN TP HCM.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
1.6.1 Phương pháp luận
ðể có thể áp dụng hiệu quả tiêu chuẩn ISO/IEC : 2001 cho PTN Môi trường –
ðHKTCN TP HCM thì ñiều cần thiết là phải nắm bắt, hiểu rõ tiêu chuẩn ISO/IEC
17025 : 2001 và tình hình hoạt ñộng, thực hiện của PTN khoa Môi trường

Trong quá trình áp dụng ISO/IEC 17025 : 2001 vào PTN cần phải tuân thủ các yêu
cầu của tiêu chuẩn, văn bản hoá các hoạt ñộng của PTN và thực hiện ñúng các ñiều
ñược văn bản hoá nhằm xây dựng một Hệ thống Chất lượng, quản lý PTN hoàn
chỉnh.
ðể thực hiện ðề tài này cần áp dụng phương pháp phân tích tổng hợp về ISO/IEC
17025 : 2001 trên cơ sở lý luận và thực tiễn ñể áp dụng vào các hoạt ñộng thực tế của
PTN khoa Môi trường.
ðể việc áp dụng có tính khả thi và phù hợp với ñiều kiện thực tế phải áp dụng thử và
ñánh giá, sửa ñổi bổ sung các nội dung nhằm cải tiến liên tục và hoàn thiện quy trình.












ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 4

1.6.2 Sơ ñồ nghiên cứu























Hình 1.1 Sơ ñồ nghiên cứu của ñề tài

1.6.3 Phương pháp nghiên cứu cụ thể
 Tìm hiểu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001 qua tài liệu sách vở, mạng Internet
 Tham chiếu tài liệu liên quan ñến các PTN nói chung và PTN khoa Môi
trường nói riêng.
 Quan sát, thu thập kiến thức thực tế tại PTN Môi trường-ðHKTCN TP HCM
 Tham khảo tài liệu về các PTN ñã ñược chứng nhận tiêu chuẩn ISO/IEC
17025 : 2001.
Tìm hiểu tình hình
hoạt ñộng PTN
Môi trường nói
chung và PTN Môi
trường -ðHKTCN

nói riêng
Tìm hiểu các
quy trình ñã có
trong PTN Môi
trường -
ðHKTCN
Nghiên cứu
tiêu chuẩn
ISO/IEC
17025: 2001
Áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC
17025 : 2001 cho các hoạt

ñ

ng c
ủa
PTN
-

ð
HKTCN

S


tay qu

n l
ý
PTN

Lập chương trình quản lý các
quy trình, hoạt ñộng trong PTN
bằng phần mềm Access
ðánh giá tìm
hiểu quy trình
áp dụng tại một

số PTN ñã áp
dụng thành
công
S
ổ tay quy trình PTN
Áp dụng thử quy trình
ðánh giá thử nội bộ,
xem xét và c
ải tiến

ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 


 5
 Trao ñổi ý kiến với giáo viên hướng dẫn ñể hoàn thiện sổ tay, quản lý các quy
trình tiến hành trong PTN.
1.7 Giới hạn của ðề tài
Do thời gian thực hiện ðề tài hạn chế, nên ñề tài chỉ mới áp dụng ISO/IEC 17025 :
2001 vào PTN Môi trường - ðHKTCN trên lý thuyết, chưa ñược áp dụng trên thực tế
và chưa ñược sự ñánh giá hiệu quả mức ñộ phù hợp của bên thứ ba.
1.8 Bố cục của ðề tài
ðề tài có 130 trang (không kể tài liệu tham khảo) ñược trình bày trên khổ giấy A4 và
ñược bố cục thành 7 chương với nội dung từng chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu ðề tài

Chương này sẽ giới thiệu về mục tiêu, nội dung, và phương pháp nghiên cứu của ñề
tài
Chương 2: Hoạt ñộng PTN Môi trường và các tiêu chuẩn quản lý hiên nay
Nội dung của chương này sẽ giới thiệu về tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2001, các hoạt
ñộng trong PTN nói chung và PTN môi trường nói riêng. Các rủi ro mà các PTN
phải kiểm soát.
Chương 3: Tình hình hoạt ñộng của PTN - ðHKTCN TP HCM
Chương này sẽ giới thiệu về PTN môi trường - ðHKTCN TP HCM, tình hình hoạt
ñộng hiện nay của PTN, cũng như kế hoạch phát triển của phòng trong thời gian tới.
Chương 4: Sổ tay quản lý PTN
Chương 5: Sổ tay quy trình quản lý PTN
Trong chương này sẽ xây dựng các quy trình tiến hành trong PTN như quy trình xác

ñịnh các chỉ tiêu, quy trình bảo quản hóa chất, quy trình phòng cháy chữa cháy…
Chương 6: Lập chương trình quản lý các quy trình tiến hành trong PTN bằng phần
mềm Access
Chương 7: Kết luận -Kiến nghị - Phụ lục

ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 6

2.1. Tổng quan về tiêu chuẩn ISO/IEC 17025
2.1.1. Giới thiệu về tiêu chuẩn ISO/IEC 17025

ISO/ IEC 17025 là tiêu chuẩn quốc tế quy ñịnh những yêu cầu chung ñối với năng
lực của phòng thí nghiệm và hiệu chuẩn. Tiêu chuẩn này bao gồm những yêu cầu
quản lý và kỹ thuật. Áp dụng cho tất cả các tổ chức thực hiện hiệu chuẩn.
ISO/IEC 17025 ban hành vào năm 1999, ñược công nhận là tiêu chuẩn quốc tế ñể
phê duyệt năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn, ñiều này ñóng một vai trò
rất quan trọng trong thương mại, phát triển sản phẩm, sản xuất, và sự an toàn của
khách hàng.
ISO/IEC 17025 thay thế cho ISO/IEC Guide 25:1990 và EN 45001:1989 như là tiêu
chuẩn hiện hành ñược áp dụng cho tất cả các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn. Tiêu
chuẩn này hợp nhất với những yêu cầu của ISO 9001, 9002 và bao gồm những kinh
nghiệm mở rộng trong 10 năm thực hiện hệ thống phòng thí nghiệm. Tiêu chuẩn mới
không chỉ bao gồm những quy ñịnh về các yêu cầu hệ thống chất lượng mà còn bao

gồm năng lực kỹ thuật và khả năng ñưa ra những kết quả hợp lệ mang tính kỹ thuật
của hệ thống.
Mọi phòng thí nghiệm ñều có thể áp dụng tiêu chuẩn mới bởi tính toàn cầu của tiêu
chuẩn mang lại. Nếu các tổ chức công nhận của các nước cùng nhau thương lượng,
thì việc chấp nhận kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn giữa các quốc gia sẽ cùng có lợi
cho các bên.
Những tiêu chuẩn mới này là những tiêu chuẩn quốc tế, chúng phản ánh quá trình
phát triển của các doanh nghiệp từ việc tuân thủ một số tiêu chuẩn hoặc áp dụng các
chiến lược cải tiến liên tục cũng là các phương thức ñể cuối cùng ñạt ñược sự thoả
mãn của khách hàng.
2.1.2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy ñịnh các yêu cầu chung về năng lực thực hiện các phép thử

và/hoặc hiệu chuẩn bao gồm cả việc lấy mẫu. Tiêu chuẩn này ñề cập ñến việc thử
nghiệm và hiệu chuẩn ñược thực hiện bằng các phương pháp tiêu chuẩn, không tiêu
chuẩn và các phương pháp do PTN tự xây dựng.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 7

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ chức thực hiện việc thử nghiêm và hoặc
hiệu chuẩn. Các tổ chức này bao gồm, ví dụ như các PTN bên thứ nhất, bên thứ hai,
bên thứ ba và các PTN mà việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn là một phần của hoạt
ñộng giám ñịnh và chứng nhận sản phẩm.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cà các PTN không phụ thuộc vào số lượng nhân viên
hay phạm vi hoạt ñộng thử nghiêm và/hoặc hiệu chuẩn. Khi một PTN không thực
hiện một hoặc nhiều hoạt ñộng ñược quy ñịnh trong tiêu chuần này, như lấy mẫu và
thiết kế/phát triển các phương pháp mới, thì các yêu cầu thuộc các ñiều ñó không cần
áp dụng.
Các chú thích ñược ñưa ra ñể làm rõ nội dung, các ví dụ và hướng dẫn. chú thích này
không phải là các tiêu chuẩn và không tạo thành mội phần của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này sử dụng cho các PTN trong việc xây dựng hệ thống chất lượng, quản
lý hành chính và kỹ thuật ñể ñiều hành các hoạt ñộng của PTN. Khách hàng của
PTN, cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan công nhận cũng có thể sử dụng tiêu
chuẩn này ñể xác nhận hoặc thừa nhận năng lực của các PTN.
Việc tuân thủ các yêu cầu và an toàn trong hoạt ñộng của các PTN không thuộc

phạm vi tiêu chuẩn này.
Nếu các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì
PTN sẽ hoạt ñộng theo một hệ thống chất lượng trong các hoạt ñộng thử nghiệm và
hiệu chuẩn ñáp ứng ñược các yêu cầu của TCVN ISO 9001 khi PTN tham gia thiết
kế/phát triển phương pháp mới và/hoặc xây dựng các chương trình thử nghiệm và
hiệu chuẩn tiêu chuẩn và không tiêu chuẩn và khi PTN sử dụng các phương pháp
tiêu chuẩn.
2.1.3. Các yêu cầu về quản lý của tiêu chuẩn
2.1.3.1. Tổ chức
PTN hoặc tổ chức mà PTN là một bộ phận, phải là một thực thể có khả năng chịu
trách nhiệm về mặt pháp lý.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam

SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 8

PTN có trách nhiệm thực hiện các hoạt ñộng thử nghiệm và hiệu chuẩn sao cho ñáp
ứng ñược tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này vàthỏa mãn yêu cầu của khách hàng,
cơ quan có thẩm quyền hoặc các cơ quan công nhận.
Hệ thống quản lý của PTN phải bao quát các hoạt ñộng ñược thực hiện tại cơ sờ cố
ñịnh của PTN, tại hiện trường ngoài cơ sờ cố ñịnh hoặc tại cơ sở tạm thời hay di
ñộng.
Nếu PTN là bộ phận của một tổ chức thực hiên các hoạt ñộng khác với thử nghiệm
và/hoặc hiệu chuẩn thì phải ñịnh rõ trách nhiệm của mọi nhân viên chủ chốt có liên

quan hoặc có ảnh hưởng tới cá hoạt ñộng thủ nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn của PTN ñể
nhận biết các mâu thuẫn tiềm ẩn về quyền lợi.
2.1.3.2. Hệ thống chất lượng
PTN phải thiết lập, thực hiện và duy trì một hệ thống chất lương phù hợp với phạm
vi hoạt ñộng. PTN phải lập thành văn bản các chính sách, hệ thống, chương trình, thủ
tục và hướng dẫn trong phạm vi cần thiết ñể ñảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm
và/hoặc hiệu chuẩn. Tài liệu của hệ thống chất lượng phải ñược phổ biến, hiểu rõ,
luôn sẵn có và ñược nhân vên thích hợp áp dụng.
Các chính sách và mục tiêu của hệ thống chất lượng PTN phải ñược xác ñịnh trong
sổ tay quản lý. Các mục tiêu chung phải ñược ghi trong các bản công bố về chính
sách chất lượng. Bản công bố chính sách chất lượng này phải ñược ban hành theo
101thẩm quyền của giám ñốc ñiều hành.

2.1.3.3. Kiểm soát tài liệu
PTN phải thiết lập và duy trì các thủ tục kiểm soát tất cả các tài liệu thuộc hệ thống
chất lượng (các tài liệu nội bộ hoặc có nguồn gốc từ bên ngoài) như: các chế ñịnh,
tiêu chuẩn, tài liệu chuẩn hóa khác, phương pháp thử và/hoặc hiệu chuẩn cũng như
các bản vẽ, phần mềm, quy ñịnh kỹ thuật, hướng dẫn và sổ tay.
2.1.3.4. Xem xét, các yêu cầu, ñề nghị và hợp ñồng
PTN phải thiết lập và duy trì thủ tục xem xét các yêu cầu mời thầu và hợp ñồng.
Chính sách và thủ tục xem xét ñể quyết ñịnh hợp ñồng về thử nghiệm và/hoặc hiệu
chuẩn phải ñảm bảo rằng:
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 


 9

 Các yêu cầu bao gồm cả phương pháp sử dụng ñược xác ñịnh ñầy ñủ lập
thành văn bản và ñược hiểu rõ
 PTN có năng lực và nguồn lực ñáp ứng mọi yêu cầu
 Phương pháp thử và/hoặc hiệu chuẩn thích hợp ñược lựa chọn và có khả năng
ñáp ứng yêu cầu của khách hàng.
2.1.3.5. Hợp ñồng phụ về thử nghiệm và hiệu chuẩn
Khi một PTN sử dụng hợp ñồng phụ vì một lý do ngoài dự kiến (ví dụ: công việc quá
tải, yêu cầu cần có kỹ năng cao hơn hoặc tạm thời không ñủ năng lực) hoặc do
thường xuyên cần (ví dụ: thông qua hợp ñồng phụ qua ñại lý cố ñịnh hoặc qua thỏa
thuận ñặc quyền kinh doanh) thì các công việc này phải ñược giao cho một nhà thầu

phụ có năng lực thực hiện.
2.1.3.6. Mua dịch vụ và ñồ cung cấp
PTN phải có chính sách và thủ tục về lựa chọn và mua các dịch vụ và ñồ cung cấp có
ảnh hưởng ñến phép thử và/hoặc hiệu chuẩn. Các thủ tục này phải áp dụng cho việc
mua, tiếp nhận, lưu kho thuốc thử và vật liệu tiêu thụ của PTN liên quan ñến thử
nghiệm và hiệu chuẩn.
2.1.3.7. Dịch vụ ñối với khách hàng
PTN phải tạo ñiều kiện cho khách hàng hoặc ñại diện của khách hàng hợp tác ñể làm
rõ các yêu cầu của khách hàng và ñể theo dõi hoạt ñộng của PTN có liên quan ñến
công việc ñược thực hiện thực hiện nhưng phải ñảm bảo ñược tính bảo mật ñối với
khách hàng khác.
2.1.3.8. Phàn nàn

PTN phải có chính sách và thủ tục ñể giải quyết các phàn nàn của khách hàng hoặc
của các bên khác. PTN phải lưu giữ hồ sơ của tất cả các phàn nàn và các lần ñiều tra
cũng như hành ñộng khắc phục do PTN tiến hành.
2.1.3.9. Kiểm soát việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn không phù hợp
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 10

PTN phải có chính sách và áp dụng thủ tục khi có bất cứ các khía cạnh và kết quả
nào của việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn, hoặc kết quả công việc không phù hợp
với các thủ tục của PTN hoặc yêu cầu ñã thỏa thuận với khách hàng.

2.1.3.10. Hành ñộng khắc phục
PTN phải xây dựng chính sách, thủ tục và ấn ñịnh các quyền hạn thích hợp ñể thực
hiện hành ñộng khắc phục khi xác ñịnh ñược công việc không phù hợp hoặc các sai
khác so với chính sách và thủ tục trong hệ thống chất lượng hoặc các hoạt ñộng kỹ
thuật.
2.1.3.11. Hành ñộng phòng ngừa
Những cải tiến cần thiết và nguồn gốc tiềm tàng của sự không phù hợp về kỹ thuật
hoặc hệ thống chất lượng phải ñược xác ñịnh. Nếu hành ñộng phòng ngừa là cần
thiết thì phải xây dựng thực hiện và theo dõi các kế hoạch hành ñộng, ñể giảm khả
năng có thể xảy ra sự không phù hợp và tận dụng cơ hội cải tiến.
2.1.3.12. Kiểm soát hồ sơ
PTN phải thiết lập và duy trì các thủ tục ñể nhận biết, tập hợp, ñánh số, tiếp cận, lập

file, lưu trữ, duy trì, và thanh lý các hồ sơ chất lượng và kỹ thuật. Hồ sơ chất lượng
phải bao gồm các báo cáo ñánh giá nội bộ và xem xét của lãnh ñạo cũng như hồ sơ
của các hoạt ñộng phòng ngừa và hành ñộng khắc phục.
2.1.3.13. ðánh giá nội bộ
PTN phải ñịnh kỳ thực hiện ñánh giá nội bộ các hoạt ñộng của PTN tuân thủ một kế
hoạch và thủ tục ñã xác ñịnh nhằm kiểm tra xác nhận xem các các hoạt ñộng của
PTN còn tiếp tục tuân thủ các yêu cầu của hệ thống chất lượng và của tiêu chuẩn này
hay không.
2.1.3.14. Xem xét của lãnh ñạo
Lãnh ñạo PTN phải ñịnh kỳ thực hiện một cuộc xem xét hệ thống chất lượng của
PTN và các hoạt ñộng thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn theo kế hoạch và thủ tục ñã
xác ñịnh, ñể ñảm bảo hệ thống này ñang tiếp tục thích hợp, có hiệu lực, và ñể ñưa ra

những thay ñổi hoặc cải tiến cần thiết.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 11

2.1.4. Các yêu cầu về mặt kỹ thuật của tiêu chuẩn
Có nhiều yếu tố quyết ñịnh mức ñộ chính xác và ñộ tin cậy của phép thử và/hoặc
hiệu chuẩn do PTN thực hiện. Các yếu tố này bao gồm:
 Yếu tố con người
 Tiện nghi và ñiều kiện môi trường
 Phương pháp thử, hiệu chuẩn và hiệu lực của phương pháp

 Thiết bị
 Tính liên kết chuẩn ño lường
 Lấy mẫu
 Quản lý mẫu thử nghiệm và hiệu chuẩn
2.1.5. Lợi ích khi áp dụng ISO/IEC 17025
Tiêu chuẩn ISO 17025 chỉ ra rằng nếu các phòng thử nghiệm hay phòng hiệu chuẩn
tuân thủ theo ISO 17025, nó sẽ cũng vận hành phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001.
Tuy nhiên, việc hiệu chuẩn ISO 9001 tự nó không chứng minh ñược năng lực của
phòng thử nghiệm ñể tạo ra những kết quả và dữ liệu hợp lệ mang tính kỹ thuật
Nâng cao năng lực của PTN ñược thừa nhận ở các quốc gia trên thế giới.
Xây dựng niềm tin và sự tin cậy trong kết quả thử nghiệm hay kết quả hiệu chuẩn
ñược tiến hành bởi phòng thử nghiệm ñược công nhận.

Dễ dàng thuận tiện cho thương mại mậu dịch trên thị trường trong và ngoài nước.
Giảm thiểu những rào cản về kỹ thuật trong thương mại, từ ñó sẽ không còn sự thử
nghiệm lặp lại trong các nước nhập khẩu.
2.2. Các hoạt ñộng chính trong PTN môi trường
Hiện nay PTN hóa Kỹ thuật Môi trường ñảm nhận việc lấy mẫu phân tích các chỉ
tiêu về nước mặt, nước ngầm, nước thải và các chỉ tiêu về không khí, các chỉ tiêu về
môi trường ñất… theo nhiều phương pháp khác nhau.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 12


Các PTN Vi sinh môi trường ñảm nhận phân tích các chỉ tiêu vi sinh của nước mặt,
nước ngầm, nước thải và chất thải.
2.2.1. Các vấn ñề cần ñược kiểm soát trong PTN môi trường
2.2.1.1. Giữ gìn nề nếp PTN
 PTN phải sạch sẽ và không có vật chướng ngại.
 Bậc cầu thang, hành lang không ñược làm chỗ cất ñồ ñạc kể cà phương tiện ñi
lại cá nhân.
 Không ñược khóa phương tiện cấp cứu và lối thoát hiểm.
 Thiết bị, hóa chất phải ñược bảo quản tốt ñúng quy cách.
 Chất thải phải ñược bỏ trong thùng và có ghi nhãn.
 Những chất ñể lâu mất nhãn phải ñược gom lại và phải ñược xử lý.
2.2.1.2. Bảo trì thiết bị

 Thiết bị PTN phải ñược kiểm ñịnh và bảo trì. Tần suất kiểm ñịnh phụ thuộc
vào ñộ an toàn của thiết bị theo chỉ dẫn của nhà sản xuất hoặc theo yêu cầu
của quy ñịnh. Phải ñược lập thành văn bản và lưu giữ.
 Các thiết bị cơ học phải ñược trông coi cẩn thận tránh va chạm với các mối
nối ñiện. Các máy ly tâm phải ñược giữ chặt.
 Phải che chắn thích hợp cho các thiết bị có nhiệt ñộ cao, áp suất cao.
 ðối với các thiết bị có áp suất cao phải có van an tòan.
2.2.1.3. Dụng cụ thủy tinh
 Sửa chữa hoặc vứt bỏ các dụng cụ thủy tinh bị sứt mẻ
 Dùng phương tiện bảo vệ tay khi làm việc với ống thủy tinh
 Cẩn thận khi sử dụng thủy tinh trong ñiều kiện chân không.
 Mang găng tay khi thu nhặt thủy tinh vỡ.

 Nắm vững nguyên tắc khi sử dụng các dụng cụ thủy tinh ñặc biệt như ống
sinh hàn…
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 13

 Các loại thủy tinh vỡ cho vào thùng chứa bằng nhựa hay kim loại.
 Những dụng cụ thủy tinh bị nhiễm bẩn phải ñược chứa riêng.
 Ngoài ra còn một số sự cố rủi ro khác khi sử dụng dụng củ thủy tinh cần phải
ñược kiểm soát như: cháy nổ (khi rót chấtt lỏng dễ cháy, các chất oxy hóa…),
nhiễm ñộc và bỏng hóa chất ( khi làm thoát các chất ñộc và chất gây ăn mòn

vào không khí hoặc ñể rơi chúng lên da
2.2.1.4. Sử dụng các chất dễ bắt cháy, dễ tự cháy
 Sử dụng các nguồn cháy khi cần thiết và ngắt ngay khi công việc kết thúc
 Không sử dụng nguồn cháy hở cho chất dễ cháy. Trước khi bật lửa phải ñưa
các chất dễ cháy ñể chổ khác, nắm ñược quy trình sử dụng các chất này., ñặc
biệt là chất khí, lỏng dễ cháy và thông tin cho mọi người trong phòng biết.
 Những chất này cần ñược cất giữ riêng biệt và ñúng cách.
 Khi sử dụng dung môi, các chất dễ cháy chú ý bật quạt hút, thao tát trong tủ
hút tránh ngọn lửa hở.
2.2.1.5. Làm việc với các thiết bị ñiện
 Trong PTN sự nguy hiểm của dòng ñiện là do sự tương tác của môi trường
hóa chất ñến các thiết bị ñiện.

 Các thiết bị ñiện trong PTN như tủ hút, các tủ sấy, bếp ñiện… phải làm việc
trong các những ñiều kiện khắc nghiệt như môi trường có các chất khí, hơi ăn
mòn rất mạnh (hơi axit, hơi kiềm…) hoặc các dung dịch ñiện ly, dung môi
hữu cơ, các chất lỏng ăn mòn bắn ra, hay chảy tràn (do sơ ý của người làm
việc hoặc do sự cố kỹ thuật của thiết bị máy móc), nên khả năng gây ra các sự
cố rủi ro của các thiết bị ñiện là rất cao và cần phải ñược kiểm soát nghiêm
ngặt.
 Hệ thống ñiện của PTN phải ñược kiểm tra và xác nhận của tổ chức an toàn
ñiện.
 Tất cả các thiết bị ñiện phải ñược chứng nhận an toàn khi mua hoặc khi lắp
ñặt hệ thống.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam

SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 14

 Phải hoàn thiện các phương tiện bảo vệ và tăng ñộ tin cậy của các thiết bị
ñiện, tăng cường truyền ñạt cho các nhân viên những quy tắc an toàn lao ñộng
ñối với các thiết bị ñiện.
2.2.1.6. Làm việc với các dung môi hữu cơ
Các dung môi hữu cơ là những chất ñặc biệt nguy hiểm trong các hóa chất sử dụng
trong PTN chúng dễ cháy và cháy nhanh và khó dập tắt, hơi của nhiều dung môi hữu
cơ thạm chí cả ở nhiệt ñộ phòng, cũng có thể tạo với không khí những hỗn hợp cháy
nổ nguy hiểm. Sự nguy hiểm của các dung môi hữu cơ dựa vào nhiều ñiều kiện khối

lượng và ñặc tính dễ cháy của chất lỏng, sự có mặt của các nguồn lửa… Vì vậy các
rủi ro từ việc sử dụng các dung môi hữu cơ là rất lớn và cần ñược kiểm soát chặt chẽ
cũng như cần nắm vững các biện pháp kỹ thuật nhằm xử lý các sự cố xảy ra ñể hạn
chế thiệt hại ñến mức tối thiểu.
2.2.1.7. Làm việc với axit và kiềm
Nhìn chung trong PTN việc tiếp xúc với các dung dịch axit và kiềm là rất thường
xuyên, vì thế nhân viên làm việc thường ít chú ý hoặc bỏ qua các biện pháp phòng hộ
cần thiết. Tuy nhiên những tai nạn do axit và kiềm gây ra lại chiếm một tỷ lệ không
nhỏ trong các tai nạn trong PTN.
Trong PTN, những công việc thường dẫn ñến các sự cố tai nạn khi làm việc với các
axit và kiềm là:
 Pha loãng dung dịch ñậm ñặc (ñặc biệt là H

2
SO
4
).
 Bưng bê, di chuyển các chai lọ axit ñặc dung tích lớn.
 ðiều chế và sử dụng các loại thuốc thử và dung dịch có chứa axit ñặc.
 Thực hiện các phản ứng cần ñun nóng các dung dịch kiềm ñặc.
 Thực hiện phương pháp phá mẫu dùng kiềm nóng chảy.
2.2.2. Tình hình hoạt ñộng của các PTN hiện nay
ðể dần xây dựng các phòng thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 17025, gần ñây
nhiều phòng thử nghiệm trong cả nước ở nhiều lĩnh vực khác nhau như: vật liệu xây
dựng, thực phẩm, ñiện - ñiện tử, công nghiệp nhẹ, cơ khí, môi trường ñã và ñang

ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 15

xây dựng phòng thử nghiệm ñạt tiêu chuẩn quốc tế. Cho ñến nay, Văn phòng Công
nhận Chất lượng - VILAS thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn ðo lường Chất lượng ñã công
nhận ñược trên 160 phòng thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 17025. Bộ Xây
dựng, Bộ Giao thông Vận tải cũng có hệ thống công nhận các phòng thử nghiệm
(LAS) ñã công nhận ñược trên 320 phòng thử nghiệm của ngành mình. Tuy nhiên, số
lượng này là quá ít so với hàng nghìn phòng thử nghiệm trong phạm vi cả nước. Hội
các Phòng thử nghiệm Việt Nam ra ñời sẽ là một yếu tố thúc ñẩy và mở rộng các

phòng thử nghiệm ñược công nhận theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 17025. Trong giai
ñoạn tới, các phòng thử nghiệm của chúng ta chẳng những ñược tổ chức công nhận
của Việt Nam công nhận ngày càng nhiều mà tiến tới còn có các phòng thử nghiệm
ñược các tổ chức quốc tế công nhận hoặc thừa nhận lẫn nhau.
Trước tình hình hiện nay, Việt Nam ñang trong giai ñoạn phát triển nền kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và ñẩy mạnh mối quan hệ thương mại với quốc
tế, ñặc biệt với các nước ASEAN. Xu thế phát triển thương mại của ASEAN và thế
giới ñòi hỏi phải có các phòng thử nghiệm trang bị các thiết bị hiện ñại, phương pháp
thử tiên tiến, tổ chức xây dựng ñể ñược công nhận các phòng thử nghiệm trong nước,
tiến tới ñược công nhận của tổ chức quốc tế. ðặc biệt trong giai ñoạn tới thực hiện
việc thừa nhận và công nhận lẫn nhau ở các nước trong khu vực và quốc tế khi giao
lưu hàng hóa, nên việc áp dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 là cần thiết.

Hiện nay, các PTN môi trường chủ yếu là nằm trong các khoa Môi trường của các
trường ñại học, viện nghiên cứu, các cơ sở sản xuất nhưng hầu hết ñều chưa ñược áp
dụng ISO/IEC 17025. Tình hình hoạt ñộng của một số PTN phân tích môi trường
hiện nay như sau:
2.2.2.1. Labo lý hóa nước – khoa vệ sinh môi trường – Viện vệ sinh y tế công cộng
TPHCM
a. Nhiệm vụ của Labo Lý hóa nước
Lấy mẫu nước và phân tích các chỉ tiêu lý hóa của các nguồn nước: sông suối, ao, hồ,
nước ngầm và nước thải.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 


 16

Tham gia nghiên cứu khoa học, ñào tạo cán bộ, chỉ ñạo kỹ thuật labo cho 19 tỉnh,
thành phố khu vực ðông Nam Bộ và ñồng bằng sông Cửu Long.
Labo này còn là hội viên sáng lập hội Vinatest, tham gia xây dựng quy trình phân
tích cho các PTN.
Ngoài ra, Labo lý hóa nước còn thực hiện dịch vụ kiểm nghiệm nước cấp, nước
thải…
b. Hạn chế của labo lý hóa nước

Chưa áp dụng ñược ISO/IEC 17025
Chỉ mới tiến hành xét nghiệm các mẫu nước, chưa xét nghiệm các mẫu ñất, không

khí…
2.2.2.2. Trung tâm môi trường và xử lý nước thải – Viện khoa học thủy lợi Miền
Nam
a. Nhiệm vụ của trung tâm
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình kế hoạch dài hạn, ngắn hạn và hàng
năm về khoa học thủy lợi nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển và quản lý tài nguyên
nước của ngành.
Ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới vào sản xuất, tư vấn công nghệ thủy lợi,
tham gia xây dựng quy trình quy phạm, tiêu chuẩn trong quản lý và phát triển tài
nguyên nước, ñánh giá chất lượng nước và hiệu quả của các công trình thủy lợi…
Thực hiện ñào tạo sau ñại học, tham gia ñòao tạo bồi dưỡng cán bộ thủy lợi và môi
trường.

b. Hạn chế của trung tâm
Trung tâm vẫn chưa áp dụng ISO/IEC vào công tác quản lý PTN.
2.2.2.3. Phòng thí nghiệm môi trường – Viện tài nguyên môi trường
a. Hoạt ñộng của PTN
Trong khuôn khổ Dự án hợp tác Việt Nam – Thụy Sỹ, Viện Môi Trường và Tài
Nguyên thực hiện quan trắc ô nhiễm do các chất ñộc hại trong nước và bùn lắng của
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 17

hệ thống sông Sài Gòn – ðồng Nai cũng như các chất ñộc hại trong không khí, xác

ñịnh nguyên nhân và ñề xuất các giải pháp.
Các chỉ tiêu quan trắc chủ yếu:
 Kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cr, Ni, Cd, Hg
 Thuốc trừ sâu: α-BHC,β-BHC,γ-BHC,δ-BHC, p-p’DDE; p-p’DDD, p-p’DDT
 PCB, PAH (trong cả môi trường nước và không khí)
 Dioxin
 ðộc tính
Kết quả của các hoạt ñộng quan trắc và phân tích môi trường ñược cập nhật thường
xuyên và ñược thể hiện trong các báo cáo theo từng quí, năm và giai ñoạn nhiều
năm:
 Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường quốc gia của Trạm Vùng III
(TPHCM và các tỉnh ðồng bằng sông Cửu Long) từ các năm 1995 ñến nay

 Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng nước sông Sài Gòn – ðồng Nai (1995,
1996)
 Báo cáo kết quả quan trắc ô nhiễm không khí do giao thông tại TPHCM các
năm 1995, 1996, 1997, 1998, 1999
 Báo cáo bước ñầu kết quả quan trắc ô nhiễm ñặc biệt: kim loại nặng và thuốc
trừ sâu trong nước và bùn lắng hệ thống sông Sài Gòn – ðồng Nai
b. Ưu ñiểm của PTN – Viện tài nguyên môi trường

Ngày 14/10/2004 Tổng cục Tiêu chuẩn ðo lường Chất lượng VN Việt nam ñã chính
thức công nhận Phòng Thử nghiệm Chất lượng Môi trường, Viện MT & TN ñạt tiêu
chuẩn ISO (TCVN ISO/IEC 17025:2001).
Phòng thí nghiệm Chất lượng Nước với ñầy ñủ các thiết bị máy móc hiện ñại, cho

phép phân tích ñịnh lượng các chỉ tiêu hóa lý môi trường nước.
Phòng thí nghiệm Chất lượng không khí và tiếng ồn với các trang thiết bị ño ñạc
và phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí và tiếng ồn.
Phòng thí nghiệm Vi sinh và ñộc học môi trường.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 18

Phòng thí nghiệm Phân tích Vi lượng với các trang thiết bị máy móc hiện ñại
(AAS, GC, HPLC, GC/MS) cho phép phân tích vi lượng các chỉ tiêu kim loại nặng,
thuốc trừ sâu, PAH, PCB trong môi trường nước, bùn lắng và không khí.

Phòng thí nghiệm Chất lượng ñất và chất thải rắn chuyên sâu phân tích các chỉ tiêu
hóa lý của môi trường ñất.
Sân mô hình thực nghiệm công nghệ môi trường bao gồm các mô hình trực quan
phục vụ cho các thí nghiệm xử lý nước thải và khí
Trạm quan trắc khí tự ñộng, di ñộng ñược trang bị ñầy ñủ các thiết bị tự ñộng
quan trắc chất lượng không khí và các thông số cơ bản về khí tượng







ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 

 19
3.1. Cơ cấu tổ chức của PTN môi trường
Phòng thí nghiệm chịu sự quản lý của Khoa Kỹ thuật Môi trường trường ðại học Kỹ
thuật Công nghệ TPHCM.
Phụ trách công tác chung của PTN là Thầy Th.S Thái Văn Nam.
Phụ trách mảng dụng cụ, hóa chất, thiết bị và vi sinh môi trường là CN. ðào Hồng

3.1.1. Trách nhiệm và nhiệm vụ của Thầy Th.S Thái Văn Nam
3.1.1.1. Quản lý chung toàn phòng thí nghiệm

 Lập kế hoạch thực tập cho sinh viên
 Phân nhóm giáo viên giảng dạy, ñiều phối buổi giảng dạy khi có sự cố.
 Tổng hợp máy móc, hoá chất chung cần mua cho năm học mới.
 Kiểm tra tính tuân thủ của cán bộ (PTN và giảng dạy) và sinh viên.
 Xác nhận các ñơn, phiếu của sinh viên khi thực tập, nghiên cứu khoa học,
luận văn tốt nghiệp.
 Họp phòng thí nghiệm ñể rút kinh nghiệm và triển khai công tác hoạt ñộng.
 Ra quyết ñịnh trong một số trường hợp cần thiết (nhằm thúc ñẩy PTN ngày
một tốt hơn).
3.1.1.2. Công tác ñối ngoại bên ngoài
 Họp phòng thí nghiệm trong trường
 Tham khảo giá, máy móc của nhà cung cấp.

 Tạo công việc làm thêm cho cán bộ phòng thí nghiệm.
3.1.1.3. Công tác bảo trì máy móc
 Sửa chữa máy móc, thiết bị khi có sự cố (nếu có khả năng)
 Hiệu chỉnh máy móc.
3.1.1.4. Công tác giảng dạy
3.1.2. Trách nhiệm và nhiệm vụ của Cô CN ðào Hồng Hà
3.1.2.1. Công tác pha chế hoá chất, phụ giảng viên giảng dạy thực hành
 Chuẩn bị hoá chất (ñủ) cho các bài thực tập ñã ñược lên lịch và báo trước.
 Phối hợp cùng sinh viên ñể giao, trả dụng cụ
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Thái Thụy Hồng Nhung MSSV: 02DHMT195 


 20
 Phụ giúp giảng dạy trong trường hợp có thể hoặc cán bộ giảng dạy bận với lý
do chính ñáng.
 ðề xuất, kiến nghị với phụ trách PTN những trường hợp nên hoặc không nên
làm hoặc những vấn ñề chưa tuân thủ của cán bộ giảng dạy và sinh viên thực
tập.
3.1.2.2. Công tác quản lý
Quản lý hoá chất, thiết bị có liên quan ñến phần mình quản lý. Mọi yêu cầu ñều phải
thông qua cán bộ phụ trách này sau ñó mới là ý kiến của phụ trách PTN.
 Lau chùi các máy móc (1 tuần /1 lần)
 Báo với phụ trách PTN khi máy móc có sự cố.
 Lập bảng thống kê hoá chất còn, cần cho học kỳ mới.

 Kiểm tra dụng cụ máy móc, ñề xuất mua, sửa chữa nếu thấy cần thiết.
3.2. Chức năng của PTN môi trường
Phòng thí nghiệm ñược chia thành 2 phòng nhỏ có chức năng khác nhau:
 Phòng thí nghiệm Vi sinh Môi trường (tiến hành thí nghiệm sinh học ñại
cương, vi sinh môi trường…)
 Phòng thí nghiệm Hóa Môi trường (tiến hành thí nghiệm Hóa ñại cương, thực
hành sinh hóa, thực hành kiểm soát ô nhiễm môi trường ñất, thực hành kiểm
soát ô nhiễm môi trường không khí, thực hành hóa môi trường, thực hành ñộc
học môi trường, thực hành xử lý nước cấp và nước thải).
Chức năng của PTN là:
 ðào tạo các môn thực hành như Thực hành Hóa ñại cương, Thực hành Hóa
môi trường, Thực hành Xử lý ô nhiễm môi trường không khí, kỹ thuật Vi sinh

môi trường….
 Hợp tác liên kết ñào tạo với các trường, viện, trung tâm.
 Phân tích mẫu (nước, không khí) theo ñề tài
 Cung cấp dụng cụ, thiết bị, hóa chất do sinh viên nghiên cứu khoa học, làm
luận án tốt nghiệp.

×