Tải bản đầy đủ (.docx) (236 trang)

Thực-Vật-Dược-Tổng-Hợp.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.74 KB, 236 trang )

THỰC VẬT DƯỢC TỔNG HỢP
1/ Mơ mềm vỏ trong có đặc điểm
các tế bào xếp tạo thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm
là mô mềm đặc
các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to
gồm các tế bào mô mềm có vách hóa mơ cứng
2/ "Một lớp tế bào nằm phía dưới tầng lơng hút, có vách tẩm chất bần" là
nội bì hình chữ U
trụ bì hóa mơ cứng
nội bì đai Caspary
tầng tẩm chất bần
3/ nội bì có vai trò
giúp cho sự vận chuyển nhựa
tăng cường sự vững chắc cho trụ giữa
giảm sự xâm nhập của nước vào trụ giữa
dự trữ chất dinh dưỡng
4/ yếu tào sau đây không có ứng dụng trong kiểm nghiệm dược liệu
biểu bì
lơng che chở
các kiểu lỗ khí
lơng tiết
5/ thân cây từ cấu tạo cấp 1 chuyển sang cấu tạo cấp 2 do hoạt động của
tầng phát sinh bần - vỏ lục
libe 1
tầng phát sinh bần- vỏ lục, tầng phát sinh libe gỗ
gỗ 1
6/ chọn câu đúng về rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 2
khi gỗ chưa chiếm tâm, gỗ 1 bị đẩy vào trong và phân hóa li tâm
vùng gỗ 2 có thể phát triển và chiếm tâm



tượng tầng có vị trí khơng cố định sinh ra libe 2 ở ngồi và gỗ 2 ở trong
có mơ mềm vỏ và mơ mềm tủy
7/ một vi phẫu có cấu tạo từ ngoài vào trong gồm: Bần, tầng phát sinh bần, mơ mềm vỏ,
nội bì đai Caspary, trụ bì, libe 1, libe 2, tượng tầng, gỗ 2 chiếm chiếm tâm. Vi phẫu này là
thân cây lớp Hành
thân cây lớp Ngọc Lan cấp 2
rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 2
rễ cây lớp Hành
8/ chọn phát biểu đúng về rễ cây lớp Hành
vùng vỏ dưới tầng lông hút là tầng tẩm chất bần
nội bì đai Caspary
số bó libe gỗ > 10
trụ giữa ít phát triển
9/ chọn câu sai. sợi gỗ là
những tế bào dài, vách dày hóa gỗ
có chức năng nâng đỡ
là thành phần không dẫn nhựa của mô gỗ
những tế bào vách mỏng bằng cellulose
10/ "nơi lá dính vào thân" gọi là
mấu
thân cành
giơng
chồi non
11/ Thân rỗng ở lóng và đặc ở mấu gọi là thân gì?
Thân cỏ
Thân bị
Thân gỗ
Thân rạ
12/ lá mọc so le khi
mẫu mấu mang 2 lá



lá xếp thành hình hoa thị ở sát đất
mỗi mấu chỉ mang 1 lá
mỗi mấu mang 3 lá
13/ Thân ngắn ở dưới đất có mang những lá mọng nước là thân gì ?
thân hành
thân củ
thân rễ
thân hành áo
14/ tầng suberoid gồm
một lớp tế bào sắp xếp không theo thứ tự, vách tẩm chất bần
một lớp tế bào, sắp xếp theo thứ tự, vách tẩm chất bần
nhiều lớp tế bào, sắp xếp không theo thứ tự, vách tẩm chất bần
nhiều lớp tế bào, sắp xếp theo thứ tự, vách tẩm chất bần
15/ đặc điểm nào sau đây đúng về mô cứng
cấu tạo bởi các tế bào sống, vách dày hóa gỗ
mơ cứng thường nằm sâu trong cơ quan khơng cịn khả năng mọc dài nữa
bao gồm: tế bào mô cứng, sợi mơ cứng
thể cứng là những tế bào gần đẳng kính, vách dày hóa gỗ
16/ yếu tố dẫn nhựa của libe là
mạch ngăn
mô mềm libe
tia libe
mạch rây
17/ mô dẫn
là mô cấu tạo bởi các tế bào dài, xếp nối tiếp nhau song song với trục của cơ quan
có nhiệm vụ dẫn nhựa ngun và nhựa luyện
mơ dẫn chỉ có ở thực vật có mạch là Quyết, Hạt trần và Hạt kín
tất cả các ý trên đều đúng

18/ chọn sai về tế bào biểu bì:
một lớp tế bào phủ bên ngồi lá và thân non


tế bào xếp khít nhau và có hình dạng thay đổi tùy theo loài
gồm nhiều lớp tế bào sống
vách ngoài của tế bào thường phủ thêm một lớp cutin
19/ chọn câu đúng:
cấu tạo gỗ 2 chiếm tâm chỉ gặp ở thân cây
cấu tạo cấp 2 ở rễ và thân cây lớp Ngọc Lan do sự phát triển của tượng tầng và tầng sinh bần
thân rễ có đặc điểm giải phẫu của một rễ cây
cây gỗ lớn có chiều cao từ 15-25m
20/ bộ phận nào KHÔNG phải là của rễ cấp 1 lớp Ngọc Lan
trụ bì
nội bì
tia tủy
hậu mộc
21/ nội bì của rễ cây lớp Hành
nội bì đai Caspary
nội bì hình móng ngựa ( hình chữ U )
nội bì có nhiều lớp tế bào
nội bì tẩm chất bần
22/ chọn phát biểu sai về mơ mềm:
cịn gọi là nhu mơ hay mơ dinh dưỡng
vách mỏng bằng cellulose
chức năng đồng hóa, sự trữ hoặc liên kết các mô khác với nhau
mô mềm đồng hóa hay gặp ở quả, hạt, củ
23/ yếu tố dẫn nhựa nguyên có đặc điểm. chọn câu sai:
được gọi là mạch năng do có vách ngăn giữa các tế bào nối tiếp nhau
được gọi là mạch thông do các tế bào thơng với nhau tạo thành ống dìa dọc cơ quan

gồm cả mạch ngăn và mạch thơng
thường thì mạch ngăn có đường kính lớn hơn mạch thơng
24/ rễ gồm những miền nào ( chọn nhiều đáp án)
miền hóa bần


miền lơng hút
miền sinh trưởng
miền chóp rễ
cổ rễ
25/ chọn câu sai về mơ cứng
tập trung ở bên ngồi các cơ quan
nằm sâu trong các cơ quan
gồm tế bào mô cứng, thể cứng, sợi mơ cứng
là mơ chết có vách dày hóa gỗ
26/ chọn câu sai về tượng tầng (tầng sinh gỗ)
nằm giữa libe 1 và gỗ 1
có vị trí khơng cố định trong vùng vỏ của rễ và thân
sinh ra libe 2 ở bên ngoài và gỗ 2 ở bên trong
có ở rễ và thân cây ngành Hạt trần và lớp Ngọc Lan
27/ thứ tự của libe và gỗ ở cấu tạo rễ cấp 2
libe 1- libe 2- gỗ 2 -gỗ 1
libe 2 -libe1 - gỗ 1- gỗ 2
libe 1- libe 2- gỗ 1 - gỗ 2
libe 2- libe 1 -gỗ 2 -gỗ 1
28/ chọn câu sai
bần là mô che chở sơ cấp
tầng sinh bần có vị trí khơng cố định trong vùng vỏ
bần là các lớp tế bào chết, vách tẩm chất bần, khơng thấm nước và khí, xếp thành dãy xuyên
tâm

bần là mô che chở bao bọc các phần già của cây (lớp Ngọc Lan, ngành Hạt trần)
29/ mô mềm gỗ xếp thẳng hàng xuyên tâm là đặc điểm của
gỗ ở thân
gỗ ở rễ
gỗ ở cấp 1
gỗ ở cấp 2


30/ trong các câu sau, câu nào SAI
lá là cơ quan dinh dưỡng của cây
lá có hai mặt trên là mặt bụng mặt dưới là mặt lưng
bẹ chìa là màng mỏng ở chỗ nối giữa bẹ lá và phiến lá
lá kèm nằm ở gốc cuống lá
31/ phần phát triển to ở gốc thân gọi là
bạch gốc
gốc thân
vùng hóa bần
cổ rễ
32/ vị trí của mơ dày
bao quanh bó libe gỗ
thường dưới biểu bì
bên cạnh mơ cứng
sâu bên trong
33/ mơ mềm đồng hóa có đặc điểm
các tế bào chứa nhiều tinh bột
các tế bào chứa nhiều lục lạp
các tế bào dài và hẹp
các tế bào ở mặt ngoài của lá và thân non
34/ miền có chứa mơ phân sinh ngọn rễ
miền hóa bần

miền lơng hút
miền sinh trưởng
chóp rễ
35/ trong các mơ kể tên sau, mơ nào đóng vai trị đống hóa
mơ mềm đặc
mô mềm đạo
mô mềm giậu, mô mềm khuyết
mô mềm tủy


36/ rễ bất định là
rễ cái phát triển mạnh hơn rễ con và đâm sâu xuống đất
gồm nhiều rễ gân bằng nhau, mọc thành bó
mọc trên thân hay lá, có khi to ra thành những cột chống đỡ cho thân
rễ chui vào vỏ cây khác
37/ khi hoạt động tầng sinh bần tạo ra
bần bên trong và lục bì bên ngồi
bần bên ngồi và lục bì bên trong
libe 2 bên ngồi và gỗ 2 bên trong
libe 2 bên trong và gỗ 2 bên ngồi
38/ yếu tố khơng dẫn nhựa của gỗ gồm
mạch ngăn
mạch thông
mô mềm gỗ, sợi gỗ
mạch gỗ, mô mềm gỗ, sợi gỗ
39/ chọn câu đúng nhất
mô dày gồm các tế bào nằm sâu bên trong cơ quan
mô dày thường có vách dày tẩm chất gỗ
mơ dày thường nằm dưới biểu bì
mơ dày thường có ở rễ

40/ đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về bần
tất cả các lồi cây khi già đều hình thành bần
do mơ phân sinh thứ cấp hình thành
gồm một lớp tế bào tẩm chất bần nằm ở ngoài cùng của cơ quan già
khi đã hình thành bần, cây khơng thể trao đổi khí với mơi trường bên ngồi nữa
41/ chọn phát biểu sai về mơ che chở
cịn được gọi là nhu mơ
có nhiệm vụ bảo vệ các mô bên trong của cây, chống lại tác động của mơi trường ngồi
các tế bào sắp xếp khít nhau
vách tế bào thường biến đổi thành một chất khơng thấm nước và khí


42/ lớp bần hơng thấm nước và khí làm chất cả các mơ cấp 1 ở phía ngồi lớp bần chết đi
tạo thành
tủy
hậu mộc
tia ruột
thụ bì
43/ chọn câu đúng về túi tiết tiêu ly bào
hình thành nhờ tế bào phân cắt theo hướng xuyên tâm và tách rời nhau ra
giới hạn bởi một lớp tế bào bìa tiết tinh dầu
thường gặp ở họ Sim (Myrtaceae)
hình thành nhờ tế bào phân cắt theo hướng xuyên tâm và tiếp tuyến. vách của một lớp tế bào
trong cùng bị tiêu hủy nên rách tua tủa
44/ lỗ hổng hình cầu hay hình trụ, được bao bọc bởi các tế bào tiết, chứa các chất do tế
bào tiết ra
ống nhựa mủ
tế bào tiết
túi tiết và ống tiết
mô mềm khuyết

45/ thứ tự của hệ thống dẫn cấp 2 từ ngoài vào trong
libe 1, gỗ 1, libe 2, gỗ 2
libe 1, libe 2, gỗ 2, gỗ 1
libe 2, libe 1, gỗ 1, gỗ 2
libe 2, libe 1, gỗ 2, gỗ 1
46/ cấu tạo của lá khác với cấu tạo của thân và rễ ở đặc điểm
khơng có mơ cứng
đối xứng qua mặt phẳng
có mơ mềm giậu
khơng có mô dày
47/ trong các câu sau, câu nào sai
lá sen có gân lá tỏa trịn
lá có cấu tạo đối xứng qua một mặt phẳng


lá chẻ có bìa lá bị khía sâu hơn 1/4 phiến lá
gân lá song song đặc trưng cho các cây thuộc lớp Hành
48/ vị trí tia ruột ở thân cây cấp 1
bên ngồi gỗ
giữa bó libe và bó gỗ
bên ngồi libe
giữa 2 bó libe gỗ
49/ lá xẻ là
mép lá bị khía khơng sâu tới 1/4 phiến lá
mép lá bị khía vào sát gân lá
mép lá bị khía vào tới 1/4 phiến lá
mép lá bị khía sâu quá 1/4 phiên lá
50/ “Nhiều lớp tế bào chết, sinh bởi mô phân sinh bên, che chở bởi phần già của cây"
bần
tầng lông hút

biểu bì
mơ cứng
51/ chọn phát biểu đúng về mơ phân sinh thứ cấp
giúp cây có thể phát triển chiều dài cả trên mặt đất và dưới mặt đất
giúp thân và rễ tăng trưởng theo chiều ngang
có vị trí cố định trong cơ quan thực vật
mơ phân sinh thứ cấp có ở cả lớp Ngọc Lan và lớp Hành
52/ thành phần của libe
mạch ngăn hoặc mạch thông, sợi libe
mạch rây, tế bào kèm, mô mềm gỗ
sợi gỗ, mô mềm gỗ, mạch ngăn
sợi libe, mô mềm libe, mạch rây, tế bào kèm
53/ chọn phát biểu đúng về rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 1
mô mềm vỏ trong gồm nhiều lớp tế bào sắp xếp lộn xộn
nội bì thường có vách bên và vách trong tẩm chất gỗ dày tạo thành hình chữ U


libe 1 và gỗ 1 xếp xen kẽ nhau, thường ít hơn 8 bó
vùng vỏ cấp 1 này sẽ tồn tại cho đến khi cây chết
54/ thứ tự hình thành của các thành phần vách tế bào
Vách sơ cấp, vách thứ cấp, phiến giữa
Phiến giữa, vách sơ cấp, vách thứ cấp
Vách sơ cấp, phiến giữa, vách thứ cấp
Vách sơ cấp và phiến giữa xuất hiện cùng lúc, vách thứ cấp có sau cùng
55/ chọn phát biểu sai về mơ phân sinh sơ cấp
gồm mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng
mơ phân sinh ngọn nằm ở đầu ngọn rễ và ngọn thân giúp cây tăng trưởng chiều dài
gồm tầng sinh bần và tượng tầng
mô phân sinh ngọn thường phân chia nhanh chóng
56/ đặc điểm bó gỗ 1 của rễ cây cấp 1

phân hóa ly tâm, khơng có mơ mềm gỗ
phân hóa hướng tâm, khơng có sợi gỗ
phân hóa ly tâm, có mơ mềm gỗ
phân hóa hướng tâm, khơng có mơ mềm gỗ
57/ đặc điểm nào sau đây KHƠNG phải của rễ cây lớp Ngọc Lan
bó libe 1 xếp xen kẽ với bó gỗ 1 trên một vịng
có hệ thống dẫn là các bó dẫn kiểu chồng
bó gỗ 1 phân hóa hướng tâm
tầng tẩm chất bần ở ngay dưới tầng lơng hút
58/ túi tiết kiểu ly bào được hình thành từ
1 tế bào mơ mềm
ngun bì
tầng phát sinh
nhóm tế bào phụ
59/ rễ có chức năng chính là gì
hút nước và muối khống hịa tan trong đất
vận chuyển các chất trong cây


tổng hợp chất hữu cơ cho cây
sinh sản, tạo ra thế hệ sau
60/ bó gỗ 1 ở rễ cây phân hóa theo kiểu
hướng tâm
xun tâm
đồng tâm
ly tâm
61/ Các mơ sau đây mơ nào có vách bằng cellulose:
mơ cứng
gỗ
libe

bần
62/ Phiến lá có vết khía vào tận gân lá là loại lá gì?
lá thùy
lá chẻ
lá chia
lá xẻ
63/ mơ phân sinh cấp hai ( Mơ phân sinh bên) có nhiệm vụ:
Rễ và thân cây lớp Ngọc Lan tăng trưởng theo chiều ngang
thân mọc dài ra ở các lóng
làm cho rễ và thân cây mọc dài ra
tạo thành các mơ khác
64/ Biểu bì khơng thấm nước và khí là nhờ:
lỗ khí
lơng che chở đa bào
lớp cutin
lông che chở đơn bào
65/ Trong cấu tạo cấp I của rễ lớp nội bì thường có vai trị:
dự trữ chất dinh dưỡng
giảm sự xâm nhập cửa nước vào trụ giữa


tăng cường sự vũng chắc cho trụ giữa
giúp cho sự vận chuyển nhựa
66/ “Thân phình to vì chứa nhiều chất dự trữ” là:
thân cột
thân leo
thân bò
thân củ
67/ Trong các câu sau, câu nào SAI:
Mô dày là mô sống

Lá đơn là lá khơng chia thùy.
Biểu bì có thể mang lơng che chở hay lông tiết.
Lưỡi nhỏ là một trong ba phần phụ của lá
68/ Thành phần của phiến giữa:
Pectin và Calci
Cellulose
Hemicellulose
Pectin
69/ Ở tế bào thực vật, lạp nào tạo ra màu xanh của lá, quả khi non:
lạp không màu
sắc lạp
lục lạp
bột lạp
70/ Vị trí của tầng phát sinh trong:
giữa bó libe 1 và bó gỗ 1
trong các bó libe 1 và gỗ 1
trong vùng vỏ cấp 1
ngồi các bó libe và gỗ 1
71/ Bần được sinh ra đồng thời với mô nào sau đây?
mơ mềm khuyết
lục bì


thụ bì
biểu bì
72/ Phiến lá có vết khía vào tới ¼ phiến lá là loại lá gì?
lá xẻ
lá chia
lá chẻ
lá thùy

73/ Câu nào sai trong các câu sau đây:
Mạch ngăn và mạch thơng có nhiệm vụ dẫn nhựa luyện
Sợi mơ cứng là những tế bào dài hình thoi, vách rất dày, khoang tế bào rất hẹp.
Biểu bì tiết thường gặp ở cánh hoa.
Ống tiết ly bào tiết tinh dầu.
74/ Mô tả sau đây: Tế bào sống, vách cellulose, trong chứa chất dự trữ như tinh bột, nước,
khơng khí,...là của mơ gì ?
mơ mềm dự trữ
mơ mềm đồng hóa
mơ mềm đạo
mơ mềm ở dưới lớp biểu bì
75/ Trên thân rễ cây Gừng, lá biến đổi thành
Biểu bì
Vảy khơ
Làm nhiệm vụ bảo vệ
Vảy mọng nước
76/ Phần rộng ôm lấy thân hay cành cây gọi là:
bẹ lá
lá kèm
lưỡi nhỏ
cuống lá
77/ Mô tả sau đây: “chất cellulose và pectic dày lên ở vách ngoài và vách trong của tế bào”
là của loại mơ gì ?


mơ dày phiến
mơ dày trịn
mơ dày xốp
mơ dày gốc
78/ Kiểu dị bào ở tế bào bạn lỗ khí là:

Bao quanh lỗ khí là các tế bào bạn khơng đều
Bao quanh lỗ khí có 3 tế bào bạn, trong đó 1 tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
Các tế bào bạn xếp vịng quanh lỗ khí
Nhiều tế bào hình dạng khác nhau, xếp khơng trật tự quanh lỗ khí
79/ Libe 2 kết tầng khi:
Mô libe xen kẽ với sợi libe
Mô libe xen kẽ với mô gỗ
Libe 2 xen kẽ với libe 1
Libe 2 xen kẽ từng lớp với gỗ 2
80/ Ở họ lúa, nơi phiến lá nối với bẹ lá có 1 tầng lơng, đó là
lá kèm
lưỡi nhỏ
lá kèm dạng lỏng
bẹ lá
81/ Các đặc điểm dùng để phân biệt các kiểu lá đơn :
các kiểu gân lá
hình dạng mép lá, gốc và đầu phiến lá
kích thước và hình dạng lá
số lượng lá chét, kiểu phân nhánh của cuống lá
82/ Gỗ 1 phân hóa ly tâm gặp ở
Thân cây lớp Ngọc Lan cấp 2
Thân cây lớp Ngọc Lan cấp 1
Thân cây lớp Hành
Rễ cây lớp Ngọc Lan cấp 1
83/ Chọn các câu sau, câu nào SAI:


Lá đơn là lá có cuống khơng phân nhánh
Phần lớn lá cây thường có bẹ lá
Lá màu xanh do chứa chất diệp lục

Cuống lá có thể có cánh
84/ Trong cấu tạo của vách tế bào thành phần nào sau đây có thể khơng có
Vách sơ cấp và vách thứ cấp
Vách thứ cấp
Phiến giữa và vách sơ cấp
Phiến giữa và vách thứ cấp
85/ Đặc điểm của lá cây lớp Hành:
gân lá song song, có bẹ lá
bó mạch kín
lỗ khí ở hai mặt của biểu bì
tất cả ý trên đều đúng
86/ Lá đầy đủ là lá có 3 phần, gồm
bẹ chìa, lưỡi nhỏ
mép lá, cuống lá
lá kèm, cuống lá
phiến lá, cuống lá, bẹ lá
87/ Cuống lá không phân nhánh, mang một phiến lá gọi là
lá kép ( lá chét, lá phụ )
lá kèm
lá bắc
lá bẹ
88/ Số lượng lá bắc con trên hoa của lớp Ngọc Lan là
3 lá bắc
4 lá bắc
2 lá bắc con ở 2 bên cuống hoa
1 lá bắc con đối diện lá bắc
89/ Số lượng lá bắc con trên hoa của lớp Hành là


2 lá bắc con ở 2 bên cuống

1 lá bắc con đối diện lá bắc
3 lá bắc con
4 lá bắc con
90/ Bó mạch kín có đặc điểm
khơng có tầng bần - lục bì
khơng có tầng tẩm chất bần
khơng có tượng tầng giữa libe gỗ ( bó libe gỗ )
khơng có tầng lơng hút
91/ Mạch gỗ nhỏ ở sát trụ bì, mạch to hơn ở phía trong là sự phân hóa
ly tâm
đồng tâm
xuyên tâm
hướng tâm
92/ Lưỡi nhỏ là
Màng mỏng ở chỗ phiến lá giao với bẹ lá.
phần rộng ôm lấy thân hay cành
phần rộng ơm lấy thân hay bẹ lá
nói lá đính vào thân
93/ Ở phiến lá chính thức lớp Ngọc Lan
bó gân phụ bị cắt xéo
khơng có lỗ khí
thịt lá chỉ có cấu tạo đồng thể
bó gân phụ được cắt vng góc
94/ Đặc điểm của thân cây lớp Hành
khơng có cấu tạo cấp 1
khơng có cấu tạo cấp 2
khơng có hậu mộc
khơng có nội bì
95/ Rễ lớp Hành có đặc điểm



có mạch hậu mộc
có mạch gỗ phân hố hướng tâm
có kiểu bó chồng kép
có libe xen kẽ với gỗ
96/ Rễ nào to nhất, phát triển nhất?
rễ chùm
rễ mút
rễ khí sinh
rễ cái
97/ Đặc điểm nào ĐÚNG ở rễ cây
Tầng tẩm chất bần chỉ có nhiều lớp tế bào
Tầng tẩm chất bần chỉ có 1 lớp tế bào
có mơ mềm tủy
đối xứng qua mặt phẳng
98/ cấu tạo của lá
đối xứng qua mặt phẳng
đối xứng qua trục
cơ quan sinh sản
hướng ly tâm
99/ Phiến lá có đặc điểm
mỏng, rộng, có 2 mặt
mặt trên gọi là mặt lưng
phiến lá cuống rõ ràng
có hình trụ
100/ Các phần của thân cây gồm:
Thân chính, chồi ngọn, chồi bên, mấu, lóng, cành, bạnh gốc
Thân chính, chồi ngọn, chồi bên, mấu, cành, bạnh gốc
Thân chính, mấu, lóng, lá, chồi bên, cành, bạnh gốc
Thân chính, chóp rễ, mấu, lóng, cành, chồi bên, bạnh gốc

101/ Nhiều lá bắc tập hợp ở phía dưới cụm hoa được gọi là:


Tổng bao lá bắc
Mo
lá hoa
bao chung
102/ Vùng vỏ của rễ cây cấu tạo cấp 1 thường gồm có:
Mơ mềm vỏ ngồi, mơ mềm vỏ trong, vỏ trụ
Mơ mềm vỏ ngồi, mơ mềm vỏ trong, nội bì
Mơ mềm vỏ, nội bì
Mơ mềm vỏ, vỏ trụ
103/ Trong các câu sau, câu nào SAI:
Biểu bì dưới của lá thường khơng có lỗ khí
Lá họ Hoa Hồng có lá kèm.
Lá kép hình lơng chim có các lá chét xếp đều hai bên cuống chính
Lá mọc so le khi mỗi mấu chỉ mang một lá
104/ Cuống lá đính vào giữa phiến lá, các gân từ chỗ đính đó tỏa ra khắp mọi hướng là:
Gân lá hình chân vịt
Gân lá song song
Gân lá tỏa trịn
Gân lá hình lơng chim
105/ Nội bì cấu tạo bởi:
2 lớp tế bào
Nhiều lớp tế bào
1 lớp tế bào
3 lớp tế bào
106/ Vị trí mơ mềm ruột ở rễ cây là:
Ngồi cùng vi phẫu rễ cây
Bên ngồi bó libe và bó gỗ

Giữa bó libe và bó gỗ
Trong cùng vi phẫu rễ cây
107/ Khi thấy có hai lá bắc con nằm hai bên cuống hoa, thì đó là:


Hoa đều
Hoa lớp Hành
Hoa lớp Ngọc Lan
Hoa không đều
108/ Đặc điểm chính giúp phân biệt cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan với thân cây
lớp Hành là:
Thân cây lớp Ngọc lan có bó libe xếp xen kẽ bó gỗ.
Thân cây lớp Ngọc lan có nhiều vịng bó libe gỗ.
Thân cây lớp Ngọc lan chỉ có một vịng bó libe gỗ.
Thân cây lớp Ngọc lan khơng có mơ dày.
109/ Lá biến đổi thành vảy để làm nhiệm vụ gì?
Giảm sự thốt hơi nước hay bảo vệ
Thích nghi với điều kiện sống khơ hạn
Bảo vệ hay dự trữ
Thích nghi với điều kiện bắt mồi
110/ Gân giữa lá cây lớp Ngọc lan có đặc điểm:
Thường lồi cả hai mặt
Thường chỉ lồi ở mặt dưới
Mặt trên lồi nhiều hơn
Mặt trên lõm
111/ Phần chuyển tiếp giữa thân và rễ gọi là:
Bạnh gốc
Gốc thân
Cổ rễ
Vùng hóa bần

112/ Lá mọc đối chéo chữ thập khi
lá ở 2 mấu liên tiếp thẳng góc với nhau
lá 3 mấu
lá 1 mấu
lá đơn


113/ “Rễ mọc từ thân ra để giúp cây bám chắc vào giàn” là
rễ bám
rễ chùm
rễ mút
rễ phụ
114/ Mô mềm vỏ ngồi có đặc điểm
Các tế bào xếp lộn xộn, khoảng gian bào to
các tế bào xếp xuyên tâm
xếp thẳng hàng, dài, hẹp
khoảng gian bào nhỏ
115/ Trong thành phần của libe có tế bào kèm, chức năng của nó là gì
quang hợp
dẫn nhựa nguyên
bảo vệ tế bào
làm cho nhựa luyện không bị đông đặc trong mạch rây
116/ Cây mầm lớp ngọc lan gồm các thành phần
rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, một lá mầm
rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, 2 lá mầm
rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, 3 lá mầm
rễ mầm, thân mầm, chồi mầm
117/ Lá có đặc điểm
mọc ít trên ngọn cây, thường nhỏ
mọc nhiều ở thân cây

mọc tập trung trên ngọn cây, thường lớn
118/ Rễ cây ký sinh thuốc loại gì
rễ bám
rễ thủy sinh
rễ trụ
rễ mút
119/ Rễ con mọc ra từ đâu



×