Chương 1
DỮ LIỆU VÀ THỐNG KÊ
1
Nội dung chính
1. Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế
2. Dữ liệu
Dữ liệu, phần tử, biến và quan sát
Dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng
Dữ liệu thời điểm và dữ liệu chuỗi thời gian
Thang đo
3. Nguồn dữ liệu
Nguồn có sẵn
Nghiên cứu thống kê
Lỗi trong thu thập dữ liệu
4. Thống kê mơ tả
5. Thống kê suy diễn
6. Máy tính và phân tích thống kê
2
1. THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
TRONG KINH DOANH VÀ KINH TẾ
3
1. Thống kê là gì?
o Thống kê là một hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập, tổng
hợp, trình bày số liệu, tính tốn các đặc trưng của đối tượng nghiên
cứu nhằm phục vụ cho q trình phân tích, dự đoán và ra quyết định.
4
Kế tốn
Kinh tế
học
Tài chính
THỐNG KÊ ỨNG
DỤNG TRONG
KINH DOANH
VÀ KINH TẾ
Sản xuất
Marketing
…
5
2. DỮ LIỆU
6
Dữ liệu, phần tử, biến, quan sát
o Dữ liệu là những sự kiện và con số được thu thập, tổng hợp và phân tích để trình
bày và giải thích. Tất cả các dữ liệu thu thập được trong 1 nghiên cứu cụ thể
được gọi là tập dữ liệu nghiên cứu.
o Phần tử: là các thực thể mà từ đó dữ liệu được thu thập.
o Biến: là một đặc tính quan tâm của phần tử.
o Quan sát: là tập hợp các số đo thu thập được của một phần tử.
7
Bảng 1.1. Thông tin đối tượng điều tra mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ EVNCPC TTH 2019
Họ và tên
Giới tính
Dân tộc
Tuổi
Trình độ
Nghề nghiệp
Huyện/ thành phố
NGUYỄN THANH AN
Nam
Kinh
35
Đại học
Cán bộ
Tp Huế
PHAN THỊ THÚY AN
Nữ
Kinh
27
Đại học
Kinh doanh tự do
Tp Huế
NGUYỄN THỊ MỸ DUN
Nữ
Kinh
40
Sau đại học
Bác sĩ
Tp Huế
HỒNG VĂN HỊA
Nam
Kinh
25
Phổ thơng
Tài xế
Tp Huế
HỒNG THỊ HỒNG
Nữ
Kinh
24
Đại học
Cán bộ
Tp Huế
NGUYỄN THỊ HỬU
Nữ
Kinh
37
Phổ thông
Kinh doanh tự do
Tp Huế
VŨ KHÁNH LINH
Nữ
Kinh
24
Đại học
Tp Huế
Nam
Kinh
25
Đại học
Nhân viên kinh
doanh
Nhân viên văn
phịng
HỒNG UN PHƯƠNG
Nữ
Kinh
28
Cao đẳng
Giáo viên
Tp Huế
NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
Nữ
Kinh
48
Đại học
Nội trợ
Tp Huế
NUYỄN VĂN TUẤN
Nữ
Kinh
46
Phổ thông
Thợ xây
Tp Huế
HÀ THỊ CÁT TƯỜNG
Nữ
Kinh
34
Trung cấp
Kinh doanh tự do
Tp Huế
...
…
…
…
…
…
…
NGUYỄN XUÂN MỸ
Tp Huế
(Nguồn: Số liệu điều tra 2019)
8
Dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng
o Dữ liệu định tính:
Bao gồm các nhãn hay tên dùng để phân biệt các phần tử.
Dữ liệu định tính là dữ liệu thu được từ các biến định tính.
o Dữ liệu định lượng:
Bao gồm các trị số để biểu diễn mức độ bao nhiêu.
Dữ liệu định lượng là dữ liệu thu được với các biến định lượng.
9
Dữ liệu thời điểm và dữ liệu chuỗi thời gian
o Dữ liệu thời điểm:
Là dữ liệu thu thập ở cùng hoặc xấp xỉ vào cùng một thời điểm.
o Dữ liệu chuỗi thời gian:
Là dữ liệu thu thập được qua nhiều gian đoạn thời gian.
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
Biểu đồ 1.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – ASEAN giai đoạn 1996-2016
Thang đo
Thang đo định danh
(Nominal Scale)
Thang đo thứ bậc
(Ordinal Scale)
Thang
đo
Thang đo khoảng
(Interval Scale)
Thang đo tỷ lệ
(Ratio Scale)
Là loại thang đo dùng cho các dữ liệu định tính, các con số khơng có sự hơn
kém, khác biệt về thứ bậc, khơng theo một trật tự xác định nào.
Không thực hiện được các phép tính thống kê.
Thang đo thường dùng cho các biến: giới tính, nhãn hiệu, loại cửa hàng,
khu vực bán hàng…
Ví dụ: giới tính người trả lời: Nữ (0), Nam (1).
Là loại thang đo định danh nhưng giữa các biểu hiện của tiêu thức có sự so
sánh hơn kém, khác biệt về thứ bậc (nhưng không thể so sánh cụ thể).
Khơng thực hiện được các phép tính thống kê.
Thang đo thường dùng cho các biến: quan điểm, sở thích, tầng lớp xã hội…
Ví dụ: Muốn thăm dị ý kiến của KH về sự yêu thích đối với các của hàng
bán lẻ điện máy (FPT shop, Điện máy xanh, Viễn thông A, TGDD, Vinpro)
yêu cầu KH sắp xếp các CH theo mức độ yêu thích từ 1 đến 5.
Là loại thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau, sử dụng cho dữ liệu
định lượng.
Có thể thực hiện các phép tính thống kê nhưng khơng so sánh được tỷ lệ
giữa các trị số đo.
Thang đo dùng cho các biến: thái độ, ý kiến, những con số liệt kê…
Là thang đo khoảng với một điểm gốc 0 tuyệt đối.
Có thể thực hiện được tất cả các cơng cụ tốn thống kê để tính tốn và phân
tích số liệu.
Thang đo dùng cho các biến: tuổi, chi phí, doanh thu, thu nhập…
Ví dụ: thu nhập của A là 4 triệu, thu nhập của B là 8 triệu có nghĩa là thu
nhập B cao gấp đôi A
11
Ví dụ: Anh chị hãy đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố của một tiết mục quảng cáo trên
truyền hình bằng cách cho điểm cho từng yếu tố:
Rất
khơng
quan
trong
Khơng
quan
trọng
Bình
thường
Quan
trọng
Rất quan
trọng
1. Thông tin về công ty
1
2
3
4
5
2. Thông tin về sản phẩm
3. Sự ngắn gọn, dễ nhớ
4. Âm nhạc
5. Hình ảnh
Yếu tố
12
3. NGUỒN DỮ LIỆU
13
Nguồn dữ liệu
o Nguồn có sẵn:
Dữ liệu nội bộ của doanh nghiệp.
Dữ liệu từ các tổ chức chuyên thu
thập và lưu trữ dữ liệu.
Dữ liệu từ các tổ chức, hiệp hội,
o Nghiên cứu thống kê:
Dữ liệu khơng có sẵn mà được thu
thập thông qua tiến hành một
nghiên cứu thống kê.
viện nghiên cứu.
Nghiên cứu thực nghiệm
Dữ liệu từ các cơ quan thống kê
Nghiên cứu phi thực nghiệm
Nhà nước.
Dữ liệu từ cơ quan chính phủ.
Dữ liệu từ internet.
…
(quan sát)
14
Lỗi trong thu thập dữ liệu
o Lỗi trong thu thập dữ liệu xảy ra khi giá trị dữ liệu thu được khơng bằng giá trị
thực sự hay thực tế có thể thu được với phương pháp đúng đắn.
15
4. THỐNG KÊ MÔ TẢ
16
Thống kê mô tả
Thống kê mô tả (Descriptive statistics): Là các phương pháp có liên quan đến việc
thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính tốn các đặc trưng khác nhau để phản ánh
một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
17
5. SUY DIỄN THỐNG KÊ
18
Suy diễn thống kê
Thống kê suy diễn (Inferential statistics): Bao gồm các phương pháp ước lượng
các đặc trưng của tổng thể, phân tích mối liên hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu,
dự báo hoặc ra quyết định trên cơ sở thông tin thu thập từ kết quả quan sát mẫu.
19
6. MÁY TÍNH
VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
20