Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phát triển du lịch ở huyện phú vang tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 79 trang )

---

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

́
̣c K

in

h



́H



-----------

ại

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở HUYỆN PHÚ VANG,


Tr

ươ
̀n

g

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

PHẠM THỊ THÙY TRANG

KHÓA HỌC: 2015-2019


---

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ

́
̣c K

in

h



́H




-----------

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại

PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở HUYỆN PHÚ VANG,

Tr

ươ
̀n

g

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Phạm Thị Thùy Trang
Lớp: k49- Kinh tế chính trị

Niên khóa: 2015-2019

Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Huế, tháng 12 năm 2018


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Trong q trình thực tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ, hướng dẫn của Qúy Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế

́



Huế, Uỷ ban nhân dâ, Phịng Văn hóa và Thông tin huyện Phú Vang.
Trước tiên cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới Qúy Thầy, Cô Khoa Kinh tế

́H

chính trị, Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tơi những




kiến thức bổ ích. Kiến thức mà tơi học được khơng chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu luận văn mà cịn là hành trang q báu trong q trình cơng tác.

in

h

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Cơ: Th.S Hồ Lê Phương Thảo, người đã

̣c K

tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập để tơi hồn thành tốt
luận văn này.

ho

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn đến các anh chị nhân viên của Uỷ ban nhân
dân, Phịng Văn hóa và Thơng tin huyện Phú Vang đã giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện

ại

cho tôi tiến hành thu thập số liệu và hoàn thành luận văn này.

Đ

Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, các đơn vị và cá nhân đã quan tâm
động viên, giúp đỡ nhiệt tình về điều kiện vật chất, tinh thần và những kinh nghiệm,

ươ
̀n


g

chỉ dẫn q báu giúp tơi hồn thành luận văn này một cách tốt nhất.

Tr

Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thùy Trang

i


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................. i
MỤC LỤC....................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..............................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................................viii


́



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................................. 1

́H

2. Tình hình nghiên cứu................................................................................................................. 2



3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................. 3

h

3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................ 3

in

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................................. 3

̣c K

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................. 3

ho


4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................... 3

ại

6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu................................................................................................... 4

Đ

7. Kết cấu của đề tài..................................................................................................................... 4

g

PHẦN II: NỘI DUNG ................................................................................................................... 5

ươ
̀n

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH.......................................... 5
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH........................................................................................................ 5

Tr

1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................................. 5
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến du lịch................................................................................... 5
1.1.1.1. Du lịch ............................................................................................................................... 5
1.1.1.2. Khách du lịch ( hay du khách ) ........................................................................................ 6
1.1.1.3. Sản phẩm du lịch............................................................................................................... 7
1.1.1.4. Tài nguyên du lịch ............................................................................................................ 8

1.1.1.5. Phát triển du lịch và các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững...................................... 9
1.1.2. Các loại hình du lịch.......................................................................................................... 10

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

ii


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.1. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ..........................................................................................10
1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích chuyến đi của du khách..............................................................10
1.1.2.3. Căn cứ theo phương tiện lưu trú ....................................................................................11
1.1.2.4. Căn cứ vào thời gian đi du lịch ......................................................................................11
1.1.2.5. Căn cứ vào hình thức tổ chức du lịch ............................................................................ 11
1.1.2.6. Căn cứ vào phương thức ký kết hợp đồng đi du lịch ...................................................11

́



1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch..........................................................12
1.1.4. Vai trò của phát triển du lịch đối với nền kinh tế.............................................................13

́H


1.1.4.1. Đẩy mạnh phân công lao động xã hội, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển,



thúc đầy chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................................................................14

h

1.1.4.2. Tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống và thu nhập của người lao động ........ 14

in

1.1.4.3. Tạo điều kiện mở rộng, nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại ...................................... 15

̣c K

1.1.4.4. Đóng góp vào GDP, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế .......................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................................16

ho

1.2.1. Kinh nghiệm phát triển du lịch ngoài nước...................................................................... 16
1.2.1.1. Kinh nghiệm phát triển của Singapore.......................................................................... 16

ại

1.2.1.2. Kinh nghiệm phát triển của Thái Lan ............................................................................ 17

Đ


1.2.2. Kinh nghiệm phát triển du lịch trong nước....................................................................... 18

g

1.2.2.1. Kinh nghiệm phát triển của Đà Nẵng ............................................................................ 18

ươ
̀n

1.2.2.2. Kinh nghiệm phát triển của phố cổ Hội An (Quảng Nam) .......................................... 20
1.3. Bài học rút ra cho phát triển du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế................20

Tr

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................................22
2.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của huyện Phú Vang ảnh hưởng đến sự phát triển
du lịch............................................................................................................................................. 22
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên............................................................................................................... 22
2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình.................................................................................................... 22
2.1.1.2. Khí hậu, thời tiết .............................................................................................................. 23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................................... 24

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

iii


---


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động..........................................................................................24
2.1.2.2. Tình hình kinh tế.............................................................................................................. 24
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................................................25
2.1.2.4. Văn hóa - xã hội............................................................................................................... 25
2.2. Tài nguyên du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế............................................ 26
2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ...............................................................................................26

́



2.2.2. Tài nguyên du lịch văn hóa................................................................................................26
2.3. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển du lịch

́H

trên địa bàn huyện Phú Vang ....................................................................................................... 28



2.4. Thực trạng phát triển du lịch ở huyện Phú Vang................................................................. 30

h

2.4.1. Các loại hình du lịch........................................................................................................... 30


in

2.4.1.1. Du lịch biển......................................................................................................................30

̣c K

2.4.1.2. Du lịch đầm phá............................................................................................................... 31
2.4.1.3. Du lịch làng nghề............................................................................................................. 32

ho

2.4.2. Tình hình về số lượt khách, doanh thu và các dự án du lịch............................................ 33
2.4.3. Tình hình cơ sở vật chất phục vụ phát triển kinh doanh du lịch...................................... 36

ại

2.4.3.1. Kết cấu hạ tầng ................................................................................................................36

Đ

2.4.3.2. Cơ sở vật chất - kỹ thuật.................................................................................................. 36

g

2.5. Đánh giá chung của cán bộ làm công tác du lịch trên địa bàn huyện và du khách ........... 38

ươ
̀n

2.5.1. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ và người dân liên quan đến ngành du lịch ............. 38

2.5.2. Kết quả khảo sát ý kiến của du khách ............................................................................... 40

Tr

2.6. Đánh giá chung về tình hình phát triển du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế......... 41
2.6.1. Những thành tựu đạt được và nguyên nhân...................................................................... 41
2.6.1.1. Những thành tựu đạt được ..............................................................................................41
2.6.1.2. Nguyên nhân....................................................................................................................42
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................................43
2.6.2.1. Những hạn chế.................................................................................................................43
2.6.2.2. Những nguyên nhân........................................................................................................ 43

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

iv


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở HUYỆN PHÚ VANG,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................... 45
3.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế....... 45
3.1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................................................... 45
3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................................45
3.1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................................45


́



3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................45
3.2. Định hướng phát triển............................................................................................................ 46

́H

3.3. Các giải pháp phát triển du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế ....................46



3.3.1. Xây dựng, ban hành các chủ trương, chính sách về phát triển du lịch............................46

h

3.3.2. Tăng cường công tác quảng bá và xúc tiến đầu tư du lịch............................................... 47

in

3.3.3. Giải pháp về nguồn nhân lực .............................................................................................48

̣c K

3.3.4. Công tác quy hoạch và đầu tư phát triển du lịch...............................................................49
3.3.4.1. Về không gian du lịch biển .............................................................................................50

ho


3.3.4.2. Về quy hoạch phát triển không gian du lịch đầm phá...................................................51
3.3.4.3. Không gian du lịch làng nghề truyền thống................................................................... 51

ại

3.3.5. Gắn phát triển dịch vụ du lịch với công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường............... 54

Đ

3.3.6. Tăng cường công tác quản lý nhà nước ............................................................................ 54

g

3.3.7. Đa dạng hoá sản phẩm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ.......................................... 55

ươ
̀n

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................57
1.Kết luận....................................................................................................................................... 57

Tr

2.Kiến nghị .................................................................................................................................... 57
2.1.Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế................................................................................................. 57
2.2.Đối với chính quyền địa phương ...........................................................................................58
2.3.Đối với các doanh nghiệp du lịch ..........................................................................................58
2.4.Đối với người dân địa phương...............................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................59
PHỤ LỤC..........................................................................................................................................


SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

v


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

CN-TTCN

Công nghiệp – tiểu thủ cơng nghiệp

DL

Du lịch

ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (hay Tổng sản phẩm nội địa)


HĐND

Hội đồng nhân dân

KH

Kế hoạch

NN

Nhà nước

QLNN

Quản lý nhà nước

STT

Số thứ tự

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

UNESCO


Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc

ho

̣c K

in

h



́H

́

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa



CNH, HĐH

Đ

Thuế giá trị gia tăng

Tr

ươ
̀n


g

VAT

ại

(tiếng Anh: United Nations Educational Scientific and Cultural Organization)

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

vi


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1:Doanh thu du lịch của huyện Phú Vang giai đoạn 2014-2018 ..................34
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu dịch vụ phân theo ngành kinh tế của năm 2016 và 2017 ....34
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu số lượng du khách theo tháng của huyện Phú Vang ...................38

́




Biểu đồ 2.4: Cơ cấu loại hình du lịch được biết đến và ưa chuộng nhất của huyện

́H

Phú Vang.......................................................................................................... 39
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu thể hiện hình thức du khách biết đến những điểm du lịch ...........40



Biểu đồ 2.6: Cơ cấu thể hiện lý do du khách lựa chọn đến Phú Vang ..........................40

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h


Biểu đồ 2.7: Cơ cấu thể hiện mục đích của chuyến du lịch của du khách ....................41

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

vii


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Quy mô lao động huyện Phú Vang giai đoạn 2014 – 2017 ..........................24
Bảng 2.2: Thống kê lượng khách lưu trú đến huyện Phú Vang giai đoạn 2014 – 2018 .......33
Bảng 2.3: Các dự án du lịch lớn đang triển khai trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh

́



Thừa Thiên Huế.............................................................................................................35
Bảng 2.4: Cơ sở lưu trú tại huyện Phú Vang.................................................................37

Tr

ươ
̀n


g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

Bảng 2.5: Cơ sở lưu trú phục vụ du lịch tại huyện Phú Vang.......................................38

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

viii


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Du lịch là một ngành kinh tế được xem là một ngành cơng nghiệp khơng khói và
ngày càng có vị trí quan trọng đối với phát triển kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc
gia. Du lịch khơng chỉ đóng góp vào sự tăng trưởng kinh tế của đất nước mà còn tạo

́



động lực phát triển các ngành kinh tế khác. Đồng thời, trong bối cảnh hội nhập kinh tế

́H

quốc tế như hiện nay, ngành du lịch cũng đứng trước những thách thức to lớn, địi hỏi
phải có sự đổi mới, hồn thiện về mọi mặt để có đủ sức cạnh tranh mạnh mẽ với các



quốc gia trên thế giới.

h

Thừa Thiên Huế là một trong những tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền

in

Trung, có vị trí chiến lược quan trọng, nằm trên trục giao thông xuyên Bắc-Nam. Là


̣c K

địa phương có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch, là một trong số ít địa
phương có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng và có giá trị về tự nhiên lẫn

ho

nhân văn của Việt Nam. Nổi bật quần thể Di tích cố đơ Huế và nhã nhạc cung đình
Huế được UNESCO được cơng nhân là di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của nhân

ại

loại; có cảng Thuận An, cảng Chân Mây. Hệ thống đầm phá Tam Giang - Cầu Hai kéo

Đ

dài từ gần ranh giới với Quảng Trị đến vịnh Chân Mây, là vùng đầm phá có diện tích

g

lớn nhất khu vực Đơng Nam Á, có tầm quan trọng trong khu vực và quốc tế, giữ vai

ươ
̀n

trò đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là đối với các
ngành du lịch, dịch vụ.

Tr


Huyện Phú Vang là một địa phương nằm về phía Đơng của thành phố Huế Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh Thừa Thiên Huế, có vị trí địa lý thuận
lợi, có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, có nhiều lợi thế để khai thác nguồn tài
nguyên du lịch, nhất là các loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch biển và
tham quan các di tích lịch sử.
Trong thời gian qua, huyện Phú Vang luôn xác định ngành du lịch là ngành kinh
tế mũi nhọn của huyện và thực tiễn trong những năm qua, ngành du lịch huyện Phú
Vang đã có những đóng góp nhất định vào sự tăng trưởng kinh tế xã hội của huyện,

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

1


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

giải quyết được phần lớn lao động và tạo thêm nguồn thu nhập, sự ổn định về cuộc
sống của người dân được cải thiện. Nhưng bên cạch đó, du lịch ở Phú Vang vẫn chưa
phát huy lợi thế để tăng mức đóng góp của du lịch vào sự phát triển kinh tế và xã hội
của địa phương. Các tiềm năng du lịch chưa được khai thác tốt; sản phẩm du lịch chưa
phong phú, chưa thực sự phù hợp với nhu cầu của du khách; môi trường du lịch chưa
được quản lý tốt; khách đến du lịch biển nhiều nhưng thu nhập của địa phương từ du

́




lịch cịn rất thấp, tính cạnh tranh của điểm đến còn nhiều hạn chế. Để phát huy được
thế mạnh về du lịch, cần giải quyết nhiều vần đề liên quan đến đầu tư phát triển các

́H

sản phẩm, quảng bá hình ảnh, điểm đến, phát triển nguồn nhân lực,…



Do vậy, việc nghiên cứu một cách có hệ thống để tìm ra những giải pháp nhằm

h

thúc đẩy sự phát triển ngành du lịch của huyện Phú Vang, đồng thời góp phần thúc đẩy

in

nhanh q trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện là yêu cầu và nhiệm vụ cấp thiết.

̣c K

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển du lịch ở
huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

ho

2. Tình hình nghiên cứu

Ở Việt Nam nói chung và Trường Đại học Kinh tế Huế nói riêng, trong những


ại

năm qua đã có nhiều đề tài nghiên cứu về phát triển du lịch, đáng chú ý là:

Đ

Đặng Ngọc Hiệp (2008), “Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong

ươ
̀n

học Huế.

g

phát triển du lịch ở Thành phố Huế”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế - Đại

Nguyễn Thị Thanh Huyền ( 2011), “Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch

Tr

huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”, khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế.
Trần Tư Lực (2005), “Những giải pháp cơ bản phát triển ngành du lịch tỉnh Hà

Tỉnh”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Lê Thanh Tú (2016), “Một số giải pháp phát triển du lịch cộng đồng tại khu du
lịch sinh thái Tràng An tỉnh Ninh Bình”, luận văn thạc sĩ, trường Đại học khoa học xã
hội và nhân văn, Đại học quốc gia Hà Nội.

Và một số sách, bài báo phát biểu có liên quan khác. Tất cả các cơng trình nghiên

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

2


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

cứu về vấn đề du lịch trên đều tiếp cận ở nhiều góc độ, nhiều địa bàn và có nhiều ý
kiến, quan điểm phù hợp, có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn, là nguồn tư liệu quý
giá để kế thừa, vận dụng, phát triển. Tuy nhiên chưa có cơng trình nghiên cứu nào
nghiên cứu về vấn đề “phát triển du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huê”.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu

́



Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển du lịch ở huyện

́H

Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.




3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

h

Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu trên, báo cáo tập trung giải quyết những

in

vấn đề sau:

̣c K

- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch và phát triển du lịch
- Đánh giá thực trạng phát triển du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ho

- Đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm phát triển du lịch ở huyện Phú Vang,
tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

ại

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

4.1. Đối tượng nghiên cứu


g

Du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

ươ
̀n

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế:

Tr

- Thời gian nghiên cứu: Các số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập từ
năm 2014-2017
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển du lịch ở huyện

Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch trên địa bàn
trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Sử dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế chính trị: Phương pháp thống kê,
phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp so sánh.
SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

3


---


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

- Sử dụng các phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các văn bản, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
của huyện Phú Vang, Phịng văn hóa và thơng tin huyện Phú Vang, niên giám thống kê
và từ các nguồn tài liệu khác như: Internet, các đề tài khoa học nghiên cứu liên quan
đến du lịch, sách, báo,…
+ Số liệu sơ cấp: Trên cơ sở chọn ra ngẫu nhiên 55 đối tượng để làm phiếu khảo

́



sát, phỏng vấn bằng bảng hỏi tại địa bàn huyện Phú Vang với đối tượng là cán bộ quản

́H

lý, lao động trong lĩnh vực du lịch và khách du lịch, người dân để làm phiếu khảo sát.
6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu



Đề tài góp phần vào việc nghiên cứu một cách có hệ thống về các vấn đề của

h

phát triển du lịch trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh ThừaThiên Huế.


in

Đề tài góp phần nêu và phân tích vị trí, thực trạng phát triển du lịch ở huyện Phú

̣c K

Vang ,đây là cơ sở thực tiễn, là tiền đề cho việc phát triển du lịch ở Phú Vang.
Đề tài đã nêu lên một số định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển du

ho

lịch ở huyện Phú Vang theo hướng phát triển bền vững.
Kết quả của đề tài là một trong những cơ sở giúp lãnh đạo các đơn vị nhìn lại

ại

hoạt động của mình trong tổng thể nói chung để từ đó lựa chọn những chiến lược phát

Đ

triển riêng trong thời gian tới.
7. Kết cấu của đề tài

ươ
̀n

g

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, phần phụ lục và phần

mục lục, báo cáo đề tài gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về du lịch và phát triển du lịch

Tr

Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Những giải pháp phát triển du lịch ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa

Thiên Huế

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

4


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DU LỊCH
VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến du lịch
1.1.1.1. Du lịch

́




Khái niệm về du lịch có nhiều cách hiểu do được tiếp cận bằng nhiều cách hiểu

́H

khác nhau, sau đây là một số quan niệm về du lịch theo các cách tiếp cận phổ biến:
Du lịch là một hiện tượng: “Trước thế kỷ thứ XIX đến tận đầu thế kỷ XX du lịch



hầu như vẫn được coi là đặc quyền của tầng lớp giàu có, quý tộc và người ta chỉ coi

h

đây như một hiện tượng cá biệt trong đời sống kinh tế - xã hội. Trong thời kỳ này

in

người ta coi du lịch như là một hiện tượng xã hội góp phần làm phong phú thêm cuộc

̣c K

sống và nhận thức của con người. Đó là hiện tượng con người rời khỏi nơi cư trú
thường xuyên của mình để đến một nơi xa lạ vì nhiều mục đích khác nhau ngoại trừ

ho

mục đích kiếm tiền, kiếm việc làm và ở đó họ phải tiêu tiền mà họ đã kiếm được ở nơi
khác” [6, 8-9]


ại

Các giáo sư Thụy sỹ đã khái quát: “Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và các

Đ

mối quan hệ nảy sinh từ việc đi lại và lưu trú của những người ngoài địa phương -

ươ
̀n

tiền nào” [6, 9]

g

những người khơng có mục đích định cư và không liên quan tới bất cứ hoạt động kiếm

Với quan niệm này du lịch mới chỉ giải thích ở hiện tượng đi du lịch, tuy nhiên

Tr

đây cũng là một khái niệm làm cơ sở để xác định người đi du lịch và là cơ sở để hình
thành về du lịch sau này.
Du lịch là một hoạt động: Theo Mill và Morrison du lịch là hoạt động xảy ra khi
con người vượt qua biên giới một nước, hay ranh giới một vùng, một khu vực để nhằm
mục đích giải trí hoặc cơng vụ và lưu lại tại đó ít nhất 24h nhưng khơng q một năm.
Như vậy, có thể xem xét du lịch thông qua hoạt động đặc trưng mà con người mong
muốn trong các chuyến đi. Du lịch có thể được hiểu “là hoạt động của con người ngoài
nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ


SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

5


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp
dưỡng trong một thời gian nhất định”. [6, 9]

Xem xét du lịch một cách tồn diện hơn thì cần phải cân nhắc tất cả các chủ thể
tham gia vào hoạt động du lịch mới có thể khái niệm và hiểu được bản chất của du lịch
một cách đầy đủ. Các chủ thể đó bao gồm:
- Khách du lịch
- Các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa dịch vụ du lịch

́



- Chính quyền sở tại
- Dân cư địa phương

́H

Theo cách tiếp cận này “Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và các mối quan hệ phát




sinh từ sự tác động qua lại giữa khách du lịch, các nhà kinh doanh, chính quyền và cộng

h

đồng dân cư địa phương trong quá trình thu hút và tiếp đón khách du lịch” [6,10]

in

Theo pháp lệnh du lịch Việt Nam tại điều 10 chương 1 quy định: “Du lịch là hoạt

̣c K

động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu
tham quan, giải trí, nghĩ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định” [ 9, 13]

ho

1.1.1.2. Khách du lịch ( hay du khách )

Việc xác định ai là du khách có nhiều quan điểm khác nhau. Ở đây cần phân biệt

ại

giữa khách du lịch, khách thăm quan và lữ khách dựa vào tiêu thức: Mục đích, thời

Đ

gian, khơng gian chuyến đi.


g

Theo nhà kinh tế học người Anh, ông Ogilvie: Khách du lịch là “tất cả những

ươ
̀n

người thỏa mãn 2 điều kiện: rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình trong khoảng
thời gian dưới 1 năm và chi tiêu tiền bạc mà nơi họ đến thăm mà không kiếm tiền ở

Tr

đó”. [6, 10]

Nhà xã hội học Cohen lại quan niệm: “Khách du lịch là một người đi tự nguyện,

mang tính nhất thời, với mong muốn được giải trí từ những điều mới lạ và thay đổi thu
nhận từ một chuyến đi tương đối xa và không thường xuyên”. [6, 10]
Năm 1937 Ủy ban thống kê của liên hiệp quốc đưa ra khái niệm về khách quốc tế
như sau: “Du khách quốc tế là những người thăm viếng một quốc gia ngồi quốc gia
cư trú thường xun của mình trong thời gian ít nhất là 24h”. [9, 14]
Từ khái niệm đó ta thấy:

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

6


---


GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Những người được coi là khách quốc tế bao gồm:
- Những người đi vì lý do giải trí, lý do sức khỏe, gia đình…
- Những người tham gia các hội nghị, hội thảo của các tổ chức quốc tế, các đại
hội thể thao olimpic….
- Những người đi với mục đích kinh doanh cơng vụ (tìm hiểu thị trường, ký kết
hợp đồng,…).

́



Những người không được coi là khách du lịch quốc tế bao gồm:
- Những người đi sang nước khác để hành nghề, những người tham gia vào kinh

́H

doanh ở các nước đến.



- Những người nhập cư.

h

- Các học sinh, sinh viên đến để học tập.


in

- Những người cư dân vùng biên giới, những người cư trú ở một quốc gia và đi

̣c K

làm ở quốc gia khác.

- Những người đi xuyên qua một quốc gia và không dừng lại cho dù cuộc hành

ho

trình kéo dài 24 giờ.
1.1.1.3. Sản phẩm du lịch

ại

“Sản phẩm du lịch bao gồm các dịch vụ du lịch, các hàng hóa và tiện nghi cung

Đ

ứng cho du khách, nó được tạo nên bởi sự kết hợp các yếu tố tự nhiên, cơ sở vật chất

g

kỹ thuật và lao động du lịch tại một vùng hay một địa phương nào đó” [9,17-18]

ươ
̀n


Do đó sản phẩm du lịch bao gồm những yếu tố hữu hình (hàng hóa) và vơ hình
(dịch vụ) để cung cấp cho khách hay nó bao gồm hàng hóa, các dịch vụ và tiện nghi

Tr

phục vụ khách du lịch.
Sản phẩm du lịch = Tài nguyên du lịch + các dịch vụ và hàng hóa du lịch.
Sản phẩm du lịch chủ yếu thỏa mãn nhu cầu thứ yếu cao cấp của du khách. Mặc

dù trong suốt chuyến đi họ phải thỏa mãn các nhu cầu đặc biệt. Do đó nhu cầu du lịch
chỉ được đặt ra khi người ta có thời gian nhàn rỗi, có thu nhập cao. Người ta sẽ đi du
lịch nhiều hơn nếu thu nhập tăng và ngược lại sẽ bọ cắt giảm nếu thu nhập bị giảm
xuống. Vì vậy có 4 đặc trưng của dịch vụ đó là:
- Tính vơ hình: Sản phẩm du lịch về cơ bản là vơ hình (khơng cụ thể). Thực ra nó

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

7


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

là một kinh nghiệm du lịch hơn là một món hàng cụ thể. Mặc dù trong cấu thành sản
phẩm du lịch có hàng hóa. Tuy nhiên sản phẩm du lịch là khơng cụ thể nên dễ dàng bị
sao chép, bắt chước (những chương trình du lịch, cách trang trí phịng đón tiếp…).

Việc làm khác biệt hóa sản phẩm mang tính cạnh tranh khó khăn hơn trong kinh doanh
hàng hóa. [9]
- Tính khơng đồng nhất: Do sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ, vì vậy mà

́



khách hàng khơng thể kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua gây khó khăn cho
việc chọn sản phẩm. Do đó vấn đề quảng cáo trong du lịch là rất quan trọng.[9]

́H

- Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng: Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch xảy



ra cùng một thời gian và địa điểm sản xuất ra chúng. Do đó khơng thể đưa sản phẩm du

h

lịch đến khách hàng mà khách hàng phải tự đến nơi sản xuất ra sản phẩm du lịch. [9]

in

- Tính mau hỏng và khơng dự trữ được: Sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ như

̣c K

dịch vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống….Do đó về cơ bản sản phẩm du

lịch khơng thể tồn kho, dự trữ được và rất dễ hỏng. [9]

ho

Ngoài ra sản phẩm du lịch cịn có một đặc điểm khác:
- Sản phẩm du lịch do nhiều nhà tham gia cung ứng

ại

- Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch mang tính thời vụ

Đ

- Sản phẩm du lịch nằm ở xa nơi cư trú của khách du lịch.

g

1.1.1.4. Tài nguyên du lịch

ươ
̀n

Tài nguyên du lịch là một dạng đặc sắc của tài nguyên nói chung. Có thể hiểu
đơn giản là tài nguyên du lịch để cập đến các loại tài nguyên có tiềm năng và giá trị

Tr

khai thác du lịch. Đó là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn
hóa,…nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Có ba loại tài nguyên du lịch như sau:
Tài nguyên du lịch thiên nhiên bao gồm khí hậu, địa hình, phong cảnh thiên


nhiên,…được sử dụng để phục vụ mục đích du lịch.
Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa,
văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, các cơng trình sáng tạo của con người và các di sản
văn hóa vật thế, phi vật thể khác.
Tài nguyên du lịch xã hội bao gồm các sự kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

8


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

do con người đương đại tổ chức cũng tạo ra sự hấp dẫn để thu hút du khách như: các
sự kiện thể thao thế giới, các cuộc thi hoa hậu thế giới và khu vực,…
1.1.1.5. Phát triển du lịch và các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững
 Phát triển du lịch
Du lịch là ngành dịch vụ hoạt động trong nền kinh tế nhằm thỏa mãn những nhu
cầu vui chơi giải trí, tìm hiểu thiên nhiên, các nét đẹp văn hóa…của dân cư các miền

́



khác nhau trên thế giới để thu được lợi nhuận.

Vì vậy, việc đẩy mạnh phát triển du lịch thường được các quốc gia trên thế giới

́H

quan tâm đề cao vì tính hiệu quả của nó, đơi khi nó cịn được gọi là “nền cơng nghiệp



khơng khói”. Trên cơ sở khái niệm tăng trưởng và phát triển, ta có thể đi đến việc xác

h

lập nội hàm của phát triển du lịch như sau: Đó là sự gia tăng sản lượng và doanh thu

in

cùng mức độ đóng góp của ngành du lịch cho nền kinh tế, đồng thời có sự hoàn thiện

̣c K

về mặt cơ cấu kinh doanh, thể chế và chất lượng kinh doanh của ngành du lịch.
 Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững

ho

Theo Đại học Quốc gia Hà Nội: Phát triển du lịch bền vững là việc đáp ứng các nhu
cầu hiện tại của du khách và vùng du lịch mà vẫn bảo đảm những khả năng đáp ứng

ại


nhu cầu cho thế hệ tương lai. Phát triển du lịch luôn gắn với môi trường trong mối liên

g

vững như sau:

Đ

hệ qua lại lẫn nhau. Qua đó có thể đưa ra những tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền

ươ
̀n

Thứ nhất, là sự tăng trưởng. Những chỉ tiêu quan trọng thể hiện sự tăng trưởng là:
Mức gia tăng lượng khách du lịch; mức tăng thu nhập từ du lịch; mức tăng quy mô cơ

Tr

sở vật chất kỹ thuật; số lượng việc làm tăng thêm từ phát triển du lịch.
Thứ hai, mức độ thay đổi phương thức tiến hành các hoạt động du lịch theo hướng

ngày càng hiện đại và hiệu quả đem lại từ các hoạt động du lịch đó. Cụ thể là những
sản phẩm du lịch, những hướng phát triển hiệu quả có tốc độ phát triển nhanh, những
cơng nghệ, phương thức phục vụ hiện đại có năng suất cao được chú trọng phát triển;
cơ sở hạ tầng cho phát triển du lịch.

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

9



---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Thứ ba, mức độ và chất lượng tham gia của du khách, dân cư và chính quyền địa
phương cũng như các nhà kinh doanh du lịch và quá trình phát triển ngày càng tự giác,
tích cực trên cơ sở tinh thần cộng đồng và sự hài hịa về lợi ích.
Thứ tư, phát triển du lịch hiện tại không làm tổn hại đến khả năng hưởng thụ du lịch
của các thế hệ tương lai.
Thứ năm, phát triển du lịch phải bảo đảm sự hài hoà giữa 3 mục tiêu: kinh tế - xã

́



hội và mơi trường.
1.1.2. Các loại hình du lịch

́H

1.1.2.1. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ



+ Du lịch quốc tế: là những chuyến du lịch mà nơi cư trú của khách du lịch và

h


nơi đến du lịch thuộc hai quốc gia khác nhau, khách du lịch đi qua biên giới và tiêu

in

ngoại tệ ở nơi đến du lịch.

̣c K

+ Du lịch nội địa: là hình thức đi du lịch và cư trú của công dân trong một nước
đến địa phương khác ngồi nơi cư trú thường xun của mình. Hay nói cách khác là

ho

nơi đến du lịch và nơi cư trú của du khách ở trên cùng một quốc gia.
1.1.2.2. Căn cứ vào mục đích chuyến đi của du khách

ại

+ Du lịch văn hóa: Thu hút những người mà mối quan tâm của họ chủ yếu là truyền

Đ

thống lịch sử, phong tục tập quán, những nền văn hóa nghệ thuật của nơi mà họ đến.

g

+ Du lịch nghỉ ngơi giải trí: Thu hút những người mà lý do chủ yếu của họ đối

ươ

̀n

với chuyến đi là tận hưởng kỳ nghỉ và sự hưởng thụ.
+ Du lịch thể thao: Thu hút những người có sự đam mê về thể thao để nâng cao

Tr

thể chất và sức khỏe.

+ Du lịch thiên nhiên: Hấp dẫn những người thích tận hưởng bầu khơng khí

ngồi trời, phong cảnh đẹp và đời sống động thực vật hoang dã.
+ Du lịch tơn giáo: Thỏa mãn nhu cầu tín ngưỡng đặc biệt của những người thoe
đạo phái khác nhau.Họ đến nơi có ý nghĩa tâm linh hay hay vị trí có tơn giáo được tơn
kính.
+ Du lịch hoạt động: Thu hút khách du lịch bằng một hoạt động xác định trước
và thách thức phải hoàn thành trong chuyến đi.

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

10


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

Ví dụ như: Hồn thiện ngơn ngữ của mình khi ra nước ngoài,…

+ Du lịch sức khỏe: Hấp dẫn với những người tìm kiếm cơ hội để cải thiện thể
chất của mình như các khu an dưỡng, nghỉ mát ở vùng núi cao hoặc ven biển,…là nơi
tạo ra loại hình du lịch này.
1.1.2.3. Căn cứ theo phương tiện lưu trú
+ Du lịch ở khách sạn: Đây là loại hình phổ biến nhất. Loại hình này phù hợp

́



nhất với người lớn tuổi và có thu nhập cao. Vì ở đây các dịch vụ hoàn chỉnh và chất
lượng phục vụ tốt hơn nên giá cả cao hơn.

́H

+ Du lịch ở Motel: Motel là các khách sạn được xây dựng ven đường xa lộ nhằm



phục vụ du khách bằng xe hơi. Các dịch vụ ở Motel phần lớn là tự phục vụ. Du khách tự

h

nhận phòng và tự gọi ăn trong nhà hàng. Các dụng cụ ở đây thường chỉ sử dụng một lần.

in

+ Du lịch nhà trọ: Nhà trọ là những khách sạn loại nhỏ của tư nhân, giá cả thường

̣c K


rất hợp lý với du khách có thu nhập thấp. Ở nước ta loại hình này khá là phát triển.
+ Du lịch camping: Là loại hình được phát triển với nhịp độ cao, được rất nhiều

ho

giới trẻ ưa chuộng.

1.1.2.4. Căn cứ vào thời gian đi du lịch

Đ

trong phạm vi gần.

ại

+ Du lịch ngắn ngày: Chuyến đi thường vào cuối tuần, khoảng 1 đến 2 ngày

g

+ Du lịch dài ngày: Thường là những chuyến đi từ 1 đến 5 tuần trở lên.

ươ
̀n

1.1.2.5. Căn cứ vào hình thức tổ chức du lịch
+ Du lịch theo đoàn: Các thành viên tham dự đi theo đoàn và thường có sự chuẩn

Tr


bị chương trình từ trước.
+ Du lịch cá nhân: Là loại du lịch đi riêng lẻ một hoặc hai người với những cách

thức và mục đích khác nhau thông qua tổ chức du lịch và không thông qua tổ chức du
lịch (khách du lịch đi tự do).
1.1.2.6. Căn cứ vào phương thức ký kết hợp đồng đi du lịch
+ Du lịch trọn gói: Là chương trình được các doanh nghiệp kết hợp với các dịch
vụ liên quan trong quá trình thực hiện chuyến đi du lịch thành một sản phẩm dịch vụ
phù hợp chào bán với một mức giá – giá trọn gói.

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

11


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

+ Du lịch từng phần: Là chương trình có các mức giá chào bán tùy theo số lượng
các dịch vụ thành phần cơ bản.
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch
Để hình thành và phát triển ngành du lịch, cần có sự tham gia của nhiều ngành
kinh tế, nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau của xã hội. Có thể nêu lên một số nhân tố
cơ bản ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành du lịch:

́




Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của một quốc gia, một vùng, một địa phương
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của một quốc gia, một vùng, một địa phương

́H

như địa hình, rừng, biển, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên thực vật, động vật... có ý



nghĩa rất quan trọng đối với việc hình thành các trung tâm, khu, điểm đến du lịch và

h

tính bền vững của các sản phẩm du lịch. Thực tiễn cho thấy, một quốc gia, một vùng,

in

một địa phương nếu có nhiều cảnh đẹp tự nhiên, có khí hậu ấm áp, có rừng, biển, động

̣c K

vật, thực vật phong phú… cộng với nằm ở vị trí có hệ thống giao thơng thuận lợi thì ở
nơi đó chắc chắn sẽ có sức hấp dẫn lớn thu hút khách du lịch đến tham quan, nghiên

ho

cứu. Đồng thời, nơi đó cũng sẽ có khả năng đáp ứng các yêu cầu của nhiều loại hình
du lịch với các đối tượng khác nhau góp phần thúc đẩy mạnh HĐDL phát triển.


ại

Dân cư và lao động

Đ

Dân cư là lực lượng sản xuất quan trọng của xã hội, trong đó dân cư đóng góp một

g

phần khơng nhỏ với chính quyền, ban ngành, doanh nghiệp du lịch cho hoạt động kinh

ươ
̀n

doanh du lịch vùng được phát triển. Cùng với hoạt động lao động, dân cư cịn có nhu
cầu nghỉ ngơi và du lịch. Như thế, dân cư là một trong những nguồn lực phục vụ cho

Tr

kinh doanh du lịch, đồng thời cũng là một tiềm năng khách hàng của ngành du lịch.
Sự phát triển của nền sản xuất và các ngành kinh tế
Nền sản xuất xã hội phát triển càng cao thì phát sinh ra nhiều nhu cầu nghỉ ngơi,

vui chơi giải trí và du lịch. Trong nền sản xuất xã hội nói chung, hoạt động của một số
ngành cơng nghiệp, nơng nghiệp,…có ý nghĩa quan trọng cho sự phát triển du lịch.
Bên cạnh đó hoạt động của các ngành có liên quan tạo nên cơ sở hạ tầng vững chắc,
thiết lập hệ thống truyền thơng, mạng lưới giao thơng,…tạo ra tính an tồn hơn cho du
khách và tăng tính hấp dẫn hơn cho sản phẩm du lịch.


SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

12


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp
Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch

Đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong quá trình tạo ra và phát triển các sản phẩm
du lịch nhằm thỏa mãn tối ưu nhu cầu của khách du lịch. Chính vì vậy nó có vai trò
quan trọng như vậy, nên sự phát triển của ngành du lịch luôn gắn liền với việc xây
dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật. Bên cạnh đó việc sử dụng hiệu quả tài
ngun du lịch địi hỏi phải xây dựng một hệ thống các cơng trình cơ sở vật chất phù

́



hợp. Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch bao gồm cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành du lịch
và cơ sở vật chất của các ngành kinh tế quốc dân tham gia vào phục vụ du lịch như

́H

điện, nước, môi trường,…Thành phần chủ yếu của cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: Cơ




sở phục vụ ăn uống, lưu trú, y tế, thông tin văn hóa,… trong đó, các khách sạn du lịch

h

lớn có đầy đủ loại hình dịch vụ du lịch là trung tâm đánh giá chất lượng của toàn bộ

in

hoạt động kinh doanh du lịch.

̣c K

Điều kiện sống của dân cư

Điều kiện sống của dân cư là nhân tố quan trọng để phát triển du lịch. Nó được

ho

hình thành nhờ việc tăng thu nhập thực tế và cải thiện điều kiện sinh hoạt, nâng cao
khẩu phần ăn uống, phát triển đầy đủ mạng lưới y tế, văn hóa, giáo dục...Đồng thời, du

ại

lịch chỉ có thể phát triển khi mức sống (vật chất, tinh thần) của con người đạt tới trình

Đ

độ nhất định. Một trong những nhân tố then chốt là mức thu nhập thực tế của mỗi


g

người trong xã hội. Khơng có mức thu nhập cao thì khó có thể nghĩ đến việc nghỉ ngơi

ươ
̀n

du lịch. Cùng với việc tăng mức thu nhập thực tế, các điều kiện sống khác cũng phải
liên tục được cải thiện. Các phương tiện đi lại của cá nhân tăng lên góp phần phát triển

Tr

du lịch. Nhìn chung, ở những nước kinh tế phát triển, có mức thu nhập cao tính bình
qn theo đầu người, nhu cầu và hoạt động du lịch phát triển mạnh mẽ nhất.
Các nhân tố chính trị
Là điều kiện đặc biệt quan trọng, có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát
triển của du lịch trong nước và quốc tế. Du lịch chỉ có tác dụng tốt trở lại khi mà vấn
đề hịa bình giữa các dân tộc diễn biến tốt.
1.1.4. Vai trò của phát triển du lịch đối với nền kinh tế
Ngành du lịch có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của các nước,

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

13


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

đặc biệt là đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Theo Tổ chức Du
lịch Thế giới Liên hợp quốc nhận định rằng: “Tại nhiều quốc gia đang phát triển, du
lịch là nguồn thu nhập chính, ngành xuất khẩu hàng đầu, tạo ra nhiều công ăn việc làm
và cơ hội cho sự phát triển” [22], do đó sự phát triển của du lịch có vai trị như sau:
1.1.4.1. Đẩy mạnh phân công lao động xã hội, tạo điều kiện cho kinh tế hàng
hóa phát triển, thúc đầy chuyển dịch cơ cấu kinh tế

́



DL phát triển góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, vì hoạt động
kinh doanh DL đòi hỏi sự hỗ trợ liên ngành, là cơ sở cho sự phát triển của các nhành

́H

khác. Đó là các ngành bổ trợ hay liên quan đến DL như: Nông nghiệp, thủ công truyền



thống, ngân hàng,…Đối với nền sản xuất xã hội, DL mở ra thị trường tiêu thụ hàng

h

hóa, là nơi tiêu thụ lớn và ổn định các sản phẩm cho các ngành kinh tế trên. Sự phát

in


triển của DL không chỉ đơn thuần là dựa vào các tài nguyên DL mà phải dựa trên cơ

̣c K

sở cung ứng tốt tất cả nhu cầu của du khách. Ngành nông nghiệp cung cấp cho DL
lương thực, thực phẩm, ngành tiểu thủ công nghiệp cung cấp cho DL những đồ lưu

ho

niệm, còn ngành ngân hàng cung cấp các dịch vụ tài chính, phương thức thanh
tốn,…Việc tiêu dùng các sản phẩm này được coi là một hình thức xuất khẩu tại chỗ.

ại

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một con đường tất yếu để Việt Nam nhanh chóng

Đ

thốt khỏi tình trạng lạc hậu, chậm phát triển trở thành một quốc gia văn minh và hiện

g

đại. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng CNH, HĐH là tăng nhanh tỷ trọng

ươ
̀n

giá trị trong GDP của các ngành công nghiệp, xây dựng và thương mại – dịch vụ, đồng
thời giảm dần tương đối tỷ trọng giá trị trong GDP của các ngành nông nghiệp, lâm


Tr

nghiệp và ngư nghiệp. Ngày nay, DL ngày càng đóng góp quan trọng vào tỷ trọng
GDP của tồn xã hội, góp phần đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu theo hướng
CNH, HĐH.

1.1.4.2. Tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống và thu nhập của người lao động
Giải quyết việc làm là một vấn đề quan trọng trong chính sách của mỗi quốc gia,
có tác động không chỉ đối với sự phát triển kinh tế mà còn tác động đến đời sống xã
hội của quốc gia đó.
Sự phát triển của DL – một ngành cơng nghiệp khơng khói, được Nhà nước chọn

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

14


---

GVHD: Th.S Hồ Lê Phương Thảo

Khóa luận tốt nghiệp

là ngành kinh tế mũi nhọn – đang tạo ra hàng triệu việc làm mỗi năm, góp phần khơng
nhỏ trong tỷ lệ lao động có việc làm, nâng cao chất lượng đời sống của người dân.
Trước hết, hoạt động DL đòi hỏi nhiều lao động dịch vụ với nhiều ngành và nhiều
trình độ khác nhau, do đó DL ngày càng phát triển thì càng có nhiều cơ hội việc làm
cho mọi người trong xã hội, góp phần giải quyết vấn đề bức xúc nhất của xã hội hiện
nay. Đối với nhiều người thì DL được xem là nghề kinh doanh béo bỡ, dễ làm. Vì vậy,


́



xu hướng chuyển đổi hay chuyển hướng sang kinh doanh du lịch là một động cơ tốt để
mọi người trau dồi, bổ sung kiến thức cần thiết như ngoại ngữ, giao tiếp,…

́H

1.1.4.3. Tạo điều kiện mở rộng, nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại



DL là một phương tiện tuyên truyền, quảng cáo có hiệu quả nhất cho các nước

h

chủ nhà. Xét về mặt kinh tế, các hàng hóa nội địa bao gồm các mặt hàng cơng nghiệp

in

hoặc tiểu thủ công nghiệp,… được giới thiệu tại chỗ đến khách DL, họ sẽ tuyên truyền

̣c K

đến người thân, bạn bè và từ đó có cơ hội mở rộng con đường xuất khẩu cho các thành
tựu kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, con người, phong tục tập quán,… Đặc biệt DL

ho


văn hóa ngày càng phát triển, khách DL thiên về thăm quan thiên nhiên, các khu di
tích, lịch sử,…Vì vậy, góp phần làm tồn tại các ngành nghề thủ cơng nhiều hơn, tơ

ại

đậm nét văn hóa qua các sản phẩm này.

Đ

Một yếu tố không kém phần quan trọng là DL làm tăng thêm tình đồn kết, hữu

g

nghị, mối quan hệ hiểu biết cá nhân giữa các vùng với nhau và của nhân dân giữa các

ươ
̀n

quốc gia với nhau.

1.1.4.4. Đóng góp vào GDP, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Tr

Ngày nay, DL được xác định như là một ngành dịch vụ, chiếm một vị trí quan
trọng trong nền kinh của mỗi nước. Sự phát triển DL đem lại hiệu quả kinh tế cao do
đó trước hết nó khai thác những giá trị tài nguyên sẵn có và tài nguyên nhân văn do
con người tạo ra. Trong quá trình khai thác những tài nguyên DL không bị mất đi nếu
biết bảo tồn, giữ gìn, khơng gây ra ơ nhiễm mơi trường như sản xuất công nghiệp và

một số ngành kinh tế khác. Có lẻ đó là lý do DL được xem là ngành cơng nghiệp
khơng khói.
Phát triển DL là sự phát triển dựa trên lợi thế so sánh. Tài nguyên DL của mỗi

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang

15


×