Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giao an giao duc cong dan 8 kntt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.96 KB, 84 trang )

Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM
1. MỤC TIÊU
2. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:


Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.



Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.



Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.



Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện
lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.



Thực hiện được những làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc.

2. Năng lực
Năng lực chung:



Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm;
Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.



Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích
cực tham gia các hoạt động trong lớp.



Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo
khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:


Năng lực điều chỉnh hành vi: thực hiện và đánh giá được những hành vị, việc làm của bản thân và
những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.



Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một số truyền thống
của dân tộc Việt Nam, các giá trị của truyền thống dân tộc và kể tên được những biểu hiện của
lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

3. Phẩm chất


Có phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống và những giá trị
quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, sống có trách nhiệm, phê phán những việc làm trái

ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
2. Đối với giáo viên


Giáo án, SHS, SGV, SBT Giáo dục công dân 8.



Tranh, ảnh, truyện, thơ ca, thành ngữ, tục ngữ, bài hát, những ví dụ thực tế gắn với chủ đề bài học.



Máy tính, máy chiếu (nếu có).


2. Đối với học sinh


SHS Giáo dục công dân 8.



Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của
GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú của HS đối với bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về nội dung


bài học.
3. Nội dung:
- GV giới thiệu bài học, đưa ra định nghĩa về truyền thống dân tộc.
- GV cho HS đọc lời bài hát “Đất nước trọn niềm vui” của nhạc sĩ Hoàng Hà và yêu cầu HS trả lời câu
hỏi.
- GV dẫn dắt HS vào bài học.
1. Sản phẩm:
- HS lắng nghe và hiểu định nghĩa về truyền thống dân tộc.
- Câu trả lời của HS về truyền thống dân tộc Việt Nam qua bài hát “Đất nước trọn niềm vui” và chuẩn
kiến thức của GV.
1. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu bài học, đưa ra định nghĩa về truyền thống dân tộc: Truyền thống dân tộc là những giá trị
tốt đẹp được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc và được truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác. Việc tự hào, giữ gìn và phát huy những truyền thống đó là nền tảng và động lực phát triển cho
mỗi người.
- GV cho HS nghe bài hát “Đất nước trọn niềm vui” (nhạc sĩ Hoàng Hà), kết hợp đọc lời bài hát (SHS
tr.5) và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết lời bài hát thể hiện truyền thống nào của dân tộc Việt
Nam?
“…Hội toàn thắng náo nức đất nước
Ta muốn bay lên, say ngắm sông núi hiên ngang
Ta muốn reo vang, hát ca muôn đời Việt Nam
Tổ quốc anh hùng!
Ôi quê hương dẫu bao lần giặc phá điêu tàn mà vẫn ngoan cường
Dành một ngày toàn thắng
Đẹp quá...”
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV nêu định nghĩa về truyền thống dân tộc.



- HS lắng nghe bài hát “Đất nước trọn niềm vui” và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời: Bài hát thể hiện truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của
dân tộc Việt Nam.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và mời 1 – 2 HS chia sẻ thêm hiểu biết của mình về truyền thống yêu nước,
chống giặc ngoại xâm của dân tộc qua những bài hát, tấm gương anh hùng chống giặc ngoại xâm.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 1 – Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số truyền thống dân tộc và giá trị của truyền thống dân tộc Việt
Nam.
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số truyền thống của dân tộc và hiểu biết được

giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
2. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, đọc các thơng tin SHS tr.5, 6 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS kể về những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam và nêu giá trị của những truyền
thống đó.
- GV cùng HS rút ra kết luận về truyền thống dân tộc.
1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về truyền thống dân tộc Việt Nam, giá trị của truyền thống dân tộc

Việt Nam và chuẩn kiến thức của GV.
2. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

1. Tìm hiểu về một số truyền thống dân tộc
- GV mời 3 HS đọc lần lượt thông tin 1, 2, 3 SHS tr.5, 6. và giá trị của truyền thống dân tộc Việt
Nam.
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm
- Một số truyền thống của dân tộc: yêu nước,
thực hiện nhiệm vụ:
hiếu học, đoàn kết, nhân nghĩa, cần lù lao

Nhóm 1, 2: Đọc thơng tin 1.
động, tơn sư trọng đạo, uống nước nhớ
nguồn,....

Nhóm 3, 4: Đọc thơng tin 2.


Nhóm 5, 6: Đọc thơng tin 3.

+ Các thơng tin trên nói về những truyền thống nào của
dân tộc Việt Nam? Chia sẻ hiểu biết của em về các
truyền thống đó.

- Giá trị của các truyền thống:
+ Góp phần tích cực vào q trình phát triển
của mỗi cá nhân.
+ Là nền tảng cho lòng tự hào, tự tôn, cho sự


+ Qua các thông tin trên, giá trị của truyền thống dân

tộc Việt Nam được thể hiện như thế nào?

phát triển lành mạnh, hạnh phúc của mỗi
người.

- GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: Em hãy kể về
những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam và nêu
giá trị của những truyền thống đó.

+ Là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển
vững mạnh.

+ GV tổng hợp các ý kiến trên bảng lớp.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, đọc thơng tin SHS, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- HS dựa vào hiểu biết của bản thân, thông tin tìm hiểu
trên sách, báo, internet,...kể thêm những truyền thống
dân tộc và trị của những truyền thống đó.
- HS rút ra kết luận về truyền thống dân tộc theo hướng
dẫn của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi về 3
thông tin:
+ Thông tin 1: Truyền thống yêu nước, chống giặc
ngoại xâm của dân tộc Việt Nam. Giá trị của truyền
thống:

Yêu nước là truyền thống quý báu của dân tộc ta.

Truyền thống yêu nước đã tiếp thêm sức mạnh, hun đúc
lòng can đảm, sự kiên cường, chịu khó của cả dân tộc,
đồn kết chống giặc ngoại xâm.

Nhờ đó mà chúng ta có được độc lập, tự do, được
sống trong đất nước hồ bình và phát triển như ngày
nay.
+ Thông tin 2: Truyền thống hiếu học. Giá trị của
truyền thống:

Bùi Xương Trạch đã kế thừa và phát huy truyền
thống hiếu học của dân tộc Việt Nam.

Truyền thống ấy đã mang lại cho cá nhân ông sự
đỗ đạt, khoa bảng và làm quan, làm rạng danh cho dịng
họ. Dân tộc ta có một vị quan vừa tài giỏi vừa tiết kiệm,
liêm khiết.
+ Thông tin 3: Truyền thống nhân ái, yêu thương con

+ Là sức mạnh và bản sắc riêng của Việt Nam
trong quá trình hội nhập quốc tế.


người, “1á lành đùm lá rách”. Giá trị của truyền thống:

Người Việt Nam luôn sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ,
đùm bọc đồng bào mình trong lúc khó khăn, hoạn nạn.

Mỗi dịp Tết đến, Xuân về, bà con lại cùng chung
tay, hỗ trợ nhau để mọi người cùng có một cái Tết đầm

ấm.

Những người thương binh, gia đình liệt sĩ, bà mẹ
Việt Nam anh hùng cũng luôn được Nhà nước và nhân
dân cùng chăm lo, thể hiện truyền thống “uống nước
nhớ nguồn; “đền ơn đáp nghĩa” của dân tộc ta.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS kể về những truyền thống
khác của dân tộc Việt Nam và nêu giá trị của những
truyền thống đó: truyền thống cần cù lao động, đoàn kết,
bao dung, hiếu thảo,...
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về truyền thống dân
tộc.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu biểu hiện của lịng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống

dân tộc Việt Nam và đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân, những người xung quanh
trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
2. Nội dung:
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về và chuẩn kiến thức của GV.

4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

2. Tìm hiểu biểu hiện của lịng tự hào về
truyền thống dân tộc Việt Nam

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực
hiện một nhiệm vụ).
- GV nêu nhiệm vụ cho các nhóm:

- Tự hào về truyền thống dân tộc là có những
việc làm phù hợp:



+ Tôn vinh các giá trị truyền thống dân tộc.

Nhóm 1, 2: Đọc thơng tin 1 SHS tr.7.

+ Chia sẻ, lan toả những giá trị tốt đẹp của




Nhóm 3, 4: Đọc thơng tin 2 SHS tr.8.

Em hãy nêu biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống
dân tộc Việt Nam qua những thông tin trên.

truyền thống dân tộc Việt Nam với bạn bè
quốc tế.


+ Kính trọng và biết ơn những người có cơng;
tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa;
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi: Em hãy nêu những việc HS cần làm để thể hiện lòng tham gia các hoạt động văn hố, tơn vinh lịch
sử, văn hố dân tộc,...
tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- GV yêu cầu 4 nhóm liệt kê những hành động cụ thể,
thiết thực mà mỗi HS có thể làm được để thể hiện lòng
tự hào về truyền thống dân tộc: Em hãy chỉ ra những
hành vi, việc làm tốt và chưa tốt của bản thân và những
người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào dân
tộc về truyền thống dân tộc Việt Nam.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin 1, 2 và trả lời
câu hỏi.
- HS làm việc nhóm đơi, nêu những việc làm thể hiện/
khơng thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt
Nam.
- HS liên hệ bản thân, thực tế, nêu những hành vi, việc
làm tốt/ chưa trong việc thể hiện lòng tự hào dân tộc về
truyền thống dân tộc Việt Nam.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
về thông tin 1, 2 SHS tr.7, 8:
+ Thông tin 1: Lòng tự hào về truyền thống yêu nước,
chống giặc ngoại xâm của dân tộc được thể hiện ở sự
quan tâm và tôn vinh những Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.


HS, sinh viên có những hoạt động thiết thực, phù
hợp với khả năng và lứa tuổi của mình như: tặng quà,
thăm hỏi sức khoẻ, cuộc sống, trò chuyện và lắng nghe
các Mẹ.

Đảng và Nhà nước cũng có các chính sách hỗ trợ,
sự ghi nhận qua danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh
hùng”, phong tặng, truy tặng cho hàng trăm ngàn Mẹ,
phụng dưỡng hàng ngàn Mẹ.
+ Thơng tin 2: Lịng tự hào về truyền thống hiếu học,
tôn sư trọng đạo của dân tộc thể hiện ở sự tôn vinh các

+ Phê phán và phản đối những việc làm trái
ngược, không phù hợp truyền thống dân tộc.


trí thức lớn, những bậc hiền tài, lưu danh qua các tấm
bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trình bày những việc
làm thể hiện/ khơng thể hiện lịng tự hào về truyền thống
dân tộc Việt Nam (đính kèm phía bảng phía dưới hoạt
động).
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp những
hành vi, việc làm tốt/ của bản, mọi người xung quanh em
chưa trong việc thể hiện lòng tự hào dân tộc về truyền
thống dân tộc Việt Nam.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.

- GV kết luận về biểu hiện của lòng tự hào về truyền
thống dân tộc Việt Nam.

Những việc nên làm để thể hiện lịng tự hào về
truyền thống dân tộc
- Tìm hiểu về các truyền thống và giá trị truyền thống
dân tộc qua những câu chuyện lịch sử, tác phẩm văn
học, hội hoa, qua việc trị chuyện, lắng nghe ơng bà, cha
mẹ, các nghệ nhân, người làm nghề truyền thống, các
cựu chiến binh,...
- Tham quan các bảo tàng nghệ thuật, lịch sử, các triển
lãm văn hoá về truyền thống
dân tộc.
- Tham gia và hỗ trợ hoạt động quảng bá văn hoá,
truyền thống dân tộc Việt Nam với bạn bè quốc tế.
- Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống
tốt đẹp của dân tộc.
- Tiếp nối những truyền thống tốt đẹp của dân tộc bằng
những việc làm cụ thể, thiết thực, phù hợp với độ tuổi
như chăm chỉ học tập, tham gia các câu lạc bộ tìm hiểu
về lịch sử, văn hố truyền thống dân tộc.
- Kính trọng người lớn tuổi, trân trọng những người

Những việc làm không thể thể hiện lòng tự
hào về truyền thống dân tộc


lính, cựu chiến binh, thanh niên xung phong, Bà mẹ
Việt Nam Anh hùng.
- Tham gia, tìm hiểu và trân trọng các hoạt động đền ơn

đáp nghĩa, các ngày lễ kỉ niệm truyền thống của đất
nước như ngày Thương binh liệt sĩ, ngày Nhà giáo Việt
Nam, ngày Gia đình Việt Nam.
-…..

Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: TÔN TRỌNG SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC DÂN TỘC
1. MỤC TIÊU
2. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:


Nêu được một số biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.



Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.



Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền
văn hóa trên thế giới.



Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.

2. Năng lực
Năng lực chung:



Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm;
Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.



Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích
cực tham gia các hoạt động trong lớp.



Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo
khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:


Năng lực điều chỉnh hành vi: thể hiện bằng lời nói và việc làm thái độ tơn trọng sự đa dạng của
các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới, đồng thời phê phán những hành vi kì thị, phân biệt
chủng tộc và văn hóa.




Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Biết cách thu thập, xử lí thơng tin,
tìm hiểu về sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới, đồng thời vận dụng được
các kiến thức đã học để đánh giá, xử lí tình huống trong thực tiễn có liên quan đến việc tôn trọng
sự đa dạng của các dân tộc.


3. Phẩm chất


Có tấm lịng nhân ái, khoan dung văn hóa, tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn
hóa trên thế giới.

1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
2. Đối với giáo viên


Giáo án, SHS, SGV, SBT Giáo dục cơng dân 8.



Tranh ảnh, truyện, thơ ca, trị chơi, bài hát, những ví dụ thực tế gắn với chủ đề bài học.



Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoint,... (nếu có).

2. Đối với học sinh


SHS Giáo dục cơng dân 8.



Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của
GV.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú của HS đối với bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về nội dung

bài học.
3. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về một số phong tục, tập quán của các dân tộc trên thế giới.
- GV dẫn dắt HS vào bài học.
1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số phong tục, tập quán đặc sắc của các dân tộc trên thế giới

và chuẩn kiến thức của GV.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức cho HS chia sẻ về một số phong tục, tập quán của các dân tộc trên thế giới và trả lời câu hỏi:
- Nét đặc sắc của phong tục, tập quán đó là gì?
- Phong tục, tập qn đó có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).


Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và lấy ví dụ về một phong tục, tập quán trên thế giới:
+ Ở Mê-xi-cô: tuyệt đối không được tặng hoa hồng vàng, vì màu vàng ở nước này tượng trưng cho sự
chết chóc.
+ Ở một số Quốc gia Trung Đơng: việc chào ai đó hay ăn bằng tay trái có thể bị coi là thơ lỗ và mất vệ
sinh. Vì tay trái được sử dụng để tự vệ sinh cá nhân nên tuyệt đối không được dùng tay trái trên bàn ăn

hoặc để chào hỏi bạn bè.
- GV dẫn dắt HS vào bài học:
Trong suốt chiều dài lịch sử, mỗi dân tộc đều có những đặc điểm riêng về kinh tế, xã hội và văn hóa, kết
tinh từ tài năng, sáng tạo của con người, góp phần tạo nên bức tranh sinh động, phong phú và đa dạng
của thế giới. Ngày nay, tồn cầu hóa đang xóa đi sự ngăn cách về khơng gian địa lí, tạo điều kiện cho
việc giao lưu, học hỏi giữa các dân tộc, các nền văn hóa, đồng thời cũng tạo ra nguy cơ làm mất đi tính
đa dạng bản sắc văn hóa dân tộc. Bởi vậy, chúng ta cần tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, chống
hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa, góp phần xây dựng một thế giới đa sắc màu, hịa bình và
phát triển.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay – Bài
2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc.
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
1. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS nêu được một số biểu hiện của cự đa dạng của các dân tộc và

các nền văn hóa trên thế giới.
2. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, đọc các thơng tin trong SHS tr.10, 11 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS kể về những biểu hiện khác của sự đa dạng dân tộc và các nền văn hóa khác trên thế
giới.
- GV cùng HS rút ra kết luận về biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về những biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn

hóa trên thế giới và chuẩn kiến thức của GV.
2. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập


1. Tìm hiểu biểu hiện của sự đa dạng
của các dân tộc và các nền văn hóa trên

- GV mời 3 HS đọc lần lượt thông tin 1, 2, 3 SHS tr.10, 11.


- GV hướng dẫn HS cả lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các
nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 2: Đọc thông tin 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những
biểu hiện của sự đa dạng dân tộc và các nền văn hóa của
Nhật Bản?
+ Nhóm 3, 4: Đọc thông tin 2 và trả lời câu hỏi: Nêu những
biểu hiện của sự đa dạng dân tộc và các nền văn hóa của
Nga?
+ Nhóm 5, 6: Đọc thơng tin 3 và trả lời câu hỏi: Nêu những
biểu hiện của sự đa dạng dân tộc và các nền văn hóa của Nigiê-ri-a?
- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh liên
quan đến phong tục, tập quán của nước…
+ Phong tục, tập quán của Nhật Bản:


Trang phục Ki-mô-nô:



Lễ hội hoa anh đào:

+ Phong tục tập quán của Nga:



Lễ hội tiễn mùa đông:

+ Phong tục tập quán của Ni-giê-ri-a:


Lễ hội khoai lang:

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu các nhóm trả lời câu
hỏi: Hãy nêu thêm những nét đặc sắc khác của các dân tộc
trên?
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, liên hệ hiểu biết của bản
thân và trả lời câu hỏi: Hãy nêu thêm một số biểu hiện của sự
đa dạng dân tộc và các nền văn hóa khác trên thế giới mà
em biết?
- GV tổng hợp các ý kiến trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và nêu biểu hiện của sự
đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin SHS, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
- HS liên hệ thực tế, kể thêm biểu hiện của sự đa dạng dân
tộc và các nền văn hóa khác trên thế giới.
- HS rút ra kết luận về biểu hiện của sự đa dạng của các dân

thế giới.
- Mỗi dân tộc đều có những nét riêng về
tính cách, truyền thống, phong tục tập
quán, ngôn ngữ,....
- Những phong tục tập quán đó là những

vốn quý của nhân loại cần được tôn trọng,
kế thừa và phát huy.


tộc và các nền văn hóa trên thế giới theo hướng dẫn của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận (đính kèm bảng kết quả phía dưới hoạt động 1).
- GV mời đại diện 2 – 3 HS kể thêm những nét đặc sắc khác
của các dân tộc khác trên thế giới:
+ Tây Ban Nha: Chào nhau bằng cách hôn hai lần lên má, lễ
hội đấu bị tót,...
+Nước Anh: văn hóa xếp hàng ở nơi cơng cộng, văn hóa làm
việc đúng giờ,...
- GV mời đại diện 1 – 2 HS rút ra kết luận biểu hiện của sự
đa dạng dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.

MỘT SỐ BIỂU HIỆN CỦA SỰ ĐA DẠNG DÂN TỘC VÀ
CÁC NỀN VĂN HÓA Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Dân tộc

Nhật Bản

Nga


Ni-giê-ri-a

Nét văn hóa
Ẩm thực

Món ăn truyền
Món ăn truyền thống là cháo
thống là su-si - món ka-sa và bánh mì đen.
cơm trộn giấm dùng
chung với hải sản
hoặc rau củ.

Món ăn truyền thống là
cơm giơ-lốp nấu từ gạo, cà
chua, hành và ớt.

Trang phục

Trang phục truyền
thống là ki-mô-nô,
được mặc trong các
dịp lễ hội và những

Nhiều trang phục truyền
thống với điểm chung là
màu sắc sặc sỡ, mặc kèm
nhiều phụ kiện và trang

Trang phục truyền thống đa

dạng nhưng đều có một điểm
chung là màu sắc rực rỡ, lộng


ngày đặc biệt.

lẫy.

sức.

Lễ hội đặc sắc

Lễ hội hoa anh đào. Lễ hội tiễn mùa đông.

Lễ hội khoai lang.

Về màu da

Da vàng

Đa số da đen

Về tính cách con
người

Nổi tiếng với tính kỉ Vui tính, hài hước, thân thiện
luật, chăm chỉ lao
và hiếu khách.
động, trung thành
và thượng võ.


Da trắng

Có tính cạnh tranh mạnh
mẽ, kì vọng lớn lao và ý
chí vươn lên mạnh mẽ.

Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: LAO ĐỘNG CẦN CÙ, SÁNG TẠO
1. MỤC TIÊU
2. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:


Nêu được khái niệm cần cù, sáng tạo trong lao động và một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo
trong lao động.



Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động.



Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân.



Trân trọng những thành quả lao động; quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo
trong lao động; phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động.


2. Năng lực
Năng lực chung:


Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm;
Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.



Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích
cực tham gia các hoạt động trong lớp.



Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo
khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng:


Năng lực điều chỉnh hành vi: tự nhận thức được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong
việc thực hiện cần cù, sáng tạo trong lao động hằng ngày.




Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: nhận biết được một số hiện tượng,
vấn đề của đời sống xã hội liên quan đến cần cù, sáng tạo trong lao động; thu thập, xử lý thơng tin,
tìm hiểu một số hiện tượng, sự kiện, tình huống phản ánh sự cần cù, sáng tạo trong lao động; lựa

chọn, đề xuất được cách giải quyết và tham gia giải quyết vấn đề liên quan đến thực hiện cần cù,
sáng tạo trong lao động ở đời sống thực tế.

3. Phẩm chất


Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động lao động phù hợp với lứa tuổi.



Có trách nhiệm, trung thực và không ngừng sáng tạo trong lao động.

1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
2. Đối với giáo viên


Giáo án, SHS, SGV, SBT Giáo dục công dân 8.



Một số hình ảnh, thơng tin, khẩu hiệu, câu chuyện, tình huống,... có nội dung liên quan đến chủ đề
bài học.



Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh



SHS Giáo dục cơng dân 8.



Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của
GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Khai thác vốn sống, trải nghiệm của bản thân HS về lao động cần cù, sáng tạo; tạo tâm

thế tích cực, hứng thú học tập của HS và kết nối với bài học mới.
3. Nội dung:
- GV tổ chức trị chơi “tiếp sức”: tìm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về lao động cần cù, sáng
tạo.
- GV dẫn dắt HS vào bài học.
1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về lao động cần cù,

sáng tạo và chuẩn kiến thức của GV.
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 đội, lần lượt mỗi đội đọc một câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về lao động cần
cù, sáng tạo.
- GV nêu câu hỏi thảo luận cho các nhóm:
+ Em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về ý nghĩa của những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập


- HS chia đội nhỏ 3 – 4 HS để thực hiện công việc cụ thể trong đội, vận dụng hiểu biết thực tế, suy nghĩ
và tìm ra đáp án.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 2 – 3 HS của từng đội trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, đội nào tìm được đúng và nhiều câu hơn sẽ thắng.
- GV lấy thêm ví dụ về các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về lao động cần cù, sáng tạo:
+ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
+ Ai ơi sớm tối chuyên cần
Cày sâu cuốc bẫm có phần về sau.
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
+ Trâu ơi ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia,
Ta đây trâu đấy ai mà quản cơng,
Bao giờ cây lúa cịn bơng,
Thì cịn ngọn cỏ ngồi đồng trâu ăn.
- GV dẫn dắt vào bài học:
Lao động làm nên cuộc sống, sáng tạo ra cuộc sống. Lao động cần cù, sáng tạo giúp nâng cao chất
lượng, hiệu quả cuộc sống. Vì vậy, các em cần có hiểu biết về lao động cần cù, sáng tạo và rèn luyện
phẩm chất này.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài
3: Lao động cần cù, sáng tạo.
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong

lao động.
2. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đơi, đọc và tìm hiểu câu chuyện “Một tấm gương lao động cần cù,
sáng tạo” trong SHS tr.16, 17 và trả lời câu hỏi.
- GV cùng HS rút ra kết luận về khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động.


1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động và

chuẩn kiến thức của GV.
2. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

1. Tìm hiểu khái niệm và biểu hiện của cần
cù, sáng tạo trong lao động.

- GV mời 1 HS đọc câu chuyện “Một tấm gương lao
động cần cù, sáng tạo” trong SHS tr.16, 17.
- GV hướng dẫn HS cả lớp thành 4 nhóm và yêu cầu
các nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi a: Hãy
nêu những biểu hiện cần cù, sáng tạo trong lao động
của Niu-tơn qua câu chuyện trên?
+ Nhóm 2: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi b: Các
bạn học sinh trong tranh đã lao động như thế nào,
sáng tạo ra sao để chế tạo được rô-bốt?

- Khái niệm:

+ Lao động cần cù là chăm chỉ, chịu khó làm
việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình
vì cơng việc.
+ Lao động sáng tạo là ln ln suy nghĩ, cải
tiến để tìm tịi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối
ưu nhằm khơng ngừng nâng cao chất lượng,
hiệu quả lao động.
- Biểu hiện:

+ Nhóm 3: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi c: Em
+ Lao động cần cù: Chăm chỉ, chịu khó làm việc
hiểu như thế nào là lao động cần cù, sáng tạo? Hãy
một cách thường xuyên.
nêu các biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động? + Lao động sáng tạo: Ln ln suy nghĩ, tìm
+ Nhóm 4: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi d: Em
tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu
học hỏi được điều gì từ những tấm gương lao động cần quả; nghiêm khắc sửa chữa sai lầm, rút ra bài
cù, sáng tạo trên?
học kinh nghiệm cho bản thân.
- GV tổng hợp các ý kiến trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và nêu khái niệm và
biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm, đọc câu chuyện trong SHS,
thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về khái niệm và biểu hiện của cần
cù, sáng tạo trong lao động theo hướng dẫn của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo

luận.
+ Câu hỏi a: Hằng ngày, Niu-tơn thường giam mình
trong phịng làm việc để đọc sách, loay hoay đục đẽo
và chế tạo nhiều thứ. Có lần đến nhà dược sĩ Cờ-lác,


ông xin được một chiếc hộp xinh xắn, về nhà, ông cặm
cụi đến quên ăn, quên ngủ để tạo ra được một chiếc
đồng hồ nước. Là người u thích Tốn học, Niu-tơn
đã bỏ ra hai mươi năm lao động, cật lực để hồn thành
cuốn “Các ngun lí Tốn học của Triết học Tự
nhiên”.
+ Câu hỏi b: Các bạn HS đã trải qua nhiều lần thất
bại nhưng vẫn tìm mọi cách để khiến cho rô-bốt hoạt
động bằng cách thử sáng tạo cải tiến bộ điều khiển và
đã thành công.
+ Câu hỏi c: Lao động cần cù, sáng tạo là chăm chỉ,
chịu khó làm việc và thường xun suy nghĩ, tìm ra
cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao
chất lượng, hiệu quả lao động. Những biểu hiện của
cần cù, sáng tạo trong lao động là:


Chăm chỉ, chịu khó làm việc thường xun.


Ln ln suy nghĩ, tìm tịi, cải tiến phương pháp
để lao động có hiệu quả.

Nghiêm khắc sửa chữa sai lầm, rút ra bài học

kinh nghiệm cho bản thân.
+ Câu hỏi d: Từ những tấm gương như Niu-tơn và các
bạn HS trong bức tranh, em học hỏi được đức tính cần
cù, sáng tạo trong lao động, học tập và sinh hoạt hằng
ngày.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS rút ra kết luận và nêu khái
niệm và biểu hiện của sự cần cù, sáng tạo trong lao
động.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động.

2. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, quan sát bức tranh, đọc các thơng tin 1,2 trong SHS tr.17, 18 và trả
lời câu hỏi.


- GV cùng HS rút ra kết luận về ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động.
1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động và chuẩn kiến thức

của GV.
2. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

2. Tìm hiểu ý nghĩa của cần cù, sáng tạo
trong lao động

- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm (2 nhóm cùng thực
hiện một nhiệm vụ).
- GV nêu nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1, 2: Quan sát bức tranh trong SHS tr.17 và
trả lời câu hỏi a: Qua bức tranh, em hãy cho biết kết
quả đã đạt được nhờ sự cần cù, sáng tạo trong lao
động là gì?

- Ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động:
+ Giúp con người hoàn thiện và phát triển phẩm
chất, năng lực của mỗi cá nhân để nâng cao hiệu
quả lao động, góp phần xây dựng quê hương, đất
nước.
+ Tạo ra được nhiều giá trị vật chất, tinh thần
góp phần cải thiện và nâng cao đời sống.

+ Nhóm 3, 4: Đọc thông tin 1 SHS tr.18 và trả lời câu
hỏi a: Qua trường hợp trên, em hãy cho biết kết quả đã + Được mọi người yêu quý, tôn trọng.
đạt được nhờ sự cần cù, sáng tạo trong lao động là gì? => Học sinh cần phải quý trọng và học hỏi
+ Nhóm 5, 6: Đọc thơng tin 2 SHS tr.18 và trả lời câu những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao
hỏi b: Việc chưa cần cù, sáng tạo trong lao động khiến động; phê phán những biểu hiện chây lười, thụ
gia đình anh Dũng gặp khó khăn gì?
động trong lao động.
- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả

lời câu hỏi c: Theo em, vì sao cần phải rèn luyện đức
tính cần cù, sáng tạo trong lao động? Nêu những việc
cần làm để rèn luyện đức tính cần cù, sáng tạo trong
lao động.
- GV tổng hợp các ý kiến trên bảng lớp.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận và nêu ý nghĩa của
cần cù, sáng tạo trong lao động.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS thảo luận theo nhóm, quan sát bức tranh và đọc
thơng tin 1, 2 SHS tr.17, 18 và trả lời câu hỏi.
- HS liên hệ bản thân, thực tế, nêu lí do cần phải rèn
luyện đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động và lấy ví
dụ những việc cần làm để rèn luyện đức tính ấy.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo


luận về bức tranh, thông tin 1, 2 SHS tr.17, 18:
+ Câu hỏi a (Bức tranh): Qua bức tranh, chúng ta
thấy được nhờ máy gieo hạt của bác M mà sức lao
động của người nơng dân được giải phóng. Họ không
phải mất quá nhiều sức lực để gieo cấy cây trồng mà
năng suất lao động vẫn cao.
+ Câu hỏi a (Thông tin 1): Ở trường hợp 1, nhờ vào
việc N đã khơng ngừng tìm tịi, thử nghiệm chế tạo
nước rửa bát từ những rác thải sinh hoạt có nguồn gốc
từ thực vật như: vỏ hoa quả, gốc rau, củ quả mà N đã
thành công khi chế tạo nước rửa bát từ vỏ bưởi. Đây là
loại chất tẩy rửa sinh học vừa an tồn, vừa lành tính,

vừa khơng gây ơ nhiễm mơi trường và cịn tận dụng để
khơng lãng phí nguồn rác thải hữu cơ.
+ Câu hỏi b (Thông tin 2): Ở trường hợp 2, việc chưa
cần cù, sáng tạo trong lao động khiến kinh tế gia đình
anh Dũng gặp nhiều khó khăn vì năng suất cây trồng
khơng cao, thu nhập thấp.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS các nhóm trình bày câu trả
lời của mình.
- GV u cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
- GV kết luận về ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao
động:
+ Chúng ta cần phải rèn luyện đức tính cần cù, sáng
tạo trong lao động vì cần cù, sáng tạo trong lao động
giúp con người:

Hoàn thiện và phát triển phẩm chất, năng lực
của mỗi cá nhân để nâng cao hiệu quả lao động, góp
phần xây dựng quê hương, đất nước.

Tạo ra được nhiều giá trị vật chất, tinh thần góp
phần cải thiện và nâng cao đời sống.


Được mọi người yêu quý, tôn trọng.

+ Để rèn luyện đức tính cần cù, sáng tạo trong lao

động, chúng ta cần: chăm chỉ, chịu khó làm việc một
cách thường xuyên; ln ln suy nghĩ, tìm tịi, cải tiến


phương pháp để lao động có hiệu quả; nghiêm khắc
sửa chữa sai lầm, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản
thân.
=> Học sinh phải quý trọng và học hỏi những tấm
gương cần cù, sáng tạo trong lao động, phê phán
những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động.
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
2. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học và thực hành xử lí tình huống cụ

thể liên quan đến nội dung bài học.
3. Nội dung:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập.
1. Sản phẩm: HS chọn được đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm, hoàn thành câu hỏi bài tập

phần Luyện tập và chuẩn kiến thức của GV.
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS xung phong trả lời nhanh:
Câu 1: Thế nào được hiểu là một người cần cù trong lao động?
1. Hay nghỉ phép vì các lí do khơng chính đáng
2. Làm việc một cách thường xun, phấn đấu hết mình vì cơng việc
3. Chỉ làm những việc mình được giao
4. Khi có khó khăn thì nhanh chóng đổi sang việc khác
Câu 2: Câu ca dao nào sau đây thể hiện sự cần cù trong lao động?

1. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
2. Chuồn chuồn bay thấp mưa ngập bờ ao/ Chuồn chuồn bay cao mưa rào lại tạnh
3. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại lên hịn núi cao
4. Cha mẹ ni con bằng trời bằng bể/ Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày
Câu 3: Em tán thành với ý nào dưới đây?
1. Sáng tạo là khả năng bẩm sinh của con người, khơng thể rèn luyện mà có được
2. Những người làm công tác nghiên cứu khoa học mới cần sáng tạo
3. Trong học tập chỉ cần sự cần cù, không cần sáng tạo
4. Làm công việc nào cũng cần cần cù và sáng tạo



×