Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án đại số môn toán lớp 7 chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.92 KB, 37 trang )

Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 21/10/2011
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
TIẾT 23:
§1. ĐẠI LƯNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận biết
đượng hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- Hiểu được các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trò tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận,
tìm giá trò cuả một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trò tương ứng của đại lượng kia.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra 1 tiết
Hoạt động 2: Đònh nghóa
- Cho HS làm ?1
? Công thức tính
quãng đường và
khối lượng?
? Hãy nhận xét sự
giống nhau của 2
công thức trên?
- Giới thiệu đònh
nghóa.
- Cho HS làm ?2
Hãy tính x từ :y =


5
3

x
? Vậy khi y tỉ lệ
thuận vơi x thì x có
tỉ lệ thuận với y
không? Có nhận
xét gì về hệ số tỉ
lệ?
- Nêu chú ý.
- Cho HS làm ?3
! Chú ý chiều cao
S = vt
M = DV
D: Khối lượng riêng
- Trong 2 công thức trên thì đại
lượng này bằng đại lượng kia nhân
với 1 hằng số khác 0.
y =
5
3

x
x = y:








5
3
x =
3
5

y
=> x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ là
3
5

Cột a b c d
Chiều cao
10 8 50 30
Khối
lượng
10 8 50 30
1. Đònh nghóa
a) S = 15t
b) m = DV (D

0)
Đònh nghóa: Học SGK/52
♦Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ
thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ
lệ thuận với y và ta nói hai đại
lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.
Nếu y = kx thì x =

k
1
y
Trang 45
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
của cột và khối
lương tỉ lệ thuận
Hoạt động 3: Tính chất
- Cho HS làm ?4
? Muốn tìm hệ số
tỉ lệ của y đối với
x ta làm như thế
nào?
! Tính y
2
; y
3
và y
4
??;?;
3
3
2
2
1
1
===
x
y

x
y
x
y
? Hãy nhận xét về
tỉ số giữa hai giá
trò tương ứng?
- Nêu tính chất
trong SGK
y
1
= kx
1
=> k =
1
1
x
y
= 2
y
2
= kx
2
= 2.4 = 8
y
3
= kx
3
= 2.5 = 10
y

4
= kx
4
= 2.6 = 12
- Các tỉ số giữa hai giá trò tương
ứng bằng nhau và bằng 2.
2. Tính chất
a) Vì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ
thuận nên : y
1
= kx
1
=> 6 = k3 => k = 6:3 = 2
Vậy hệ số tỉ lệ là 2
y
2
= kx
2
= 2.4 = 8
y
3
= 2.5 = 10
y
4
= 2.6 = 12
c)
2
3
3
2

2
1
1
=⋅⋅⋅===
x
y
x
y
x
y
Giả sử y và x tỉ lệ thuận
y = kx

⋅⋅⋅==
=⋅⋅⋅===
;;
3
1
3
1
2
1
2
1
3
3
2
2
1
1

y
y
x
x
y
y
x
x
k
x
y
x
y
x
y
Tính chất: Học SGK/53
Hoạt động 4: Củng cố
? Đại lượng y tỉ lệ
thuận với đại
lượng x khi nào?
? Làm bài tập 1/53
SGK?
? Hoạt động
nhóm: Bài 2/53
SGK?
- Trả lời như đònh nghóa SGK
- Trình bày bảng
4 = k.6 => k =
4 2
6 3

=
b. y = kx hay y =
2
3
x
c. Khi x = 9 thì y =
2
.9 6
3
=
Khi x = 15 thì y =
2
.15 10
3
=
- Làm việc nhóm
x -3 -1 1 2 5
y 6 2 -2 -4 -10
Bài 1/53 SGK
a. Hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận
với nhau nên y = kx và theo điều
kiện x = 6 thì y = 4, nên thay vào
ta tính được k:
4 = k.6 => k =
4 2
6 3
=
b. y = kx hay y =
2
3

x
c. Khi x = 9 thì y =
2
.9 6
3
=
Khi x = 15 thì y =
2
.15 10
3
=
Bài 2/53 SGK
x -3 -1 1 2 5
y 6 2 -2 -4 -10
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 3,4 trang 53 SGK.
- Chuẩn bò bài §2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghòch.
Trang 46
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 25/10/2011
TIẾT 24:
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu đònh nghóa về hai
đại lượng tỉ lệ thuận?
? Bài 4 trang 53 SGK?
- Trả lời như SGK.
- Sửa bài 4 trang 53
Ta có: z = ky và y = hx nên z =
(k.h)x. Vậy z tỉ lệ thuận với x
theo hệ số kh.
Hoạt động 2: Bài toán 1
- Đưa bài toán trong SGK
? Bài toán cho biết gì? Hỏi
ta điều gì?
? Nếu gọi m
1
(g) và m
2
(g)
lần lượt là khối lượng của 2
thanh chì thì ta có tỉ lệ thức
nào?
? Khối lượng (m) và thể
tích (V) là hai đại lượng
như thế nào?
? m
1

và m
2
có quan hệ như
thế nào? Từ đó làm cách
nào đề tìm được m
1
và m
2
?
! p dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau để tìm
m
1
và m
2
.
? Làm bài tập ?1
- Khối lượng và thể tích là hai
đại lượng tỉ lệ thuận.
1712
21
mm
=
m
2
– m
1
= 56,5
m
1

= 135,6
m
2
= 192,1
- Làm việc nhóm nhỏ
Gọi khối lượng 2 thanh kim
loại tương ứng là m
1
(g) và m
2
(g)
Theo bài ra ta có:
m
1
+ m
2
= 22,5
1510
21
mm
=
=
9,8
25
5,22
1510
12
==
+
+

mm
1. Bài toán 1
Hai thanh chì có thể tích là 12 cm
3
và 17 cm
3
. Hỏi mỗi thanh nặng bao
nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai
nặng hơn thanh thứ nhất là 56,5g?
- Giải -
Gọi m
1
(g) và m
2
(g) lần lượt là khối
lượng của 2 thanh chì
Theo bài ra ta có:
1712
21
mm
=
và m
2
– m
1
= 56,5
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:
1712
21

mm
=
=
5,11
5
5,56
1217
12
==


mm
m
1
= 12.11,3 = 135,6 (g)
m
2
= 17.11,3 = 192,1 (g)
* Chú ý: SGK
Trang 47
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
m
1
= 8,9.10 = 89 (g)
m
2
= 8,9.15 = 133,5 (g)
Hoạt động 3: Bài toán 2
- Đưa bài toán 2 trong

SGK, yêu cầu HS hoạt
động nhóm.
? Theo bài ra ta có tỉ lệ
thức nào?
? Tổng số đo 3 góc trong
tam giác bằng bao nhiêu
độ?
! p dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau.
- Nhận xét kết quả hoạt
động nhóm.
- Hoạt động nhóm để giải bài
toán 2
321
CBA
==
A + B + C = 180
0
2. Bài toán 2
Tam giác ABC có số đo các góc là
)
µ
µ
A, B, C
lần lượt tỉ lệ với 1; 2; 3.
Tính số đo các góc của
ABCV
.
- Giải -
Gọi số đo các góc của tam giác ABC

lần lượt là A, B, C
Theo bài ra ta có:
321
CBA
==
và A + B + C = 180
0

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có
321
CBA
==
=
0
0
30
6
180
321
==
++
++ CBA
Vậy : A = 1.30
0
= 30
0
B = 2.30
0
= 60

0
; C = 3.30
0
= 90
0
Hoạt động 4: Củng cố
? Bài 5 trang 55?
? Bài 6 trang 55 SGK?
- Trình bày bảng
a. x tỉ lệ thuận với y vì
3 5
1 2 4
1 2 3 4 5
y yy y y
9
x x x x x
= = = = =
b. x và y không tỉ lệ thuận với
nhau vì
6 9
72 90

- Trình bày bảng
Vì khối lượng cuộn dây thép tỉ
lệ thuận với chiều dài nên:
a. y = kx và theo điều kiện khi
y = 25 thì x = 1. Thay vào công
thức ta được: 25 = k.1 hay k =
25:1 = 25.
Vậy y = 25x.

b. Vì y = 25x nên khi y = 4,5
kg = 450 g thì x = 4500 : 25 =
180.
Trả lời: Cuộn dây dài 180 m.
Bài 5/55 SGK
a. x tỉ lệ thuận với y vì
3 5
1 2 4
1 2 3 4 5
y yy y y
9
x x x x x
= = = = =
b. x và y không tỉ lệ thuận với nhau

6 9
72 90

Bài 6/55 SGK
Vì khối lượng cuộn dây thép tỉ lệ
thuận với chiều dài nên:
a. y = kx và theo điều kiện khi y =
25 thì x = 1. Thay vào công thức ta
được: 25 = k.1 hay k = 25:1 = 25.
Vậy y = 25x.
b. Vì y = 25x nên khi y = 4,5 kg =
450 g thì x = 4500 : 25 = 180.
Trả lời: Cuộn dây dài 180 m.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK

- Làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 55, 56 SGK.
Ngày soạn: 27/10/2011
Trang 48
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
TIẾT 25:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là hai đại
lượng tỉ lệ thuận?
? Làm bài tập 5 Tr 55
SGK.
- Trả lời như SGK
- a. x tỉ lệ thuận với y vì
3 5
1 2 4
1 2 3 4 5
y yy y y
9

x x x x x
= = = = =
b. x và y không tỉ lệ thuận với
nhau vì
6 9
72 90

Hoạt động 2: Sửa bài tập
Đọc đề toán
? Số kg dâu và số kg
đường là hai đại lượng
như thế nào?
? Nếu gọi x là số kg
đường cần có để làm
với 2,5 kg dâu thì ta có
công thức liên hệ gì?
? Tính x từ công thức
trên?
? Kết luận người nói
đúng?
! Gọi số cây trồng của
các lớp lần lượt là x, y,
z.
? Số cây trồng và số
HS có quan hệ như thế
nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra công
thức liên hệ gì?
- Số kg dâu và số kg đường là hai
đại lượng tỉ lệ thuận.

x
3
5,2
2
=
Suy ra : x + y + z = 24
- Số cây trồng và số HS của mỗi
lớp là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
362832
z
y
x
==
1. Bài 7 Tr 56 SGK
Gọi khối lượng đường cần có là
x(kg).
Vì khối lượng đường và khối lượng
dâu là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Ta có:
75,3
2
3.5,23
5,2
2
===>= x
x
Vậy số đường cần có là 3,75 kg
Vậy bạn Hạnh nói đúng.
2. Bài 8 Tr 56 SGK
Gọi số cây trồng của các lớp 7A; 7B;

7C lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có:
x + y + z = 24
4
1
96
24
362832362832
==
++
++
===
zyx
z
y
x
Trang 49
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
? p dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau, ta
có điều gì?
! Từ đó suy ra x, y, z.
? Bài toán có thể phát
biểu đơn giản hơn như
thế nào?
? Nếu gọi khối lượng
(kg) của niken, kẽm,
đồng lần lượt là x, y, z.
để sản xuất 150 kg

đồng bạch thì ta có
điều gì?
? p dụng tính chất của
số tỉ lệ ta có cái gì?
! Giải tiếp bài toán trên
theo tính chất của dãy
tỉ số bằng nhau.
? Kết luận:
x y z
32 28 36
x y z 24 1
32 28 36 96 4
= = =
+ +
= =
+ +
Chia 150 thành ba phần theo tỉ lệ
3; 4 và 13. tính mỗi phần.
x + y + z = 150
1343
z
y
x
==
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:
5,7
20
150
13431343

==
++
++
===
zyxzyx









==⇒=
==⇒=
==⇒=

9
4
1
.36
4
1
36
7
4
1
.28
4

1
28
8
4
1
.32
4
1
32
z
z
y
y
x
x
Vậy số cây mỗi lớp trống lần lượt
là : 8; 7; và 9 cây.
3. Bài 9 Tr 56 SGK
Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm,
đồng lần lượt là x, y, z.
Theo bài ra ta có : x + y + z = 150
5,7
20
150
13431343
==
++
++
===
zyx

z
y
x









==⇒=
==⇒=
==⇒=

5,975,7.135,7
13
305,7.45,7
4
5,225,7.35,7
3
z
z
y
y
x
x
Vậy để sản xuất 150 kg đồng bạch
thì cần:22,5 (kg) niken; 30 (kg) kẽm

và 97,5 (kg) đồng.
Hoạt động 3: Củng cố
? Hoạt động nhóm:
Làm 10 trang 56 SGK?
- Làm bài tập
Gọi ba cạnh của tam giác lần lượt
là x, y, z.
Theo bài ra ta có : x + y + z = 45
x y z x y z 45
5
2 3 4 2 3 4 9
+ +
= = = = =
+ +
x
5 x 2.5 10
2
y
5 y 3.5 15
3
z
5 z 4.5 20
4

= ⇒ = =



⇒ = ⇒ = =




= ⇒ = =


Bài 10/56 SGK
Gọi ba cạnh của tam giác lần lượt là
x, y, z.
Theo bài ra ta có : x + y + z = 45
x y z x y z 45
5
2 3 4 2 3 4 9
+ +
= = = = =
+ +
x
5 x 2.5 10
2
y
5 y 3.5 15
3
z
5 z 4.5 20
4

= ⇒ = =



⇒ = ⇒ = =




= ⇒ = =


Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm tiếp bài tập 11 trang 56 SGK.
- Chuẩn bò bài §2: Đại lượng tỉ lệ nghòch
Trang 50
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 29/10/2011
TIẾT 26:
§3. ĐẠI LƯNG TỈ LỆ NGHỊCH

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghòch, công thức biểu diễn mối liên hệ
hai đại lượng tỉ lệ nghòch.
- Nắm được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghòch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trò của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghòch,
tìm giá trò của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trò tương ứng của đại lượng kia.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu đònh nghóa hai đại
lượng tỉ lệ thuận?

Nếu y tỉ lệ thuận với x theo
hệ số tỉ lệ là -3 thì x tỉ lệ
thuận với y theo hệ số là
gì?
- Trả lời như SGK
- x tỉ lệ với y theo hệ số
1
3

Hoạt động 2: Đònh nghóa
Cho HS làm ?1
? Công thức tính diện tích
hình chữ nhật?
? Lượng gạo trong tất cả
các bao bằng bao nhiêu?
? Công thức tính vận tốc
khi biết quãng đường và
thời gian tương ứng?
? Có nhận xét gì về sự
giống nhau của các công
thức trên.
- Giới thiệu đònh nghóa.
Cho HS làm ?2
Cho biết y tỉ lệ nghòch với
x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi
x tỉ lệ nghòch với y theo hệ
số tỉ lệ nào?
Từ đề toán ta có công thức
gì theo đònh nghóa
? Muốn biết x tỉ lệ nghòch

Làm ?1
- Chiều dài nhân với chiều
rộng.
- xy = 500
- Vận tốc bằng quãng đường
nhân với thờn gian.
HS: Quan sát và nhận xét.
Làm ?2
- Ta có công thức: y=
x
5,3

- Rút x từ công thức trên.
Nếu y tỉ lệ nghòch với x theo
hệ số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ
1. Đònh nghóa
?1
a) S = x.y = 12 cm
2


y =
x
12
b) x.y = 50

y =
x
50
c) v.t = 16


v=
t
16
Nhận xét: Các công thức trên
có điểm giống nhau là đại
lượng này bằng một hằng số
nhân với đại lượng kia.
Đònh nghóa: Học SGK/57
?2
Theo đề ra ta có: y=
x
5,3

=> x =
y
5,3

Vậy x cũng tỉ lệ nghòch với y
theo hệ số tỉ lệ –3,5
Chú ý: Khi y tỉ lệ nghòch với x
Trang 51
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
với y theo hệ số tỉ lệ nào
thì ta phải làm cái gì?
? Vậy nếu y tỉ lệ nghòch
với x theo hệ số tỉ lệ là a
thì x tỉ lệ nghòch với y theo
hệ số tỉ lệ gì?

lệ nghòch với y theo hệ số tỉ
lệ a.
thì x cũng tỉ lệ nghòch với y và
ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ
nghòch với nhau.
Hoạt động 3: Tính chất
Cho HS làm ?3
? Muốn tìm hệ số tỉ lệ ta
làm như thế nào?
? Tính y
2
; y
3
; y
4
?
? nhận xét gì về các tích:
x
1
.y
1
; x
2
.y
2
; x
3
.y
3
; x

4
.y
4
- Nêu tích chất trong SGK.
? So sánh với tính chất của
hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Làm ?3
Ta có a = x
1
.y
1
= 2.30 = 60
- Bằng nhau và bằng hệ số tỉ
lệ a.
2. Tính chất
?3
a) Do y với x tỉ lệ nghòch nên
x
1
.y
1
= a => a = 2.30 = 60
b) y
2
= 60:3 = 20; y
3
= 60:4 =
15
y
4

= 60:5 = 12
c) x
1
.y
1
= x
2
.y
2
= x
3
.y
3
= x
4
.y
4
=
60
giả sử y và x tỉ lệ nghòch y =
x
a
x
1
.y
1
= x
2
.y
2

= x
3
.y
3
= … = a
;
1
2
2
1
y
y
x
x
=
;
1
3
3
1
y
y
x
x
=
Tính chất. SGK
Hoạt động 4: Củng cố
? Làm bài tập 12/58 SGK vì x và y là hai đại lượng tỉ
lệ nghòch => y =
x

a
a = xy = 8.15 = 120
120
y
x
=
x = 6 =>
120
y 20
6
= =
Bài 12/58 SGK
a. vì x và y là hai đại lượng tỉ
lệ nghòch => y =
x
a
a = xy =
8.15 = 120
b.
120
y
x
=
c. x = 6 =>
120
y 20
6
= =
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK

- Làm các bài tập 13, 14, 15 trang 58 SGK.
- Chuẩn bò bài §3: Một số bài toán tỉ lệ nghòch
Trang 52
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 02/11/2011
TIẾT 27::
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
ĐẠI LƯNG TỈ LỆ NGHỊCH
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là đại lượng tỉ lệ
thuận, đại lượng tỉ lệ
nghòch?
? Nêu tính chất của đại
lượng tỉ lệ thuận và đại
lượng tỉ lệ nghòch? So
sánh?
- Thuận: y = a.x
Nghòch: y =
a
x
- Trả lời như SGK?
Hoạt động 2: Bài toán 1
Nêu bài toán và hướng
dẫn cách giải cho HS.
! Gọi vận tốc cũ và vận tốc
mới lần lượt là v
1

và v
2
.
thời gian tương ứng là t
1

t
2
.
? Vận tốc và thời gian là
hai đại lượng như thế nào
với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều gì?
? Theo đề ra ta có những
gì?
! Từ đó ráp vào công thức
để tìm t
2
.
- Vận tốc và thời gian là hai
đại lượng tỉ lệ nghòch.
- Vì vận tốc và thời gian là
hai đại lượng tỉ lệ nghòch
nên ta có:

1
2
v
v
=

2
1
t
t
Theo đề ra ta có: t
1
= 6 ; v
2
=
1,2v
1
1. Bài toán 1 (SGK)
- Giải -
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới
của ôtô lần lượt là v
1
(km/h), v
2
(km/h).
Thời gian tương ứng của ôtô đi
từ A đến B lần lượt là t
1
, t
2
(giờ)
Vì vận tốc và thời gian là hai
đại lượng tỉ lệ nghòch nên:
1
2
v

v
=
2
1
t
t
mà t
1
= 6 ; v
2
= 1,2v
1
Do đó:
5
1,2
6
t1,2
t
6
2
2
==⇒=
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì
ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ.
Hoạt động 3: Bài toán 2
- Nêu nội dung bài toán 2
và tóm tắt đề toán cho HS.
- Hướng dẫn cách giải.
- Gọi số máy của 4 đội lần
lượt là x

1
, x
2
, x
3
, x
4
(máy)
- Cả 4 đội có 36 máy tức là:
x
1
+ x
2
+ x
3
+ x
4
= 36
Số máy và số ngày hoàn
thành công việc là hai đại
lượng tỉ lệ nghòch.
- Tức là: 4x
1
= 6x
2
= 10x
3
=
2. Bài toán 2 : SGK
Gọi số máy của 4 đội lần lượt

là :
x
1
, x
2
, x
3
, x
4
(máy)
Theo bài ra ta có:
x
1
+ x
2
+ x
3
+ x
4
= 36
Vì số máy và số ngày hoàn
Trang 53
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
? Vậy theo cách gọi trên
và theo bài ra ta có gì?
? Số máy và số ngày hoàn
thành công việc có quan
hệ như thế nào với nhau?
? Từ đó ta suy ra điều gì?

-Hướng dẫn tiếp cho HS
biến đổi.
! p dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau :
! Từ đó suy ra x
1
, x
2
, x
3

x
4
.
12x
4
từ 4x
1
= 6x
2
= 10x
3
= 12x
4
=>
12
1
10
1
6

1
4
1
4
3
21
x
x
xx
===
=
60
60
36
36
12
1
10
1
6
1
4
1
4321
==
+++
+++ xxxx
- Kết luận số máy của từng
đội.
thành công việc là hai đại

lượng tỉ lệ nghòch nên ta có:
4x
1
= 6x
2
= 10x
3
= 12x
4

=>
12
1
10
1
6
1
4
1
4
3
21
x
x
xx
===
Theo tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau ta có:
====
12

1
10
1
6
1
4
1
4
3
21
x
x
xx
60
60
36
36
12
1
10
1
6
1
4
1
4321
==
+++
+++ xxxx
x

1
1
Vậy : 60 x 60 15
1
1
4
4
1 1
x 60 10;x 60 6
2 3
6 10
1
x 60 5
4
12
= ⇒ = × =
= × = = × =
= × =
Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động nhóm:
Làm bài tập ?
Theo đề ra ta có:
y
a
x =
z
a
y =
z
b

a
z
b
a
x
⋅==⇒
=> x tỉ lệ thuận với z với hệ
số tỉ lệ là
b
a
? a) Theo đề ra ta có:
Vì x và y tỉ lệ nghòch nên :
y
a
x =
Vì y và z tỉ lệ nghòch nên :
z
a
y =
z
b
a
z
b
a
x
⋅==⇒
=> x tỉ lệ thuận với z với hệ số
tỉ lệ là
b

a
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 16, 17, 18, 19 trang 60 + 61 SGK.
- Chuẩn bò bài Luyện tập
Trang 54
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 08/11/2011
TIẾT 28:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghòch.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
- Luyện tập cho HS cách giải các bài toán thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ, đề kiểm tra 15 phút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Bài 1: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghòch. Biết khi x = 4 thì y = 6
a/ Tìm hệ số tỉ lệ a? b/ Biểu diễn y theo x
c/ Biết x = 8. Tìm y? d/ Biết y = -24. Tìm x?
Bài 2: Biết 3 người làm cỏ trên một cánh đồng hết 4 giờ. Hỏi 2 người làm cỏ trên cánh
đồng đó hết bao nhiêu giờ?
Đáp án:
Bài 1: (6 điểm)
a/ a = 24 (1,5 đ) b/ y = 24/x (1,5 đ)
c/ y = 3 (1,5 đ) d/ x = -1 (1,5 đ)
Bài 2: (4 điểm)
Giả sử x người làm cỏ trên cánh đồng hết y giờ

Vậy 2 người làm cỏ trên cánh đồng đó 6 giờ
Hoạt động 2: Sửa bài tập
- Nêu nội dung bài toán.
? Nếu gọi giá vải loại I là a
thì giá vải loại II là bao
nhiêu?
? Trong bài toán trên hãy
tìm hai đại lượng tỉ lệ
nghòch?
? Lập tỉ lệ thức ứng với 2
đại lượng tỉ lệ nghòch đó?
- Hướng dẫn HS giải:
- Giá của vải loại II là :
85%a.
- Số mét vải mua được và
giá tiền 1 mét vải là hai đại
lượng tỉ lệ nghòch
Gọi số máy của các đội lần
1. Bài 19 <Tr 61 SGK>
-Giải-
Gọi số mét vải loại II là x (m)
Giá của vải loại I là a (đồng)
Thì giá của vải loại II là :
85%a.
Do số m vải mua được và giá
tiền 1 m vải là hai đại lượng tỉ
lệ nghòch nên ta có:
)(60
85
100.51

100
85%8551
mx
a
a
x
===>
==

Vậy với cùng số tiền thì có thể
mua 60 m vải loại II.
2. Bài 21 <Tr 61 SGK>
Trang 55
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
? Số máy và số ngày hoàn
thành công viẹâc là hai đại
lượng gì?
? Suy ra đẳng thức gì?
Hướng dẫn HS biến đổi:
? Đội thứ nhất nhiều hơn
đội thứ hai là 2 máy tức là
sao?
! p dụng tính chất của dãy
tỉ số bằng nhau:
! Từ đó tìm ra a, b và c.
lượt là a, b, c (máy)
- Số máy và số ngày hoàn
thành công viẹâc là hai đại
lượng tỉ lệ nghòch.

Suy ra : 4a = 6b = 8c
=>
24
12
1
2
6
1
4
1
8
1
6
1
4
1
==


===
bacba
- Vì đội thứ nhất nhiều hơn
đội thứ hai là 2 máy nên ta
có a – b =2
24
12
1
2
6
1

4
1
8
1
6
1
4
1
==


===
bacba
-Giải-
Gọi số máy của ba đội lần lượt
là a, b, c (máy)
Vì các máy có cùng năng suất
và số máy và số ngày hoàn
thành công viẹâc là hai đại
lượng tỉ lệ nghòch nên:
4a = 6b = 8c
=>
24
12
1
2
6
1
4
1

8
1
6
1
4
1
==


===
bacba
Vậy:









==
==
==
324.
8
1
424.
6
1

624.
4
1
c
b
a
Vậy: Số máy của ba đội theo
thứ tự là: 6, 4 và 3 máy.
Hoạt động 3: Củng cố
? Làm bài tập 18 SGK? Gọi số giờ để 12 người làm
cỏ hết cánh đồng là x. Theo
tinh chất của đại lượng tỉ lệ
nghòch, ta có:
x 3 3 3
x .6 1.5
6 12 12 2
= => = = =
Trả lời:
12 người làm hết cỏ trên
cánh đồng là 1.5 giờ
Bài 18/61 SGK
Gọi số giờ để 12 người làm cỏ
hết cánh đồng là x. Theo tinh
chất của đại lượng tỉ lệ nghòch,
ta có:
x 3 3 3
x .6 1.5
6 12 12 2
= => = = =
Trả lời:

12 người làm hết cỏ trên cánh
đồng là 1.5 giờ
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm tiếp các bài tập 20, 22, 23 trang 61 + 62 SGK.
- Chuẩn bò bài Hàm số
Trang 56
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 12/11/2011
TIẾT 29:
§5. HÀM SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm hàm số.
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không
trong những cách cho cụ thể và đơn giản bằng bảng, bằng công thức.
- Tìm được giá trò tương ứng của hàm số khi biết giá trò của biến số.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thước thẳng, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nhắc lại đònh nghóa,
tính chất hai đại lượng tỉ
lệ thuận, tỉ lệ nghòch?
- Trả lời như SGK.
Hoạt động 2: Một số ví dụ về hàm số
- Lấy các ví dụ tương tự

như trong SGK.
- Chú ý rằng đối với từng
thời điểm khác nhau
trong ngày thì nhiệt độ
khác nhau.
? Nhiệt độ trong ngày
cao nhất khi nào và thấp
nhất khi nào?
Ví dụ 2: Một thanh kim
loại đồng chất có D = 7,8
g/cm
3
có thể tích là V
cm
3
. Hãy lập công thức
tính khối lượng m của
thanh kim loại đó.
! Từ công thức m = 7,8V
Tính m với mỗi V tương
ứng và điền vào bảng.
? Công thức tính thời
gian?
- Hướng dẫn HS làm ?2
tương tự như ?1
- Theo bảng, nhiệt độ
trong ngày cao nhất lúc 12
giờ trưa (26
0
C) và thấp

nhất lúc 4 giờ sáng (18
0
C)
- Viết công thức tính m.
ta có m = D.V
mà D = 7,8
=> m = 7,8V
- Làm ?1

v
S
t
=
mà S = 50
=>
v
t
50
=
1. Một số ví dụ về hàm số.
Ví dụ 1:
t(giờ) 0 4 8 12 16 20
T
0
C 20 18 22 26 24 21
m = 7,8V
?1
V(cm
3
) 1 2 3 4

m(g) 7,8 15,6 22,4 31,2
Ví dụ 3:
v
t
50
=
?2
V(km/h) 5 10 25 50
t(h) 10 5 2 1
Nhận xét: Xem SGK/63
Trang 57
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Hoạt động 3: Khái niệm hàm số
! Nêu đònh nghóa như
trong SGK.
? Lấy ví dụ minh họa về
hàm số?
! Nêu chú ý
Ví dụ:
y = 5x + 3; y = x – 2; …
2. Khái niệm hàm số
Học SGK/63
Chú ý : SGK/63
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại khái niệm về
hàm số?
? Làm bài tập 24 SGK?
? Làm bài tập 25 SGK?
- Trả lời: y là hàm số của

x.
- Trình bày bảng
f(1) = 3.1
2
+ 1 = 4
f(3) = 3.3
2
+ 1 = 28
Bài 24: y là hàm số của x.
Bài 25: y = f(x) = 3x
2
+ 1
f(1) = 3.1
2
+ 1 = 4
f(3) =
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 26, 27, 28, 29, 30 trang 64 SGK.
- Chuẩn bò phần Luyện tập
Trang 58
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 15/11/2011
TIẾT 30:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố lại khái niệm hàm số.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia
hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)

- Biết cách tìm giá trò tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thước kẻ, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Khi nào đại lượng y
được gọi là hàm số của
đại lượng x?
Cho f(x) = 5x – 1. Tính
f(1); f(-3); f(4)?
f(1) = 5.1 – 1 = 4
f(-3) = -3.5 – 1 = -16
f(4) = 4.1 – 1 = 3
Hoạt động 2: Sửa bài tập
? Muốn tính f(5) ta phải
làm gì?
! Tương tự tính f(-3)
- Hướng dẫn HS làm
câu b.
tìm giá trò tương ứng của
f(x) khi biết x = -6 tức là
ta tính f(-6).
tương tự đối với các câu
còn lại.
- Hướng dẫn tương tự
như bài 28.
! Thay từng giá trò của x

vào công thức để tính
f(x)
- Hướng dẫn HS làm bài
tập 30
? làm sao để có thể biết
- Thay x = 5 vào công
thức y =
x
12
- Lên bảng tính và điền
vào chỗ trống.
- Lên bảng thực hiện.
- Thay x = -1 vào công
1. Bài 28 <Tr 64 SGK>
Cho hàm số : y = f(x) =
x
12
a) f(5) =
5
12
; f(-3) =
4
3
12
−=

b) Điền các giá trò vào bảng
x
-6 -4 -3
2 5 6 12

f(x)=
x
12
-2 -3 -4
6
5
12
2 1
2. Bài 29 <Tr 64 SGK>
Cho hàm số y = f(x) = x
2
- 2
f(2) = 2
2
– 2 = 2
f(1) = 1
2
– 2 = -1
f(0) = 0
2
– 2 = -2
f(-1) = (-1)
2
– 2 = -1
f(-2) = (-2)
2
– 2 = 2
3. Bài 30 <Tr 64 SGK>
Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
Trang 59

Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
được f(-1) = 9 là đúng
hay sai?
- Hướng dẫn tương tự
đối với các câu còn lại.
-
Hướng dẫn HS làm bài
tập 31 đặc biệt là cột thứ
2
.
? Cho y = -2 làm thế
nào để tìm được giá trò
tương ứng của x?
- Tương tự đối với các
câu còn lại
thức để tính f(-1) sau đó
so sánh kết quả với 9.
Thay y = -2 vào công
thức
y =
3
2
x rồi tìm x
tức là : -2 =
3
2
x
=> x = -2.
2

3
= -3
Vậy với y = -2 thì x = -3
a) f(-1) = 9 đúng vì:
f(-1) = 1 – 8(-1) = 9
b) f






2
1
= -3 đúng vì:
f






2
1
= 1 – 8.
2
1
= 1 – 4 = -3
c) f(3) = 25 sai vì:
f(3) = 1 – 8.3 = -23


25
4. Bài 31 <Tr 65 SGK>
Cho HS y =
3
2
x. Điền số thích hợp
vào bảng:
x -0.5 -3 0 4.5 9
y -
3
1
-2 0 3 6
Hoạt động 3: Củng cố
? Nhắc lại khái niệm
hàm số?
? Cách tìm giá trò của y
khi biết giá trò tương
ứng của x và ngược lại?
- Trả lời
- Trả lời
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Yêu cầu tiết sau phải có thước kẻ.
- Chuẩn bò §Mặt phẳng tọa độ
Trang 60
-3 -2 -1 1 2 3
-3
-2
-1

1
2
3
x
f(x)
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 22/11/2011
TIẾT 31:
§6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
- Biết vẽ hệ trục toạ độ.
- Biết biểu diễn một cặp số trên một mặt phẳng toạ độ
- Biết cách xác đònh toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng.
- Biết xác đònh một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Hướng dẫn Đặt vấn đề
theo đúng các ví dụ như
trong SGK
1. Đặt vấn đề
Hoạt động 2: Mặt phẳng tọa độ
- Giới thiệu mặt phẳng toạ
độ.
! Mặt phẳng có hệ trục
toạ độ Oxy gọi là mặt
phẳng toạ độ.

- Giới thiệu các góc phần
tư thứ I, II, III, IV
- Nêu chú ý.
- Cho một HS lên bảng vẽ
1 hệ trục toạ độ Oxy
- Hướng dẫn HS làm các
theo tác theo lời nói
Khi đó cặp số (1,5 ; 3) gọi
là toạ độ của điểm M và
ký hiệu M(1,5 ; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ và
số 3 gọi là tung độ của
điểm M.
Nghe giới thiệu và vẽ hệ
trục toạ độ Oxy theo sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Lên bảng vẽ 1 hệ trục
toạ độ Oxy
- Lấy 1 điểm M bất kỳ
trên mặt phẳng toạ độ
- Từ M vẽ các đường
vuông góc đến các trục
toạ độ. Giả sử, các đường
vuông góc này cắt trục
hoành tại điểm 1,5 cắt
trục tung tại điểm 2.
2. Mặt phẳng toạ độ.
Ox ⊥ Oy tại O
Ox : trục hoành
Oy : trục tung

O : gốc toạ độ
Chú ý : Các đơn vò dài trên hai
trục số được trọn bằng nhau (nếu
không có gì thêm)
Hoạt động 3: Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ
? Cho HS làm ?1
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và
- Làm ?1 2. Toạ độ của một điểm trong
mặt phẳng toạ độ
Trang 61
O
I
II
III IV
-3 -2 -1 1 2 3
-3
-2
-1
1
2
3
x
f(x)

P
Q

-3 -2 -1 1 2 3
-3
-2

-1
1
2
3
x
f(x)
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
đánh dấ vò trí các điểm P,
Q có toạ độ làn lượt là
(2;3) và (3;2)
Hoạt động 4: Củng cố
? Làm bài tập 32?
? Làm bài tập 33?
- Trình bày bảng.
M(-3;2)
N(2;-3)
P(0;-2)
Q(-2;0)
- Trình bày bảng
Bài tập 33/67
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 38, 39 trang 67, 68 SGK.
Ngày soạn: 25/11/2011
Trang 62
-3 -2 -1 1 2 3
-3
-2
-1

1
2
3
x
f(x)

M
1,5
A
B
C
-3 -2 -1 1 2 3
-3
-2
-1
1
2
3
x
f(x)
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
TIẾT 32:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ. Xác đònh được vò trí của một điểm
trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thước kẻ, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là mặt phẳng
tọa độ?
Vẽ một hệ trục tọa độ?
- Mặt phẳng có hệ trục
tọa độ Oxy được gọi là
mặt phẳng tọa độ.
- Trình bày bảng
Hệ trục tọa độ
Hoạt động 2: Sửa bài tập
- Lấy vài điểm trên trục
hoành và vài điểm trên
trục tung, yêu cầu HS đọc
toạ độ các điểm đó.
Từ đó rút ra kết luận
chung và trả lời câu hỏi
bài 34.
- Hướng dẫn HS làm bài
tập 36
? Muốn biểu diễn toạ độ
một điểm trên mặt phẳng
toạ độ ta phải làm các
thao tác như thế nào?
- Đọc toạ độ các điểm
trên trục tung và toạ độ
cac điểm trên trục hoành
- Rút ra kết luận.`

a) Một điểm bất kỳ trên
trục hoành có tung độ
bằng 0
b) Một điểm bất kỳ trên
trục tung có hoành độ
bằng 0.
- Nhắc lại cách biểu diễn
điểm trên hệ trục toạ độ.
1. Bài 34 <Tr 68 SGK>
a) Một điểm bất kỳ trên trục hoành
có tung độ băng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung
có hoành độ bằng 0
Trang 63
O
I
II
III IV
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
? Chứng minh ABCD là
hình vuông?
Hàm số được cho trong
bảng.
x 0 1 2 3 4
y 0 2 4 6 8
? Biểu diễn các cặp giá
trò đó trên hệ trục toạ độ
Oxy?
? Có nhận xét gì về 4

điểm vừa biểu diễn trên
hệ trục toạ độ?
Tứ giác ABCD có
AB = BC = CD = DA = 2
µ µ
µ
µ
90= = = =
o
A B C D
Vậy ABCD là hình vuông.
- Viết tất cả các cặp giá
trò tương tứng của hàm số
trên?
- Vẽ một hệ trục toạ độ và
biểu diễn tất cả các cặp
giá trò trên lên hệ trục toạ
độ đó.
- Bằng trực quan nhận
xét:
4 điểm này cùng nằm trên
một đường thẳng.
2. Bài 36 <Tr 68 SGK>
ABCD là hình vuông.
3. Bài 37 <Tr 68 SGK>
a) Các cặp giá trò tương ứng (x ; y)
(0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4)
(3 ; 6) ; (4 ; 8)
b) Biểu diễn trên hệ trục toạ độ
Oxy.

Hoạt động 3: Củng cố
Nhắc lại mặt phẳng tọa độ
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài đồ thò hàm số y = ax (a

0)
Trang 64
Series 1
-4 -3 -2 -1 1 2 3 4
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
x
f(x)
B
C D

A

o

o
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7

Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 26/11/2011
TIẾT 33:
§7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a

0)
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm đồ thò hàm số, đồ thò của hàm số y = ax (a

0)
- Thấy được ý nghóa của đồ thò trong thực tế và trong nghiên cứu hàm số.
- Biết cách vẽ đồ thò hàm số y = ax.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.
- HS ôn lại cách xác đònh điểm trên mặt phẳng toạ độ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Vẽ một hệ trục tọa độ?
Xác đònh hai điểm có tọa
độ (1;2), (2;4)?
- Trình bày bảng
Hoạt động 2: Đồ thò của hàm số là gì?
Hàm số y = f(x) được cho
bằng bảng:
x -2 -1 0 0,5 1,5
y 3 2 -1 1 -2
! Các điểm M, N, P, Q, R
biểu diễn các cặp số của
hàm số y = f(x). Tập hợp

các điểm đó gọi là đồ thò
của hàm số y = f(x) đã cho.
- Cho HS làm ví dụ 1 và
khẳng đònh lại cách vẽ đồ
thò hàm số.
a) Viết tập hợp
( ){ }
yx;
các
cặp giá trò tương ứng của x
và y xác đònh hàm số trên;
b) Vẽ một hệ trục toạ độ
Oxy và đánh dấu các điểm
có toạ độ là các cặp số trên.
Làm ví dụ 1:
- Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
- Đồ thò hàm số y = f(x) đã
cho gồm năm điểm điểm M,
N, P, Q, R như trong hình vẽ.
- Các cặp số (-2;-4); (-1;-2);
(0;0); (1;2); (2;4)
1. Đồ thò hàm số là gì
?1 a) (-2 ; 3) ; (-1 ; 2) ; (0 ; -1) ;
(0,5 ; -1) ; (1,5 ; -2)
Kết luận : Đồ thò hàm số y = f(x)
là tập hợp tất cả các điểm biểu
diễn các cặp giá trò tương ứng
(x;y) trên mặt phẳng toạ độ.
Ví dụ 1: Vẽ đồ thò của hàm số đạ
cho trong ?1

Trang 65
Series 1
-2 -1 1 2 3
-2
-1
1
2
3
x
f(x)
o
M
N
R
P
Q
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Hoạt động 3: Đồ thò hàm số y = ax (a

0)
?2 Cho hàm số y = 2x
a) Viết năm cặp số (x;y)
với x = -2; -1; 0; 1; 2;
b) Biểu diễn các cặp số đó
trên mặt phẳng toạ độ.
c) Vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm (-2;-4) ; (2;4)
?3 Vậy để vẽ được đồ thò
hàm số y = ax ta cần biết

mấy điểm thuộc đồ thò?
? Tại sao chỉ cần xác đònh
thêm 1 điểm?
- Từ đó cho HS nêu cách
vẽ.
- Cho HS làm ?4
- Lên bảng biểu diễn.
- Chỉ cần xác đònh 1 điểm
khác điểm O(0 ; 0)
- Vì đths luôn đi qua điểm
O(0 ; 0)
- Nêu cách vẽ đồ thò hàm số
y = -1,5x.
+ Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
+ Với x = 2 ta được y = 3,
điểm A(-2;3) thuộc đths y =
-1,5x. vậy đường thẳng OA
là đồ thò của hàm số đã cho.
2. Đồ thò hàm số y = ax (a

0)
Đồ thò của hàm số y = ax (a

0)
là một đường thẳng đi qua gốc
toạ độ.
* Nhận xét: (SGK)
Ví dụ 2: Vẽ đồ thò của hàm số:
y = -1,5x.
Hoạt động 4: Củng cố

? Đồ thò của hàm số là gì?
? Đồ thò của hàm số y = ax
(a

0) là gì?
- Là tập hợp các điểm biểu
diễn các cặp giá trò tương
ứng (x;y).
- Là đường thẳng đi qua gốc
tọa độ.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 40, 41, 42, 43 trang 71+72 SGK
Trang 66
O
A
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 02/12/2011
TIẾT 34:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố khái niệm đồ thò của hàm số, đồ thò của hàm số y =ax (a

0)
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thò của hàm số y = ax (a

0). Biết kiểm tra điểm
thuộc đồ thò, điểm không thuộc đồ thò của hàm số. Biết xác đònh hệ số a khi biết
đồ thò của hàm số.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thước kẻ, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Đồ thò của hàm số
y =f(x) là gì?
? Đồ thò của hàm số y =ax
(a

0) là gì?
? Vẽ trên cùng một hệ trục
toạ độ Oxy đồ thò của các
hàm số y = 2x; y = -0,5x;
y = 4x; y = -2x?
- Là tập hợp các điểm biểu
diễn các cặp giá trò tương
ứng (x;y).
- Là đường thẳng đi qua gốc
tọa độ.
- Trình bày bảng.
Hoạt động 2: Sửa bài tập
- Hướng dẫn HS cách làm.
Cho hàm số y = f(x)
Nếu điểm M(x
0
;y
0
) thuộc
đồ thò của hàm số y = f(x)

thì y
0
= f(x
0
). Và ngược lại.
? Vậy đối với bài toán trên
ta phải làm như thế nào?
- Thay toạ độ của điểm A
vào công thức : y = -3x
với x =
3
1

nếu y = 1 thì kết
luận A






− 1;
3
1
thuộc đồ thò
của hàm số y = -3x và ngược
lại.
- Tương tự: Điểm B không
thuộc đồ thò của hàm số,
điểm C thuộc đồ thò của hàm

số.
1. Bài 41 <Tr 72 SGK>
Những điểm nào sau đây thuộc
đồ thò hàm số y = -3x
A






− 1;
3
1
Thay x =
3
1

vào y = -3x
=> y = -3.







3
1
= 1

vậy điểm A






− 1;
3
1
thuộc đồ thò
hàm số y = -3x
! Làm tương tự đối với
điểm B






−− 1;
3
1
; C(0;0).
- Hướng dẫn HS giải toán
! Làm tương tự đối với điểm
B







−− 1;
3
1
; C(0;0).
- Hướng dẫn HS giải toán
! Làm tương tự đối với điểm B






−− 1;
3
1
; C(0;0).
- Hướng dẫn HS giải toán
Trang 67
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
! Muốn tìm được hệ số a ta
phải biết 1 điểm thuộc đồ
thò của hàm số.
- Điểm A(2;1)
Thay x = 2 ; y = 1 vào công
thức y = ax => a.
- Cho HS lên bảng vẽ đồ

thò.
? Bằng đồ thò hãy tìm f(2)?
! Tương tự đối với các câu
còn lại.
? Bằng đồ thò hãy tìm giá
trò của x khi y = -1?
! Tương tự đối với các câu
còn lại
? Nhìn vào đồ thò có nhận
xét gì về các giá trò của x
khi y dương, y âm?
! Muốn tìm được hệ số a ta
phải biết 1 điểm thuộc đồ thò
của hàm số.
- Điểm A(2;1)
Thay x = 2 ; y = 1 vào công
thức y = ax => a.
- Cho HS lên bảng vẽ đồ thò.
? Bằng đồ thò hãy tìm f(2)?
! Tương tự đối với các câu
còn lại.
? Bằng đồ thò hãy tìm giá trò
của x khi y = -1?
! Tương tự đối với các câu
còn lại
? Nhìn vào đồ thò có nhận
xét gì về các giá trò của x
khi y dương, y âm?
2. Bài 42 <Tr 72 SGK>
! Muốn tìm được hệ số a ta

phải biết 1 điểm thuộc đồ thò
của hàm số.
- Điểm A(2;1)
Thay x = 2 ; y = 1 vào công
thức y = ax => a.
- Cho HS lên bảng vẽ đồ thò.
? Bằng đồ thò hãy tìm f(2)?
! Tương tự đối với các câu còn
lại.
? Bằng đồ thò hãy tìm giá trò
của x khi y = -1?
! Tương tự đối với các câu còn
lại
? Nhìn vào đồ thò có nhận xét
gì về các giá trò của x khi y
dương, y âm?
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Học lại lý thuyết về đồ thò hàm số trong vở ghi lẫn SGK
- Làm tiếp các bài tập 45, 47 trang 74 SGK.
Trang 68
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 05/12/2011
TIẾT 35:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống hoá và ôn tập các kiến thức về hàm số và đồ thò của hàmsố y = f(x),
đồ thò hàm số y = ax (a

0)

- Rèn luyện kỹ năng xác đònh toạ độ của một điểm cho trước, xác đònh điểm theo
toạ độ cho trước, vẽ đồ thò hàm số y = ax, xác đònh điểm thuộc hay không thuộc đồ
thò của hàm số.
- Thấy được mối quan hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Thước kẻ, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:
- Hướng dẫn HS giải.
? Tổng số đo các góc của
một tam giác?
? Số đo các góc A, B, C tỉ
lệ với các số 3, 5, 7 nghóa
là sao?
! p dụng tính chất của
dãy tỉ số bằng nhau để giải
tiếp.
! Từ đó tìm a, b, c.
HS giải
- Tổng số đo 3 góc của một
tam giác bằng 180
0
- Theo đề bài ta có
753
cba
==
- Theo tính chất dãy tỉ số
bằng nhau:
753

cba
==
=
12
15
180
753
==
++
++ cba
Bài tập 1: Cho x và y là hai
đại lượng tỉ lệ nghòch. Biết khi
x = 4 thì y = 6
a/ Tìm hệ số tỉ lệ a?
b/ Biểu diễn y theo x
c/ Biết x = 8. Tìm y?
d/ Biết y = -24. Tìm x?
a/ a = 24 ; b/ y = 24/x
c/ y = 3 ; d/ x = -1
Bài tập 2
Tam giác ABC có số đo các
góc A, B, C tỉ lệ với các số 3,
5, 7. Tính số đo các góc của
rABC?
- Giải -
Gọi số đo của các góc lần lượt
là: a, b, c.
Theo tính chất tổng 3 góc trong
tam giác ta có : a + b + c = 180
0

Theo bài ra ta có:
753
cba
==
Theo tính chất dãy tỉ số bằng
nhau:
Trang 69

×