Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án đại số môn toán lớp 7 chương III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.11 KB, 19 trang )

Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 01/01/2012
CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
TIẾT 41
TIẾT 41
:
:
§1.
§1.
THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ -TẦN SỐ
THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ -TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU
Học sinh cần đạt được:
+ Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu
tạo, về nội dung); biết xác đònh và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghóa
của các cụm từ “số các giá trò của dấu hiệu” và “số các giá trò khác nhau của dấu
hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trò.
+ Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trò của nó và tần số của một giá trò. Biết
lập các bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ SGK, phấn màu. Bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: GV giới thiệu bảng thống kê.
GV đưa ra một số ví dụ
trong thực tế về điều tra
thống kê và giớ thiệu về
bảng thống kê trong SGK.
GV chia lớp thành 2
nhóm:


•Nhóm 1: thống kê số HS
của mỗi lớp trong khối 7.
•Nhóm 2: thống kê điểm thi
HK1 môn toán của các bạn
trong lớp.
GV nhận xét bài của hai
nhóm.
Hai nhóm thực hiện trên
giấy và nộp lại cho GV
1) Thu thập số liệu, bảng số
liệu thống kê ban đầu.
Xem bảng1,2 SGK/4,5.
Hoạt động 2: GV giới thiệu các khái niệm.
GV cho HS lần lượt trả lời
các ?2, ?3, ?4 và giới thiệu
các khái niệm về dấu hiệu,
đơn vò điều tra, giá trò của
dấu hiệu, dãy giá trò của dấu
hiệu và các ký hiệu tương
ứng.
Nội dung điều tra trong
bảng là số cây trồng của mỗi
lớp.
Trong bảng 1 có 20 đơn vò
điều tra.
2) Dấu hiệu
- Dấu hiệu (ký hiệu là X; Y …) là
nội dung hay vấn đề mà người
điều tra quan tâm.
- Giá trò của dấu hiệu (ký hiệu là

x) là số liệu của mỗi đơn vò điều
tra.
- Tập hợp các giá trò của dấu hiệu
gọi là dãy giá trò của dấu hiệu đó.
Trang 83
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
- Số các giá trò của dấu hiệu (ký
hiệu là N) bằng số đơn vò điều
tra.
Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trò.
GV cho HS trả lời ?5, ?6
từ đó cho HS đònh nghóa về
tần số của mỗi giá trò.
Có 4 số khác nhau trong
cột số cây trồng được là 28; 30;
35; 50.
Có 8 lớp trồng được 30
cây, 7 lớp trồng được 35 cây, 2
lớp trồng được 28 cây, 3 lớp
trồng được 50 cây.
3) Tần số của mỗi giá trò.
- Tần số của mỗi giá trò (ký hiệu
là n) là số lần xuất hiện của một
giá trò trong dãy giá trò của dấu
hiệu.
VD: Xét bảng 1 SGK/4
- Dấu hiệu X: Là số cây trồng của
một lớp.
- Số giá trò của dấu hiệu: N = 20.

- Có 4 giá trò khác nhau trong
dãy giá trò là: 28; 30; 35; 50.
- Tần số:
x = 28 → n = 2.
x = 30 → n = 8.
x = 35 → n = 7.
x = 50 → n = 3.
Hoạt động 4: Củng cố
Nhắc lại các khái niệm dấu hiệu, tần số
p dụng: HS làm BT2 trang 7 SGK.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
+ Làm BT3; 4 trang 8, 9 SGK.
Trang 84
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 05/01/2012
TIẾT 42
TIẾT 42
:
:
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
+ HS hiểu và biết cách làm các bài tập về thống kê, tìm tần số
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ SGK, phấn màu. Bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV yêu cầu các nhóm lên

bảng sửa BT 3 trang 8
Hoạt động 2:
GV yêu cầu các nhóm lên
bảng sửa BT 4 trang 9.
Nhóm 1 sửa BT3 bảng 5.
Nhóm 2 sửa BT3 bảng 6.
Nhóm 3 sửa BT4.
Các nhóm nhận xét bài của
nhau
1) Bài tập 3/8 SGK.
Xem bảng 5, bảng 6/8.
a) Dấu hiệu chung cần
tìm hiểu ở cả hai bảng
là thời gian chạy 50m
của các HS lớp 7.
b) Bảng 5:
- Số các giá trò của dấu
hiệu là 20
- Số các giá trò khác
nhau của dấu hiệu là 5.
Bảng 6:
- Số các giá trò của dấu
hiệu là 20
- Số các giá trò khác
nhau của dấu hiệu là 4.
c) Bảng 5:
- Các giá trò khác nhau
là 8,3; 8,5; 8,7; 8,4;
8,8.
- Các tần số tương ứng

là: 2; 8; 5; 3; 2.
Bảng 6:
- Các giá trò khác nhau
là 9,2; 8,7; 9,0; 9,3.
- Các tần số tương ứng
là: 7; 3; 5; 5.
2) Bài tập 4/9 SGK.
Bảng 7 trang 9 SGK.
a) Dấu hiệu cần tìm
hiểu là: khối lượng chè
trong mỗi hộp.
- Số các giá trò của dấu
hiệu là 30.
b) Số các giá trò khác
Trang 85
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV nhận xét và sửa bài trên
bảng.
nhau của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trò khác
nhau là: 100; 98; 99;
102; 101.
- Tần số tương ứng của
chúng là: 16; 3; 4; 3; 4.
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà
+ Các nhóm chuẩn bò lập bảng điều tra, tìm số các giá trò của dấu hiệu, số các giá trò
khác nhau của dấu hiệu, tần số cho các công việc sau:
a) Nhóm 1: Thống kê về điểm bài thi HK1 môn văn của các bạn trong lớp.

b) Nhóm 2: Thống kê về số HS của mỗi lớp 7.
c) Nhóm 3: Thống kê về số HS của mỗi lớp 6.
d) Nhóm 4: Thống kê về số nhân khẩu của 10 gia đình gần nhà em nhất.
+ Làm BT 1, 2, 3 trang 4, 5 SBT.
+ Xem trước bài 2 “Bảng tần số các giá trò của dấu hiệu”
Ngày soạn: 10/01/2012
Trang 86
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
TIẾT 43
TIẾT 43
:
:
§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA
§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA
DẤU HIỆU.
DẤU HIỆU.


I. MỤC TIÊU.
+ Học sinh hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số
liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trò của dấu hiệu được
dễ dàng hơn.
+ Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét .
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ SGK, phấn màu. Bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn
lập bảng tần số.

Bảng tần số gồm có 2
dòng là giá trò x và tần số
n.
GV hướng dẫn HS lập
bảng tần số từ bảng 7 bài
4 trang 9.
Tìm số dấu hiệu khác
nhau trong bảng 7 và sắp
theo thứ tự tăng dần?
Tìm các tần số tương
ứng với các giá trò đó?
Tương tự GV cho HS
tự lập bảng đối với bảng 1
trang 4 SGK.
Hoạt động 2: Chú ý.
GV giới thiệu cho HS
thấy có thể lập bảng tần
số theo dạng dọc.
GV yêu cầu HS cho
biết một số nhận xét từ
bảng tần số trên.
Áp dụng: GV cho HS
luyện tập tại lớp BT5 và
Số dấu hiệu khác
nhau trong bảng 7 là:
98; 99; 100; 101; 102.
Các tần số tương
ứng với các giá trò đólà:
3; 4; 16; 4; 3.
HS làm BT5 theo

nhóm rồi đọc kết quả
1) Lập bảng tần số.
Kl
chè
(x)
98 99 100 101 102
Tầ
n
số
(n)
3 4 16 4 3 N=30
Bảng 1 trang 4:
2) Chú ý.
- Ta có thể chuyển bảng tần số từ dạng
ngang thành dạng dọc. (Xem SGK/10)
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét
về giá trò của dấu hiệu một cách dễ
dàng.
BT6/11 SGK.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là số con
Trang 87
Giá
trò
(x)
28 30 35 50
Tần
số
(n)
2 8 7 3 N= 20
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7

Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
BT6 trang 11 SGK. của nhóm mình.
HS làm BT6 vào vở,
một HS lên bảng trình
bày.
của mỗi gia đình trong thôn.
Bảng tần số:
Giá
trò(x)
0 1 2 3 4
Tần
số(n
)
2 4 17 5 2 N=30
b) Số con chủ yếu của các gia đình trong
thôn là 2 đến 3 con. Số gia đình đông
con – từ 3 con trở lên – chiếm tỉ lệ
23,3%.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+ Ôn lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Làm BT 10; 11; 13 trang 44 SBT.
Trang 88
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 01/02/2012
TIẾT 44
TIẾT 44
:
:

LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
+ Luyện tập cho HS về lập bảng tần số thống kê và rút ra được những nhận xét từ bảng
tần số đó.
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ SGK, phấn màu. Bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Luyện tập
GV gọi HS đọc đề bài
H: Bài toán hỏi chúng ta điều
gì?
H: Hãy lập bảng tần số?
H: Bạn lập bảng tần số đúng
chưa? GV cho HS nhận xét
sửa chữa.
H: Từ bảng tần số hãy nêu
một số nhận xét?
GV treo bảng phụ có ghi đề
bài.
Gọi HS đọc đề
H: Bài toán yêu cầu ta làm
gì?
H: Dấu hiệu ở đây là gì?có
bao nhiêu giá trò?
H: Hãy lập bảng tần số và
nêu một số nhận xét?
GV hướng dẫn HS nhận xét
bổ sung

GV cho HS đọc đề toán.
H: Bài toán yêu cầu chúng ta
làm gì?
H: Em có nhận xét gì về bài
toán này đối với các bài toán
vừa làm?
H: Nhìn vào bảng tần số hãy
cho biết dấu hiệu có bao
nhiêu giá trò?
H: Hãy lập bảng số liệu
thống kê ban đầu?
HS đọc đề bài
HS đứng tại chỗ trả lời.
Một HS lên bảng lập bảng
tần số HS cả lớp làm vào
tập.
HS đứng tại chỗ nêu nhận
xét.
HS đọc đề
- HS nêu các yêu cầu của
bài toán.
-HS đứng tại chỗ trả lời
Một HS lên bảng lập bảng
tần số và nhận xét.
HS đọc đề toán.
HS đứng tại chỗ trả lời
- HS: Bài toán này là bài
toán ngược của bài lập
bảng tần số.
HS trả lời được có 30 giá trò

Một HS lên bảng giải cả
lớp làm vào nháp
1. Bài tập 8/12
a) Dấu hiệu: Số điểm đạt được sau
mỗi lần bắn, xạ thủ bắn được 30
phát.
X 7 8 9 10
N 3 9 10 8 N=30
b) Nhận xét:
- điểm bắn thấp nhất: 7
- Điểm bắn cao nhất: 10
- Điểm 8; 9 chiếm tỉ lệ cao.
2. Bài 9/12
a) Dấu hiệu: Thời gian giải một
bài toán.
Số các giá trò là 35.
X 3 4 5 6 7 8 9 10
N 1 3 3 4 5 1
1
3 5 N=35
b) Nhận xét:
- Thời gian giải bài toán nhanh
nhất là 3 phút
- Thời gian giải bài toán chậm nhất
là: 10 phút
- Số giải bài toán hết 7 đến 8 phút
chiếm tỉ lệ cao
3. Bài 7/4 SBT
X 110 115 120 125 130
N 4 7 9 8 2 N=30

Lập bảng số liệu thống kê ban đầu
110 125 115 130 100
115 130 120 110 115
120 110 125 115 120
115 120 125 125 120
120 115 115 120 125
125 125 120 125 120
* Từ bảng số liệu thống kê ban
Trang 89
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV hướng dẫn học sinh sửa
chữa nếu sai.
H: Qua những bài tập vừa
làm em có nhận xét gì về loại
toán này? Nếu HS trả lời
không được giáo viên chốt lại
HS trả lời đầu ta lập được bảng tần số – từ
bảng tần số ta viết lại bảng thống
kê ban đầu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà
+ Học bài và làm BT 4; 5; 6 trang 4 SBT.
+ Xem trước bài biểu đồ.
Trang 90
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 05/02/2012
TIẾT 45
TIẾT 45

:
:
§3. BIỂU ĐỒ
§3. BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU.
+ HS hiểu ý nghóa minh hoạ của biểu đồ về giá trò của dấu hiệu và tần số tương ứng.
+ Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ghi dãy số biến thiên theo
thời gian.
+ Biết “đọc” các biểu đồ đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ SGK, phấn màu. Bảng phụ.
+ Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ
+ HS1: Sửa BT5 trang 4 SBT.
+ HS2: Sửa BT6 trang 4 SBT.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu và hướng
dẫn HS cách vẽ biểu đồ
đoạn thẳng theo VD SGK
trang 13.
Áp dụng: GV cho HS
lập bảng tần số và vẽ biểu
đồ đoạn thẳng cho BT8/12
SGK.
GV lưu ý HS vẽ biểu đồ
đoạn thẳng cũng tương tự
như mặt phẳng toạ độ.
Trục hoành biểu diễn cho

giá trò x.
Trục tung biểu diễn cho tần
số n.
GV giới thiệu với HS về
tần suất và biểu đồ hình
quạt trang 16 SGK.
HS lên bảng lập bảng tần
số và vẽ biểu đồ.
HS ở dưới làm vào vở.
1) Biểu đồ đoạn thẳng.
VD1: Xem SGK/13.
VD2:
Biểu đồ.

Biểu đồ trên gọi là biểu đồ đoạn
thẳng.
2) Chú ý
Ngoài biểu đồ đoạn thẳng ta còn
gặp các biểu đồ khác như biểu đồ
hình chữ nhật, biểu đồ hình quạt.
Trang 91
O
7
8 9
10
3
8
9
10
x

n
Giátrò
(x)
7 8 9 10
Tần
số (n)
3 9 10 8 N=30
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 3: Củng cố:
1. BT11 trang 14 SGK.
Bảng tần số.
2. BT12 trang 14 SGK.
Bảng tần số.
Giá trò (x) Tần số (n)
17 1
18 3
20 1
25 1
28 2
30 1
31 2
32 1
N=12
3. BT13 trang 14 SGK.
a) Năm 1921, số dân của nước ta là 16 triệu người.
b) Sau 78 năm (kể từ năm 1921)thì dân số của nứơc ta tăng thêm 60 triệu người.
c) Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà

+ Làm BT 8 trang 5 SBT.
Trang 92
O
21
3
4
4
5
17
x
n
2
O
30
1
3
x
n
2
17 18
20 25 28
31
32
Giá
trò(x)
0 1 2 3 4
Tần
số(n)
2 4 17 5 2 N=30
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7

Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 10/02/2012
TIẾT 46
TIẾT 46
:
:
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
+ HS biết dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng
lập lại bảng tần số.
+ HS đọc biểu đồ một cách thành thạo.
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ SGK, phấn màu. Bảng phụ.
+ Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ
+ HS1: Sửa BT 8 trang 5 SBT.
Hoạt động 2:
GV treo bảng phụ ghi bài
tập cho HS quan sát
H: Bài toán yêu cầu ta làm

H: Hãy nhìn vào biểu đồ
và nêu nhận xét?
H: có mấy HS mắc 7 lỗi?
6lỗi? 8 lỗi?

H: Có mấy HS mắc 2 lỗi?
10 lỗi
HS quan sát
HS đứng tại chỗ
nêu nhận xét
HS trả lời
HS đứng tại chỗ trả
lời.
Bài tập 1
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một
bài tập làm văn của các HS lớp 7B từ biểu
đồ đã vẽ hãy:
a) Nhận xét
b) Lập lại bảng tần số.
a) Nhận xét
-Có 8 HS mắc 7 lỗi
- 6 HS mắc 6 lỗi
- 4 HS mắc 8 lỗi
- 1 HS mắc 2 lỗi
- 1 HS mắc 10 lỗi.
Đa số HS mắc từ 3 đến 9 lỗi.
b) bảng tần số.
X 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
N 0 0 1 3 3 5 6 8 4 2 1
Trang 93
9
8
7
6
5

4
3
2
1
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
GHI BẢNG
H: Em nào có thể lập bảng
tần số từ biểu đồ này?
GV cho HS lên bảng làm
H: Hãy cho biết bài tập
này và bài tập 12 có sự
khác nhau nào?
GV cho HS quan sát hình 3
H: Em hãy cho biết loại
biểu đồ trên thuộc loại
biểu đồ nào?
Năm 1921 dân số nước ta
là bao nhiêu?
H: Sau bao nhiêu năm kể
từ 1921 thì dân số nước ta
tăng thêm 60 triệu người?
H: Từ 1980 – 1999 dân số
nước ta tăng thêm bao
nhiêu?
GV cho HS đọc đề

H: bài toán yêu cầu ta làm
gì?
H: Mỗi đội phải đá bao
nhiêu trận suốt giải?
H: Hãy vẽ biểu đồ đoạn
thẳng?
H: Em hãy cho biết có bao
nhiêu trận đội bóng không
ghi được bàn thắng?
H: Có thể nói đội bóng
này thắng 16 trận được
không?
1 HS lên bảng giải,
cả lớp làm vào
nháp.
HS đứng tại chỗ trả
lời
HS quan sát hình 3
1HS đứng tại chỗ
trả lời
HS đứng tại chỗ trả
lời
HS đứng tại chỗ trả
lời
HS khác bổ sung
HS đọc đề
HS đứng tại chỗ trả
lời
HS lên bảng vẽ cả
lớp vẽ vào vở

HS đứng tại chỗ trả
lời
HS khác bổ sung.
Bài 13 trang 15
- Biểu đồ trên thuộc loại biểu đồ hình chữ
nhật
- Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người
- Sau 78 năm dân số nước ta tăng thêm 60
triệu người.
- Từ 1980 – 1999 dân số nước ta tăng thêm
22 triệu người.
Bài tập 10/5/ SBT
a) Mỗi đội phải đá 18 trận
b) Biểu đồ
c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn
tháng là 18 – 16 = 2
Không thể nói đội bóng này đá thắng 16
trận.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+ Làm BT 9 trang 5 SBT.
+ Xem trước bài “Số trung bình cộng”.
Trang 94
6
5
4
3
2
1
0
1 2 3 4 5

Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 15/02/2012
TIẾT 47
TIẾT 47
:
:
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU.
+ HS biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số
trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để
so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
+ Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghóa thực tế của mốt.
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ SGK, phấn màu. Bảng phụ.
+ Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 7A được ghi lại ở bảng sau:
5 3 5 6 10 8 9 10 5 6
8 3 3 8 7 7 4 7 6 5
9 7 7 6 6 6 5 4 4 9
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu? Số giá trò của dấu hiệu?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
cách tính số trung bình cộng.

GV giảng VD SGK/17.
Qua VD trên em cho biết
cách tính số trung bình cộng?
GV cho HS viết công thức
theo SGK.
HS theo dõi VD SGK/17.
1) Số trung bình cộng của
dấu hiệu.
a) Bài toán.
SGK/17
b) Công thức.
Số trung bình cộng của một
dấu hiệu. Ký hiệu là
X
Dựa vào bảng “tần số” ta
tính số trung bình cộng theo
cáac bước sau:
- Nhân từng gía trò với tần
số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích vừa
tìm được.
- Chia tổng đó cho số các
giá trò.
Trang 95
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
GV cho HS làm BT áp
dụng ?3/18
Hoạt động 3:

Qua VD và ?3 rút ra nhận
xét gì về việc học tập môn
Toán của hai lớp 7A và 7C?
Vậy mục đích của số trung
bình cộng dùng để làm gì?
GV cho HS viết ý nghóa
của số trung bình cộng và giới
thiệu hai chú ý.
Hoạt động 4: Giới thiệu mốt
của dấu hiệu.
GV đưa ra một VD thực tế
và giới thiệu khái niệm mốt
của dấu hiệu.
Vậy nuốn tìm mốt của dấu
hiệu ta dựa vàu điều gì?
HS dùng bút chì làm ngay
trên SGK.
HS đọc kết quả tìm đựơc.
Lớp 7A học Toán giỏi hơn
lớp 7C.
Số trung bình cộng dùng để
so sánh giữa các dấu hiệu cùng
loại.
1 1 2 2
. . .
k k
x n x n x n
X
N
+ + +

=
Áp dụng ?3/18.
2) Ý nghóa của số trung
bình cộng.
SGK/19.
Chú ý:
- Khi các giá trò của dấu
hiệu có khoảng chênh
lệch lớn đối với nhau thì
không nên lấy số trung
bình cộng làm “đại diện”
cho dấu hiệu.
- Số trung bình cộng có thể
không thuộc dãy các giá
trò của dấu hiệu.
3) Mốt của dấu hiệu.
VD SGK/19
Mốt của dấu hiệu là giá trò
có tần số lớn nhất trong
bảng “tần số”.
Ký hiệu là: M
0
.
Hoạt động 5: Luyện tập.
BT 14/20 SGK.
Số trung bình cộng:
Số trung bình cộng:
254
7,257 7,26
35

X = = ≈
254
7,257 7,26
35
X = = ≈
Trang 96
Thời gian (x) Tần số (n) Tích x.n
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
3
12
15
24
35
88
27

50
N = 35 Tổng: 254
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
254
7,257 7,26
35
X = = ≈
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở.
+ BTVN 15, 16 trang 21 SGK.
Ngày soạn: 20/02/2012
TIẾT 48
TIẾT 48
:
: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
+ Hướng dẫn lại cách lập bảng và cơng thức tính số TBC (các bước và ý nghĩa các kí hiệu)
+ Đưa ra một số bảng tần số dể hS luyện tập củng cố cách tính số TBC và tìm mốt của dấu
hiệu.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính tốn
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ SGK, phấn màu. Bảng phụ.
+ Thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS 1 Nêu các bước tính số TBC và viết cơng thức. Làm bài 15.
HS 2 Nêu ý nghĩa của số TBC? Thế nào là mốt của dấu hiệu? làm bài tập 17

GV treo bảng phụ đã ghi sẵn
bài tập 13/6 SBT.
GV cho hS đọc đề bài
H: bài tốn u cầu ta làm
gì?
H: Hãy lập bảng tần số và
tính điểm TB của từng xạ
thủ?
HS đọc đề
HS lên bảng tần số và
tính số TBC. Cả lớp làm
vào vở
Bài 13/6
Xạ thủ A
Gt(x) Tần số(n) x.n
8 5 40
9 6 54
10 9 90
N=20 184
180
20
9,2
X =
=
Xạ thủ B
x n x.n
6 2 12
7 1 7
9 5 45
10 12 120

Trang 97
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
H: Có nhận xét gì về kết
quả? Và khả năng của từng
người?
GV Treo bảng phụ ghi sẵn
bài tập sau.
GV cho HS đọc đề
H: Bài tốn u cầu ta làm
gì?
H: Trong trường hợp này ta
tính số TBC bằng cách nào?
H: Hãy áp dụng cơng thức
để tính STBC?
H: Hãy tìm mốt của dấu
hiệu?
GV treo bảng phụ ghi sẵn
bài 18/21
Gọi hS đọc đề
H: Bài tốn u cầu ta làm
gì?
H: Em có nhận xét gì về
bảng này?so với những bảng
tần số dã biết?
H: Làm cách nào để ước tính
STBC trong trường hợp
này?
Nếu hS khơng trả lời được
GV gợi ý

H: Hãy tính STBC của 110
và 120;…;143và 153?
H: Hãy lập một bảng tần số
với giá trị mới?
H: Hãy tính STBC
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đọc đề
Một HS trả lời hai u
cầu của bài tốn
1HS đứng tại chỗ trả lời
1HS lên bảng làm, HS cả
lớp làm vào vở
1HS đứng tại chỗ trả lời
HS đọc đề
HS nói rõ hai u cầu
HS đứng tại chỗ trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời
HS tính và nêu kết quả
HS lập bảng tần số, HS cả
lớp làm vào nháp.
1 HS lên bảng tính.
N=20 184
184
2
9,2
X =
=
• Kết quả của hai xạ thủ bằng nhau.
Còn về khả năng xạ thủ A bắn đều
hơn xạ thủ B

Bài tập thêm
Số cân 45 bạn HS lớp 7 được chọn một
cách tùy ý trong số HS lớp 7 của một
trường THCS. Được cho trong bảng sau:
X 28 30 31 32 36 40 45
N 5 6 12 12 4 4 2
a)Tính số TBC
b) Tìm mốt
giải
28.5 30.6 31.12 32.12 36.4
45
1470
32,7
45
X
kg
+ + + +
=
= =
31;32
o
M =
Bài 18/21
a) Đây là bảng phân phối ghép lớp.
b)
x n x.n
105 1 105
115 7 805
126 35 4410
137 45 6165

148 11 1628
155 1 155
100 13268
13268
100
132,68
X =
=
Vậy chiều cao TB của HS vào khoảng
132,68cm
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà
+ Học bài theo vở.
+ BTVN 19 trang 22 SGK.
+ Chuẩn bò kỹ các câu hỏi ôn tập trang 22 SGK. Chuẩn bò từ bài 1 để ôn tập vào tiết sau.
Trang 98
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 22/02/2012
TIẾT 49
TIẾT 49
:
:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU.
+ Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển các kiến thức và kỹ năng cần thiết trong
chương.
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ SGK, phấn màu. Bảng phụ.
+ Thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Trang 99
Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê
(Lập bảng số liệu thống kê ban đầu)
Lập bảng “tần số”
(Rút ra một số nhận xét nếu cần)
Vẽ biểu đồ
Tìm số trung bình cộng,
mốt của dấu hiệu
Ý nghóa của thống kê trong đời sống
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập lý
thuyết.
GV yêu cầu HS trả lời
lần lượt các câu hỏi ôn tập
trang SGK/ 22.
Hoạt động 2: Bài tập.
GV yêu cầu HS lần lượt
lên bảng làm BT.
Nếu còn thời gian GV cho
HS làm tiếp BT 14/7 SBT.
HS trả lời câu hỏi theo sự
chuẩn bò trước ở nhà.
HS vẽ sơ đồ trên vào vở.
Một HS đọc yêu cầu của
đề bài.

Một HS lên bảng lập bảng
“tần số”.
Một HS lên bảng vẽ biểu
đồ đoạn thẳng.
Một HS lên bảng tính số
trung bình cộng.
Bài 20 trang 23 SGK.
a) Lập bảng “tần số”
Năng suất
(x)
Tần số
(n)
Tích x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210

315
240
180
50
N=31 Tổng: 1090
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng.
c) Tính số trung bình cộng.
1090
35,2
31
X = ≈
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
+ Làm BT 13, 15 trang 6, 7 SBT.
+ Ôn kỹ bài chuẩn bò kiểm tra 1 tiết.
Trang 100
20 25 30 35 40 45 500
1
2
4
6
7
9
n
x
Trường THCS Lương Sơn Giáo án Đại Số 7
Tổ Toán – Lí  Phan Quốc Bình
Ngày soạn: 25/02/2012
TIẾT 50
TIẾT 50
:

:
KIỂM TRA CHƯƠNG III
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra sự hiểu bài và nhận biết mức độ nắm bài của học sinh qua chương III.
- HS biết cách tính số trung bình cộng, trình bày bài toán.
- Qua bài kiểm tra, giáo viên có thể điều chỉnh cách dạy và học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Chuẩn bò bài kiểm tra; ma trận đề; đáp án
III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA:
1. Phát đề kiểm tra:
2. Thu bài
3. Hường dẫn về nhà: Chuẩn bò bài mới
Trang 101

×