Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Chương 1: Dự án và chu trình dự án pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.92 KB, 6 trang )

Chơng 1
Dự án và chu trình dự án
Bài 1: Dự án đầu t


1. Đầu t và sự cần thiết đầu t theo dự án
1.1. Đầu t
* KN: Đầu t đợc hiểu theo nghĩa chung nhất là sự hy sinh các nguồn
lực ở hiện tại để tiến hành một số hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả
lớn hơn trong tơng lai.
Liên quan đến các yếu tố trong tơng lai nên bất kỳ công cuộc đầu t
nào cũng mang yếu tố rủi ro và bất trắc.
Các nguồn lc hy sinh: tiền, sức lao động, trí tuệ, tài nguyên, thời
gian.
Các kết quả đạt đợc: các giá trị kinh tế mới tăng lên; một sự cải
thiện về đời sống vật chất, tinh thần của một nhóm ngời hay của
toàn xã hội; một sự cải thiện về môi trờng sinh thái.
* Phân loại hoạt động đầu t: Căn cứ vào đặc điểm của các hoạt động đầu t
mà ngời ta có nhiều cách phân loại khác nhau. ở đây xin giới thiệu một cách
phân loại theo quan hệ quản lý của chủ đầu t.
Theo quan hệ của chủ đầu t, các hoạt động đầu t đợc chia làm 2
loại:
Đầu t gián tiếp: Là hình thức đầu t trong đó ngời bỏ vốn
không trực tiếp tham gia quản lý các hoạt động đầu t.
Đầu t trực tiếp: Là hình thức đầu t trong đó ngời bỏ vốn trực
tiếp tham gia quản lý các hoạt động đầu t.
Đầu t trực tiếp lại đợc chia làm 2 loại:
đầu t dịch chuyển: Là hình thức đầu t trong đó ngời có tiến mua
lại một số cổ phần đủ lớn để có quyền chi phối hoạt động của doanh
nghiệp. Đầu t dịch chuyển không làm tăng lên tài sản của xã hội mà
chỉ làm thay đổi đối tợng sở hữu tài sản của doanh nghiệp mà thôi.


Đầu t phát triển: Là hình thức đầu t để mở rộng, cải tạo hoặc tạo
mới những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đợc một sự tăng trởng
mới trong tơng lai.
1.2 Sự cần thiết đầu t theo dự án
Khi đời sống kinh tế xã hội càng phát triển thì các hoạt động đầu t
càng có vai trò quan trọng. Có thể nói , không một cơ sở sản xuất kinh doanh
nào tách rời khỏi các hoạt động đầu t. Các hoạt động đầu t có quy mô ngày
càng lớn, tính chất ngày càng phức tạp nên trớc khi tiến hành các công cuộc
đầu t ngời ta phải có những sự trù bị trớc, tính toán trớc để đảm bảo cho
công cuộc đầu t đạt kết quả cao nhất, tránh đợc những bất lợi có thể xảy ra.
Quá trình đó chính là quá trính lập dự án đầu t.
2 Dự án đầu t
2.1 KN: Đứng trên các quan điểm khác nhau ngời ta đa ra các khái
niệm khác nhau về dự án đầu t . Chung quy lại có một số quan điểm sau:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
- Xét về hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ trình bày một cách chi tiết và
có hệ thống các hoạt động của một công cuộc đầu t theo một kế hoạch
nhất định nhằm đạt đợc những lợi ích nhất định trong tơng lai.
- Xét về nội dung: DAĐT là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau, đợc kế hoạch hoá nhằm đạt đợc những mục tiêu nhất định trong
tơng lai.
- Nghị định 52/CP ban hành ngày8/7/1999 về quy chế quản lý đầu t và
xây dựng định nghĩa về dự án nh sau:
DAĐT là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đợc sự
tăng trởng về số lợng hoặc duy trì, cải tiến, năng cao chất lợng của sản
phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
* Đặc trng của dự án


Từ các khái niệm trên đây cho phép ta thấy đợc đặc trng của một dự
án:
- Dự án có tính duy nhất: Mỗi dự án đều là độc lập với nhau và mang tính
đơn nhất, tức là các dự án không mang tính lặp lại và là sản phẩm duy nhất.
- Dự án không phải là một ý định hay phác thảo mà có tính cụ thể với
những mục tiêu xác định, rõ ràng nhằm đáp ứng một nhu cầu riêng biệt.
- DA tồn tại theo một chu kỳ sống với điểm bắt đầu và kết thúc cụ thể.
- Vì liên quan đến các thực thể trong tơng lai nên bất kỳ dự án nào cũng
chứa đựng các yếu tố rủi ro và bất trắc.
2.2 Phân loại dự án đầu t
Phân loại dự án đầu t là việc sắp xếp các dự án khác nhau vào các
nhóm khác nhau để việc quản lý các dự án đợc dễ dàng và khoa học. Căn cứ
vào các tiêu chí khác nhau ngời ta phân các dự án thành các loại sau:
1. Căn cứ vào ngời khởi xớng
DA cá nhân
DA tập thể
2. Căn cứ vào phân ngành KTXH:
DA sản xuất
DA thơng mại
DA xây dựng
3. Căn cứ vào địa chỉ khách hàng:
DA SX trong nớc
DA xuất khẩu
4. Căn cứ vào thời gian tiến hành:
DA ngắn hạn
DA trung hạn
DA dài hạn
5. Căn cứ vào quy mô
Dự án nhóm A:
Bao gồm các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh quốc phòng và các dự

án có tính chất bảo mật quốc gia. Các dự án này không tính đến mức
vốn đầu t
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Các dự án sản xuất chất độc hại, chất cháy nổ (không phụ thuộc vào mức
vốn đầu t), các dự án công nghiệp quan trọng nh công nghiệp điện,
khai thác , chế biến dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy( bao gồm
cả mua, đóng tàu, lắp giáp ô tô), xi măng, luyện kim, khai thác, chế
biến khoáng sản; các dự án giao thông: cầu, cảng biến, cảng sông, sân
bay, đờng sắt, đờng bộ có mức vốn đầu t trên 400 tỉ đồng VN.
Các dự án thuỷ lợi, giao thông, các công trình cấp thoát nớc, hạ tầng
kỹ thuật, kỹ thuật điện, hóa dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác,
xây dựng nhà ở có vốn đầu t trên 200 tỉ đồng VN.
Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị mới, các dự án công
nghiệp nhẹ nh: sx đồ sành sứ, thuỷ tinh, in, vờn quốc gia, khu bảo
tồn, mua sắm thiết bị xây dựng, sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, chế biến nông lâm sản có vốn đầu t trên 100 tỉ đồng VN
Các dự án y tế giáo dục, văn hoá, phát thanh, truyền hình, xây dựng
dân dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa
hoc.có vốn đầu t trên 75 tỉ đồng VN
Dự án nhóm B:
Các dự án công nghiệp quan trọng nh công nghiệp điện, khai thác , chế
biến dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy( bao gồm cả mua, đóng
tàu, lắp giáp ô tô), xi măng, luyện kim, khai thác, chế biến khoáng sản;
các dự án giao thông: cầu, cảng biến, cảng sông, sân bay, đờng sắt,
đờng bộ có mức vốn đầu t từ 30- 400 tỉ đồng VN.
Các dự án thuỷ lợi, giao thông, các công trình cấp thoát nớc, hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, hóa dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, xây
dựng nhà ở có vốn đầu t từ 20- 200 tỉ đồng VN.
Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị mới, các dự án công nghiệp

nhẹ nh: sx đồ sành sứ, thuỷ tinh, in, vờn quốc gia, khu bảo tồn, mua
sắm thiết bị xây dựng, sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
chế biến nông lâm sản có vốn đầu t từ 15- 100 tỉ đồng VN
Các dự án y tế giáo dục, văn hoá, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa hoc.có vốn
đầu t từ 7-75 tỉ đồng VN.
Các dự án nhóm C:
Các dự án công nghiệp quan trọng nh công nghiệp điện, khai thác , chế
biến dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy( bao gồm cả mua, đóng
tàu, lắp giáp ô tô), xi măng, luyện kim, khai thác, chế biến khoáng sản;
các dự án giao thông: cầu, cảng biến, cảng sông, sân bay, đờng sắt,
đờng bộ có mức vốn đầu t dới 30 tỉ đồng VN.
Các dự án thuỷ lợi, giao thông, các công trình cấp thoát nớc, hạ tầng kỹ
thuật, kỹ thuật điện, hóa dợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, xây
dựng nhà ở có vốn đầu t dới 20 tỉ đồng VN.
Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị mới, các dự án công nghiệp
nhẹ nh: sx đồ sành sứ, thuỷ tinh, in, vờn quốc gia, khu bảo tồn, mua
sắm thiết bị xây dựng, sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
chế biến nông lâm sản có vốn đầu t dới 15 tỉ đồng VN
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Các dự án y tế giáo dục, văn hoá, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân
dụng, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa hoc.có vốn
đầu t dới 7 tỉ đồng VN.


Bài 2: Chu trình dự án


1 Chu trình dự án

Chu trình dự án là tập hợp các bớc công việc đợc tiến hành từ khi bắt
đầu cho đến khi kết thúc một dự án đầu t, gồm 5 bớc công việc chính nh
sau

Sơ đồ chu trình dự án

Xác định dự án
Là giai đoạn nghiên cứu, tìm hiểu để đa ra những lĩnh vực, ngành nghề
có khả năng đầu t để từ đó định hớng đợc cơ hội đầu t hay đa ra đợc
những ý tởng đầu t ban đầu. Nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là tiến
hành nghiên cứu các cơ hội đầu t.
Xây dựng dự án (lập dự án ):
Sau khi đã xác định đợc lĩnh vực và lựa chọn đợc cơ hội đầu t có triển
vọng, chủ đầu t phải tiến hành phân tích và viết dự án. Xây dựng dự án là giai
đoạn nghiên cứu chi tiết ý đồ đầu t trên các phơng diện kỹ thuật, tài chính,
xã hội, tổ chức và quản lý.Để thực hiện đợc những nghiên cứu trên, ngời
xây dựng dự án phải tiến hành thu thập đầy đủ các thông tin cần thiết về thị
trờng, môi trờng, nguồn nguyên liệu đầu vào, thị trờng tiêu thụ và các chủ
trơng, chính sách của nhà nớc có liên quan.Kết quả cuối cùng của giai đoạn
Xây dựng dự án

Thẩm
định dự án

Thực thi
dự án

Nghiệm thu
tổng kết
dự án


Xác định dự án

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
này là bản văn kiện dự án (Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án hay luận chứng
kinh tế kỹ thuật). Bản luận chứng kinh tế kỹ thuật là căn cứ quan trọng để các
cấp có thẩm quyền xét duyệt và cấp phép đầu t; là căn cứ để nhà đầu t vay
vốn, kêu gọi vốn, huy động vốn và ký kết các hợp đồng kinh tế liên quan.
Với các dự án quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp trớc khi tiến hành nghiên
cứu khả thi, đòi hỏi phải tiến hành các nghiên cứu tiền khả thi.
Thẩm định dự án
Đây là giai đoạn dự án đợc các cơ quan hữu quan xem xét tính khả thi
về các mặt nh tính pháp lý, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội của
dự án. Thẩm định dự án nhằm xác minh lại toàn bộ những tính toán và kết
luận mà dự án đa ra và trên cơ sở đó cơ quan thẩm định sẽ đa ra quyết
định cho phép hay yêu cầu sửa đổi, điều chỉnh hoặc xây dựng lại dự án.
Thực thi và giám sát dự án
Là quá trình dự án đợc cấp giấy phép đầu t và bắtđầu bỏ vốn thực hiện
đầu t xây dựng, sản xuất, kinh doanh. Việc giám sát trong giai đoạn này
chủ yếu là giám sát về thời gian thực hiện, chi phí, việc thực hiện mục tiêu
dự án. Quá trình theo dõi, giám sát này càng kỹ lỡng càng đảm bảo tính
hiệu qủa của dự án.
Nghiệm thu tổng kết dự án
Đây là giai đoạn cuối cùng của chu trình dự án đợc tiến hành sau khi dự
án đã kết thúc. Mục đích của công việc này là nhằm đánh giá những thành
công và thất bại của dự án để từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong
quản lý và điều phối dự án.
2 Quá trình xây dựng dự án
2.1 Nghiên cứu cơ hội đầu t

Là giai đoạn nghiên cứu để tìm ra các lĩnh vực, ngành nghề có triển
vọng đầu t. Việc nghiên cứu cơ hội đầu t đợc tiến hành trên hai cấp độ:
+ Cơ hội đầu t chung: Là các cơ hội đầu t đợc xem xét ở cấp độ
vùng, ngành, cả nớc.
+ Cơ hội đầu t cụ thể: là cơ hội đợc xem xét ở cấp độ từng đơn vị sản
xuất. Cơ hội đầu t đợc phát hiện trong giai đoạn này là những cơ hội đầu t
cụ thể.

2.1.1 Các căn cứ để phát hiện cơ hội đầu t:
a. Chiến lợc phát triển kinh tế xã hội của cả nớc, của vùng, lĩng
vực hoặc chiến lợc phát triển sản xuất kinh doanh của ngành, cơ
sở.
b. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nớc, vùng, địa phơng.
c. Hiện trạng sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ trong và
ngoài nớc cũng nh của địa phơng.
d. Tiềm năng về tài nguyên, lao động và những lợi thế khác của vùng
2.1.2 Mục đích của nghiên cứu cơ hội đầu t
- Cung cấp cho các nhà viết dự án những thông tin cơ bản nhất , tổng thể
nhất về nhu cầu cũng nh khả năng của việc đầu t.
- Cung cấp cho các nhà hoạch định chiến lợc các thông tin về nhu cầu,
khả năng phát triển kinh tế xã hội của vùng, ngành làm cơ sở để lên kế hoạch
phát triển cụ thể của từng ngành, vùng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
- Cung cấp cho các nhà đầu t những thông tin về khả năng và cơ hội
đầu t trong ngành, vùng.
Nghiên cứu cơ hội đầu t chung đợc tiến hành bởi các cấp quản lý vĩ
mô của nhà nớc nh Bộ kế hoạch đầu t, các sở kế hoach đầu t các tỉnh,
thành phố).
Cơ hội đầu t cụ thể đợc tiến hành bởi các nhà đầu t và đợc tiến hành

một cách riêng biệt, độc lập riêng cho từng dự án.
2.2 Nghiên cứu tiền khả thi
Là bớc nghiên cứu tiếp theo của nghiên cứu cơ hội đầu t. Nghiên cứu
tiền khả thi chỉ bắt buộc với các dự án nhóm A, dự án sử dụng vốn ODA. Nội
dung nghiên cứu tiền khả thi giống nh trong nghiên cứu khả thi nhng ở mức
độ đơn giản hơn.
2.3 Nghiên cứu khả thi
Nghiên cứu khả thi là quá trình soạn thảo dự án trên cơ sở những kết quả
của nghiên cứu cơ hội đầu t và nghiên cứu tiền khả thi. ở giai đoạn này, toàn
bộ các hoạt động của dự án đợc tính toán và trình bày một cách hệ thống và
chính xác, bao gồm các hoạt động xây lắp, mua sắm và quy trình sản xuất
kinh doanh của dự án. Dự án nghiên cứu khả thi hay luận chứng kinh tế kỹ
thuật là cơ sở để trình duyệt dự án.


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×