Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

(Tiểu luận) tiểu luận phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần thiết bị y tế việt nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 28 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA TÀI CHÍNH – ĐẦU TƯ
-----&-----

TIỂU LUẬN
Phân tích báo cáo tài chính
CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ VIỆT NHẬT

Hà Nội, 2020

h


h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Mục lục
Hệ thống bảng biểu đồ sử dụng trong bài tiểu luận ......................................................... 2
I.

Khái quát chung về Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật.................................... 3

1.1.

Tổng quan ............................................................................................................. 3

1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 4



1.3.

Chính sách, tầm nhìn, chiến lược ....................................................................... 5

1.4.

Hệ thống quản trị ................................................................................................. 6

1.5

Ban lãnh đạo…………………………………………………………………….. 7

II. Tình hình kinh tế trong nước giai đoạn 2015-2019 ................................................... 8
2.1.

Những diễn biến kinh tế Việt Nam thời gian gần đây .................................... 8
2.2.1.

Kinh tế Việt Nam ....................................................................................... 8

2.2.2.

Tình hình ngành thiết bị y tế Việt Nam ................................................... 11

III. Phân tích báo cáo tài chính cơng ty giai đoạn 2015-2019 ....................................... 13
3.1.

3.2.


Khả năng sinh lời ............................................................................................... 13
3.1.1.

Khả năng sinh lời trên tài sản (ROA) ...................................................... 13

3.1.2.

Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................................ 14

Nhóm chỉ số về hiệu quả hoạt động .................................................................. 16
3.2.1.

Vòng quay hàng tồn kho ........................................................................... 16

3.2.2.

Vòng quay TS cố định và Vịng quay TS ................................................. 27

3.3.

Chỉ số thanh tốn dài hạn ................................................................................. 19

3.4.

Nhóm chỉ số thanh khoản .................................................................................. 20

3.5.

Nhóm chỉ số tăng trưởng ...................................................................................21


3.6.

Nhóm chỉ số giá trị thị trường .......................................................................... 22

Kết luận: ............................................................................................................................. 23
Hệ thống tài liệu được sử dụng trong bài ........................................................................ 24

2

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

I.

Khái quát chung về Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật
1.1.

Tổng quan

Tên cơng ty :

CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ
VIỆT NHẬT

Tên Tiếng anh :


JAPAN VIETNAM MEDICAL
INSTRUMENT JOINT STOCK
COMPANY

Ngày thành lập :

27/09/2001

Địa chỉ trụ sở chính :

Tầng 24, Tòa nhà ICON 4, 243A Đê La
Thành, Phường Láng Thượng, Quận Đống
đa, Hà Nội

Người đại diện :

Vũ Thị Thúy Hằng

GCN ĐKDN số:

0101178800

Mã số thuế :

010117880

Ngành nghề kinh doanh chính :

mua bán, cho thuê Thiết bị y tế, lắp đặt, sửa
chữa, bảo trì Thiết bị y tế


Vốn điều lệ:

6 tỷ đồng (vào năm 2001) tăng lên 1.125 tỷ
đồng (vào năm 2015)

Mã niêm yết :

JVC

Ngày niêm yết :

21/06/2011

3

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển:

- Cơng ty Cổ phần Thiết Bị Y tế Việt Nhật tiền thân là công ty TNHH Thiết bị Y tế Việt
Nhật, được thành lập vào ngày 27/09/2001 với ngành nghề kinh doanh chính là mua
bán, cho thuê Thiết bị y tế, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì Thiết bị y tế.

- Năm 2002, Công ty Cổ phần Thiết Bị Y Tế Việt Nhật chính thức trở thành nhà phân
phối độc quyền các dịng sản phẩm chẩn đốn hình ảnh của Hitachi Healthcare tại thị
trường Việt Nam.
- Năm 2003, Công ty Cổ phần Thiết Bị Y Tế Việt Nhật trở thành nhà phân phối sản
phẩm máy bơm thuốc cản quang/cản từ tự động của hang Nemoto tại Việt Nam
- năm 2004, Công ty Cổ phần Thiết Bị Y Tế Việt Nhật thành lập văn phịng đại diện tại
Tp. Hồ Chí Minh
- năm 2007, Cơng ty Cổ phần Thiết Bị Y Tế Việt Nhật cho ra mắt hệ thống xe khám lưu
động đầu tiên tại Việt Nam và trở thành nhà phân phối của hang Fujifilm, chuyên cung
cấp các sản phẩm film, hệ thống đọc và xử lí hình ảnh X-Quang kỹ thuật số tại Việt
Nam.
- Năm 2010, Công ty tăng vốn điều lệ lên 242 tỷ đồng. Ngày 27/09/2010, Công ty
TNHH Thiết Bị Y Tế Việt Nhật chính thức chuyển đổi thành Cơng ty Cổ Phần Thiết Bị
Y Tế Việt Nhật theo Giấy phép ĐKKD và đăng ký thuế số 01001178800 do Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 27/09/2010.
- Ngày 21/06/2011, cổ phiếu của cơng ty chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khốn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngày 7/2012 Nâng vốn điều lệ từ 322 tỷ lên thành 354 tỷ, tương đương với 35 419
999 cổ phiếu.
- Ngày 21.11.2012 Công ty đã thông qua phương án phát hành cổ phần riêng lẻ để hoán
đổi cho các cổ đông của Công ty CP Kyoto Medical Science (KMS) và phương án phát
hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu.
- Ngày 3/5/2013 Cơng ty đã hồn thành đợt chào bán 13.987.600 cổ phiếu.
- Ngày 24/10/2013 Công ty đã tiến hành đợt trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu, nâng
vốn điều lệ từ 494 tỷ lên 568 tỷ, tương đương với 56.818.530 cổ phiếu.
-Năm 2014, Công ty Cổ phần Thiết Bị Y Tế Việt Nhật trở thành nhà phân phối các sản
phẩm DR, CR, máy in phim, phim khô y tế của hãng Konita Minolta tại thị trường Việt
Nam
-Năm 2015, Công ty Cổ phần Thiết Bị Y Tế Việt Nhật tăng vốn điều lệ lên 1.125 tỷ
đồng.


4

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.3.
-

Chính sách, tầm nhìn, chiến lược, thơng điệp của JVC:

Thơng điệp: “Đầu tư cho y tế là đầu tư cho sự phát triển bền vững của xã hội - Đây cũng
chính là mục tiêu lớn thúc đẩy Cơng ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Nhật (JVC) tham gia vào
lĩnh vực này vào năm 2001. Trải qua gần 20 năm khơng ngừng nỗ lực, chúng tơi đã vươn
mình từ một công ty non trẻ trở thành doanh nghiệp uy tín, nhận được sự yêu mến và tin
tưởng của quý khách hàng và quý đối tác trong lĩnh vực Phân phối thiết bị y tế, Phân phối
vật tư tiêu hao, Đầu tư liên kết, Dịch vụ kỹ thuật, Phòng khám đa khoa. Bắt kịp xu hướng
số hóa trong y tế, thời gian tới, chúng tôi đẩy mạnh hoạt động cung cấp Dịch vụ IT nhằm
thúc đẩy quá trình xây dựng mơ hình bệnh viện tự động hóa trong tương lai không
xa.,Chúng tôi tự hào đã, đang và sẽ tiếp tục trở thành cầu nối giúp nền y tế Việt Nam tiếp
cận với những cơng nghệ, máy móc, thiết bị y tế tiên tiến trên thế giới. Trên chặng đường
ấy, chúng tôi đã gặt hái được nhiều thành công, đồng thời cũng phải đối mặt với những thử
thách. Nhưng vượt lên tất cả, chúng tôi đang tiến từng bước vững chắc trên con đường
hướng đến mục tiêu của mình.
Với thơng điệp “Lan tỏa những giá trị vững bền”, JVC sẽ không ngừng nỗ lực mang đến
cho nhân viên, đối tác, khách hàng, cổ đơng và tồn xã hội những giá trị cốt lõi mà chúng

tôi xác lập và cam kết thực hiện. Hãy dõi theo từng bước phát triển của chúng tơi.”

-

Tầm nhìn , “Trở thành nhà cung cấp thiết bị y tế hàng đầu Việt Nam”.

-

Sứ mệnh: “góp phần vào sự phát triển của nền y tế nước nhà”.

-

Chiến lược phát triển: “Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Năm 2014 được dự báo là một
năm cịn nhiều khó khăn trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế không cao, tình trạng lạm phát,
các doanh nghiệp giải thể, phá sản, tỷ lệ thất nghiệp cao,… Tuy nhiên Ban lãnh đạo công ty
vẫn đặt ra mục tiêu tăng trưởng cao cho năm 2014 và 15-20% cho các năm tiếp theo.
• Chiến lược phát triển trung và dài hạn.
- Xây dựng và phát triển Công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật thành công ty đứng đầu
trong lĩnh vực cung cấp và đầu tư liên kết Thiết bị y tế trên khắp cả nước.
- Ngoài việc đẩy mạnh phát triển sản phẩm trong lĩnh vực Chẩn đốn hình ảnh, cơng ty chú
trọng phát triển các thiết bị trong lĩnh vực điều trị, nội soi, ngoại, sản, nhi, thận, thăm dò
chức năng, phục hồi chức năng, xử lý nước- rác thải.
- Phát triển hệ thống xe khám lưu động tại cả ba miền Bắc, Trung, Nam.”
5

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

-

Giá trị cốt lõi:
 Tin tưởng: “tin tưởng nhân viên và được nhân viên tin tưởng”.
 Đồng hành: “đồng hành cùng sự phát triển với nhà cung cấp”.
 Uy tín: “ uy tín với khách hàng”.
 Minh bạch: “ minh bạch với cổ đông”.
 Trách nhiệm:” trách nhiệm với xã hội”.
I.4.

Hệ thống quản trị

Sơ đồ 1.4: Cấu trúc bộ máy quản trị của Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật

6

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1.5 Ban lãnh đạo cơng ty:

Chức vụ

Tên

Ơng Đỗ Thanh Tùng

Chủ tịch HĐQT

Ông Hosono Kyohei

Chủ tịch HĐQT

Bà Vũ Thị Thúy Hằng

Thành viên HĐQT

Ông Nguyễn Mạnh Cường

Thành viên HĐQT

Bà Nguyễn Thị Thanh Thảo

Thành viên HĐQT

Bà Vũ Thị Thúy Hằng

Tổng Giám đốc

Ông Bùi Khang

Phó Tổng GĐ

Bà Vương Vân Anh


Phó Tổng GĐ

Bà Lê Thị Hà Thanh

Kế tốn trưởng

Ơng Ngơ Văn Hùng

Thành viên BKS

Bà Đặng Thị Hà Giang

Thành viên BKS

Bà Lương Kim Thanh

Thành viên BKS

Bà Lê Thị Hà Thanh

Người được ủy quyền công bố thông tin

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7


II. Tình hình kinh tế trong nước 2015-2020:
2.1.

Những diễn biến kinh tế Việt Nam thời gian gần đây

2.1.1. Kinh tế Việt Nam:
Mơi trường bên ngồi đã trở nên kém lạc quan và bất định hơn. Tăng trưởng GDP toàn
cầu theo giá so sánh dự kiến sẽ giảm nhẹ từ 3% theo dự báo cho năm 2018 xuống 2,9% cho
năm 2019 và 2,8% cho năm 2020 do tác động của các hoạt động kinh tế bị chững lại, các
ngân hàng trung ương rút dần chính sách tạo thuận lợi, tăng trưởng.
thương mại và đầu tư toàn cầu suy giảm khi căng thẳng gia tăng trong cuộc chiến tranh
thương mại giữa các nền kinh tế lớn. Sau khi đạt đỉnh 6,6% vào năm 2017, tăng trưởng GDP
ở các nền kinh tế mới nổi tại Đơng Á và Thái Bình Dương dự kiến sẽ giảm nhẹ từ 6,3% theo
dự báo cho năm 2018 xuống 6,0% cho cả hai năm 2019 và 2020, chủ yếu do giảm xuất khẩu
trong điều kiện căng thẳng thương mại tăng lên và đà phát triển kinh tế của Trung Quốc
chững lại.
Mặc dù điều kiện bên ngồi khơng thuận lợi như trước nhưng tăng trưởng của Việt Nam
vẫn đứng vững với sự hỗ trợ bởi sức cầu mạnh trong nước kết hợp với sự năng động của các
ngành chế tạo, chế biến theo định hướng xuất khẩu. Tăng trưởng GDP theo giá so sánh của
Việt Nam vẫn giữ mốc 7% (so cùng kỳ năm trước) đến tận Quý 3, 2018. Các ngành công
nghiệp và xây dựng tăng trưởng 8,9%, nhờ thành tích tăng trưởng sáng lạng ở mức 12,9%
trong các ngành chế tạo, chế biến. Bên cạnh đó là mức tăng trưởng 3,7% trong ngành nông
nghiệp nhờ sức cầu bên ngoài tuy giảm đà nhưng vẫn ở mức cao. Ngành dịch vụ tăng trưởng
ở mức 6,9% do du lịch và tiêu dùng tư nhân vẫn phát triển tốt. Sức cầu trong nước vẫn mạnh,
được phản ánh qua đầu tư và tiêu dùng tư nhân tiếp tục đứng vững và được sự tiếp sức bởi
mức lương cao hơn, chính sách tiền tệ tạo thuận lợi và dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vẫn đổ vào mạnh mẽ.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Mặc dù các cán cân kinh tế đối ngoại vẫn thặng dư nhưng các thị trường trong nước bắt
đầu cảm nhận tác động lan tỏa do biến động tài chính toàn cầu tăng lên trong nửa cuối năm
2018. Thặng dư tài khoản vãng lai dự kiến vẫn được duy trì ở mức 2,2% GDP trong năm
2018, tương đương năm 2017. Lưu lượng thương mại tuy chững lại, nhưng tăng trưởng
nhập khẩu giảm với tốc độ lớn hơn so với xuất khẩu. Đồng nội tệ bắt đầu phải chịu áp lực
từ tháng 6/2018 do căng thẳng thương mại toàn cầu tăng lên và các đồng tiền trên toàn
Châu Á yếu đi, dịng tiền thối vốn tăng lên. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) ứng
phó bằng cách cho phép đồng nội tệ hạ giá từng bước, giảm khoảng 2,7% so với đồng đơ-la
Mỹ theo tỷ giá danh nghĩa (tính từ đầu năm). Mặc dù vậy, tỷ giá thực đa phương (REER)
tiếp tục tăng lên đến khoảng 2,5% (tính từ đầu năm), có thể ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh xuất khẩu của Việt Nam.
thương mại và đầu tư toàn cầu suy giảm khi căng thẳng gia tăng trong cuộc chiến tranh
thương mại giữa các nền kinh tế lớn. Sau khi đạt đỉnh 6,6% vào năm 2017, tăng trưởng
GDP ở các nền kinh tế mới nổi tại Đơng Á và Thái Bình Dương dự kiến sẽ giảm nhẹ từ
6,3% theo dự báo cho năm 2018 xuống 6,0% cho cả hai năm 2019 và 2020, chủ yếu do

giảm xuất khẩu trong điều kiện căng thẳng thương mại tăng lên và đà phát triển kinh tế của
Trung Quốc chững lại.
Mặc dù điều kiện bên ngồi khơng thuận lợi như trước nhưng tăng trưởng của Việt
Nam vẫn đứng vững với sự hỗ trợ bởi sức cầu mạnh trong nước kết hợp với sự năng động
của các ngành chế tạo, chế biến theo định hướng xuất khẩu. Tăng trưởng GDP theo giá so
sánh của Việt Nam vẫn giữ mốc 7% (so cùng kỳ năm trước) đến tận Quý 3, 2018. Các
ngành công nghiệp và xây dựng tăng trưởng 8,9%, nhờ thành tích tăng trưởng sáng lạng ở
mức 12,9% trong các ngành chế tạo, chế biến. Bên cạnh đó là mức tăng trưởng 3,7% trong
ngành nơng nghiệp nhờ sức cầu bên ngoài tuy giảm đà nhưng vẫn ở mức cao. Ngành dịch
vụ tăng trưởng ở mức 6,9% do du lịch và tiêu dùng tư nhân vẫn phát triển tốt. Sức cầu
trong nước vẫn mạnh, được phản ánh qua đầu tư và tiêu dùng tư nhân tiếp tục đứng vững
và được sự tiếp sức bởi mức lương cao hơn, chính sách tiền tệ tạo thuận lợi và dịng vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài vẫn đổ vào mạnh mẽ.

9

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Mặc dù các cán cân kinh tế đối ngoại vẫn thặng dư nhưng các thị trường trong nước bắt
đầu cảm nhận tác động lan tỏa do biến động tài chính toàn cầu tăng lên trong nửa cuối năm
2018. Thặng dư tài khoản vãng lai dự kiến vẫn được duy trì ở mức 2,2% GDP trong năm
2018, tương đương năm 2017. Lưu lượng thương mại tuy chững lại, nhưng tăng trưởng
nhập khẩu giảm với tốc độ lớn hơn so với xuất khẩu. Đồng nội tệ bắt đầu phải chịu áp lực
từ tháng 6/2018 do căng thẳng thương mại toàn cầu tăng lên và các đồng tiền trên toàn
Châu Á yếu đi, dịng tiền thối vốn tăng lên. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) ứng

phó bằng cách cho phép đồng nội tệ hạ giá từng bước, giảm khoảng 2,7% so với đồng đơ-la
Mỹ theo tỷ giá danh nghĩa (tính từ đầu năm). Mặc dù vậy, tỷ giá thực đa phương (REER)
tiếp tục tăng lên đến khoảng 2,5% (tính từ đầu năm), có thể ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh xuất khẩu của Việt Nam.
Tuy ít phải chịu nguy cơ về biến động dòng vốn khiến cho tác động lan tỏa tức thời của
biến động toàn cầu chỉ ở mức hạn chế, nhưng Việt Nam cũng đã trải qua một số xáo trộn
khi thị trường chứng khoán điều chỉnh tới 10% vào tháng 10.
Chính sách tiền tệ vẫn theo hướng tạo thuận lợi, nhưng điều kiện tín dụng đã bị thắt lại
trong nửa sau năm 2018 trong điều kiện lạm phát tăng nhẹ. Chỉ số giá tiêu dùng nhích dần
trong năm 2018 đến tháng 10, chủ yếu do tăng giá thuộc diện nhà nước quản lý, nhưng vẫn
ở mức vừa phải là 3,6% (so cùng kỳ năm trước). NHNN đã hạ chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng
của khu vực ngân hàng và đặt ra hạn mức tăng trưởng tín dụng cho các ngân hàng thương
mại. Lãi suất liên ngân hàng tăng lên và đến nay đã song hành với lãi suất chiết khấu. Kết
quả là tăng trưởng tín dụng của năm tính đến tháng 10 hạ nhiệt cịn bình qn 15% (so
cùng kỳ năm trước), từ mức 18.6% cùng kỳ năm 2017. Nhưng tỷ lệ tín dụng trên GDP vẫn
cao, ở mức 136% trong Quý 3, 2018.
Bội chi ngân sách giảm xuống giúp kiềm chế nợ công tăng lên. Theo số liệu sơ bộ đến
Quý 3, 2018, bội chi ngân sách dự kiến rơi vào khoảng 4% GDP trong năm 2018, thấp hơn
so với mức 4,3% năm 2017. Duy trì chính sách tài khóa kiềm chế và hạn chế cấp bảo lãnh
của nhà nước cũng là cách để đảm bảo tuân thủ với hạn mức nợ công theo luật định là 65%
GDP. ĐIỂM LẠI Cập nhật tình hình phát triển kinh tế Việt Nam.
Hoạt động kinh tế khởi sắc hơn đã tiếp sức tạo việc làm và tăng lương thực tế. Mức
lương thực tế tăng 3,2% trong nửa đầu năm 2018 (so cùng kỳ năm trước). Số liệu thất
nghiệp theo báo cáo chính thức vẫn được giữ nguyên ở mức 2,2% đến Quý 3, 2018, ngang
bằng so với 2017, còn tỷ lệ khiếm dụng lao động giảm nhẹ xuống 1,5% trong cùng kỳ, so
với 1,6% năm 2017.
10

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Tuy đã có những tiến triển về cải thiện mơi trường kinh doanh, nhưng thứ hạng của Việt
Nam trong báo cáo Môi trường kinh doanh thuận lợi năm 2019 lại bị rớt xuống thứ 69
trên 190 nền kinh tế, so với thứ 68 vào năm ngoái. Điều này cho thấy nhu cầu phải bắt
kịp với tiến độ cải cách ở các quốc gia khác để duy trì năng lực cạnh tranh. Nhưng dù
sao, Việt Nam cũng đã có những cải thiện cụ thể trong một số nội dung, như thành lập
doanh nghiệp
2.2.2. Tình hình ngành thiết bị y tế Việt Nam
Trong những năm gần đây, hệ thống y tế công của Việt Nam đã đánh dấu những bước
phát triển tích cực, đáp ứng với nhu cầu ngày càng tăng và giảm thiểu tình trạng quá tải.
Việc đầu tư trang thiết bị y tế công nghệ cao tập trung chủ yếu ở các bệnh viện lớn tại các
thành phố trọng điểm như TP.HCM, Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ…
Ước tính, riêng TP.HCM, từ nay đến năm 2019 sẽ đầu tư khoảng 900 triệu USD để nâng
cấp thiết bị y tế cho các bệnh viện.

Bên cạnh đó, hệ thống y tế tư nhân đã phát triển mạnh kể từ khi được phép hoạt động
năm 1989. Tính đến năm 2015, đã có 200 bệnh viện tư được thành lập, phục vụ chủ yếu
cho tầng lớp trung lưu và là sự lựa chọn lý tưởng cho những cá nhân có thể đáp ứng chi
phí khám chữa bệnh cao.

11

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Cùng với sự phát triển của ngành y tế - chăm sóc sức khỏe, thị trường thiết bị y tế của Việt Nam
đã phát triển ổn định trong những năm gần đây.
Nghiên cứu của Espicom Business Intelligence (công ty con của hãng nghiên cứu thị trường
hàng đầu thế giới Business Monitor - BMI) cho hay, giá trị thiết bị y tế trong năm vừa qua của
Việt Nam đạt khoảng 837 triệu USD và sẽ tăng lên mức 1 tỷ USD vào năm 2018.
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, 90% thiết bị y tế ở Việt Nam đều phải nhập khẩu. Trong đó, 30%
tổng giá trị nhập khẩu thiết bị y tế là các thiết bị chẩn đốn hình ảnh, bao gồm máy cộng hưởng
từ MRI, máy chụp CT, thiết bị siêu âm và X-quang. Các quốc gia chính cung cấp thiết bị y tế cho
Việt Nam là Nhật Bản, Mỹ, Singapore, Trung Quốc, Đức, chiếm khoảng 55% giá trị nhập khẩu
thiết bị y tế của Việt Nam.
Với tiềm năng tăng trưởng hấp dẫn, ngành thiết bị y tế vẫn là mảnh đất màu mỡ, thu hút nhiều
công ty tham gia.
Bằng chứng là tại Triển lãm quốc tế chuyên ngành y dược Việt Nam lần thứ 24 (Vietnam MediPharm 2017) được tổ chức từ ngày 10 - 13/5, có sự góp mặt của 410 tập đồn, doanh nghiệp uy
tín, đến từ 30 quốc gia và vùng lãnh thổ với 500 gian hàng. Đây là triển lãm chuyên ngành y
dược có quy mô lớn nhất trong lịch sử.
Điểm nhấn của Triển lãm là khu chuyên đề Triển lãm về thiết bị hỗ trợ và kỹ thuật chăm sóc sức
khỏe (REHAtex Vietnam 2017) với các ngành hàng: thiết bị hỗ trợ di chuyển; thiết bị theo dõi
sức khỏe với các loại máy đo đa chức năng, hệ thống y tế thông minh; thiết bị hỗ trợ tại nhà…
Cùng với sự phát triển của ngành y tế - chăm sóc sức khỏe, thị trường thiết bị y tế của Việt
Nam đã phát triển ổn định trong những năm gần đây.
Theo nhận định của Hãng tư vấn Ipsos Business Consulting, triển vọng phát triển của ngành thiết
bị y tế Việt Nam là rất khả quan dựa trên nhiều yếu tố.
Thứ nhất, tuổi thọ trung bình của người Việt tăng lên, cùng với sự gia tăng dân số thuộc nhóm
tuổi 60 - 79 sẽ thúc đẩy nhu cầu sử dụng các thiết bị y tế trong tương lai.
Thứ hai, Việt Nam đang tích cực đẩy mạnh phát triển và hiện đại hóa các cơ sở và thiết bị y tế
công ở các tỉnh, thành phố lớn và địa phương để đáp ứng với nhu cầu ngày càng tăng và giảm
thiểu tình trạng quá tải. Việt Nam cũng nhận được sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế nhằm nâng

cao chất lượng ngành y tế.
Về khía cạnh sản xuất, Ipsos Business Consulting đánh giá, kể từ khi gia nhập Tổ chức Thương
mại thế giới (WTO) năm 2007, làn sóng các cơng ty thiết bị y tế đầu tư vào Việt Nam gia tăng
đều đặn, điển hình như Terumo, Sonion và United Healthcare đã chuyển nhà máy từ các nước
khác về Việt Nam để tận dụng nguồn nhân cơng giá rẻ và các chính sách hỗ trợ từ phía Chính
phủ.

12

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

III. Phân tích báo cáo tài chính cơng ty giai đoạn 2015-2019:
3.1.

Khả năng sinh lời

Trong báo cáo tài chính doanh nghiệp, việc phân tích các chỉ số về khả năng sinh lời là một điều
rất quan trọng. Thông qua việc phân tích các chỉ số về khả năng sinh lời có thể đánh giá được hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý cũng như nhà đầu
tư.
3.1.1. Khả năng sinh lời trên tài sản (ROA)
Khả năng sinh lời trên tài sản (ROA) là một tỷ lệ tài chính cho thấy tỷ lệ phần trăm của lợi
nhuận mà công ty thu được trong mối quan hệ với các nguồn lực tổng thể của nó (tổng tài sản).
ROA bao gồm tất cả các tài sản của công ty, kể cả những phát sinh từ các khoản nợ cũng như
những phát sinh từ các khoản đóng góp của các nhà đầu tư. Do đó, ROA cho thấy sự hiệu quả của

công ty trong việc quản lý, sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. Khả năng sinh lời trên tài sản là một
tỷ lệ lợi nhuận quan trọng, nó cho thấy khả năng của cơng ty để tạo ra lợi nhuận trước địn bẩy tài
chính, chứ khơng phải bằng cách sử dụng địn bẩy tài chính.
Cơng thức: ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản bình quân
ROA = Lợi nhuận sau thuế /
Chỉ số

Lợi nhuận sau thuế

Tổng tài sản
Tổng tài sản bình quân

2015

-578,561

1,673,023

-0,35

2016

-761,113

764,156

-0.99

131,55%


45,68%

19,054

695,501

-2,5%

91%

16,528

759,944

So sánh

(%)

2016/2015
2017
So sánh

(%)

2017/2016
2018
So sánh

0.027


0.022

(%)
86,74%

109,26%

11,559

751,914

2018/2017
2019

0.015

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

So sánh

(%)
69,93%

98,94%


2019/2018
Bảng 3.1.1: Khả năng sinh lời trên tài sản giai đoạn 2015-2019 (đv: tỉ đồng)

Theo bảng ta thấy lợi nhuận sau thuế của công tycủa từng năm trong giai đoạn 2015-2019
có xu hướng giảm so với năm trước đó cùng với đó là chỉ số về Tổng tài sản giữa các năm
giảm nhưng nếu tính theo trị số phần trăm thì tăng giảm. Tăng nhiều nhất là vào năm 2018
lên đến so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số ROA nhìn chung ổn định giao động trong khoảng
từ -0,35-0,027, nhỏ hơn 1, kéo dài liên tục trong giai đoạn này cho thấy Công ty Cổ phần
thiết bị y tế Việt Nhật hoạt động ổn định, tốt
3.1.2. Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là số tiền lợi nhuận trở lại như một tỷ lệ
vốn chủ sở hữu. Nó cho thấy có bao nhiêu lợi nhuận kiếm được của một công ty so với
tổng số vốn chủ sở hữu của cơng ty đó.
ROE là một trong những chỉ tiêu tài chính quan trọng nhất. Nó thường được xem là tỷ
lệ tối thượng có thể được lấy từ báo cáo tài chính của cơng ty. Nó là chỉ tiêu để đo lường
khả năng sinh lời của một công ty đối với chủ đầu tư.
Công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân.

Chỉ số

Lợi nhuận sau thuế

Vốn chủ sở hữu

ROE = Lợi nhuận sau thuế /
Vốn chủ sở hữu bình quân.

2015

-578,516


1,271,872

-0,4548

2016

-761,113

511,067

-1,49

131,56%

50,18%

19,054

530,121

-2,5%

103,72%

2018

16,528

528,543


So sánh (%)
2018/2017

86,74%

99.7%

So sánh

(%)

2016/2015
2017
So sánh

0,036

(%)

2017/2016
0,0312

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


2019
So sánh

11,559

540,102

69,93%

102,18%

0,021

(%)

2019/2018
Bảng 3.1.2: Khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu giai đoạn 2015-2019 (đv: tỉ đồng).
Từ bảng ta có thể thấy Vốn chủ sở hữu tăng giảm khơng ỏn định qua từng năm. Ngoài ra khả năng
sinh lời của cơng ty có tính chất tăng đều và ln nhỏ hơn 1. Chứng tỏ rằng cơng ty có khả năng
sinh lời cao đối với nhà đầu tư và vô cùng an toàn để lựa chọn đầu tư.
Từ 2 chỉ số sinh lời cơ bản trên chúng ta doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, đồng vốn đồng lời được
sử dụng hợp lý để phát triển đặc biệt là ROA có xu hướng tăng lên chứng tỏ là doanh nghiệp sử
dụng tài sản hiệu quả hơn.
3.2. Nhóm chỉ số về hiệu quả hoạt động:
3.2.1. Vòng quay hàng tồn kho
Đối với một doanh nghiệp, việc lưu trữ hàng tồn kho nhiều hay ít tùy thuộc vào quy mô và
lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt động. Việc lưu trữ hàng tồn kho nhiều sẽ là lợi thế trong
một số ngành, tuy nhiên lại khơng có lợi ở một số ngành khác. Chính vì vậy để đánh giá tình
hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp một cách chính xác hơn, ta cần tính tần suất mà hàng
tồn kho được luân chuyển trong kỳ. Đó cũng chính là vịng quay hàng tồn kho. Chỉ số này càng

cao chứng tỏ doanh nghiệp quản trị hàng tồn kho càng tốt.

15

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Chỉ số

Giá vốn hàng bán

Bình qn hàng tồn kho

Vịng quay hàng tồn
Kho

2015

410,355

265,307

1.55

2016


535,722

80,096

6.688

125,367

-185,211

416,421

47,774

-119,301

-32,322

526,422

61,719

110,001

13,945

411,136

11,480


So

sánh

2016/2015
2017
So sánh (%)

8.716

2017/2016
2018

8.529

So sánh (%)
2018/2017
2019

35.813

So sánh (%)

-115,286
-50,239
2019/2018
Bảng 3.2.1: Vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2015-2019 (đv: tỉ đồng)

Ta có thể thấy trị số vịng quay hàng tồn kho tăng qua nhiều kỳ liên tục, bình quân
hàng tồn kho của công ty giảm dần , chênh lệch giữa các năm đáng kể. Chứng tỏ

rằng doanh nghiệp này có khả năng quản lý hàng tồn kho cực tốt, nhất là khi đây
là doanh nghiệp ngàngthiết bị y tế , việc tồn kho thiết bị là hợp lý để dự phòng kỳ
tiếp theo nhưng giữ ở mức ổn định, vừa phải để vẫn kịp phân phối cũng như sản
xuất

16

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3.2.2. Vòng quay TS cố định và Vòng quay TS
Năm

Doanh thu

Tài sản cố định bình quân

Tài sản bình quân

2015

598,046

522,537

1,673,023


2016

475,845

457,986

764,156

2017

562,178

411,787

695,501

2018

621,764

351,933

759,944

2019

523,221

305,750


715,914

Bảng 3.2.2: Các chỉ số tài sản và doanh thu giai đoạn 2015-2019
(đv: tỉ đồng)
Vòng quay TSCĐ là chỉ số phản ảnh hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh
nghiệp. Chỉ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản cố định càng hiệu quả
và ngược lại. Cụ thể hơn, với 1 đồng tài sản cố định, doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu.
Công thức: Vịng quay TSCĐ = Doanh thu/ TSCĐ bình qn
Vịng quay TS là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Nếu chỉ số này bằng 2 tức là với 1 đồng tài
sản, doanh nghiệp đã tạo ra được 2 đồng doanh thu.
Cơng thức: Vịng quay TS = Doanh thu/ TS bình quân

17

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

Áp dụng cơng thức tính vịng quay TSCĐ và Vịng quay TS ta có bảng đồ sau

2015

2016


2017

2018

2019

Vịng quat
TSCD

1.14

0.63

1.365

1.7667

1.711

Vịng quay
TS

0.357

0.623

0.808

0.818


0.73

Bảng đồ 3.2.2: Vòng quay TSCĐ và Vòng quay TS giai đoạn 2015-2019
ð Doanh thu của Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật tăng giảm không cố định qua các
năm trong giai đoạn.. Tài sản cố định giảm qua các năm, nhất là năm 2018 giảm mạnh. Tài
sản bình quân tăng đều. Từ đây ta có thể rút ra nhận xét là Công ty Cổ phần thiết bị y tế
Việt Nhật đang không ngừng lớn mạnh trong quãng thời gian vừa qua, đã có và đạt được
nhiều thành tựu to lớn trong việc Phát triển và mở rộng quy mơ. Minh chứng rõ ràng hơn
nữa là vịng quay TSCĐ và Vòng quay TS ổn định trong giai đoạn 5 năm 2015-2019.

18

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3.3.

Chỉ số thanh toán dài hạn
2015

2016

2017

2018


2019

TS dài hạn

676,652

486,513

443,506

382,429

323,875

Nợ dài hạn

147,549

88,836

39,886

26,206

24,649

Chỉ số thanh
toán dài hạn


4.5859

5,4765

11,1193

14,5913

13,1394

Bảng đồ 3.3: Chỉ số thanh toán dài hạn JVC giai đoạn 20152019
Chỉ tiêu hệ số thanh toán của tài sản dài hạn thể hiện khả năng bù đắp cho các chủ nợ
dài hạn từ các tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, thể hiện các khoản
nợ dài hạn càng được đảm bảo an tồn cho nhà đầu tư.
Với cơng thức: Thanh toán dài hạn = Tổng tài sản dài hạn / nợ dài hạn
Ta có thể thấy từ biểu đồ trên rằng Hệ số thanh tốn của JVC ln cao và tăng dần
theo thơi gian. Đối với các doanh nghiệp khác, chỉ cần chỉ số này có giá trị >= 1, doanh
nghiệp có thể thanh tốn được những khoản nợ khi đến hạn. Nếu chỉ số <1 doanh nghiệp
đang dùng các khoản vay ngắn hạn tài trợ cho các tài sản dài hạn, và có khả năng khơng
thanh tốn được nợ, nhưng khơng chắc chắn sẽ vỡ nợ, phá sản. Cịn riêng đối với Công ty
Cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật ta có thể thấy giá trị này rất cao chứng tỏ JVC ln có
nguồn lực vơ cùng dồi dào, sẵn sàng thanh toán mọi khoản nợ khi đến hạn dù ngắn hay
dài. Đồng nghĩa với đó là khả năng thanh toán bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản tương
đương tiền vô cùng cao. Doanh nghiệp này là doanh nghiệp hứa hẹn đầu tư an toàn cho
các nhà đầu tư chứng khoán

19

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3.4. Nhóm chỉ số thanh khoản:

2015 2016
Tỷ số thanh tốn nhanh

2017

2018

2019

2,88

1,22

1,63

1,54

1.85

Tỷ số thanh tốn hiện hành 3,93

1,69


2,01

1,84

2,59

Bảng 3.4.1: Nhóm chỉ số thanh khoản giai đoạn 2015-2019 (đv: tỉ đồng)
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ,
thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Nếu tỷ
số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp khơng đủ tài sản có thể sử dụng ngay để
thanh tốn khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
Công thức:
Tỷ số thanh khoản hiện thời= Giá trị tài sản lưu động/ Giá trị nợ ngắn hạn
Năm
Giá trị tài sản lưu động
(khơng tìm được dữ liệu)
Giá trị nợ ngắn hạn

2015

2016

2017

2018

2019

253,026


164,254 125,494 205,194 151,163

Tỷ số thanh khoản hiện
thời
Bảng 3.4.2: Giá trị thuộc nhóm thanh khoản giai đoạn 2015-2019 (đơn vị: tỷ đồng)
Phân tích tình hình tài chính JVC Khi đánh giá tình hình thanh khoản của doanh nghiệp,
người phân tích thường so sánh tỷ số thanh khoản của một doanh nghiệp với tỷ số thanh
khoản bình quân của tồn ngành mà doanh nghiệp đó tham gia.

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

20

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3.5.

Nhóm chỉ số tăng trưởng

Đây là các chỉ số cực kỳ có ý nghĩa với các cổ đơng và nhà đầu tư để xem xét xem công

ty đáng giá đến đâu và cho phép các chủ nợ dự đoán được khả năng trả nợ của các khoản
nợ hiện hành và đánh giá các khoản nợ tăng thêm nếu có. Thể hiện qua các bảng phía trên.
Từ các chỉ số về doanh thu, cơ cấu nợ, tổng tài sản, cổ phiếu tăng. Đó là bằng chứng sắt đá
cho chúng ta thấy điều hiển nhiên là cùng với thời gian.
3.6. Nhóm chỉ số giá trị thị trường
Năm

2015

2016

2017

2018

2019

P/E

-1,0

-0,5

24,3

20,5

32,9

EPS


-5,143

-6,765

169

147

103

Bảng 3.6: Nhóm chỉ số giá trị thị trường giai đoạn 2015- 2019 (đv: tỉ đồng)
Chỉ số P/E là 1 chỉ số quan trọng được sử dụng trong định giá cổ phiếu. Dùng để đo
lường mối quan hệ giữa Giá thị trường của cổ phiếu (Price) và Thu nhập trên một cổ
phiếu (EPS)
Công thức:
Tỷ số P/E= Giá thị trường một cổ phiếu/ Thu nhập bình quân trên một cổ phần
Hệ số giá trên thu nhập (P/E) là một trong những chỉ số phân tích quan trọng trong
quyết định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư. Thu nhập từ cổ phiếu sẽ có ảnh hưởng
quyết định đến giá thị trường của cổ phiếu đó. P/E của JVC về cơ bản tăng đều qua các
năm và hiện đang giữ ở mức khoảng 32 chứng tỏ rằng tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và thu
nhập của JVC tốt

21

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h



37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

EPS là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp phân bổ cho mỗi cổ phần đang lưu hành
trên thị trường. Nó thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Người ta thường
sử dụng EPS vì nó có khả năng đánh giá mức độ tăng trưởng qua các thời kỳ.
Công thức:
EPS= (Lợi nhuận sau thuế- Cổ tức ưu đãi)/ Lượng cổ phiếu đang lưu hành

Ta thấy chỉ số EPS luôn tăng trong giai đoạn 2015-2019. Thực tế cũng đã chứng
minh, mua cổ phiếu JVC với P/E cao là một sự lựa chọn đúng đắn. Giá cổ phiếu JVC liên
tục tăng kể từ khi niêm yết.
Như vậy, ý nghĩa chỉ số P/E cao của JVC là: Triển vọng của JVC trong tương lai
rất tốt..

22

37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

h


×