Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Thực tập tốt nghiệp NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP. HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.5 KB, 47 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP LẦN 1
MÔN QUẢN TRỊ HỌC
ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
TP. HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2016-2017
SVTH:
LỚP: 14DQK
MSSV: 1421000223
GVHD:
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016

1


LỜI CẢM ƠN
Về phía nhà trường, cho phép em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường
Đại học Tài chính - Marketing nói chung và Khoa Quản trị kinh doanh nói riêng đã
tận tụy truyền dạy kiến thức, cơ sở lí luận cho em trong thời gian qua để em có thể
hoàn thành được quá trình thực tập, nghiên cứu này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn ThS.GVC. Lê Văn Quý đã luôn tận tình
hướng dẫn, chỉ bải, dìu dắt em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành bài báo
cáo này.
Về phía ngân hàng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo


ngân hàng TMCP HDBANK cùng các cán bộ nhân viên, đặc biệt là các anh chị
trong phòng Kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ cũng như truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu trong suốt quá trình em thực tập tại ngân hàng.
Báo cáo là sự tìm hiểu của em về công tác lập kế hoạch đồng thời cũng là
những suy nghĩ, ý kiến của em trong quá trình thực tập. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp quý báu từ quý thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng
cao kiến thức của mình phục vụ tốt hơn cho lần thực tập sau và công tác về sau.
Em xin chân thành cám ơn!

SINH VIÊN THỰC HIỆN

NGUYẾN THỊ THANH TUYỀN

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong bài báo cáo là trung thực và chưa từng công bố trong bất kì công trình
nào khác.

SINH VIÊN THỰC HIỆN

NGUYỄN THỊ THANH TUYỀN

3


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


Tp Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 20…
Xác nhận của giảng viên

4


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến tích
cực, phù hợp với sự phát triển của thế giới. Tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế
đã có những bước tiến mới mạnh dạn, táo bạo hơn và cũng đạt được những
thành công nhất định. Để thực hiện thành công đó, nhu cầu về vốn đầu tư là rất
lớn và cần thiết. Vốn là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển nền
kinh tế của một quốc gia, đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các ngân
hàng. Với chức năng trung gian tài chính lớn của nền kinh tế, các ngân hàng đã
và đang tích cực đẩy mạnh các hoạt động dịch vụ tiện ích, đa dạng hóa các hình
thức huy động để thu hút khách hàng và người dân gửi tiền vào ngân hàng. Tuy
nhiên với tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh, nhu cầu vốn tín dụng của khách
hàng và nền kinh tế có xu hướng ngày càng tăng, đòi hỏi các ngân hàng phải có
chiến lược huy động vốn dài hạn, với các kế hoạch triển khai cụ thể trong từng
thời kỳ. Việc nhận diện được công tác lập kế hoạch ở các ngân hàng hiện nay là
rất cần thiết, giúp chúng ta nắm bắt được thực trạng từ đó đưa ra những biện
pháp kiến nghị phù hợp. Vì thế, để ngân hàng tồn tại và phát triển, các nhà quản
lý phải chủ động tìm hiểu, nghiên cứu thị trường để nắm bắt những cơ hội, xem
xét nguồn lực để có thể tận dụng những cơ hội đó, đồng thời đề ra kế hoạch phù
hợp để nâng cao sức cạnh tranh trên thương trường. Hiểu được tầm quan trọng
cũng như mong muốn có thêm được nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế về
công tác lập kế hoạch kinh doanh, em đã liên hệ kiến tập tại Ngân Hàng TMCP
HDBank. Cùng với những kinh nghiệm tích lũy được trong quá trình kiến tập,
được sự giúp đỡ tận tình của ThS.GVC Lê Văn Quý, em có thể hiểu biết chi tiết

hơn, có cái nhìn tường tận hơn về những công tác lập kế hoạch kinh doanh. Với
những mong muốn trên em quyết định đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Nghiên
cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Ngân Hàng TMCP HDBank giai
đoạn 2016-2017”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu và phân tích cơng tác lập kê hoạch kinh doanh của Ngân Hàng
HDBank giai đoạn 2013-2015, từ đó tìm ra những ưu điểm, hạn chế. Đồng thời,

5


đưa ra một số kiến nghị và giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả công
tác lập kế hoạch kinh doanh tại Ngân Hàng giai đoạn 2016-2017.
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp định tính, định
lượng, kết hợp các số liệu sơ, thứ cấp từ đó đi tổng hợp, phân tích, quan sát và
so sánh để làm sáng tỏ công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Ngân Hàng TMCP
HDBank. Từ đó đưa ra kiến nghị và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ
chức bộ máy cho công ty trong thời gian sắp tới.
4. Nội dung nghiên cứu
 Khái quát cơ sở lí ḷn của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh
nghiệp, áp dụng vào đặc thù ngành ngân hàng.
 Tổng quan về Ngân Hàng TMCP HDBank
 Phân tích, đánh giá thực trạng lập kế hoạch kinh doanh tại Ngân Hàng
TMCP HDBank những năm gần đây.
 Đưa ra kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập kế
hoạch kinh doanh tại Ngân Hàng TMCP HDBank giai đoạn 2016-2017.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng: công tác lập kế hoách kinh doanh tại Ngân Hàng TMCP
HDBank

 Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP HDBank
 Phạm vi thời gian: số liệu các năm 2013, 2014, 2015
6. Bố cục đề tài
Đề tài gờm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí ḷn về công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh
nghiệp
Chương 2: Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Ngân Hàng
TMCP HDBank
Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lập kế
hoạch tại Ngân Hàng HDBank

6


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................1
1.1 KHÁI NIỆM VÀ VAI TRỊ CỦA CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................1
1.1.1 Khái niệm...................................................................................................1
1.1.2 Vai trị........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................2
1.2.1 Mục đích....................................................................................................2
1.2.2 Ý nghĩa.......................................................................................................2
1.2.3 Sự cần thiết của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp.....2
1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................3
1.3.1 Các yếu tố môi trường vĩ mơ......................................................................3
1.3.1.1 Kinh tế..............................................................................................3

1.3.1.2 Dân số..............................................................................................4
1.3.1.3 Chính trị - pháp luật.........................................................................4
1.3.1.4 Văn hóa - xã hội...............................................................................4
1.3.1.5 Khoa học - kĩ thuật...........................................................................4
1.3.1.6 Môi trường quốc tế...........................................................................5
1.3.1.7 Môi trường tự nhiên..........................................................................5
1.3.2 Các yếu tố môi trường vi mô......................................................................5
1.3.2.1 Khách hàng......................................................................................5
1.3.2.2 Đối thủ cạnh tranh............................................................................5
1.3.2.3 Nhà cung ứng...................................................................................6
1.3.2.4 Sản phẩm thay thế............................................................................6
1.3.2.5 Các giới chức có quan hệ trực tiếp...................................................6
1.3.3 Mơi trường nội vi.......................................................................................6
1.3.3.1 Nguồn vật lực...................................................................................6

7


1.3.3.2 Nguồn nhân lực................................................................................6
1.3.3.3 Nguồn tài chính................................................................................7
1.3.3.4 Văn hóa trong cơng ty......................................................................7
1.4 CÁC NGUN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP CỦA CƠNG TÁC LẬP KẾ
HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.......................................7
1.4.1 Các nguyên tắc lập kế hoạch kinh doanh....................................................7
1.4.1.1 Đảm bảo tính thiết thực, thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp........7
1.4.1.2 Xác định rõ các mục tiêu lập kế hoạch.............................................7
1.4.1.3 Giảm chi phí, tránh việc dự tính lợi nhuận quá cao.........................8
1.4.1.4 Phải rõ ràng giữa các nội dung........................................................8
1.4.1.5 Chính xác phù hợp về thời gian.......................................................8
1.4.2 Các phương pháp của công tác lập kế hoạch kinh doanh...........................8

1.4.2.1 Phương pháp lập kế hoạch theo chiều từ trên xuống........................8
1.4.2.2 Phương pháp lập kế hoạch theo chiều từ dưới lên...........................8
1.4.2.3 Phương pháp lập kế hoạch theo quy trình hai xuống một lên...........9
1.4.2.4 Lập kế hoạch theo thời kì..................................................................9
1.5 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................9
1.5.1 Nghiên cứu và dự báo................................................................................9
1.5.2 Thiết lập mục tiêu.......................................................................................9
1.5.3 Xem xét tiền đề và cơ sở khách quan.......................................................10
1.5.4 Xây dựng các phương án..........................................................................10
1.5.5 Đánh giá và so sánh các phương án..........................................................10
1.5.6 Lựa chọn phương án và ra quyết định......................................................10
1.5.7 Lập kế hoạch hỗ trợ..................................................................................11
1.6 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP...............................................................................................11
1.6.1 Ưu điểm....................................................................................................11
1.6.2 Hạn chế....................................................................................................11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1......................................................................................12

8


CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBANK GIAI ĐOẠN 2014-2015.......................13
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP HDBANK..........13
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân Hàng.......................13
2.1.1.1 Lịch sử hình thành..........................................................................13
2.1.1.2 Quá trình phát triển........................................................................13
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân Hàng......................................................14
2.1.2.1 Chức năng......................................................................................14

2.1.2.2 Nhiệm vụ.........................................................................................15
2.1.3 Đặc điểm về nguồn lực của Ngân Hàng...................................................15
2.1.3.1 Cơ sở vật chất.................................................................................15
2.1.3.2 Nhân lực.........................................................................................15
2.1.3.3 Tài chính.........................................................................................16
2.1.3.4 Văn hóa trong Ngân Hàng..............................................................17
2.1.4 Sản phẩm và dịch vụ của Ngân Hàng.......................................................18
2.1.4.1 Sản phẩm........................................................................................18
2.1.4.2 Dịch vụ...........................................................................................18
2.1.5 Thị trường của Ngân Hàng.......................................................................19
2.1.6 Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của Ngân
Hàng.................................................................................................................. 20
2.1.6.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy...................................................................20
2.1.6.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban...................................21
2.2 ...TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
HDBANK.............................................................................................................22
2.2.1 Cơ cấu thị trường và doanh thu................................................................22
2.2.2 Cơ cấu sản phẩm - dịch vụ và doanh thu..................................................22
2.3 NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP HDBANK NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY......................................24
2.3.1 Thuận lợi..................................................................................................24
2.3.2 Khó khăn..................................................................................................24

9


2.4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HDBANK.......................................................................24
2.4.1 Các nguyên tắc và phương pháp của công tác lập kế hoạch kinh doanh tại
Ngân Hàng TMCP HDBank..............................................................................24

2.4.1.1 Các nguyên tắc...............................................................................24
2.4.1.2 Các phương pháp...........................................................................25
2.4.2 Nội dung công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Ngân Hàng.....................26
2.4.2.1 Nghiên cứu và dự báo.....................................................................26
2.4.2.2 Thiết lập các mục tiêu.....................................................................26
2.4.2.3 Xem xét tiền đề và cơ sở khách quan..............................................26
2.4.2.4 Xây dựng các phương án................................................................28
2.4.2.5 Đánh giá so sánh các phương án...................................................28
2.4.2.6 Lựa chọn các phương án và ra quyết định......................................29
2.4.2.7 Lập kế hoạch hỗ trợ........................................................................29
2.5 NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HDBANK.......................................................................30
2.5.1 Ưu điểm....................................................................................................30
2.5.2 Hạn chế....................................................................................................30
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................30
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP HDBANK GIAI ĐOẠN 2016-2017...........................................32
3.1 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBANK
GIAI ĐOẠN 2016-2017.......................................................................................32
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC LẬP KẾ
HOẠCH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG HDBANK GIAI ĐOẠN 20162017....................................................................................................................... 32
TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................33

10


DANH MỤC BẢNG - HÌNH
ST

T

TÊN BẢNG

VỊ TRÍ
TRANG

1

Bảng 2.1: CƠ CẤU NHÂN SỰ CỦA NGÂN HÀNG
TÍNH ĐẾN 12/2015

15

2

Bảng 2.2: TỔNG KẾT TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
GIAI ĐOẠN 2013-2015

17

3

Bảng 2.3: THỊ PHẦN KHU VỰC

19

4

Bảng 2.4: CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG VÀ DOANH

THU NĂM 2013-2015

22

5

Bảng 2.5: CƠ CẤU SẢN PHẨM - DỊCH VỤ VÀ
DOANH THU GIAI ĐOẠN 2013-2015

23

6

Bảng 2.6: MA TRẬN SWOT

27 và 28

ST
T

TÊN HÌNH

VỊ TRÍ
TRANG

1

Hình 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA
NGÂN HÀNG HBBANK


20

GHI
CHÚ

GHI
CHÚ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
T
1

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA

ALCO

Hội đờng quản lí tài sản nợ - tài sản có

2

NHNN

Ngân hàng nhà nước

3

TMCP


Thương mại cổ phần

11


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm
Lập kế hoạch là quyết định trước xem phải làm gì, làm như thế nào,
khi nào làm, và ai làm. Công tác lập kế hoạch bao gồm việc xác định rõ các
mục tiêu cần đạt được, xây dựng một chiến lược tổng thể để đạt được các
mục tiêu đã đặt ra. Bản chất của việc lập kế hoạch bao gồm:
 Sự đóng góp của nó với mục tiêu: mục đích của tất cả kế hoạch và kế
hoạch phụ trợ cho nó là hồn thành những mục đích và mục tiêu cơ sở.
 Sự ưu tiên của nó trong các nhiệm vụ của nhà quản trị: việc lập kế hoạch
sẽ đi trước việc thực hiện các nhiệm vụ của chức năng tổ chức, lãnh đạo,
kiểm tra trong quá trình quản trị.
 Tính phở biến: lập kế hoạch là một khía cạnh quan trọng của chức năng
hoạch định đối với nhà quản trị ở mọi cấp tở chức.


Tính hiệu quả: đạt được mục tiêu đề ra với chi phí hợp lí, khi mà chi phí
được đo lường bằng thời gian, tiền của và bằng độ thỏa mãn.

1.1.2. Vai trò
 Lập kế hoạch cho biết mục tiêu, cách thức đạt được mục tiêu của doanh

nghiệp.
 Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ởn định của doanh nghiệp.
Sự bất ởn định làm cho công tác lập kế hoạch trở thành tất yếu, buộc
những nhà quản lý phải nhìn về phía trước để đưa ra những giải pháp
ứng phó thích hợp.

12


 Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm
lãng phí ng̀n lực của doanh nghiệp.
 Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công
tác kiểm tra đạt hiệu quả cao.
 Lập kế hoạch giúp nhà quản trị nhận định được các thời cơ từ đó điều
chỉnh các hoạt động nhằm hướng đến mục đích cuối cùng ở tương lai.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Mục đích
 Mục đích ngắn hạn
Lập kế hoạch sẽ cho phép các bộ phận chức năng cùng phối hợp
hành động với nhau để hướng vào mục tiêu của doanh nghiệp. Giải quyết
từng bước, từng giai đoạn dựa trên sự nổ lực của các bộ phận chức năng để
đem đến hiệu quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh.
 Mục đích dài hạn
Lập kế hoạch sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu tồn tại
và phát triền lâu dài. Các phân tích và đánh giá về môi trường, các nguồn
lực khi xây dựng một kế hoạch kinh doanh ln được tính đến trong một
thời gian dài, luôn hướng đến mục tiêu cuối cùng.
1.2.2. Ý nghĩa
Công tác lập kế hoạch giúp cho nhà quản trị tư duy có hệ thống để

tiên liệu các tình huống quản lý, phối hợp mọi nguồn lực của tổ chức hữu
hiệu hơn. Làm cho doanh nghiệp tập trung vào các mục tiêu và chính sách,
nắm vững các nhiệm vụ cơ bản. Ngồi ra cơng tác lập kế hoạch cịn giúp
doanh nghiệp sẵn sàng ứng phó và đối phó với những thay đởi của mơi
trường bên ngồi, giảm rủi ro và phát triển hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra.
1.2.3. Sự cần thiết của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh
nghiệp

13


Lập kế hoạch là một phần của quá trình hoạch định. Chức năng lập
kế hoạch là chức năng đầu tiên, là xuất phát điểm của mọi quá trình quản lý.
Nếu không có lập kế hoạch thì nhà quản lý có thể không biết tổ chức, khai
thác con người và các nguồn lực khác của doanh nghiệp một cách có hiệu
quả, thậm chí sẽ khơng có được một ý tưởng rõ ràng về cái họ cần tổ chức,
khai thác. Bất kể là cấp quản lý cao hay thấp, việc lập ra được những kế
hoạch có hiệu quả sẽ là chiếc chìa khoá cho việc thực hiện một cách hiệu
quả những mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp.
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô
1.3.1.1. Kinh tế
 Chu kì kinh tế: nền kinh tế luôn vận động theo chu kì, với những năm
tăng trưởng đạt đến đỉnh điểm, sau đó sẽ là giai đoạn khủng hoảng,
điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có phương án, kế hoạch dựa
trên nền tảng mục tiêu để kịp thời ứng phó với những giai đoạn của
chu kì kinh tế.
 GDP và GNP: là thước đo sự phát triển của nền kinh tế của một quốc
gia. GDP tăng lên sẽ kéo theo sự tăng lên về nhu cầu, về số lượng sản

phẩm hàng hóa, dịch vụ, tăng lên về chủng loại, chất lượng, thị
hiếu... dẫn đến tăng lên quy mô thị trường và ngược lại. Điều này đòi
hỏi các doanh nghiệp phải thích nghi kịp thời trong từng thời kỳ.
 Lạm phát và giảm phát: Nếu lạm phát gia tăng sẽ làm tăng giá cả yếu
tố đầu vào kết quả dẫn tới sẽ là tăng giá thành và tăng giá bán dẫn
đến khó cạnh tranh và ngược lại. Dù là giảm phát hay lạm phát đều
có ảnh hưởng tiêu cực đến các tổ chức kinh doanh.
 Tiền lương và thu nhập: tiền lương là một khoản chi phí rất lớn ở hầu
hết mọi doanh nghiệp, nó ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp. Tiền lương càng cao thì giá thành sẽ
càng tăng, dẫn đến những bất lợi cho doanh nghiệp trong cạnh tranh.

14


 Lãi suất ngân hàng: lãi suất cho vay ảnh hưởng đến giá thành, giá
bán và tác động đến sức mua thực tế về hàng hóa cùng dịch vụ của
doanh nghiệp, có tác động rất lớn đến xu thế tiết kiệm, tiêu dùng và
đầu tư.
1.3.1.2. Dân số
Hiện nay dân số Việt Nam gần 90 triệu người. Đây là tiềm năng lớn
cho sự phát triển các ngành sản xuất kinh doanh sản phẩm- dịch vụ. Dân số
đông và mức gia tăng dân số ảnh hưởng rất lớn đến tất cả mọi hoạt động về
quản trị sản xuất và quản trị kinh doanh ở mỗi doanh nghiệp. Thông thường
các nhà quản trị phải phân tích cơ cấu dân số trên cơ sở giới tính, t̉i tác,
dân tộc,…để phân khúc và xác định thị trường mục tiêu, xác định được nhu
cầu thực tế.
1.3.1.3. Chính trị- Pháp luật
Gờm các yếu tố hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị,… các yếu tố
này vừa có thể thúc đẩy vừa có thể hạn chế việc kinh doanh. Chính phủ có

thể thúc đẩy bằng cách khuyến khích việc mở rộng và phát triển hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc viện trợ hay ưu tiên về thuế
hay hạn chế và điều chỉnh thông qua các bộ luật, nghị định, thông tư. Để
đưa ra những quyết định hợp lí, doanh nghiệp cần phải phân tích,dự báo sự
thay đổi của pháp luật, các văn bản dưới luật có thể thay đởi theo thời gian.
1.3.1.4. Văn hóa- Xã hội
Văn hóa quản trị nói chung và phong cách cùng phương pháp quản
trị ở mỗi doanh nghiệp nói riêng sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi những nền
văn hóa mà những nhà quản trị của họ thuộc về các nền văn hóa đó. Việt
Nam có 7 vùng văn hóa và 25 tiểu vùng. Mỗi vùng có một tập quán riêng,
cảm nhận cái đẹp khác nhau, dẫn đến thị hiếu tiêu dùng khác nhau. Đây là
một vấn đề cần lưu ý đối với các doanh nghiệp khi hoạch định và thực hiện
các chính sách kinh doanh của mình.
1.3.1.5. Khoa học- Kĩ thuật

15


Ngày nay khoa học – kĩ thuật và công nghệ phát triển với tốc đội vũ
bão đem lại cả cơ hội lẫn thách thức cho tổ chức. Nhà quản trị cần phải
đánh giá đúng về những dự báo của khoa học – kĩ thuật và công nghệ. Yếu
tố này đặc việc quan trọng đối với việc xây dựng chiến lược phát triển.
1.3.1.6. Môi trường quốc tế
Việc hội nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới đã mở ra cơ hội mới
cho các doanh nghiệp, mở rộng thị trường ra các nước và tăng sức cạnh
tranh. Nhưng đồng thời cũng là thách thức khi doanh nghiệp phải đối mặt
với sức cạnh tranh từ các hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu. Bên cạnh đó tỷ giá
hối đoái chiếm vị trí trung tâm trong những tác động lên giá thành và giá
bán sản phẩm của doanh nghiệp.
1.3.1.7. Môi trường tự nhiên

Môi trường thiên nhiên là lực lượng và yếu tố ảnh hưởng rất sâu sắc
đến cuộc sống con người, tác động lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Để
chủ động đối phó với các yếu tố môi trường tự nhiên, doanh nghiệp cần
phải tính đến các yếu tố tự nhiên có tác động liên quan thơng qua việc theo
dõi, phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp cũng như đánh giá của các
cơ quan chuyên môn.
1.3.2. Các yếu tố môi trường vi mô
1.3.2.1. Khách hàng
Là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, khách hàng
là một yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm. Không có khách hàng các
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ của
mình. Như vậy khách hàng và nhu cầu của họ nhìn chung có những ảnh
hưởng hết sức quan trọng đến các hoạt động về hoạch định chiến lược và
sách lược kinh doanh của mọi doanh nghiệp.
1.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh

16


Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là những tổ chức cung ứng một loại sản
phẩm hay dịch vụ và cùng hoạt động trên một thị trường. Doanh nghiệp cần
phân tích từng đối thủ cạnh tranh về mục tiêu tương lai, nhận định của họ
đối với bản thân và với chúng ta, chiến lược họ đang thực hiện, tiềm năng
của họ để nắm và hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có
thể có.
1.3.2.3. Nhà cung ứng
 Người bán vật tư thiết bị: Các tổ chức cung cấp vật tư, thiết bị có thể
gây khó khăn bằng cách tăng giá, giảm chất lượng dịch vụ đi kèm.
 Người cung cấp vốn: Nguồn tiền vốn này có thể nhận được bằng
cách vay ngắn hạn hoặc phát hành cổ phiếu.

 Nguồn lao động: Khả năng thu hút và giữ được các nhân viên có
năng lực là tiền đề để đảm bảo thành công cho doanh nghiệp.
1.3.2.4. Sản phẩm thay thế
Là những sản phẩm, dịch vụ không cùng chủng loại với sản phẩm,
dịch vụ đang xem xét nhưng nó có thể thỏa mãn, đáp ứng thỏa mãn nhu cầu
tương đương với các sản phẩm, dịch vụ trong ngành. Sức ép do có sản
phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do mức giá cao
nhất bị khống chế.
1.3.2.5. Các giới chức có quan hệ trực tiếp
Là những nhóm công chúng bất kì tỏ ra quan tâm thật sự hay có thể
sẽ quan tâm đến những tổ chức hay có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới
những mục tiêu đề ra của nó. Các nhà quản trị cần coi trọng hoạt động
thông tin nội bộ và các vấn đề cung cấp thơng tin ra bên ngồi tở chức, thực
hiện tốt mối quan hệ với các giới chức có quan hệ trực tiếp này.
1.3.3. Môi trường nội vi
1.3.3.1. Nguồn vật lực

17


Nguồn vật lực bao gồm những yếu tố như: nhà xưởng, máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu dự trữ, thông tin mơi trường kinh doanh v.v... Việc phân
tích và đánh giá đúng mức các nguồn lực vật chất là cơ sở quan trọng giúp
nhà quản trị các doanh nghiệp hiểu được các nguồn lực vật chất tiềm tàng,
những hạn chế để có các chiến lược chính sách thích nghi với thực tế.
1.3.3.2. Nguồn nhân lực
Con người là yếu tố cốt lõi trong mọi hoạt động của các loại hình
doanh nghiệp, quyết định sự thành công hay không của các doanh nghiệp.
Mọi quyết định chiến lược đều do con người quyết định, khả năng cạnh
tranh trên thị trường mạnh hay yếu, văn hóa tổ chức tốt hay chưa tốt v.v...

đều xuất phát từ con người. Vì vậy nhân lực là yếu tố đầu tiên trong các
nguồn lực mà các nhà quản trị của các doanh nghiệp có định hướng kinh
doanh lâu dài cần xem xét, phân tích để quyết định nhiệm vụ, mục tiêu và
những giải pháp cần thực hiện.
1.3.3.3. Nguồn tài chính
Ng̀n vốn tự có, khả năng thanh toán, cơ cấu tài sản sinh lời, quy
mơ tài chính, khả năng tạo thuận lợi của doanh nghiệp,… phản ánh lợi thế
của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp cũng ngành khác.
1.3.3.4. Văn hóa trong cơng ty
Doanh nghiệp phải xây dựng và duy trì một nề nếp văn hóa đặc thù
phát huy được năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của tất cả mọi người vào
việc đạt được mục tiêu chung của tổ chức. Văn hóa của doanh nghiệp biểu
hiện qua hình ảnh doanh nghiệp hoạt động minh bạch, dân chủ, công bằng
về sự đóng góp của mỗi cá nhân.
1.4. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP CỦA CÔNG TÁC LẬP KẾ
HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.4.1. Các nguyên tắc lập kế hoạch kinh doanh
1.4.1.1. Đảm bảo tính thiết thực, thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp

18


Đánh giá tình hình, kiểm tra thực trạng doanh nghiệp, từ đó đề ra các
phương án phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp. Mục tiêu mà kế hoạch
thực hiện mang tính chất lâu dài, rộng lớn. Vì thế, kế hoạch lập ra phải chắc
chắn thực hiện được trong tương lai.
1.4.1.2. Xác định rõ các mục tiêu lập kế hoạch
Một kế hoạch chiến lược kinh doanh mang tính tởng thể chỉ có thể
thực hiện được khi nó đưa ra các phương pháp tiến hành cụ thể, rõ ràng
trong từng giai đoạn.

1.4.1.3. Giảm chi phí, tránh việc dự tính lợi nhuận quá cao
Đưa ra các chương trình cắt giảm chi phí với hoạt động quản lí chi
phí. Nếu quản lí chi phí hiệu quả, thì doanh nghiệp sẽ tối thiểu hóa việc đưa
ra các kế hoạch cải thiện hoạt động kinh doanh trên quy mô lớn.
1.4.1.4. Phải rõ ràng giữa các nội dung
Khi lập kế hoạch kinh doanh phải phân tích rõ tình hình bên trong và
bên ngoài của doanh nghiệp. Việc lập kế hoạch phải rõ ràng cụ thể và có
tính định hướng.
1.4.1.5. Chính xác phù hợp về thời gian
Cơng việc chỉ hiệu quả khi nó được thực hiện đúng thời gian và phù
hợp với tình hình thực tế. Nhà quản trị phải dự đoán và có các phương án đề
phịng được những sự biến động khơn lường của mơi trường kinh doanh.
Lập kế hoạch phải đúng thời điểm, đúng mục tiêu là yếu tố khẳng định vị trí
của doanh nghiệp.
1.4.2. Các phương pháp của công tác lập kế hoạch kinh doanh
1.4.2.1. Phương pháp lập kế hoạch theo chiều từ trên xuống
Phương pháp này dựa trên đánh giá và kinh nghiệm của các nhà quản
trị cấp cao và cấp trung cũng như dữ liệu quá khứ về các hoạt động tương
tự. Các nhà quản trị sẽ xây dựng mục tiêu kế hoạch và sau đó phân chia các

19


phần công việc nhỏ. Các kế hoạch này sau đó được chuyển cho các nhà
quản trị cấp thấp hơn. Tiến trình tiếp tục cho đến cấp thấp nhất.
1.4.2.2. Phương pháp lập kế hoạch theo chiều từ dưới lên
Phương pháp này cấp dưới sẽ xây dựng kế hoạch gửi lên cấp trên,
cấp trên xây dựng kế hoạch gửi lên cấp trên kế tiếp và cứ như vậy đến cấp
cao nhất. Ưu điểm của phương pháp này là thường sát với thực tế, phát huy
được tính sáng tạo của nhân viên đờng thời tăng khả năng chấp nhận của họ

với kế hoạch. Tuy nhiên hạn chế của phương pháp này là không đảm bảo
được tính thống nhất của kế hoạch khi thiếu định hướng ban đầu.
1.4.2.3. Phương pháp lập kế hoạch theo quy trình hai xuống một lên
Phương pháp này là vào cuối năm trước của năm kế hoạch, cấp trên
xây dựng kế hoạch cho cấp của mình, và gửi kế hoạch cho cấp dưới. Cấp
dưới căn cứ vào kế hoạch hướng dẫn của cấp trên và căn cứ khác để xây
dựng kế hoạch cho mình và gửi cấp trên xem xét, quyết định. Sau đó cấp
trên trả cho cấp dưới tổ chức thực hiện.
1.4.2.4. Lập kế hoạch theo thời kì
Lập kế hoạch cho từng giai đoạn một của dự án. Tại thời điểm khởi
sự dự án, người ta chỉ lập kế hoạch sơ bộ cho toàn bộ dự án và lập kế hoạch
chi tiết cho giai đoạn đầu tiên. Kết thúc giai đoạn đầu tiên, người ta lập kế
hoạch sơ bộ cho tồn bộ thời gian dự án cịn lại và lập kế hoạch chi tiết cho
giai đoạn kế tiếp. Tại điểm kết thúc giai đoạn một này, thông thường nhà
quản lý cấp cao cũng nghiên cứu thông tin và đưa ra quyết định có tiếp tục
tiến hành dự án hay không. Cứ sau mỗi một giai đoạn, nhà quản trị có cơ
hội đánh giá lại các nỗ lực và xem xét có nên tiếp tục hay không.
1.5. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.5.1. Nghiên cứu và dự báo

20



×