Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh thương mại và phát triển công nghệ delta việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 0 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUÁT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ DELTA VIỆT NAM

NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lưu Thị Thảo
Sinh viên thực hiện

: Bùi Thị Thùy

Mã sinh viên

: 1654040167

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


i


LỜI CẢM ƠN
Dƣới sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trƣờng và sự giảng dạy, chỉ bảo
tận tình của quý thầy cô trong nhà trƣờng và khoản thời gian học tập 4 năm vừa
qua tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã cho em nền tảng kiến thức tốt
nhất để em làm hành trang trên con đƣờng sự nghiệp trong thời gian tới.
Cùng với thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và
phát triển công nghệ Delta Việt Nam Lô liền kề 21- 04 khu đô thị mới Phú
Lƣơng phƣờng Phú Lƣơng quận Hà Đơng thành phố Hà Nội để làm khóa luận
tốt nghiệp dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của cô giáo Lƣu Thị Thảo và sự giúp đỡ
của các anh, chị trong Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và phát triển
cơng nghệ Delta Việt Nam em đã hồn thành bài khóa luận một cách tốt nhất.
Nay em viết những lời này với sự biết ơn chân thành gửi tới Ban giám hiệu
nhà trƣờng, các thầy cô bộ môn. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc nhất tới cơ giáo Lƣu Thị Thảo, cùng tồn thể các anh chị trong Công ty
trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và phát triển công nghệ Delta Việt Nam đã
giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng05 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Thùy

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i

DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vi
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP. ............................................................................................................................ 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp .......................................................................................... 5
1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ......................... 8
1.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................................ 9
1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................ 17
1.4.1. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................... 17
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................. 18
1.4.3. Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................................... 19
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT
TRI ỂN CÔNG NGHỆ DELTA VIỆT NAM ............................................................. 21
2.1. Tổng quan về công ty TNHH thƣơng mại và phát triển công nghệ Delta Việt Nam21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH thƣơng mại và phát triển
công nghệ Delta Việt Nam ......................................................................................... 21
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thƣơng mại và phát triển
công nghệ Delta Việt Nam. ........................................................................................ 22
2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH thƣơng mại và phát
triển công nghệ Delta Việt Nam ................................................................................. 23
2.2. Đặc điểm các yếu tố nguồn lực cho sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
thƣơng mại và phát triển công nghệ Delta Việt Nam .................................................. 25
2.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty .............................................. 25
2.2.2. Đặc điểm về lực lƣợng lao động của công ty .................................................... 26
2.2.3. Đặc điểm về tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty ........................... 27
2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 3 năm gần đây ..................................... 28
2.4. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển công ty trong thời gian tới. ...... 31

2.4.1.Thuận lợi .......................................................................................................... 31

ii


2.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 31
2.4.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới .................................. 31
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH THƢƠNG
MẠI VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ DELTA VIỆT NAM .................................... 32
3.1. Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế tốn của Cơng ty TNHH thƣơng mại và
phát triển công nghệ Delta Việt Nam. ........................................................................ 32
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ................................................................. 32
3.1.2. Hình thức tổ chức kế tốn tại cơng ty ............................................................... 33
3.1.3. Các chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH thƣơng mại và
phát triển công nghệ Delta Việt Nam ......................................................................... 34
3.1.4. Hệ thống tài khoản và hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty ........................... 35
3.2. Đặc điểm cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong Cơng ty TNHH thƣơng mại và phát triển công nghệ Delta Việt Nam................ 35
3.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất trong công ty ....................................... 35
3.2.2. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
thƣơng mại và phát triển công nghệ Delta Việt Nam. ................................................. 36
3.3. Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty TNHH thƣơng mại và phát triển công nghệ Delta Việt Nam........ 36
3.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .......................................................... 37
3.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................................. 49
3.3.3. Chi phí sử dụng máy thi cơng........................................................................... 52
3.3.4. Chi phí sản xuất chung ..................................................................................... 55
3.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất , đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính
giá thành sản phẩm xây lắp ........................................................................................ 60

3.3.5.3. Tính giá thành sản phẩm tại cơng ty .............................................................. 63
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Thƣơng Mại và Phát Triển Công Nghệ Delta Việt Nam.......... 64
3.3.1. Đánh giá chung về công tác kế tốn CPSX và GTSP của cơng ty. .................... 64
3.3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH Thƣơng Mại và Phát Triển Công Nghệ Delta Việt Nam. .... 69
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 72

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI NỘI DUNG

1

BCC

Bảng chấm công

2

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

BTL

Bảng tính lƣơng

6

CNTTSX

Cơng nhân trực tiếp sản xuất

7

CP

Chi phí


8

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

9

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

10

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

11

CT

Cơng trình

12

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh


13

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

14

GTGT

Giá trị gia tăng

15

HMCT

Hạng mục cơng trình

16

KPCD

Kinh phí cơng đồn

17

NCTT

Nhân công trực tiếp


18

NVL

Nguyên vật liệu

29

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

20

SPDD

Sản phẩm dở dang

21

PTCN

Phát triển công nghệ

22

TSCD

Tài sản cố định


23

TM

Thƣơng mại

24

TK

Tài khoản

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty .................................................. 25
Biểu 2.2: Tình hình sử dụng lao động của công ty ............................................ 26
Biểu 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong 3 năm (2017-2019) .................. 27
Biểu 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thƣơng
mại và phát triển công nghệ Delta Việt Nam qua 3 năm 2017-2019. ............... 30

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 11
Sơ đồ 1.2:Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................. 12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng th ngồi ............... 13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng khơng có kế toán

riêng ................................................................................................................. 14
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi cơng có kế tốn riêng ....... 15
Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................... 17
Sơ đồ 1.7:Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ........................... 18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình xây lắp của công ty................................................. 22
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại công ty...................... 23
Sơ đồ 3.1: Sơ dồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................ 32
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ ghi sổ Nhật ký chung áp dụng tại Công ty ............................. 33

vi


DANH MỤC MẪU SỐ

Mẫu số 3.1: Hóa đơn GTGT số 0009339 .......................................................... 38
Mẫu số 3.2: Hóa đơn GTGT số 0000816 .......................................................... 39
Mẫu số 3.3: Hóa đơn GTGT số 0001625 .......................................................... 40
Mấu số 3.4: Phiếu xuất kho số 12 ..................................................................... 42
Mẫu sổ 3.5: Nhật ký chung............................................................................... 44
Mẫu số 3.6: Sổ chi tiết tài khoản 621– Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp ... 47
Mẫu số 3.7: Bảng tính lƣơng bộ phận CNTTSX ............................................... 50
Mẫu số 3.8: Hóa đơn GTGT số 0000745 .......................................................... 51
Mẫu số 3.9: Sổ chi tiết tài khoản 622-Chi phí nhân cơng trực tiếp .................... 52
Mấu số 3.10: Hóa đơn GTGT số 0000216 ........................................................ 54
Mấu số 3.11: Sổ chi tiết tài khoản 623 Tones-Chi phí sử dụng máy thi cơng .... 55
Mẫu số 3.12: Trích bảng tính phân bổ cơng cụ dụng cụ.................................... 57
Mấu số 3.13: Trích bảng tính phân bổ công cụ dụng cụ.................................... 58
Mẫu số 3.14: Báng phân bổ chi phí sản xt chung cho các cơng trình theo giá
dự tốn q 3 2019 ........................................................................................... 59
Mẫu số 3.15: Sổ chi tiết tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung ........................ 60

Mẫu số 3.16: Sổ chi tiết tài khoản 154 Tones ................................................... 62
Mẫu sổ 3.17: Thẻ tính giá thành ....................................................................... 63

vii


LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, trong giai đoạn tồn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế, chính là
những thuận lợi và thách thức đan xen. Vậy nên các doanh nghiệp muốn đứng
vững và phát triển trên thị trƣờng phải chấp nhận cạnh tranh và tìm cho mình
một phƣơng án kinh doanh đạt hiệu quả nhất.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm xây dựng khơng chỉ đơn thuần là
những cơng trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa về mặt kinh
tế mà cịn là những cơng trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối sống
của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa – xã hội.
Nắm bắt đƣợc xu hƣớng này nên công ty TNHH thƣơng mại và phát triển
công nghệ Delta Việt Nam đã tập trung chủ yếu các nguồn lực vào lĩnh vực xây
dựng với mong muốn tạo ra nhiều cơng trình, kiến trúc có tính thời điểm, thẩm
mỹ cao. Đặc biệt là tạo ra nhiều cơ sở, vật chất cho doanh nghiệp cũng nhƣ xã
hội để đất nƣớc ta ngày càng giàu mạnh.
Để tăng tính cạnh tranh với công ty TNHH thƣơng mại và phát triển cơng
nghệ Delta Việt Nam cần có giá thành hợp lý nhất. Chính vì thế việc hạch tốn
chi phí sản xuất, tập hợp và kết chuyển để tính giá thành là một trong những
công việc hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Chi phí sản xuất đƣợc tập
hợp một cách chính xác sẽ hồn thiện cơng việc tính đầy đủ giá thành sản phẩm,
làm lành mạnh các mối quan hệ kinh tế của doanh nghiệp góp phần tích cực vào
việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế.
Nhận thức điều đó, sau thời gian thực tập tại công ty TNHH thƣơng mại và phát
triển công nghệ Delta Việt Nam thì cơng ty chun về mảng xây lắp và vấn đề

tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thànhsản phẩmxây lắp là quan trọng nhất từ
đó em đã lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH thƣơng mại và
phát triển công nghệ Delta Việt Nam ” .
1


 Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu tổng quát: Góp phần hồn thiện đƣợc cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH TM và PTCN
Delta Việt Nam.
+ Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
- Đánh giá đƣợc đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH thƣơng mại và phát triển công nghệ Delta Việt Nam.
- Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thƣơng mại và phát triển công nghệ
Delta Việt Nam.
- Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH thƣơng mại
và phát triển công nghệ Delta Việt Nam.
 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung nghiên cứu: cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH thƣơng mại và phát triển công
nghệ Delta Việt Nam.
+ Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong

3 năm từ (2017-2019). Nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp trong quý 3 năm 2019.
+ Về không gian: Tại công ty TNHH thƣơng mại và phát triển công nghệ
Delta Việt Nam
 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
2


+Đối với số liệu sơ cấp sử dụng phỏng vấn nhanh: Là phƣơng pháp thu
thập số liệu 1 cách khái qt về tình trạng cơng tác kế tốn nói chung và cơng
tác chi phí sản xuất và giá thành nói riêng.Đối tƣợng phỏng vấn là kế toán
trƣởng và nhân viên kế toán. Nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan
đến kế tốn nói chung và cụ thể về cơng tác chi phí sản xuất và giá thành nói
riêng .
+ Đối với số liệu thứ cấp: Là số liệu có sẵn trong nghiên cứu. Đề tài thu
thập bao gồmbáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, các số
liệu liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu
- Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu:
+ Phƣơng pháp xử lý số liệu: Xử lý trên máy vi tính qua excel để tính các
chỉtiêu trên bảng số liệu nêu trong nội dung báo cáo.
+ Phƣơng pháp phân tích số: Tổng hợp hệ thống hóa các tài liệu nghiên
cứu,phân tích tài liệu thơng qua mức độ của hiện tƣợng, phân thích tình hình
biến động và mối quan hệ ảnh hƣởng xấu lẫn nhau của các hiện tƣợng.
+ Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp này nhằm so sánh các yếu tố định
lƣợng hoặc định tính, so sánh mức độ biến động về tình hình tài sản, nguồn vốn,
doanh thu và chi phí qua các năm để đƣa ra nhận xét và đề ra biện pháp.
+ Phƣơng pháp hạch toán kế tốn: Thơng qua các phƣơng pháp chun
mơn của kế toán nhƣ chứng từ, kiểm kê, tài khoản để tập hợp chi phívà tính giá
thành sản phẩm từ đó đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH thƣơng mại và phát triển công nghệ Delta Việt
Nam.
- Đặc điểm cơ bản của công ty
- Nghiên cứu thực trạng và một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH thƣơng mại
và phát triển công nghệ Delta Việt Nam.
3


 Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH thƣơng mại và phát triển
công nghệ Delta Việt Nam.
Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thƣơng mại và
phát triển công nghệ Delta Việt Nam

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

1.1.1.Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp
Sản phẩm xây lắp có những đặc điểm khác biệt so với các ngành sản xuất
vật chất khác và có ảnh hƣởng tới tổ chức kế toán.
Đặc điểm thứ nhất: Sản phẩm xây lắp thƣờng có giá trị lớn, kết cấu phức
tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài…
Đặc điểm thứ hai: Tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp khơng đƣợc
thể hiện rõ (sản phẩm hình thành sau bán hàng, ngƣời mua hàng chƣa nhìn thấy
sản phẩm).
Đặc điểm thứ 3: Sản phẩm xây lắp thƣờng xảy ra phát sinh ngoài điều
kiện hợp đồng do thay đổi thiết kế, tiêu chuẩn quy định, biện pháp thi cơng, dự
tốn tính thiếu, trƣợt giá, thiên tai, địa chất, địa hình thay đổi…vv
Đặc điểm thứ tư: Sản phẩm xây lắp thƣờng nằm xa nơi trụ sở đơn vị sản
xuất, đơn vị quản lý, thiếu các điều kiện sản xuất (vật tƣ, cơ sở hạ tầng, điện
nƣớc, trang thiết bị, nhân lực)
1.1.2. Yêu cầu quản lý tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp.
Q trình sản xuất phải ln đảm bảo mỗi cơng trình (CT), mỗi hạng mục
cơng trình (HMCT) đạt đƣợc một mức lãi tối thiểu do đó yêu cầu đặt ra với công
tác quản lý, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp phải tn thủ các
ngun tắc sau:
- Mỗi cơng trình kế tốn phải đƣa ra đƣợc định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, nhân cơng, chi phí máy và chi phí sản xuất chung dựa trên dự tốn cơng
trình, đơn giá hợp đồng.
- Cơng tác tập hợp chi phí giá thành phải đƣợc phân loại theo từng yếu tố
chi phí, khoản mục giá thành kết hợp với hạng mục cơng trình.
- Cơng tác tập hợp chi phí phải đƣa ra đƣợc chi phí giá thành của từng
cơng trình, hạng mục theo năm tài khóa, các quy định hiện hành của nhà nƣớc.
5



1.1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.3.1.Chi phí sản xuất
a. Khái niệm, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi
phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong q trình sản xuất và
cấu thành nên sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất bao gồm hai bộ phận :
+ Chi phí về lao động sống : Là các chi phí về tiền cơng tiền trích BHXH,
BHYT, KPCD tính vào chi phí xây lắp.
+ Chi phí về lao động vật hóa : Bao gồm chi phí sử dụng TSCD, chi phí
NVL, nhiên liệu, cơng cụ, dụng cụ… Trong chi phí về lao động vật hóa bao gồm
hai yếu tố cơ bản là tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động.
b. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại,
từng nhóm khác nhau theo những nội dung nhất định. Có nhiều cách phân loại
chi phí khác nhau. Về mặt hạch tốn, chi phí sản xuất kinh doanh thƣờng đƣợc
phân loại theo các tiêu thức sau:
* Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí.
Theo cách phân loại này các chi phí có cùng nội dung đƣợc xếp vào cùng
một loại khơng kể các chi phí đó phát sinh ở hình thức hoạt động nào, ở đâu,
mục đích hoặc cơng dụng của chi phí đó nhƣ thế nào.
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý chi phí sản
xuất, cho biết tỷ trọng của từng yếu tố sản xuất để phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố.
Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, tồn bộ chi phí đƣợc chi làm 7 yếu
tố sau:
+ Yếu tố nguyên liệu, vật liệu.
+ Yếu tố chi phí nhân cơng.
+ Yếu tố khấu hao TSCD.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền.

* Phân loại chi phí theo chức năng của chi phí.
Cách phân loại này dựa vào chức năng của chi phí tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh nhƣ thế nào. Theo cách phân loại này thì chi phí bao gồm :
6


- Chi phí tham gia vào q trình sản xuất : Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí tham gia vào q trình quản lý : Là chi phí cho hoạt động quản
lý doanh nghiệp nói chung.
- Chi phí tham gia vào q trình bán hàng : Là các chi phí phát sinh phục
vụ cho chức năng bán hàng.
Cách phân loại này giúp cho ta biết đƣợc chức năng chi phí tham gia vào
q trình sản xuất kinh doanh, xác định chi phí tính vào giá thành hoặc trừ vào
kết quả kinh doanh.
* Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
xây lắp.
Theo cách phân loại này các chi phí có cùng mục đích và cơng dụng đƣợc
xếp vào cùng khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Theo quy định hiện
hành, giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm các khoản mục chi phí :
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Khoản mục chi phí máy thi cơng.
- Khoản mục chi phí sản xuất chung.
* Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Theo cách phân loại này chi phí ở đơn vị xây lắp gồm :
- Chi phí HDSXKD : Là những chi phí dùng cho hoạt động kinh doanh
chính và phụ phát sinh trực tiếp trong q trình thi cơng và bàn giao cơng trình
cùng các khoản chi phí quản lý.
- Chi phí hoạt động tài chính : Là các chi phí về vốn và tài sản đem lại lợi

nhuận cho doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động khác : Là những khoản chi phí khơng thuộc hai loại
chi phí trên.
Cách phân loại này cung cấp thông tin cho nhà quản lý biết đƣợc cơ cấu
chi phí theo hoạt động của đơn vị, để đánh giá kết quả kinh doanh của đơn vị.
1.1.3.2. Giá thành của sản phẩm xây lắp
a. Khái quát chung về giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn
thành khối lƣợng xây lắp theo quy định.
7


Vậy giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm toàn bộ tập hợp chi phí sản xuất
( chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi công).
Trong doanh nghiệp giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt.
b. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp có thể phân thành các loại giá thành sau :
* Giá thành dự tốn.
Giá thành dự tốn là tổng chi phí dự tốn để hồn thành sản phẩm xây lắp. giá
thành dự toán đƣợc xác định trên cơ sở các định mức, đơn giá chi phí do Nhà
nƣớc quy định (Đơn giá bình quân khu vực thống nhất). Giá thành dự toán này
sẽ nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính trƣớc và khoản thuế giá
trị gia tăng đầu ra.
Giá trị dự tốn cơng

Giá thành dự tốn

trình, hạng =

cơng trình, hạng +


mục cơngtrình

mụccơng trình

Thu nhập chịu

Thuế GTGT

thuếtính trước +

đầu vào.

* Giá thành kế hoạch.
Giá thành kế hoạch là giá thành đƣợc xây dựng trên cơ sở những điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp xây lắp nhƣ các biện pháp tổ chức thi công, các
định mức, đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp. giá thành kế hoạch
thƣờng nhỏ hơn giá thành dự toán xây lắp ở mức hạ giá thành kế hoạch.
Giá thành kế =
hoạch

Giá thành dự toán -

lãi do hạ giá

+/- chênh lệch với

thành

dự toán


* Giá thành thực tế.
Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các chi phí thực tế đã phát
sinh để hoàn thành sản phẩm xây lắp. Giá thành thực tế đƣợc tính dựa trên cơ sở
số liệu kế tốn về chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc cho sản phẩm xây lắp thực
hiện trong kỳ.
1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Giữa chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Trong q trình thi cơng các khối lƣợng xây lắp, tập hợp chi phí sản xuất biểu
hiện mặt hao phí, trong sản xuất giá thành biểu hiện mặt kết quả. Về bản chất,
8


chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau vì đều thể hiện lƣợng lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp chi ra trong
quá trình sản xuất.
Sự khác biệt giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm biểu hiện:
+ Chi phí sản xuất gắn với từng kỳ phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm
gắn liền với khối lƣợng cơng tác hồn thành.
+ Tất cả những khoản chi phí phát sinh bao gồm chi phí phát sinh trong
kỳ, chi phí kỳ trƣớc chuyển sang và các chi phí tính trƣớc có liên quan đến khối
lƣợng cơng tác xây lắp hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành.
Nhƣ vậy, giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm liên hệ mật thiết với
nhau. Quản lý giá thành phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất.
1.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là các tập hợp chi phí sản xuất
đƣợc tập hợp theo những phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc
kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Hoạt động sản xuất của đơn vị xây lắp có thể đƣợc tiến hành ở nhiều CT,

HMCT, ở các tổ đội khác nhau, ở từng địa điểm khác nhau.
Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng là sản xuất sản phẩm mang tính
đơn chiếc nên đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất thƣờng đƣợc xác định là từng
CT, HMCT, từng giai đoạn cơng việc hồn thành theo quy ƣớc.
1.3.2. Phương pháp kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Phƣơng pháp kế tốn chi phí bao gồm: Phƣơng pháp kế tốn chi phí theo
sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo nhóm sản phẩm, theo giai đoạn cơng nghệ…
Mỗi phƣơng pháp kế tốn chi phí ứng với một loại đối tƣợng kế tốn chi phí.
Đối với các đơn vị xây lắp do đối tƣợng kế tốn chi phí đƣợc xác định là
các CT, HMCT…nên phƣơng pháp kế tốn chi phí thƣờng là phƣơng pháp kế
tốn chi phí theo sản phẩm xây lắp, theo đơn đặt hàng, theo giai đoạn cơng nghệ.
Có thể khái quát việc tập hợp chi phí qua các bƣớc sau:
9


Bước 1: Tập hợp chi phí cơ bản liên quan trực tiếp cho từng đối tƣợng sử
dụng.
Bước 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các ngành SX-KD phục vụ cho
từng đối tƣợng sử dụng trên cơ sở số lƣợng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị
lao vụ.
Bước 3: Tập hợp và phân bổ tập hợp CPSXC cho đối tƣợng liên quan.
Bước 4:Xác định tập hợp CPSXDD cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm hồn
thành.
1.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Chế độ kế toán theo TT200/2014/TT-BTC áp dụng đối với các loại hình
doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực mọi thành phần kinh tế nên kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất vào các tài khoản 621; 622; 623;627.
1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.(CPNVLTT)
 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: TK621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Bên nợ: Tập hợp giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo
sản phẩm.
Bên có:
+ Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không hết
+ Giá trị phế liệu thu hồi
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
TK 621- CP NVLTT khơng có số dƣ cuối kỳ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nửa thành phẩm, phụ tùng thay thế cho từng cơng trình, gồm cả chi phí cốt
pha, giàn giáo.
 Chứng từ sử dụng.
Chứng từ sổ sách đƣợc sử dụng trong kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp là: háo đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu đề nghị xuất
vật tƣ, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết TK 621, sổ cái TK 621,…
10


 Trình tự kế tốn
Trình tự kế tốn CPNVLTT đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 152
TK621
Xuất kho NVLTT
TK 111,112,331
Mua NVL xuất dùng
trực tiếp

TK 152
NVL sử dụng không hết
nhập kho.
TK154

Kết chuyển chi phí
NVLTT
TK 632
Kết chuyển chi phí NVLTT
vƣợt trên mức bình thƣờng

Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.3.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.(CPNCTT)
 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: TK622-Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Bên có: Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào tài khoản tính
giá thành.
TK 622- Chi phí nhân cơng trực tiếp khơng có số dƣ cuối kỳ.
- Chi phí nhân cơng trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm: Tiền lƣơng
chính, các khoản phụ cấp của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân phục vụ thi
công (vận chuyển, bốc dỡ vật tƣ, công nhân chuẩn bị thi công và thu dọn hiện
trƣờng)
- Chi phí nhân cơng trực tiếp thƣờng đƣợc tính trực tiếp cho từng cơng
trình, hạng mục cơng trình.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp cịn bao gồm tiền cơng trả cho cơng nhân
th ngồi.
11


 Chứng từ sử dụng.
Các chứng từ sổ sách đƣợc sử dụng trong kế tốn chi phí nhân cơng trực
tiếp là: bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, lƣơng
ngoài giờ, sổ quỹ tiền mặt , phiếu chi, sổ chi tiết TK 622, sổ cái TK 622,…
 Trình tự hạch tốn.

Trình tự kế tốn chi phí nhân công trực tiếp đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 334
TK 622
TK 154
Tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp
Cuối kỳ kết chuyển
tiền ăn ca phải trả cho CN TTSX.
TK 111,334
Tiền lƣơng phải trả cho cơng nhân
th ngồi.
TK 335
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ
phép của CNTTSX.

TK 632
Phần chi phí nhân cơng
trực tiếp vƣợt trên mức
bình thƣờng.

Sơ đồ 1.2:Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1.3.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.(CPSDMTC)
 Tài khoản sử dung
Tài khoản sử dung:TK623-Chi phí sử dụng máy thi cơng.
Bên nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi cơng ( Chi phí
vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng, tiền
công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dƣỡng, sửa chữa xe,
máy thi cơng,…). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ xe, máy thi
cơng.
Bên có:
- Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi cơng vào bên Nợ TK 154 “Chi

phí sản xuất kinh doanh dở dang”
12


-Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng doanh nghiệp vƣợt trên mức
bình thƣờng vào TK 632.
 Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ, sổ sách đƣợc sử dụng trong kế tốn chi phí sử dụng máy thi
cơng là: bảng chấm cơng, giấy đề nghị cung cấp vật tƣ, hóa đơn mua hàng,
phiếu chi, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết TK 623,…
 Trình tự hạch tốn:
Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng phải phù hợp với hình thức quản
lý sử dụng máy thi công của doanh nghiệp, thƣờng có 2 hình thức sử dụng máy
thi cơng: Tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện các khối lƣợng
thi công bằng máy hoặc giao máy thi cơng cho các đội xí nghiệp xây lắp.
- Nếu doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà
giao máy thi cơng cho các đội, xí nghiệp xây lắp sử dụng thì chi phí sử dụng
máy phát sinh đƣợc hạch toán theo sơ đồ sau:
* Sơ đồ hạch tốn chi phí máy thi cơng theo phƣơng pháp thuê máy thi
công đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3 sau:
TK 331,112,111
TK 623
Giá thuê chƣa thuế.

TK 154
Kết chuyển hoặc phân
bổ CP SDMTC.

TK 133
Thuế VAT.


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng th ngồi
- Nếu doanh nghiệp xây lắp tổ chức đội máy thi cơng riêng thì tuỳ thuộc
vào đội máy tổ chức kế tốn riêng hay khơng mà chi phí sử dụng máy thi cơng
đƣợc hạch tốn phù hợp.
13


* TH1: Hạch tốn chi phí máy thi cơng doanh nghiệp tự làm mà khơng có
tổ chức kế tốn riêng đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4 sau:
TK 334
TK 623
Tiền công phải trả cho
công nhân điều khiển máy.
TK 152,153,

TK 154
Chi phí sử dụng máy thi cơng
tính cho từng CT, HMCT.

TK 1331

Vật liệu, cơng cụ xuất kho
hoặc mua ngồi sử dụng
cho máy thi cơng.
TK 214
Chi phí khấu hao máy thi cơng
TK 242,335.
Phân bổ dần chi phí trả
trƣớc chi phí phải trả.

TK 111,112,331…
Chi phí dịch vụ mua ngồi,
chi phí khác bằng tiền.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
khơng có kế tốn riêng

14


* TH2: Hạch tốn chi phí máy thi cơng doanh nghiệp tự làm có tổ chức kế
tốn riêng đƣợc hạch toán theo sơ đồ 1.5 sau:
TK 152,153,..

TK 621MTC

Xuất NVL phục vụ

Kết chuyển

cho máy thi công

TK 334,338

TK154MTC

CPNVLTT

TK 623

TK 154


Phân bổ,
CPMTC

Kết chuyển

TK 622

Lƣơng công nhân

Kết chuyển

điều khiển MTC

CP nhân công

TK 111,214,…

TK 627MTC

Chi phí dịch vụ, mua

Kết chuyển

ngồi bằng tiền khác

CP MTC

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng có kế tốn riêng
1.3.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung. (CPSXC)

 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: TK627- Chi phí sản xuất chung
Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
+ Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung vào chi phí sản phẩm,
hay lao vụ, dịch vụ.
Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm: Lƣơng nhân
viên quản lý đội, các khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCD, BHTN)
của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công, nhân viên
quản lý đội. Chi phí vật liệu sử dụng ở đội thi cơng, chi phí dụng cụ, đồ phục vụ
15


cho đội quả lý sản xuất ở đội thi công, chi phí dịch vụ mua ngồi sử dụng ở đội,
chi phí bằng tiền khác phát sinh ở đội thi cơng.
Các khoản chi phí sản xuất chung thƣờng đƣợc tập hợp theo từng địa
điểm phát sinh chi phí (tổ, đội,…) cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho các đối
tƣợng chịu chi phí.
Cơng thức phân bổ chi phí sản xuất chung.
Mức CPSXC

Tổng CPSXC cần phân bổ

phân bổ cho từng=

Tổng tiêu thức phân bổ của

đối tượng


các đối tượng

Tổng tiêu thức phân bổ *
của từng đối tượng

 Chứng từ sử dụng.
Các chứng từ, sổ sách đƣợc sử dụng trong hạch tốn chi phí sản xuất
chung là: hóa đơn mua hàng, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, sổ cái TK 627,
sổ chi tiết TK 627,…
 Trình tự kế tốn.
Trình tự kế tốn CPSXC đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:

16


TK 334,338

TK 627

Chi phí nhân viên phân xƣởng
(lƣơng, BHXH, BHYT, BHTNvà
KPCD)
TK 152,153,242

TK 154

Cuối kỳ tính, phân bổ
kết chuyển CPSXC.
TK 632


Chi phí vật liệu, dụng cụ
sản xuất
TK 214
Chi phí khấu hao TSCD
TK 111,112,331

Khoản CPSXC khơng đƣợc
Tính vào giá thành sản phẩm

Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 133
Thuế GTGT
TK 111,112

TK 111,112,138

Chi phí bằng tiền khác
TK 111,112,335,242

Các khoản thu giảm chi

Chi phí đi vay phải trả
(nếu đƣợc vốn hóa)
TK 352

TK 138

Dự phịng phải trả về
về bảo hành cơng trình
xây lắp.


Các khoản thu giảm chi
TK 3331
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.6: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.4.1. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất
Việc tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp đƣợc tiến hành
theo từng đối tƣợng, và chi tiết theo khoản mục vào bên Nợ TK 154
17


×