Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh may khánh thành, ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 0 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MAY
KHÁNH THÀNH, NINH BÌNH

NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thùy Dung
Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Huệ

Mã sinh viên

: 1654040096

Lớp

: K61-KTO

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i




MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .......... 4
1.1 Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của tiền lƣơng ............................................ 4
1.1.1. Khái niệm của tiền lƣơng .......................................................................... 4
1.1.2. Các hình thức trả lƣơng ............................................................................ 4
1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng ............................................. 7
1.1.4. Quỹ tiền lƣơng.......................................................................................... 7
1.2. Khái niệm các khoản trích theo lƣơng ......................................................... 8
1.3. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh
nghiệp .............................................................................................................. 10
1.4. Kế toán tiền lƣơng trong doanh nghiệp ...................................................... 11
1.4.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng .................................................................. 11
1.4.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 11
1.4.3. Trình tự hạch toán tiền lƣơng.................................................................. 12
1.5. Kế toán các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp ............................ 14
1.5.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng .................................................................. 14
1.5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 14
1.5.3. Trình tự hạch tốn .................................................................................. 16
1.6. Kế toán Thuế Thu nhập cá nhân trong doanh nghiệp ................................. 17
1.6.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng .................................................................. 17
1.6.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 17
1.6.3. Trình tự hạch tốn Thuế thu nhập cá nhân .............................................. 18
i



CHƢƠNG 2.ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MAY KHÁNH THÀNH, NINH BÌNH ...... 19
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình ........ 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH May Khánh Thành,
Ninh Bình ......................................................................................................... 19
2.1.2. Nhiệm vụ, chức năng ngành nghề kinh doanh của Cơng ty TNHH May
Khánh Thành, Ninh Bình ................................................................................. 20
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH May Khánh Thành, Ninh
Bình ................................................................................................................. 22
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình
......................................................................................................................... 24
2.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty TNHH May Khánh
Thành, Ninh Bình ............................................................................................. 24
2.2.2. Tình hình lao động của Cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình . 25
2.2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH May Khánh Thành,
Ninh Bình ......................................................................................................... 26
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh
Bình qua 3 năm 2017- 2019 ............................................................................. 27
CHƢƠNG 3:THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG
TY TNHH MAY KHÁNH THÀNH, NINH BÌNH .......................................... 31
3.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH May Khánh Thành,
Ninh Bình ......................................................................................................... 31
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ....................................................... 31
3.1.2. Hình thức kế tốn của Cơng ty................................................................ 32
3.1.3. Các chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty .................................................. 34
ii


3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng tại Cơng ty TNHH May Khánh

Thành, Ninh Bình ............................................................................................. 34
3.2.1. Hình thức trả lƣơng tại Công ty .............................................................. 34
3.2.2. Nguyên tắc trả lƣơng tại Cơng ty ............................................................ 35
3.3. Các khoản trích tiền lƣơng đang áp dụng tại Công ty TNHH May Khánh
Thành, Ninh Bình ............................................................................................. 36
3.4. Kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty TNHH May
Khánh Thành. ................................................................................................... 40
3.4.1. Chứng từ, sổ sách, tài khoản sử dụng...................................................... 40
3.4.2. Phƣơng pháp kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty
TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình.............................................................. 41
3.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình. ................................ 59
3.5.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn và kế tốn tiền lƣơng trong doanh
nghiệp .............................................................................................................. 59
3.5.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng của Cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình. ....................... 62
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 66

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

1


BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

4

CNV

Cơng nhân viên

5

TT

Thơng tƣ

6


BTC

Bộ Tài chính

7

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

10

TNCN

Thu nhập cá nhân

11


TK

Tài khoản

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 1. 1: Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm năm 2020................................. 10
Bảng 2. 1: Tình hình về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ............................. 24
Bảng 2. 2: Cơ cấu lao động của Công ty TNHH May Khánh Thành,................ 25
Bảng 2. 3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty TNHH May Khánh
Thành, Ninh Bình qua 3 năm 2017- 2019 ......................................................... 26
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH May Khánh Thành,
Ninh Bình qua 3 năm 2017- 2019 ..................................................................... 30
Bảng 3.4: Trích Bảng Phân bổ tiền lƣơng và Bảo hiểm xã hội tháng 12/2019 .. 49

Sơ đồ 1. 1: Trình tự hạch tốn tiền lƣơng ......................................................... 13
Sơ đồ 1. 2: Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng ................................ 16
Sơ đồ 1. 3: Trình tự hạch toán thuế Thu nhập cá nhân ...................................... 18
Sơ đồ 2. 1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH May Khánh Thành ... 22
Sơ đồ 3. 1: Tổ chức bộ máy kế tốn trong Cơng ty TNHH May Khánh Thành,
Ninh Bình ......................................................................................................... 31
Sơ đồ 3. 2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung .................... 33

v



ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời để tạo ra của cải vật chất
và các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lƣợng và hiệu quả cao là
nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc. Thù lao lao động là biểu hiện bằng tiền
của phần hao phí sức lao động mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động theo thời gian,
khối lƣợng cơng việc mà họ đóng góp. Thù lao lao động đƣợc biểu hiện bằng thƣớc đo
giá trị gọi là tiền lƣơng.
Đối với ngƣời lao động thì tiền lƣơng là một khoản thu nhập cơ bản và quan
trọng nuôi sống bản thân và gia đình họ, là động lực thúc đẩy ngƣời lao động tăng
năng suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng theo sức lao động họ đóng góp. Đối với
doanh nghiệp, tiền lƣơng là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh
nghiệp vận dụng chế độ tiền lƣơng hợp lí sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động.
Ngồi tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng thì các khoản tiền thƣởng, phụ
cấp, bảo hiểm cũng thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến ngƣời lao
động trong doanh nghiệp. Đây là một nhân tố gắn liền với hiệu qủa lao động của
doanh nghiệp, nó phản ánh sự trực tiếp đãi ngộ của doanh nghiệp đối với ngƣời lao
động.
Việc tổ chức sử dụng lao động và trả tiền lƣơng đúng đắn, hợp lí sẽ phát huy
đƣợc tinh thần, ý thức trách nhiệm và sự gắn bó của ngƣời lao động với doanh nghiệp,
góp phần tăng lợi nhận và tạo ra sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Từ nhận thức này nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH May Khánh
Thành, Ninh Bình em đã chọn đề tài “ Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình ” để làm
khóa luận tốt nghiệp. Trong q trình nghiên cứu chuyên đề này, em đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo cơng ty cùng với các anh chị trong phịng kế tốn Cơng
ty.

1



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại Cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình qua đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong
doanh nghiệp.
+ Khái quát đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty
TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình.
+ Đánh giá đƣợc thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình.
3. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong tháng 12 năm
2019 tại Cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình.
3.2. Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận về tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong
doanh nghiệp.
+ Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH May
Khánh Thành, Ninh Bình.
+ Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại Cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi về khơng gian
Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Cơng TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình.

4.2. Phạm vi về thời gian
- Số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2017-2019.
2


- Số liệu về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 12
năm 2019
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp qua các sổ sách kế toán, bảng chấm cơng, chứng từ kế
tốn của cơng ty về hoạt động kinh doanh, tài sản nguồn vốn, công tác kế tốn tiền
lƣơng.
5.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
+ Phƣơng pháp thống kê: Thống kê số liệu về lao động, tài sản, nguồn vốn, lợi
nhuận và sự biến động qua các năm của công ty.
+ Phƣơng pháp so sánh: So sánh báo cáo tài chính qua 3 năm (2017-2019) để thấy
đƣợc sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn, tài sản, kết quả kinh doanh của công ty thông
qua việc tính các chỉ tiêu thống kê.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận có kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình.
Chương 3: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình.

3


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của tiền lƣơng
1.1.1. Khái niệm của tiền lương
Sức lao động là một loại hàng hố, giá trị của sức lao động chính là cơng sức của
ngƣời lao động kết tinh trong hàng hố. Tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế gắn liền
với lao động, tiền tệ và nền sản xuất hàng hoá. Trong nền kinh tế hiện nay, với sự
chun mơn hố cao của tƣ liệu sản xuất mà hình thành nên một nền kinh tế đa dạng
đa ngành nghề. Do vậy tuỳ vào các đặc thù riêng trong việc sử dụng sức lao động của
từng khu vực kinh tế mà các quan hệ thuê mƣớn, mua bán sức lao động cũng khác
nhau. Sự đánh giá một cách chính xác giá trị của sức lao động sẽ đƣa ra đƣợc số tiền
lƣơng hợp lý mà ngƣời sử dụng sức lao động có thể trả.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lƣơng, nhƣng định nghĩa nêu lên tính khái
quát đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận đó là:
Tiền lƣơng là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho lao động theo số lƣợng, chất
lƣơng, và kết quả lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm tái sản xuất sức
lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong q trình hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Các hình thức trả lương
a. Hình thức trả lƣơng theo thời gian
Là việc trả lƣơng theo thời gian lao động (ngày công) và thang bậc lƣơng của
ngƣời lao động. Việc trả lƣơng này phụ thuộc vào thời gian cơng tác và trình độ của
ngƣời lao động.
Cách trả lƣơng này thƣờng đƣợc áp dụng với ngƣời lao động thuộc bộ phận quản
lý (nhân viên văn phòng...) hoặc cơng nhân sản xuất phụ trách bên máy móc là chủ yếu
hoặc những công việc không thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ, chính xác
4


hoặc vì đặc thù của cơng việc đó mà nếu tính lƣơng theo sản phẩm khơng đảm bảo

đƣợc chất lƣợng sản phẩm, không đạt đƣợc hiệu qua thiết thực.
Để trả lƣơng theo thời gian ngƣời ta thƣờng căn cứ vào:
- Ngày công thực tế của ngƣời lao động
- Đơn giá tiền lƣơng tính theo ngày cơng
Cách tính lƣơng theo thời gian

Tiền lƣơng phải trả

=

x

trong tháng

Số ngày làm việc
thực tế trong tháng
của NLĐ

b. Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm
Tiền lƣơng theo sản phẩm là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng và chất lƣợng cơng
việc đã hồn thành. Hình thức trả lƣơng này đảm bảo thực hiện đầy đủ các nguyên tắc
phân phối theo lao động, gắn chặt số lƣợng lao động với chất lƣợng lao động, khuyến
khích lao động làm việc hiệu quả hơn.
Để tiến hành trả lƣơng ngƣời lao động theo hình thức này thì doanh nghiệp cần xây
dựng đƣợc định mức lao động, đơn giá lƣơng hợp lý trả cho từng loại sản phẩm, công
việc. Bên cạnh đó thì cơng việc kiểm tra, nghiệm thu số lƣợng và chất lƣợng sản phẩm
cũng cần phải đƣợc tiến hành chặt chẽ.
Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm:
Tiền lƣơng theo sản phẩm là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động tính trên cơ sở
số lƣợng sản phẩm hồn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lƣơng của sản

phẩm, không hạn chế khối lƣợng sản phẩm. Tiền lƣơng đƣợc xác định theo công thức:
Tổng tiền lương phải trả = Số lượng sản phẩm hồn thành × Đơn giá lương sản phẩm

Đây là hình thức trả lƣơng phổ biến hiện nay trong các doanh nghiệp để tính trả
lƣơng cho công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
5


Hình thức trả lƣơng này có ƣu, nhƣợc điểm sau:
Ƣu điểm:
+ Trực tiếp khuyến khích ngƣời lao động ra sức học tập, nâng cao trình độ lành
nghề, tích lũy kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng, phát huy tính sáng tạo... Để nâng cao
khả năng làm việc và năng suất lao động.
+ Nâng cao và hồn thành cơng tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động trong
làm việc của ngƣời lao động.
+ Dễ dàng tính đƣợc tiền lƣơng trực tiếp trong sản phẩm.
Nhƣợc điểm:
+ Dễ làm cho công nhân quan tâm đến quá nhiều đến số lƣợng sản phẩm mà lơ là
đến chất lƣợng sản phẩm.
+ Doanh nghiệp cần có đội ngũ kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm có đủ năng lực
nếu không sẽ gây ra những nguy cơ cao trong cơng việc.
c. Hình thức trả lƣơng khốn
Tiền lƣơng khốn theo khối lƣợng cơng việc hay từng cơng việc tính cho từng
ngƣời lao động hay một tập thể lao động nhận khoán. Tiền lƣơng khoán đƣợc áp dụng
đối với những khối lƣợng công việc hoặc từng công việc cần phải đƣợc hồn thành
trong một thời gian nhất định. Hình thức trả lƣơng này chủ yếu áp dụng trong xây
dựng cơ bản và một số công việc trong nông nghiệp.
Ƣu điểm:
Ngƣời lao động có thể tự do sáng tạo, tích cực lao động để hồn thành sớm cơng
việc đƣợc giao, giảm bớt thời gian lao động. Ngƣời lao động có thể chủ động sắp xếp

thời gian lao động.
Nhƣợc điểm:
Khó xác định chính xác đơn giá lƣơng, đơi khi chất lƣợng của sản phẩm còn
chƣa đạt yêu cầu.

6


1.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lương
- Ý nghĩa:
Tiền lƣơng là yếu tố cơ bản khuyến khích tinh thần là việc của ngƣời lao động
đồng thời cũng là một khoản mục chi phí giá thành sản phẩm và trong kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, hạch tốn chính xác đúng đắn tiền lƣơng là một địn
bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực tạo thành động lực quan
trọng của sự phát triển của doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động
về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả
lao động.
+ Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lƣơng,
tiền thƣởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngƣời lao động.
+ Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động
tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí cơng đồn
(KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ để
đảm bảo số bảo hiểm phải nộp là thấp nhất ( NĐ 47/2015).
+ Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng, khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh để đảm bảo chi phí tiền
lƣơng đủ điều kiện đƣợc trừ khi tính thuế TNDN là lớn nhất ( TT 78/2014).
+ Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng,

quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
1.1.4. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lƣơng trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng và các khoản phụ cấp,
tiền thƣởng, … mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động trong một khoảng thời gian
nhất định. Quỹ tiền lƣơng bao gồm:
7


- Tiền lƣơng trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, tiền lƣơng khoán
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng việc đi học tập, hội
nghị, nghỉ phép năm hoặc nghỉ do nguyên nhân khách quan nhƣ mất điện, thiếu
nguyên vật liệu, …
- Các khoản phụ cấp điện thoại, xăng xe, ăn trƣa, ăn giữa ca, ngành nghề, làm
đêm, làm thêm giờ, phụ cấp độc hại, …
- Các khoản tiền thƣởng có tính chất thƣờng xun, …
1.2. Khái niệm các khoản trích theo lƣơng
Các khoản trích theo lƣơng là các khoản trích từ chi phí quản lý kinh doanh của
công ty và từ thu thập của ngƣời lao động phải nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội. Các
khoản này đƣợc sử dụng để hỗ trợ ngƣời lao động trong trƣờng hợp tạm thời hoặc vĩnh
viễn mất khả năng lao động, ốm đau, thai sản, tai nạn để giảm bớt khó khăn trong cuộc
sống.
Các khoản trích theo lƣơng theo quy định số 595/QĐ- BHXH và công văn số
2159/BHXH- BT của bảo hiểm xã hội Việt Nam bao gồm:
- Bảo hiểm xã hội: là khoản trợ cấp cho ngƣời lao động khi bị ốm, thai sản, tai
nạn lao động, hƣu trí, mất sức đƣợc tính tốn trên mức tiền lƣơng đóng bảo hiểm của
họ. Quỹ BHXH đƣợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định là trên tiền lƣơng
phải trả ngƣời lao động trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp
tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 25,5% trên tổng số tiền lƣơng thực tế phải trả
ngƣời lao động trong tháng, trong đó: 17,5% tính vào chi phí hoạt động kinh doanh
của đối tƣợng sử dụng lao động, 8% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động.

Quỹ BHXH đƣợc trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia đóng góp
quỹ trong trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hƣu, mất sức lao động.
8


- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, tồn bộ số trích BHXH đƣợc nộp lên cơ quan quản lý
quỹ bảo hiểm để chi trả các trƣờng hợp nghỉ hƣu, nghỉ mất sức lao động.
Tại công ty, hàng tháng trực tiếp chi trả BHXH cho công nhân viên bị ốm đau,
thai sản…. Trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng công ty phải thanh toán quyết
toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
- Bảo hiểm y tế: là khoản trợ cấp cho ngƣời tham gia đóng góp BHYT trong
trƣờng hợp khám chữa bệnh. Quỹ BHYT đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ
quy định trên tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động trong kỳ. Theo chế độ hiện hành,
doanh nghiệp tiến hành trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lƣơng thực tế
phải trả ngƣời lao động trong tháng, trong đó: 3% tính vào chi phí hoạt động kinh
doanh của các đối tƣợng sử dụng lao động và 1,5% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động.
Quỹ BHYT đƣợc trích lập để tài trợ cho ngƣời lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT
đƣợc nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao
động thông qua mạng lƣới y tế.
- Bảo hiểm thất nghiệp: Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền đƣợc trích để trợ cấp
cho ngƣời lao động trong thời gian bị mất việc làm, chƣa tìm đƣợc việc mới.
Ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm khi có các điều kiện sau: Đã đóng bảo
hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trong thời gian 24 tháng trƣớc khi thất nghiệp; Đã đăng
kí thất nghiệp với tổ chức BHXH; Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày
đăng kí thất nghiệp. Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình qn tiền

lƣơng, tiền cơng tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp.
Tỷ lệ trích nộp Bảo hiểm thất nghiệp hiện nay là 2% trên tổng tiền lƣơng đóng
bảo hiểm của ngƣời lao động; trong đó, ngƣời lao động nộp 1% và doanh nghiệp nộp
1% và đƣợc hạch tốn vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Ngoài ra, nhà nƣớc
hỗ trợ từ ngân sách 1% quỹ tiền lƣơng, tiền công tháng đóng BHTN của những ngƣời
tham gia bảo hiêm thất nghiệp, mỗi năm chuyển 1 lần.
9


- Kinh phí cơng đồn
Kinh phí cơng đồn là khoản tiền đƣợc trích lập để duy trì các hoạt động trong
doanh nghiệp nhƣ: thăm hỏi ngƣời lao động khi ốm đau, hiếu, hỉ, …. và một phần nộp
lên cấp trên.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí cơng đồn
trên tổng số tiền lƣơng thực tế phải trả cơng nhân viên trong tháng và tính tồn bộ vào
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tồn bộ số kinh phí cơng đồn trích
đƣợc một phần nộp lên cơ quan cơng đồn cấp trên, một phần để lại công ty để chi tiêu
cho hoạt động công đồn tại doanh nghiệp. Kinh phí cơng đồn đƣợc trích lập để phục
vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho
ngƣời lao động.
Tổng hợp các khoản trích theo lƣơng hiện hành đƣợc trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 1: Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm năm 2020

Khoản mục

Tính vào chi phí
của doanh nghiệp
(%)

Khấu trừ vào lƣơng

ngƣời lao động (%)

BHXH

17,5

8

25,5

BHYT

3

1,5

4,5

BHTN

1

1

2

KPCĐ

2


0

2

Cộng

23,5

10,5

34

Tổng

(Nguồn: quyết định số 595/QĐ- BHXH)
1.3. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh
nghiệp
Để thực hiện chức năng của kế toán trong việc điều hành quản lý hoạt động của
doanh nghiệp, kế toán tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ cần thực hiện những nhiệm
vụ sau:

10


- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp một cách trung thực, kịp thời, đầy đủ tình
hình hiện có và sự biến động về số lƣợng và chất lƣợng lao động, tình hình sử dụng
thời gian lao động và kết quả lao động.
- Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ các khoản tiền lƣơng, tiền
thƣởng, các khoản trợ cấp phải trả cho ngƣời lao động. Phản ánh kịp thời đầy đủ chính
xác tình hình thanh tốn các khoản trên cho ngƣời lao động.

- Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng các khoản tiền lƣơng, khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách
nhiệm của kế tốn. Tổ phân tình tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng, quỹ
BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất các biệp pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng
lao động, tăng năng xuất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi
phạm kỷ luật lao động tiền lƣơng, BHXH, BHYT, chế độ sử dụng chi tiêu KPCĐ, chế
độ phân phối theo lao động.
1.4. Kế toán tiền lƣơng trong doanh nghiệp
1.4.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
+ Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn tiền lƣơng
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
+ Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 334
- Sổ chi tiết 334
- Bảng tổng hợp chi tiết
Các chứng từ trên có thể sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp hoặc làm
cơ sở để tổng hợp rồi mới ghi vào sổ kế toán.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
11


Tài khoản 334: Phải trả ngƣời lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho công nhân viên của
doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng, BHXH và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của NLĐ.
Kết cấu của TK 334 “Phải trả ngƣời lao động”

TK 334

SDĐK: Phản ánh số tiền đã trả
lớn hơn số phải trả về tiền
lƣơng, tiền công, tiền thƣởng
và các khoản khác cho ngƣời
lao động tồn đầu kỳ.

SDĐK: Các khoản tiền lƣơng,
tiền cơng, tiền thƣởng có tính
chất lƣơng và các khoản khác
còn phải trả cho ngƣời lao
động tồn đầu kỳ.

- Các khoản tiền lƣơng, tiền
cơng, tiền thƣởng có tính chất
lƣơng, BHXH và các khoản
khác đã trả, đã chi, đã ứng
trƣớc cho ngƣời lao động.

- Các khoản tiền lƣơng, tiền
công, tiền thƣởng có tính chất
lƣơng, BHXH và các khoản
khác phải trả, phải chi cho
ngƣời lao động.

- Các khoản khấu trừ vào
tiền lƣơng, tiền cơng của
ngƣời lao động.


Tổng PS Có

Tổng PS Nợ
SDCK: Phản ánh số tiền đã trả
lớn hơn số phải trả về tiền
lƣơng, tiền công, tiền thƣởng và
các khoản khác cho ngƣời lao
động. đông.

SDCK: Các khoản tiền lƣơng,
tiền công, tiền thƣởng có tính
chất lƣơng và các khoản khác
cịn phải trả cho ngƣời lao
động.đ.

1.4.3. Trình tự hạch tốn tiền lương

12


TK 141,333,338

TK 334

Các khoản khấu trừ vào lƣơng
Và thu nhập của NLĐ

TK 622,627,641,642
Lƣơng và các khoản phụ cấp
Phải trả cho NLĐ


TK 111, 112
Ứng và thanh toán lƣơng
TK 335
Trả tiền lƣơng nghỉ phép cho CNSX

TK 511

TK 353
Chi trả lƣơng thƣởng bằng SP

Tiền thƣởng phải trả NLĐ

TK 111, 112, 331

Thuế GTGT đầu ra

TK 338
BHXH phải trả NLĐ

Sơ đồ 1. 1: Trình tự hạch toán tiền lƣơng

13


1.5. Kế tốn các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp
1.5.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
+ Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn tiền lƣơng

- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
+ Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 338
- Sổ chi tiết TK 3382, TK 3384, TK 3386
- Bảng tổng hợp chi tiết.
1.5.2. Tài khoản sử dụng
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải trả phải
nộp ngồi nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác (từ 331 đến 336).
Kết cấu của tài khoản 338- phải trả, phải nộp khác

14


TK 338

SDĐK: Phản ánh số đã trả, đã
nộp nhiều hơn số phải trả, phải
nộp hoặc số bảo hiểm xã hội
đã chi trả cơng nhân viên chƣa
đƣợc thanh tốn và kinh phí
cơng đồn vƣợt chi chƣa đƣợc
cấp bù.

SDĐK: BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ đã trích chƣ-a
nộp cho cơ quan quản lý hoặc
kinh phí cơng đồn đƣợc để lại
cho đơn vị chƣa chi hết;

- Trích BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ theo chế độ
quy định.

- BHXH phải trả cho NLĐ.
- Chi phí cơng đồn cho doanh
nghiệp

- BHXH và KPCĐ vƣợt chỉ
đƣợc cấp bù

- Khoản BHXH và KPCĐ đã
nộp lên cơ quan quản lý cấp
trên.

Tổng PS Có

Tổng PS Nợ

SDCK: Phản ánh số tiền đã trả
lớn hơn số phải trả về BHXH,
BHYT, BHTN và KPCĐ

SDCK: Khoản đã trích chƣa sử
dụng hết.đ.

TK 338 có 8 TK cấp 2:
+ TK 3381- TK thừa chờ giải quyết
+ TK 3382- Kinh phí cơng đoàn
+ TK 3383- Bảo hiểm xã hội

+ TK 3384- Bảo hiểm y tế
+ TK 3385- Phải trả về cổ phần hóa
+ TK 3386- Bảo hiểm thất nghiệp
+ TK 3387- Doanh thu chƣa thực hiện
15


+ TK 3388- Phải trả, phải nộp khác
1.5.3. Trình tự hạch tốn

TK 338

TK 334

TK 622, 627, 641, 642

Trích KPCĐ, BHXH, BHYT tính
vào chi phí

BHXH trả cho NLĐ

TK 334
TK 111, 112

Các khoản trích theo lƣơng
trừ vào thu nhập NLĐ

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Cho cơ quan quản lý
Thanh toán các khoản phải nộp


TK 111, 112
Chi phí vƣợt cấp đƣợc bù

Sơ đồ 1. 2: Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng

16


1.6. Kế toán Thuế Thu nhập cá nhân trong doanh nghiệp
1.6.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng
+ Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lƣơng
- Tờ khai thuế TNCN
+ Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 333
- Sổ chi tiết 3335
- Bảng tổng hợp chi tiết
Các chứng từ trên có thể sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp hoặc làm
cơ sở để tổng hợp rồi mới ghi vào sổ kế toán.
1.6.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3335: Thuế Thu nhập cá nhân
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và
còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc.
Kết cấu của TK 3335 “Thuế Thu nhập cá nhân”

17



TK 3335

SDĐK: Số thuế Thu nhập cá
nhân còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nƣớc.

SDĐK: Số thuế Thu nhập cá
nhân đã nộp lớn hơn số thuế
thu nhập cá nhân phải nộp cho
Nhà nƣớc.

- Số thuế Thu nhập cá nhân
phải nộp vào Ngân sách Nhà
nƣớc..

- Số thuế Thu nhập cá nhan
phải nộp, đã nộp vào Ngân
sách Nhà nƣớc;

Tổng PS Có

Tổng PS Nợ
SDCK: Số thuế Thu nhập cá
nhân đã nộp lớn hơn số thuế thu
nhập cá nhân phải nộp cho Nhà
nƣớc.

SDCK: Số thuế Thu nhập cá
nhân còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nƣớc.


1.6.3. Trình tự hạch tốn Thuế thu nhập cá nhân

Sơ đồ 1. 3: Trình tự hạch tốn thuế Thu nhập cá nhân

18


CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG
TY TNHH MAY KHÁNH THÀNH, NINH BÌNH
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH May Khánh Thành,
Ninh Bình
- Tên cơng ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn may Khánh Thành
- Tên giao dịch: Khanh Thanh Garment Company Limited
- Ngƣời đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Đoan- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Xóm 15, Xã Khánh Thành, Huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình
- Cơ quan thuế quản lý: Chi cục thuế Huyện Yên Khánh
- Điện thoại: 0913297711
- Mã số thuế: 2700844041
- Tổng số vốn điều lệ: 5.100.000.000 đồng
- Giấy phép kinh doanh: 2700844041
Cơng ty TNHH May Khánh Thành, Ninh Bình là một trong những doanh nghiệp
trong lĩnh vực dệt may tại Việt Nam. Công ty bắt đầu hoạt động từ ngày 30 tháng 07
năm 2017 tự hào là doanh nghiệp đƣợc khách hàng tín nhiệm và lựa chọn. Các sản
phẩm của công ty rất đa dạng, bao gồm một số sản phẩm chính sau:
- Quần áo nam
- Quần áo nữ
- Quần áo trẻ em

- Đồng phục
- Đồ bảo hộ
- Các sản phẩm khác.
19


×