Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn dược phẩm gia minh, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 0 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN DƢỢC PHẨM GIA MINH, HÀ NỘI

NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Thuỳ Dung

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Mai

Mã sinh viên

: 1654040398

Lớp


: K61A - Kế tốn

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và làm khóa luận tốt nghiệp tại trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp Việt Nam, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, cùng với sự giảng dạy và hƣớng
dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ThS Nguyễn Thị
Thùy Dung, ngƣời đã hƣớng dẫn em chu đáo, tận tình trong suốt quá trình học tập
nghiên cứu để em hồn thành đề tài.
Cùng với đó, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy cô giáo đã
giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt khóa học. Em cũng xin cảm ơn Cơng ty TNHH
Dƣợc phẩm Gia Minh đã giúp đỡ và hỗ trợ em rất nhiều trong quá trình thực tập và
thực hiện khóa luận.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình trong học tập và nghiên cứu nhƣng do kinh nghiệm
bản thân cịn nhiều hạn chế, thời gian hồn thành báo cáo có hạn nên khóa luận khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự góp
ý từ thầy cơ để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện đề tài hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mai

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................vii
DANH MỤC MẪU SỔ ............................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .......................... 4
1.1.1.

Khái niệm về tiền lƣơng.................................................................................. 4

1.1.2.

Phân loại tiền lƣơng ........................................................................................ 4

1.1.3.

Vai trò của tiền lƣơng ..................................................................................... 5

1.1.4.

Ý nghĩa của tiền lƣơng .................................................................................... 7

1.2.


Khái niệm và ý nghĩa các khoản trích theo lƣơng ............................................... 7

1.2.1.

Khái niệm các khoản trích theo lƣơng ............................................................. 7

1.2.2.

Các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghệp ............................................... 8

1.3.

Mức lƣơng đóng bảo hiểm ............................................................................... 10

1.3.1. Mức tiền lƣơng đóng BHXH tối thiểu 2019 ..................................................... 10
1.3.2. Mức lƣơng đóng Bảo hiểm xã hội tối đa .......................................................... 10
1.4.

Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong

doanh nghiệp ............................................................................................................. 11
1.4.1.

Ý nghĩa của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh

nghiệp: ..................................................................................................................... 11
1.4.2.

Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh


nghiệp. ..................................................................................................................... 11
1.5.

Các hình thức trả lƣơng trong doanh nghiệp ..................................................... 11

ii


1.5.1.

Các hình thức trả lƣơng ................................................................................ 11

1.5.2.

Hình thức trả lƣơng theo thời gian. ............................................................... 12

1.5.3.

Chứng từ và sổ sách sử dụng ........................................................................ 15

1.5.4.

Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 15

1.6.

Kế toán các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp ................................... 16

1.6.1.


Chứng từ và sổ sách sử dụng: ....................................................................... 16

1.6.2.

Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 17

1.7.

Trình tự hạch tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ............................ 17

1.7.1.

Trình tự hạch tốn tiền lƣơng ........................................................................ 18

1.7.2.

Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng .............................................. 18

CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH DƢỢC PHẨM GIA MINH, HÀ NỘI ................................... 20
2.1. Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Dƣợc phẩm Gia Minh ................................ 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Dƣợc phẩm Gia Minh ...... 20
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................ 21
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của công ty TNHH Dƣợc phẩm Gia Minh .................... 23
2.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................. 23
2.2.2. Tình hình lao động của cơng ty ........................................................................ 23
2.2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty...................................................... 25
2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017-2019) ....... 26
2.5. Thuận lợi, khó khăn, phƣơng hƣớng phát triển của cơng ty ................................. 29
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC

KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG
TY TNHH DƢỢC PHẨM GIA MINH, HÀ NỘI....................................................... 30
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH Dƣợc phẩm Gia Minh ...... 30
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .................................................................. 30
3.1.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại Công ty ............................................................. 32

iii


3.1.3. Các chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty............................................................. 33
3.2. Thực trạng thực hiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty TNHH Dƣợc phẩm Gia Minh, Hà Nội ........................................................... 34
3.2.1. Nguyên tắc trả lƣơng ........................................................................................ 34
3.2.2. Các hình thức trả lƣơng và phƣơng pháp tính lƣơng tại cơng ty........................ 35
3.2.3. Các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty ............................................................. 36
3.2.5. Kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty TNHH Dƣợc
phẩm Gia Minh .......................................................................................................... 42
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại cơng ty TNHH Dƣợc phẩm Gia Minh ................................................. 61
3.3.1. Nhận xét và đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn chung tại công ty TNHH
Dƣợc phẩm Gia Minh ................................................................................................ 61
3.3.2. Nhận xét và đánh giá về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại cơng ty TNHH Dƣợc phẩm Gia Minh ......................................................... 62
3.3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty TNHH Dƣợc phẩm Gia Minh ......................................................... 62
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 66

iv



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

1

4

BHTN
BHXH
BHYT
BV

5

CN

6

CNSX
CNV

2
3

7
8
9


DN
ĐVT

Nội dung

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bệnh viện
Công nhân
Công nhân xản xuất
Cơng nhân viên
Doanh nghiệp
Đơn vị tính

GTGT
HTK
KPCĐ

Giá trị gia tăng
Hàng tồn kho
Kinh phí cơng đồn

NKC
NLĐ
TNCN

Nhật ký chung
Ngƣời lao động

Thu nhập cá nhân

17

TNDN
TNHH

Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn

18

VNĐ

10
11
12
13
14
15
16

Việt Nam đồng

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty tính đến 31/12/2019 ........... 23
Bảng 2. 2: Cơ cấu lao động của công ty TNHH Dƣợc phẩm Gia Minh tính ............... 24

đến 31/12/2019 .......................................................................................................... 24
Bảng 2. 3: Cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2017-2019) ............... 25
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dƣợc Phẩm Gia Minh
giai đoạn 2017- 2019 ................................................................................................. 28

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn tiền lƣơng .................................................................... 18
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Dƣợc phẩm Gia Minh ............. 22
Sơ đồ 3. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ................................................. 30
Sơ đồ 3. 2: Trình tự ghi sổ Nhật ký chung của Cơng ty .............................................. 33
Sơ đồ 3. 3: Quy trình ln chuyển chứng từ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng40
Sơ đồ 3. 4: Quy trình ghi sổ kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ........... 42

vii


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu 3. 1: Trích bảng chấm cơng phịng Hành chính nhân sự ..................................... 45
Mẫu 3. 2: Trích bảng thanh tốn tiền lƣơng phịng Hành chính nhân sự ..................... 46
Mẫu 3. 3: Bảng phân bổ tiền lƣơng và Bảo hiểm xã hội ............................................. 47
Mẫu 3. 4: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lƣơng ......................................................... 48
Mẫu 3. 5: Sổ Nhật ký chung....................................................................................... 49
Mẫu 3.6: Sổ chi tiết tài khoản 3382 ............................................................................ 54
Mẫu 3.7: Sổ chi tiết tài khoản 3383 ............................................................................ 55
Mẫu 3.8: Sổ chi tiết tài khoản 3384 ............................................................................ 56
Mẫu 3.9: Sổ chi tiết tài khoản 3386 ............................................................................ 57
Mẫu 3.9: Sổ chi tiết TK 3335 ..................................................................................... 58

Mẫu 3. 10: Sổ cái tài khoản 334 ................................................................................. 59
Mẫu 3. 11: Sổ cái tài khoản 338 ................................................................................. 60

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời, việc sáng tạo ra của cải vật chất gắn
liền với lao động, lao động là yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất. Lao động tồn tại
trong bất kì ngành nghề, lĩnh vực nào đó có thể là lao động chân tay hay lao động trí
óc. Dù ngày nay xã hội phát triển, với sự thay thế và hỗ trợ bởi máy móc, thiết bị kĩ
thuật tiên tiến trong lao động tuy nhiên vẫn không thể thay thế đƣợc con ngƣời.
Để bù đắp cho sức lao động mà con ngƣời bỏ ra trong quá trình sản xuất cũng nhƣ
để đảm bảo đủ điều kiện để tái tạo sức lao động thì tiền lƣơng là vấn đề đƣợc quan tâm
cấp thiết trong doanh nghiệp. Tiền lƣơng luôn là vấn đề đƣợc xã hội quan tâm chú ý
bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội to lớn của nó. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,
tiền lƣơng là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng
chế độ tiền lƣơng hợp lý sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động.
Đối với ngƣời lao động tiền lƣơng là phần thu nhập cơ bản dựa trên cơ sở số lƣợng
và chất lƣợng lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngƣời lao động theo
cam kết giữa chủ doanh nghiệp và ngƣời lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền
lƣơng là một khoản chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lƣơng đối với doanh nghiệp
phải thực hiện một cách chính xác, hợp lý. Ngồi tiền lƣơng chính mà ngƣời lao động
đƣợc hƣởng thì các khoản tiền thƣởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là các
quỹ xã hội mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của
doanh nghiệp đến từng thành viên trong doanh nghiệp.
Tiền lƣơng có vai trị tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao
động.Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cƣờng cơng tác quản lí lao động, cơng tác kế
tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần chính xác, kịp thời để đảm bảo

quyền lợi của ngƣời lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động, tiết
kiệm chi phí nhân cơng, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ những thực tế đã nêu ở trên, cảm thấy việc xây dựng một cơ chế
lƣơng phù hợp, đúng đắn và kịp thời là điều nên làm ở Công ty trách nhiệm hữu hạn
dƣợc phẩm Gia Minh. Nên em đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn dược phẩm
Gia Minh, Hà Nội” để làm khóa luận tốt nghiệp.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu các lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng từ
đó tìm hiểu trên thực tế doanh nghiệp đã có chính sách quản lý và sử dụng lao động
nhƣ thế nào, chính sách tính và trả lƣơng của doanh nghiệp ra sao. Từ đó có thể rút ra
đƣợc các nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn dƣợc phẩm Gia Minh, Hà Nội. Qua đó đề xuất một số
kiến nghị, giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại công ty.
3. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty trách
nhiệm hữu hạn dƣợc phẩm Gia Minh.
3.2. Nội dung nghiên cứu
+ Cơ sở lý luận về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh
nghiệp.
+ Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm
hữu hạn dƣợc phẩm Gia Minh.
+ Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn dƣợc phẩm Gia Minh.

4. Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian: Số liệu khái quát kết quả kinh doanh và đặc điểm cơ bản của công
ty trong 3 năm 2017-2019. Số liệu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng của tháng 5 năm 2019.
- Về không gian: tại Công ty TNHH dƣợc phẩm Gia Minh, Hà Nội
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu: Thu thập số liệu thứ cấp thơng qua số
liệu từ phịng kế tốn của cơng ty, quan sát quy trình hạch tốn và mơ hình tổ chức
quản lý tại cơng ty.
- Phƣơng pháp phân tích: từ số liệu thu thập đƣợc, tiến hành tính tốn các chỉ tiêu
thống kê, từ đó phân tích, dự báo tình hình biến động của đối tƣợng nghiên cứu.
6. Kết cấu khóa luận:
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận kết cấu gồm 03 chƣơng:

2


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của công ty trách nhiệm hữu hạn dƣợc phẩm Gia
Minh, Hà Nội
Chƣơng 3: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn dƣợc phẩm Gia Minh, Hà Nội

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận chung về tiền lƣơng
Khái niệm về tiền lương
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sức lao động đƣợc nhìn nhận nhƣ là một thứ hàng
hóa đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền
lƣơng chính là giá cả sức lao động, là khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho
ngƣời lao động theo cơ chế thị trƣờng cũng nhƣ chịu sự chi phối của pháp luật nhƣ:
luật lao động, thỏa thuận trong hợp đồng lao động,...Có nhiều định nghĩa khác nhau về
tiền lƣơng, nhƣng định nghĩa mà có thể khái quát đƣợc nhiều ngƣời thừa nhận là:
Tiền lƣơng là giá cả sức lao động đƣợc hình thành theo thỏa thuận giữa ngƣời lao
động và ngƣời sử dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền
kinh tế thị trƣờng. Hay nói theo cách khác, tiền lƣơng là số tiền mà ngƣời lao động
nhận đƣợc từ ngƣời sử dụng lao động thanh toán tƣơng đƣơng với số lƣợng, chất
lƣợng và hiệu quả lao động mà họ đã tiêu hao để tạo ra của cải, vật chất hoặc các giá
trị có ích khác.
Phân loại tiền lương
a. Phân loại theo hình thức trả lƣơng
Trả lương theo thời gian: Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào
thời gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực theo thang bảng lƣơng của
quy định nhà nƣớc.
Trả lương theo sản phẩm: Là hình thức trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng sản
phẩm mà họ đã làm ra. Hình thức này đƣợc thực hiện theo nhiều cách khác nhau tùy
theo địa điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp.
Trả lương khốn theo khối lượng cơng việc: Hình thức trả lƣơng này đƣợc áp
dụng đối với nhƣng khối lƣợng công việc cần đƣợc hoàn thành trong thời gian nhất
định.
b. Phân loại theo tính thời gian lao động
Tiền lƣơng theo thời gian lao động đƣợc phân loại thành hai loại chủ yếu:

4



Lương thường xuyên: là toàn bộ số tiền lƣơng phải trả cho những ngƣời lao động
thƣờng xuyên tại công ty và có tên trong danh sách lƣơng của cơng ty.
Lương thời vụ: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động làm việc mang tính tạm thời,
tính chất thời vụ.
c. Phân loại theo mối quan hệ với quá trình sản xuất
Theo cách phân loại này, tiền lƣơng đƣợc phân thành: Tiền lƣơng trực tiếp và
tiền lƣơng gián tiếp.
Lương trực tiếp: là tiền lƣơng phải trả cho những ngƣời lao động trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất, là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, hoặc trực tiếp thực
hiện các lao vụ dịch vụ.
Lương gián tiếp: là phần lƣơng trả cho những ngƣời lao động tham gia gián tiếp
vào quá trình sản xuất, hay những ngƣời lao động tham gia gián tiếp vào quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ bộ phận kỹ thuật, giám sát, quản lý, hành
chính, kế tốn…
Vai trị của tiền lương
Tiền lƣơng duy trì thúc đẩy và tái sản xuất lao động. Trong mỗi doanh nghiệp
hiện nay muốn tồn tại, duy trì hay phát triển thì tiền lƣơng cũng là vấn đề đáng đƣợc
quan tâm. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, nếu doanh nghiệp nào có chế độ
lƣơng hợp lý thì sẽ thu hút đƣợc nguồn nhân lực có chất lƣợng tốt.
Trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lƣợng lao động nhất
định tùy theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lƣơng là một trong các
yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì
vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống (lƣơng),
do đó góp hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và là điều kiện để
cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho ngƣời lao động.
Tiền lƣơng không phải là vấn đề chi phí nội bộ từng doanh nghiệp, thu nhập đối
với ngƣời lao động mà còn là một vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội mà chính phủ của
mỗi quốc gia cần quan tâm.
Về mặt sản xuất và đời sống tiền lƣơng có 4 vai trị cơ bản sau đây.

*Vai trò tái sản suất sức lao động
Sức lao động là một dạng công năng sức cơ bắp và tinh thần tồn tại trong cơ thể
con ngƣời, là một trong các yếu tố thuộc “đầu vào” của sản xuất. Trong quá trình lao

5


động sức lao động bị hao mòn dần với quá trình tạo ra sản phẩm do vậy tiền lƣơng
trƣớc hết phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Đây là yêu cầu tất yếu không phụ
thuộc vào chế độ xã hội, là cơ sở tối thiểu đầu tiên đảm bảo sự tác động trở lại của
phân phối tới sản xuất.
Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lƣợng sản xuất để đảm bảo tái sản
xuất và sức lao động cũng nhƣ lực lƣợng sản suất xã hội, tiền lƣơng cần thiết phải đủ
nuôi sống ngƣời lao động và gia đình họ. Đặc biệt là trong điều kiện lƣơng là thu nhập
cơ bản.
Để thực hiện chức năng này, trƣớc hết tiền lƣơng phải đƣợc coi là giá cả sức lao
động. Thực hiện trả lƣơng theo việc, không trả lƣơng theo ngƣời, đảm bảo nguyên tắc
phân phối theo lao động. Mức lƣơng tối thiểu là nền tảng của chính sách tiền lƣơng và
tiền cơng, có cơ cấu hợp lí về sinh học, xã hội học … Đồng thời ngƣời sử dụng lao
động không đƣợc trả công thấp hơn mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc qui định.
*Vai trò kích thích sản xuất
Trong q trình lao động, lợi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự hoạt
động của con ngƣời là động lực mạnh mẽ nhất của tiến bộ kinh tế xã hội. Trong 3 loại
lợi ích: xã hội, tập thể, ngƣời lao động thì lợi ích cá nhân ngƣời lao động là động lực
trực tiếp và quan trọng trọng đối với sự phát triển kinh tế.
Lợi ích của ngƣời lao động là động lực của sản xuất. Chính sách tiền lƣơng đúng
đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con ngƣời trong việc thực
hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội. Vì vậy tổ chức tiền lƣơng và tiền cơng thúc đẩy và
khuyến khích ngƣời lao động nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả của lao động
bảo đảm sự công bằng và xã hội trên cơ sở thực hiện chế độ trả lƣơng. Tiền lƣơng phải

đảm bảo:
Khuyến khích ngƣời lao động có tài năng.
Nâng cao trình độ văn hoá và nghiệp vụ cho ngƣời lao động.
Khắc phục chủ nghĩa bình quân trong phân phối, biến phân phối trở thành một
động lực thực sự của sản xuất.
*Vai trò thƣớc đo giá trị
Là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp. Mỗi khi giá cả biến động, bao gồm cả
giá cả sức lao động hay nói cách khác tiền lƣơng là giá cả sức lao động, là một bộ

6


phận của sản phẩm xã hội mới đƣợc sáng tạo nên.Tiền lƣơng phải thay đổi phù hợp
với sự dao động của giá cả sức lao động.
*Vai trị tích luỹ
Bảo đảm tiền lƣơng của ngƣời lao động khơng những duy trì đƣợc cuộc sống
hàng ngày mà cịn có thể dự phịng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động
hoặc xảy ra bất trắc.
Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lƣơng là khoản thu nhập đối với mỗi ngƣời lao động và nó có ý nghĩa hết
sức quan trọng, ngồi đảm bảo tái sản xuất sức lao động nó cịn giúp ngƣời lao động
yêu nghề, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất. Tất cả mọi chi tiêu trong
gia đình cũng nhƣ ngồi xã hội đều xuất phát từ tiền lƣơng chính sức lao động của họ
bỏ ra.
Tiền lƣơng là yếu tố cơ bản để quyết định thu nhập tăng hay giảm của ngƣời lao
động, quyết định mức sống vật chất của ngƣời lao động làm công ăn lƣơng trong
doanh nghiệp. Vì vậy, để có thể trả lƣơng một cách cơng bằng chính xác, đảm bảo
quyền lợi cho ngƣời lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn của
ngƣời lao động đến kết quảcuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch tốn chính
xác đúng đắn tiền lƣơng là một địn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố

tích cực trong mỗi con ngƣời, phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và
nhiệt tình của ngƣời lao động tạo thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế.
Mặt khác, tiền lƣơng là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa lại
là chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hố chi phí, tối
đa hố lợi nhuận nhƣng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của ngƣời lao động. Do
đó làm sao và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động vừa đảm
bảo quyền lợi của doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy
hạch tốn tiền lƣơng khơng những có ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của ngƣời lao động mà cịn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền lƣơng
có hiệu quả nhất tức là hợp lý hố chi phí giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. Cung cấp
thơng tin đâỳ đủ chính xác về tiền lƣơng của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có
những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho những kì doanh thu tiếp theo
1.2. Khái niệm và ý nghĩa các khoản trích theo lƣơng
1.2.1.

Khái niệm các khoản trích theo lương

7


Đi cùng với tiền lƣơng không thể thiếu đƣợc các khoản trích theo lƣơng. Các
khoản này bao gồm:
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm thất nghiệp
- Kinh phí cơng đồn
Kế tốn tiền lƣơng của doanh nghiệp cần nắm rõ các khoản trích theo lƣơng để
tham gia đóng bảo hiểm cho ngƣời lao động. Kế tốn tiền lƣơng cần thực hiện các thủ
tục, hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và nộp lên cơ quan bảo hiểm.
1.2.2.


Các khoản trích theo lương trong doanh nghệp

1.2.2.1. Bảo hiểm xã hội:
Quỹ BHXH đƣợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng
phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng cơng ty tiến hành trích lập
quỹ BHXH theo tỷ lệ 25,5% (trƣớc ngày 1/6/2017, trích lập 26%) trên tổng số tiền
lƣơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng, trong đó 17,5% (trƣớc ngày
1/6/2017, trích lập 18%) tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tƣợng sử
dụng lao động, 8% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động.
Quỹ BHXH đƣợc trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia đóng góp
quỹ trong trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hƣu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, tồn bộ số trích BHXH đƣợc nộp lên cơ quan quản lý
quỹ bảo hiểm để chi trả các trƣờng hợp nghỉ hƣu, nghỉ mất sức lao động.
Tại công ty, hàng tháng trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị ốm đau, thai sản….
Trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng công ty phải thanh toán quyết toán với cơ
quan quản lý quỹ BHXH.
1.2.2.2. Bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT là khoản tiền đƣợc tính tốn và trích lập theo tỉ lệ quy định là 4,5%
trên tổng quỹ lƣơng thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của cơng ty
nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời lao động. Cơ quan Bảo Hiểm

8


sẽ thanh tốn về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà nƣớc quy định

cho những ngƣời đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng
phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, cơng ty trích quỹ BHXH
theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lƣơng thực tế phải trả cơng nhân viên trong tháng,
trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tƣợng sử dụng lao động,
1,5% trừ vào lƣơng của ngƣời lao động. Quỹ BHYT đƣợc trích lập để tài trợ cho ngƣời
lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đƣợc nộp lên cơ quan chuyên môn
chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho ngƣời lao động thơng qua mạng lƣới y tế.
1.2.2.3. Kinh phí cơng đồn
Kinh Phí Cơng Đồn là khoản tiền đƣợc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ
lƣơng thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của cơng ty nhằm chăm lo,
bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngƣời lao động đồng thời duy trì hoạt của cơng đồn
tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng cơng ty trích 2% kinh phí cơng đồn trên tổng
số tiền lƣơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính hết vào chi phí sản
xuất kinh doanh của các đối tƣợng sử dụng lao động. Toàn bộ số kinh phí cơng đồn
trích đƣợc một phần nộp lên cơ quan cơng đồn cấp trên, một phần để lại cơng ty để
chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại doanh nghiệp. Kinh phí cơng đồn đƣợc trích lập
để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền
lợi cho ngƣời lao động.
Tóm lại, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng là đòn bẩy kinh tế, một bộ
phận hữu cơ của hệ thống quản lý kinh tế. Quản lý việc hạch tốn, trích lập và chi tiêu
sử dụng các quỹ tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ có ý nghĩa khơng những
đối với việc tính tốn chi phí sản xuất kinh doanh mà còn đối với cả việc đảm bảo
quyền lợi cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp.
1.2.2.4. Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền đƣợc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ
lƣơng thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của cơng ty nhằm đảm bảo
nếu xảy ra tình trạng mất việc thì nhân viên sẽ đƣợc hƣởng khoản bảo hiểm đó thay vì

cơng ty phải chi trả khoản trợ cấp thất nghiệp cho nhân viên.

9


Tất cả lao động là cơng dân Việt Nam có hợp đồng lao động 12 – 36 tháng hoặc
không xác định thời hạn đều đƣợc tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Tuy nhiên để nhận đƣợc trợ cấp thất nghiệp, ngƣời lao động phải có những điều
kiện nhƣ: bị mất việc làm, bị chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
lao động mà chƣa tìm đƣợc việc làm; trƣớc khi bị thất nghiệp, ngƣời lao động đó đóng
bảo hiểm đƣợc 12 tháng trở lên đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội.
Theo quy định của luật bảo hiểm xã hội thì mức bảo hiểm thất nghiệp đƣợc quy
định nhƣ sau: Ngƣời lao động đóng bảo hiểm bằng 1% tiền lƣơng, tiền cơng tháng,
ngƣời sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lƣơng tiền cơng tháng.
1.3. Mức lƣơng đóng bảo hiểm
Mức tiền lƣơng đóng bảo hiểm xã hội mới nhất 2019 (BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ) theo Quyết định 595 QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam cụ thể nhƣ sau:
1.3.1. Mức tiền lương đóng BHXH tối thiểu 2019
Mức tiền lƣơng tháng đóng BHXH bắt buộc năm 2019 không thấp hơn mức
lƣơng tối thiểu vùng năm 2019
+ Mức lƣơng tối thiểu vùng năm 2019 theo nghị định 157 2018 NĐ-CP nhƣ sau:
Mức lƣơng tối thiểu vùng năm 2019 (áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2019)
Vùng 1: 4.180.000 đồng/tháng
Vùng 2: 3.710.000 đồng/tháng
Vùng 3: 3.250.000 đồng/tháng
Vùng 4: 2.920.000 đồng/tháng
+ Ngƣời lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì
tiền lƣơng đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lƣơng tối thiểu
vùng. Theo Công văn 3895 BHXH-TB ngày 29 12 2017 của BHXH TP Hà Nội:
- Mức lƣơng tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lƣơng và các

khoản bổ sung
1.3.2. Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội tối đa
- Mức tiền lƣơng tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN tối đa khơng q 20 lần
mức lƣơng cơ sở.
- Mức tiền lƣơng tháng đóng BHTN mức tối đa bằng 20 tháng lƣơng tối thiểu
vùng. (Mức lƣơng tối thiểu vùng đƣợc xác định nhƣ trên phần 1 nhé)
Mức lƣơng cơ sở cụ thể nhƣ sau:

10


- Từ ngày 1/7/2017: Mức lƣơng cơ sở là: 1.300.000 đ tháng
- Từ ngày 1 7 2018: Mức lƣơng cơ sở là: 1.390.000 đ tháng
- Từ ngày 1/7/2019: Mức lƣơng cơ sở là: 1.490.000 đ tháng.
1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong doanh nghiệp
1.4.1. Ý nghĩa của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp:
Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, các doanh nghiệp sử
dụng tiền lƣơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là
nhân tố thúc đẩy tăng năng suất lao động.
Đối với các doanh nghiệp tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động là một yếu tố cấu
thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra. Do vậy, các doanh
nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lƣơng.
1.4.2.

Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh

nghiệp.
Để phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, kế tốn tiền lƣơng và các

khoản trích theo lƣơng ở công ty phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lƣợng, chất lƣợng
và kết quả lao động. Hƣớng dẫn các bộ phận trong công ty ghi chép và luân chuyển
các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
- Tính tốn chính xác và thanh tốn kịp thời các khoản tiền lƣơng, tiền thƣởng,
trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.
- Tính tốn và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng vào các đối tƣợng hạch tốn chi phí.
- Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng, tình hình trợ cấp BHXH qua
đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng của cơng ty để có
biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
1.5. Các hình thức trả lƣơng trong doanh nghiệp
1.5.1. Các hình thức trả lương
Tầm quan trọng của tiền lƣơng với các doanh nghiệp là khơng thể phủ nhận,
nhƣng dồng thời nó cũng là một vấn đề hết sức nhạy cảm, bởi vậy mỗi doanh nghiệp

11


cần căn cứ yêu cầu quản lý của nhà nƣớc, đặc điểm sản xuất kinh doanh và tính chất
của cơng việc và trình độ quản lý của mình mà lựa chọn hình thức trả lƣơng phù hợp.
1.5.2. Hình thức trả lương theo thời gian.
Là hình thức trả lƣơng căn cứ thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lƣơng
của ngƣời lao động. Đƣợc xác định bằng thời gian lao động nhân với mức lƣơng thời
gian áp dụng hình thức lƣơng này tại doanh nghiệp có ƣu điểm tính tốn lƣơng đơn
giản, khối lƣợng tính tốn ít nên cho kết quả nhanh chóng. Ngƣợc lại, căn cứ tính
lƣơng chỉ là thời gian lao động và thang lƣơng cấp bậc lƣơng của ngƣời lao động, do
đó việc trả lƣơng khơng gắn kết với kết quả lao động, ít có tác dụng kích thích lao
động.
Bởi vậy các doanh nghiệp chỉ áp dụng hình thức lƣơng thời gian với cơng việc

chƣa xây dựng đƣợc định mức lao động, chƣa có đơn giá tiền lƣơng sản phẩm; thƣờng
áp dụng với các lao động làm cơng tác văn phịng nhƣ: hành chính, quản trị, thống kê,
kế tốn… và phải theo dõi ghi chép chính xác thời gian lao động và mức lƣơng thời
gian của ngƣời lao động.
 Tiền lƣơng thời gian với đơn giá lƣơng thời gian cố định đƣợc gọi là lƣơng
thời gian đơn, đƣợc xác định theo công thức sau:
Cách 1: Khi doanh nghiệp không quy định ngày công chuẩn.
Số ngày làm việc
Lƣơng tháng

=

x

thực tế trong
tháng của NLĐ

Ngày công chuẩn là ngày làm việc trong tháng, không bao gồm các ngày nghỉ ví
dụ nhƣ nghỉ chủ nhật, nghỉ lễ. Tháng 30 và 31 ngày có tối đa 27 ngày cơng chuẩn.
Tháng 28 ngày thì ngày cơng chuẩn có thể chênh lệch một chút.
Cách 2: Doanh nghiệp quy định ngày công chuẩn: Doanh nghiệp tự quy định là
24 hoặc 26 ngày
Số ngày làm việc
Lƣơng tháng

=

x

thực tế trong

tháng của NLĐ

 Để khắc phục hạn chế của hình thức tiền lƣơng thời gian, khuyến khích ngƣời
lao động, ngƣời ta có thể kết hợp tiền lƣơng thời gian giản đơn với chế độ thƣởng, tạo

12


nên lƣơng thời gian có thƣởng. Hình thức trả lƣơng này thƣờng áp dụng đối với công
nhân làm công việc phục vụ nhƣ công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị,… Mặt khác
hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng này cịn kích thích đƣợc tính tích cực,
tăng năng suất lao động. Tính bằng cơng thức nhƣ sau:
Lương thời gian có thưởng = lương thời gian giản đơn + các khoản tiền thưởng
1.5.2.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Là hình thức trả lƣơng căn cứ vào khối lƣợng sản phẩm, cơng việc hồn thành
đảm bảo các u cầu chất lƣợng quy định và đơn giá tiền lƣơng tính cho một sản phẩm
và cơng việc hồn thành đó.
Đây là hình thức trả lƣơng đảm bảo nguyên tắc trả lƣơng theo số lƣợng và chất
lƣợng lao động. gắn thu nhập về lƣơng với kết quả sản xuất của mỗi công nhân. Do đó
khuyến khích cơng nhân ra sức học tập nâng cao trình độ, tay nghề, phát huy sáng tạo,
cải tiến kỹ thuật, sử dụng tốt máy móc, thiết bị nâng cao năng suất lao động. Đồng thời
thúc đẩy công tác quản lý tại doanh nghiệp nhất là quản lý lao động, nâng cao tính tự
chủ, chủ động của cơng nhân.
Các hình thức trả lƣơng theo sản phẩm cụ thể nhƣ sau:
 Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp
Tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động
tính trên cơ sở số lƣợng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá
lƣơng của sản phẩm, không hạn chế khối lƣợng sản phẩm. Đƣợc xác định theo công
thức sau:
Tổng tiền lương phải trả = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá lương sản phẩm

Chế độ trả lƣơng theo sản phẩm trực tiếp đƣợc áp dụng rộng rãi đối với ngƣời
trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình lao động của họ mang tính chất độc lập
tƣơng đối, có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể và riêng
biệt. Hình thức này có một số ƣu nhƣợc điểm nhƣ sau:
+ Ƣu điểm:
- Dễ dàng tính đƣợc tiền lƣơng trực tiếp trong kỳ.
- Khuyến khích cơng nhân tích cực làm việc để nâng cao năng suất lao động
tăng tiền lƣơng một cách trực tiếp.
+ Nhƣợc điểm:
- Dễ làm công nhân chỉ quan tâm đến số lƣợng mà ít chú ý đến chất lƣợng sản phẩm.

13


- Nếu khơng có thái độ và ý thức làm việc tốt sẽ ít quan tâm đến tiết kiệm vật
tƣ, nguyên liệu hay sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị.
 Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp
Chế độ trả lƣơng sản phẩm gián tiếp đƣợc áp dụng để trả lƣơng cho những lao
động làm các công việc phục vụ hay phụ trợ, phục vụ cho hoạt động của công nhân
chính. Tiền lƣơng theo sản phẩm gián tiếp cũng đƣợc tính cho từng ngƣời lao động
hay cho một tập thể ngƣời lao động. Theo cánh tính này, tiền lƣơng đƣợc lĩnh căn cứ
vào tiền lƣơng theo sản phẩm của bộ phận trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lƣơng của bộ
phận gián tiếp do doanh nghiệp xác định.
Cách tính của hình thức này nhƣ sau:
Tiền lương của CN phụ = Tiền lương của CN trực tiếp x Hệ số lương gián tiếp x
Số công làm việc trong tháng
Ƣu nhƣợc điểm của chế độ trả lƣơng sản phẩm gián tiếp:
- Ƣu điểm: chế độ trả lƣơng ngày khuyến khích cơng nhân phụ - phụ trợ phục vụ
tốt hơn cho hoạt động của cơng nhân chính, góp phần nâng cao năng suất lao động của
cơng nhân chính.

- Nhƣợc điểm: Tiền lƣơng của công nhân phụ - phụ trợ phụ thuộc vào kết quả
làm việc thực tế của cơng nhân chính, mà kết quả này nhiều khi lại chịu tác động của
các yếu tố khác. Do vậy có thể làm hạn chế sự cố gắng làm việc của cơng nhân phụ.
1.4.1.3. Hình thức trả lương khoán
Chế độ trả lƣơng khoán áp dụng cho những cơng việc đƣợc giao khốn cho
cơng nhân. Chế độ này đƣợc thực hiện khá phổ biến trong ngành nông nghiệp, xây
dựng cơ bản, hoặc trong một số ngành khác khi cơng nhân làm các cơng việc mang
tính đột xuất, công việc không thể xác định một định mức lao động ổn định trong thời
gian dài đƣợc. Ta có thể tính lƣơng khốn theo cơng thức:
Lương = Mức lương khốn x Tỷ lệ % hồn thành cơng việc
Một trong những vấn đề quan trọng trong chế độ trả lƣơng này là xác định đơn
giá khoán; đơn giá tiền lƣơng khốn đƣợc tính tốn dựa vào phân tích nói chung và
các khâu cơng việc trong các cơng việc giao khốn cho công nhân.
Ƣu điểm và nhƣợc điểm của chế độ trả lƣơng khoán:

14


- Ƣu điểm: Trả lƣơng khốn có tác dụng làm cho ngƣời lao động phát huy sáng
kiến và tích cực cải tiến lao động để tối ƣu hố q trình làm việc, giảm thơi gian lao
động, hồn thành nhanh cơng việc giao khoán.
- Nhƣợc điểm: Việc xác định đơn giá giao khốn phức tạp, nhiều khi khó chính
xác, việc trả sản phẩm khốn có thể làm cho cơng nhân bi quan hay không chú ý đầy
đủ đến một số việc bộ phận trong q trình hồn thành cơng việc giao khốn.
1.4.1.4. Hình thức trả lương theo doanh thu
Đây là hình thức trả lƣơng, thƣởng mà thu nhập ngƣời lao động phụ thuộc vào
doanh số đạt đƣợc theo mục tiêu doanh số và chính sách lƣơng, thƣởng doanh số của
cơng ty.
Thƣờng áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng,…hƣởng lƣơng
theo doanh thu. Các hình thức lƣơng, thƣởng theo doanh thu nhƣ sau:

- Lƣơng, thƣởng doanh số cá nhân
- Lƣơng, thƣởng doanh số nhóm
- Các hình thức thƣởng kinh doanh khác: Công nợ, phát triển thị trƣờng,…
1.5.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng
 Chứng từ sử dụng gồm có:
- Bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn tiền lƣơng
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
- Một số các chứng từ khác liên quan khác nhƣ phiếu thu, phiếu chi, giấy xin
tạm ứng,…
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 334
- Sổ chi tiết tài khoản 334
- Bảng tổng hợp chi tiết
Các chứng từ trên có thể sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp hoặc làm
cơ sở để tổng hợp rồi mới ghi vào sổ kế toán.
1.5.4. Tài khoản sử dụng

15


Để theo dõi tình hình thanh tốn tiền cơng và các khoản khác với ngƣời lao
động, tình hình trích lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng tài
khoản 334 và tài khoản 338.
 TK 334: Phải trả cho ngƣời lao động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh tốn các
khoản phải trả cho ngƣời lao động của DN về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng,
BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động.
Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho cơng nhân viên của DN về tiền lƣơng, tiền
thƣởng có tính chất lƣơng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của
công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngồi cơng nhân
viên của DN về tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất về tiền cơng và các khoản phải trả
khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động.
- Kết cấu Tài khoản 334 “phải trả ngƣời lao động”
- Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, tiền
thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã hội và các khoản khác phải trả, phải chi
ứng trƣớc cho ngƣời lao động;

cho ngƣời lao động;

- Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng, tiền
công của ngƣời lao động.
Số dƣ bên Nợ (nếu có): Số tiền đã trả Số dƣ bên Có: Các khoản tiền lƣơng,
lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng, tiền tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng
công, tiền thƣởng và các khoản khác cho và các khoản khác còn phải trả cho ngƣời
ngƣời lao động.

lao động.

1.6. Kế tốn các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp
1.6.1. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
 Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công


16


×