Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà đô, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 0 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀ ĐÔ – HÀ NỘI

NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Lưu Thị Thảo

Sinh viên thực hiện

: Hà Thị Thu Trang

Mã sinh viên

: 1654040535

Lớp


: K61C - Kế tốn

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020

i


ỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học 2016 -2020, chun ngành kế toán tại Trƣờng
đại học Lâm Nghiệp , đƣợc sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, em tiến hành thực hiện khóa luận với đề tài :
“Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hà Đô – Hà Nội”
in h n thành ả

ơn:

n nh đạ và t àn thể cán bộ nhân viên Công ty cổ phần đầu tƣ phát
triển Hà Đô – Hà Nội đ tận tình giúp đỡ chỉ bả và tạ điều iện tốt nhất
giúp

h àn thành h á thự tập tốt nghiệp
Các thầy cô giáo khoa Kinh tế và Quản trị kinh d nh trƣờng Đại học

Lâm Nghiệp, đặc biệt em xin gửi lời cả
hƣớng d n, giúp đỡ


ơn tới ô giá Lƣu Thị Thả đ

h àn thành tốt ài h

Với sự chỉ bảo tận tình hu đá



uận này.

ơ giá Lƣu Thị Thảo và Ban lãnh

đạo công ty, cùng sự nỗ lực của bản th n nhƣng d thời gian và kiến thức của
em cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu xót. Em mong nhận đƣợc
sự qu n t

, đ ng g p ý iến của thầy ô giá để khóa luận tốt nghiệp của

đƣợc hồn thiện hơn
nh hú

n nh đạ

in h n thành ả

ơn !

ông ty, thầy ô và á


i

ạn sứ

h !


MỤC LỤC
L I ẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ..................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤ SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
HƢƠNG 1 Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ Á
KHOẢN TRÍ H TH O LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP...................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về tiền ƣơng và á

h ản tr h th

ƣơng tr ng d nh

nghiệp ............................................................................................................ 5
1.1.1.Tiền ƣơng ............................................................................................. 5
1.1.2. Quỹ tiền ƣơng, quỹ HXH, HYT, P Đ, HTN .......................... 15
1.2. Kế toán tiền ƣơng và á

h ản tr h th

ƣơng .................................. 22


1.2.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................... 22
1.2.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................. 23
1.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu iên qu n đến tiền ƣơng và á
tr h th

h ản

ƣơng ........................................................................................... 26

HƢƠNG 2 ĐẶ ĐIỂM Ơ ẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANHCỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢPHÁT TRIỂN HÀ ĐÔ – HÀ
NỘI .............................................................................................................. 29
2 1 Đặ điể

ơ ản của Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đô – Hà Nội .... 29

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần đầu tƣ phát triển
Hà Đô – Hà Nội ........................................................................................... 29
2.1.2. Đặ điểm tổ chức của bộ máy quản lý của Công ty. ............................ 31
2.1.3. ơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đô ... 32
2 1 4 Đặ điểm về tình hình sử dụng

động của cơng ty .......................... 33

2.1.5. Tình hình về tài sản và nguồn vốn tại cơng ty ..................................... 34

ii



2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà
Đô tr ng 3 nă

2017 – 2019. ....................................................................... 36

HƢƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ Á

HOẢN TRÍCH

TH O LƢƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ ĐÔ 40
3.1. Đặ điểm chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ Phần đầu tƣ phát triển
Hà Đô ........................................................................................................... 40
3.1.1. Chứ năng và nhiệm vụ của phịng kế tốn tại cơng ty. ...................... 40
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. ................................................... 42
3 1 3 Hệ thống tài h ản ế t án áp dụng tại ông ty ................................. 43
3.1.4. Chính sách kế tốn tại cơng ty. ........................................................... 43
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền ƣơng và á

h ản trí h th

ƣơng tại

Cơng ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đô – Hà Nội. ..................................... 44
3.2.1. Nguyên tắc trả ƣơng tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đơ .... 44
3.2.2. Hình thức trả ƣơng tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đô ...... 45
3.2.3. Chứng từ sử dụng ............................................................................... 45
3.2.4. Tài khoản sử dụng .............................................................................. 45
3.2.5. Quy trình hạch tốn tiền ƣơng và á


h ản tr h th

3.2.6. Một số nghiệp vụ hạch toán tiền ƣơng và á

ƣơng ............ 46

h ản tr h th

ƣơng tại

công ty ......................................................................................................... 46
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền ƣơng và á
khoản tr h th

ƣơng tại công ty. ............................................................... 69

3 3 1 Đánh giá hung về công tác kế tốn tiền ƣơng và á

h ản trích theo

ƣơng tại cơng ty. ......................................................................................... 69
3.3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền ƣơng và á
khoản tr h th

ƣơng tại công ty. ............................................................... 72

KẾT LUẬN .................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Dịch Nghĩa

Chữ viết tắt
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

HTNLĐ

Bảo hiểm tai nạn

P Đ

động

inh ph ông đ àn

CSH


Chủ sở hữu

BH

Bán hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp



H

NK

Nhập kho

NVTT

Nghiệp vụ th nh t án

PN

Phiếu nhập

PX

Phiếu xuất


TNCN

Thu nhập cá nhân

TGNH

Tiền gửi ng n hàng

TK

Tài khoản

TS Đ

Tài sản cố định

XK

Xuất kho

đơn

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1 - Biểu thuế ũy tiến từng phần ..................................................... 22
Bảng 2.1- Bảng ơ sở vật chất kỹ thuật (t nh đến ngày 31/12/2019) ............. 32
Bảng 2.2 - ơ ấu


động củ

ông ty (t nh đến ngày 31/12/2019) ........... 34

Bảng 2. 3 - Bảng tài sản và nguồn vốn củ

ông ty gi i đ ạn 2017 – 2019. .. 35

Bảng 2.4 - Kết quả hoạt động kinh doanh củ

ông ty tr ng 3 nă

2017-2019

..................................................................................................................... 37

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty .............................................. 31
Sơ đồ 3. 1: Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà
Đô ................................................................................................................ 42
Sơ đồ 3. 2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ................. 44
Sơ đồ 3.3 - Quy trình ghi sổ kế tốn TL và các khoản tr h th

vi

ƣơng ........ 46



ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiền ƣơng à phần thu nhập ủ ngƣời
hất ƣợng

động trên ơ sở số ƣợng và

động tr ng hi thự hiện ông việ

động th

ết giữ



ản th n ngƣời

hủ d nh nghiệp và ngƣời

nghiệp thì tiền ƣơng à

động Đối với d nh

ột h ản hi ph sản uất Việ hạ h t án tiền ƣơng

đối với d nh nghiệp phải thự hiện
đƣợ trả đúng với thành quả

ột á h h nh á , hợp ý Tiền ƣơng


động sẽ

h th h ngƣời

động à

việ ,

tăng hiệu quả h d nh nghiệp, thú đẩy tinh thần hăng s y à

việ , sáng

tạ tr ng quá trình

động đƣợ

hƣởng thì á
á quỹ

động Ng ài tiền ƣơng h nh

h ản tiền thƣởng, phụ ấp,

hội

à ngƣời

HXH,

à ngƣời

HYT,

HTN,

P Đ à

động đƣợ hƣởng, n thể hiện sự qu n t



hội, ủ d nh nghiệp đến từng thành viên tr ng d nh nghiệp
Tiền ƣơng uôn à vấn đề đƣợ
tế và

hội t

ƣơng à

ớn ủ n

hội qu n t

hú ý ởi ý nghĩ

Đối với d nh nghiệp sản uất inh d nh, tiền

ột phần hông nhỏ ủ

hi ph sản uất Nếu d nh nghiệp vận


dụng hế độ tiền ƣơng hợp ý sẽ tạ động ự tăng năng suất
Tiền ƣơng
ngƣời

động

inh

động …

v i trò tá dụng à đòn ẩy inh tế tá động trự tiếp đến
hi ph nh n ông hiế

tỉ trọng tƣơng đối ớn tr ng tổng số

hi ph sản uất ủ d nh nghiệp Vì vậy d nh nghiệp ần phải tăng ƣờng
ông tá quản

động, ông tá

ế t án tiền ƣơng và á

ƣơng ần h nh á , ịp thời để đả
thời tạ điều iện tăng năng suất

h ản tr h th

ả quyền ợi ủ ngƣời
động, tiết iệ


động đồng

hi ph nh n ông, đẩy

ạnh h ạt động sản uất và hạ giá thành sản phẩ
Đối với ngƣời
ởi n

động tiền ƣơng

ột ý nghĩ vô ùng qu n trọng

à nguồn thu nhập hủ yếu giúp h họ đả

th n và gi đình D đ tiền ƣơng
tăng năng suất
nhƣng ũng

giả

uộ sống ủ

thể à động ự thú đẩy ngƣời

động nếu họ đƣợ trả đúng th
thể à



năng suất


1

sứ

ản
động

động họ đ ng g p,

động hiến h quá trình sản uất


hậ

ại, hông đạt hiệu quả nếu tiền ƣơng đƣợ trả thấp hơn sứ

ủ ngƣời

động

động ỏ r

Ở phạ
ph n phối ủ

vi t àn ộ nền inh tế, tiền ƣơng à sự ụ thể hơn ủ quá trình
ải vật hất d

h nh ngƣời


dựng tháng ƣơng, ảng ƣơng, ự
h tiền ƣơng vừ
vật hất

à h ản thu nhập để ngƣời

động à

Vì vậy, việ

y

động đả

ả nhu ầu ả

h tiền ƣơng trở thành động ự thú

việ tốt hơn,

việ thự sự à việ à

r

họn á hình thứ trả ƣơng hợp ý để s

n tinh thần, đồng thời à

đẩy ngƣời


động à

tinh thần trá h nhiệ

hơn với ông

ần thiết

h nh sá h tiền ƣơng đƣợ vận dụng inh h ạt ở

ỗi d nh nghiệp phụ

thuộ đặ điể

tổ hứ quản ý, tổ hứ sản uất inh d nh và phụ thuộ

t nh hất h y

ại hình inh d nh ủ

đầu tƣ phát triển Hà Đô với nhiệ
dựng

vụ à

ông ty ổ phần

ột cơng ty ổ phần vì thế đƣợ


y

ột ơ hế trả ƣơng phù hợp, hạ h t án đúng, đủ và th nh t án ịp thời

có ý nghĩ t
tầ

ỗi d nh nghiệp

ớn về

ặt inh tế ũng nhƣ về

qu n trọng ủ vấn đề trên

đ



ặt h nh trị Nhận thứ đƣợ

họn đề tài “Nghiên cứu cơng tác

kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở Cơng ty cổ phần đầu tư
phát triển Hà Đô – Hà Nội”. Tr ng thời gi n thự tập và à
tập tại ông ty ổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đơ,
đƣợ tì




á thự

ơ hội và điều iện

hiểu và nghiên ứu thự trạng về ế t án tiền ƣơng và á

tr h th


đ

á

ƣơng tại ông ty N đ giúp

ng hơn h

những iến thứ

rất nhiều tr ng việ

h ản

ủng ố và

đ đƣợ họ tại trƣờng

à

điều iện để đƣợ áp dụng thự hành

Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng qt :
Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền ƣơng và á

th

ƣơng tại Cơng ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đô
 Mục tiêu cụ thể:

2

h ản trích


 Hệ thống h
khoản tr h th

ơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiền ƣơng và á

ƣơng tr ng d nh nghiệp.

 Nghiên cứu thực trạng về công tác kế toán tiền ƣơng và á
tr h th

h ản

ƣơng tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đơ

 Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền ƣơng
và các khoản tr h th


ƣơng tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đô

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn tiền ƣơng và á

h ản tr h th

ƣơng tại Công ty

cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đô
 Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển
Hà Đô
 Phạm vi thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của
ông ty qu 3 nă
khoản tr h th

2017-2019; Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền ƣơng và á
ƣơng tháng 12 nă

2019

Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp ế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn
ở ơng ty, á giá trình, hun đề, khóa luận tốt nghiệp.
 Phƣơng pháp hảo sát thực tiễn:
+ Khảo sát thực tiễn tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần
đầu tƣ phát triển Hà Đơ

+ Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn tiền ƣơng và các khoản trích theo
ƣơng tại Cơng ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đô
+ Điều tra thu thập số liệu từ các phịng ban trong Cơng ty cổ phần đầu
tƣ phát triển Hà Đô
- Phƣơng pháp thống kê, phân tích: Tính tốn các chỉ số thống kê phục
vụ cho mụ đ h nghiên cứu.
Nội dung nghiên cứu
3




ơ sở lý luận về kế toán tiền ƣơng và á

h ản tr h th

ƣơng

trong doanh nghiệp.
 Đặ điể

ơ ản của công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đơ

 Thực trạng cơng tác kế tốn tiền ƣơng và á

h ản trích theo ƣơng

tại Cơng ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Đô
 Một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
ƣơng và á


h ản tr h th

ƣơng tại Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển Hà

Đơ
Kết cấu khóa luận

tr h th


hƣơng 1:

ơ sở lý luận về cơng kế tốn tiền ƣơng và á

h ản

ƣơng trong doanh nghiệp.
hƣơng 2: Đặ điể

ơ ản và kết quả hoạt động kinh doanh của

Công ty cổ phàn đầu tƣ phát triển Hà Đô


hƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp đề xuất góp phần hồn

thiện cơng tác kế tốn tiền ƣơng và á
phần đầu tƣ phát triển Hà Đô


4

h ản tr h th

ƣơng tại Công ty cổ


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN ƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO ƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong
doanh nghiệp
1.1.1.Tiền lương
1.1.1.1. Khái niệm
Theo quan niệm của Mác: Tiền ƣơng à iểu hiện bằng tiền của giá trị
động.

sứ

Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền ƣơng à giá ả
của lao động, đƣợ

á định bởi quan hệ cung cầu trên thị trƣờng

động.

Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền ƣơng đƣợc hiểu
là một bộ phận thu nhập quố d n dùng để ù đắp h

ph


động tất yếu do

Nhà nƣớc phân phối cho cơng nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp
với quy luật phân phối th
Động Việt N

động. Hiện n y th

quy định tiền ƣơng ủ ngƣời

thuận trong hợp đồng

động và đƣợc trả th

Điều 55 - Bộ Luật Lao
động là do hai bên thoả
năng suất

động, chất

ƣợng và hiệu quả công việc.
Tiền ƣơng à
đƣợc trả h ngƣời

ột bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền
động dựa trên số ƣợng và chất ƣợng

mọi ngƣời dùng để ù đắp lại h
lại h


ph

ph

động của

động của mọi ngƣời dùng để ù đắp

động của họ và nó là một vấn đề thiết thự đối với cán bộ công

nhân viên. Tiền ƣơng đƣợ quy định một á h đúng đắn, là yếu tố kích thích
sản xuất mạnh mẽ, n
n ng

h th h ngƣời

động ra sức sản xuất và làm việc,

trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằ

n ng

năng suất lao

động.
Ngƣời

động sau khi sử dụng sứ


động tạo ra sản phẩ

trả một số tiền công nhất định. Xét về hiện tƣợng ta thấy sứ
đ

tr

đổi để lấy tiền cơng. Vậy có thể coi sứ
5

thì đƣợc
động đƣợc

động là hàng hoá, một


loại hàng h á đặc biệt. Và tiền ƣơng h nh à giá ả củ hàng h á đặc biệt đ ,
hàng hố sứ
trên thị trƣờng

động. Vì hàng hố sứ

động cần đƣợ đ

r tr

đổi

động trên ơ sở thoả thuận giữ ngƣời mua với ngƣời bán,


chịu sự tá động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu D đ giá ả sức lao
động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu thành ũng nhƣ qu n hệ cung
động Nhƣ vậy khi coi tiền công là giá trị củ

cầu về

này sẽ hình thành trên ơ sở thoả thuận giữa ngƣời
động. Giá cả sứ

động thì giá cả

động và ngƣời sử dụng

động hay tiền cơng có thể tăng h ặc giảm phụ thuộc

vào cung cầu hàng hoá sứ

động Nhƣ vậy giá cả tiền ông thƣờng xuyên

biến động nhƣng n phải xoay quanh giá trị sứ

động ung nhƣ á

ại

hàng h á thơng thƣờng há , n địi hỏi một cách khách quan yêu cầu tính
đúng, t nh đủ giá trị của nó. Mặt khác giá tiền cơng có biến động nhƣ thế nào
thì ũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu để ngƣời

động có thể tồn tại và


động

tiếp tụ

1.1.1.2. Ý nghĩa, nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương.
a. Ý nghĩ :
L

động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh

doanh nên hạch toán tiền ƣơng và á

h ản tr h th

ƣơng

ý nghĩ rất

lớn trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hạch toán tốt

động tiền ƣơng và á

h ản tr h th

ƣơng giúp

cho công tác quản lý nhân sự đi và nề nếp có kỷ luật, đồng thời tạ

doanh nghiệp chi trả các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội h ngƣời
nghỉ việ tr ng trƣờng hợp nghỉ ố

đ u, th i sản, tai nạn

ơ sở để
động

động.

Tổ chức tốt cơng tác tiền ƣơng ịn giúp h việc quản lý tiền ƣơng
chặt chẽ đảm bảo trả ƣơng đúng h nh sá h và d nh nghiệp đồng thời cịn
ăn ứ để tính tốn phân bổ chi phí nhân cơng và chi phí doanh nghiệp hợp lý.
b. Nhiệm vụ:

6


 Ghi chép phản ánh kịp thời số ƣợng thời gi n

động, chất ƣợng

sản phẩm, tính chính xác tiền ƣơng phải trả h ngƣời

động. Tính chính

xác số tiền HXH,

HYT,


P Đ và

hi ph và thu từ thu nhập củ ngƣời

động.
 Trả ƣơng ịp thời h ngƣời

động, giám sát tình hình sử dụng

quỹ ƣơng, ung ấp tài liệu cho các phòng quản lý, chứ năng, ập kế hoạch
quỹ ƣơng ỳ sau.
 Tính và phân bổ h nh á đối tƣợng, tính giá thành .
 Phân tích tình hình sử dụng quỹ ƣơng, quỹ HXH,

HYT,

P Đ,

đề xuất biện pháp tiếp kiệm quỹ ƣơng, ung ấp số liệu cho kế toán tổng hợp
và các bộ phận quản lý khác.
 Lập báo cáo về

động, tiền ƣơng,

HXH,

HYT, P Đ thuộc

phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao
động, quỹ tiền ƣơng, quỹ BHXH, quỹ


P Đ đề xuất các biện pháp

động, tăng năng suất

động Đấu tranh

chống những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật

động, vi phạm

khai thác có hiệu quả tiề
chính sách chế độ về

năng

HYT

động tiền ƣơng,

dụng hi tiêu P Đ, hế độ phân phối th

HXH,

HYT,

P Đ, hế độ sử

động.


c. Chứ năng ủa tiền ƣơng
Tiền ƣơng à

ột phạm trù kinh tế tổng hợp và bao gồm các chứ năng

sau:
 Tiền ƣơng à ông ụ để thực hiện các chứ năng ph n phối thu
nhập quốc dân các chứ năng th nh t án giữ ngƣời sử dụng sứ
ngƣời

động với

động.
 Tiền ƣơng nhằm tái sản xuất sứ

động thông qua việ tr

tệ do thu nhập mang lại với các vật dụng sinh hoạt cần thiết h ngƣời
và gi đình họ

7

đổi tiền
động




h th h


n ngƣời th

gi

động, bởi lẽ tiền ƣơng à

ột bộ

phận quan trọng của thu nhập, chi phối và quyết định mức sống củ ngƣời lao
động.
D đ tiền ƣơng à ông ụ quan trọng trong quản ý, ngƣời ta sử
dụng n để thú đẩy ngƣời

động hăng hái

động và sáng tạ ,

i nhƣ à

một công cụ tạ động lực trong sản xuất kinh doanh.
1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương
Tiền ƣơng hông chỉ thuần túy là vấn đề kinh tế, vấn đề lợi ích mà nó
cịn là vấn đề xã hội liên quan trực tiếp đến chính sách kinh tế vĩ

ô ủa Nhà

nƣớc. Do vậy, tiền ƣơng ị ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố:
 Nhóm yếu tố thuộc về Doanh nghiệp: chính sách của Doanh nghiệp,
khả năng tài h nh, ơ ấu tổ chức, bầu


hông

h văn h

ủa doanh

nghiệp…
 Nhóm yếu tố thuộc về thị trƣờng

động: quan hệ cung cầu trên thị

trƣờng, mặt bằng chi phí tiền ƣơng, hi ph sinh h ạt, thu nhập quốc dân, tình
hình kinh tế pháp luật…
 Nhóm yếu tố thuộc về ngƣời

động: số ƣợng - chất ƣợng lao

động, thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ khác.
 Nhóm yếu tố thuộc về cơng việ : ƣợng h
trình làm việ , ƣờng độ

động, năng suất

ph

động trong quá

động.

1.1.1.4. Các nguyên tắc cơ bản trong tiền lương

 Mứ

ƣơng đƣợ hình thành trên ơ sở thỏa thuận giữ ngƣời lao

động và ngƣời sử dụng
 Mứ

động.

ƣơng tr ng hợp đồng

động phải lớn hơn



ƣơng tối

thiểu d Nhà nƣớ quy định.
 Ngƣời
ƣợng

động đƣợ hƣởng ƣơng th

động và kết quả

năng suất

động, chất

động.


 Trong việc tính và trả ƣơng phải tuân thủ các nguyên tắ đ ghi ở
điều 8 của nghị định số 26/CP ngày 23/5/1995 của Chính phủ, cụ thể:
8


+ Làm cơng việc gì, chức vụ gì hƣởng ƣơng th

ông việ đ , hức

vụ đ , dù ở độ tuổi nào, khơng phân biệt giới tính, dân tộc, tơn giáo mà là
hồn thành tốt cơng việ đƣợc giao thì sẽ đƣợ hƣởng ƣơng tƣơng ứng với
công việ đ

Đ y à điều kiện đảm bảo cho sự phân phối th

động, đảm

bảo sự công bằng xã hội.
+ Đảm bảo tố độ tăng năng suất

động phải tăng nh nh hơn tố độ

của tiền ƣơng ình qu n Đ y à nguyên tắc quan trọng trong việc tiến hành
sản xuất kinh doanh, bởi tăng năng suất

động à ơ sở cho việ tăng ƣơng,

tăng ợi nhuận là thực hiện triệt để nguyên tắc trên.
1.1.1.5. Phân loại tiền lương.

a. Phân loại theo hình thức trả ƣơng
 Trả lương theo thời gian: là hình thức trả ƣơng h ngƣời

động ăn

cứ vào thời gian làm việc theo cấp bậc, chức vụ, phụ cấp trách nhiệm theo thang
bảng ƣơng quy định củ nhà nƣớc. Trả ƣơng th

thời gi n thƣờng đƣợc áp

dụng cho bộ phận quản lý không trực tiếp sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch
vụ. Do những hạn chế nhất định của hình thức trả ƣơng th

thời gian ( mang

t nh ình qu n, hƣ thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần
nào hạn chế đ , trả ƣơng th
khuyến h h ngƣời

thời gian có thể kết hợp chế độ tiền thƣởng để

động hăng hái à

việc.

 Trả lương theo sản phẩm: là hình thức trả ƣơng th
ƣợng sản phẩm mà họ đ

à


r

Hình thức trả ƣơng th

thực hiện có nhiều á h há nh u tùy th
doanh nghiệp. Trả ƣơng th

sản phẩ

số ƣợng, chất
sản phẩ

đƣợc

đặ điể , điều kiện sản xuất của

thƣờng đƣợc áp dụng cho công nhân

trực tiếp hay gián tiếp với mụ đ h nhằm khuyến khích ơng nh n tăng năng
suất

động, tiết kiệm nguyên vật liệu Thƣởng hoàn thành kế hoạch và chất

ƣợng sản phẩm.
 Tiền lương trả theo sản phẩm lũy tiến: là tiền ƣơng trả theo sản
phẩm trực tiếp kết hợp với suất tiền thƣởng ũy tiến theo mứ độ hoàn thành

9



định mức cho sản phẩm tính cho từng ngƣời hay một tập thể ngƣời
Ngồi ra cịn trả ƣơng th

động.

hình thức khoán sản phẩm cuối cùng.

 Tiền lương khoán theo khối lượng công việc: tiền ƣơng h án đƣợc
áp dụng đối với những khối ƣợng công việc hoặc những công việc cần phải
đƣợc hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện á h t nh ƣơng
này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất ƣợng công việc khi hồn thành
nghiệm thu nhất à đối với các cơng trình xây dựng ơ ản vì có những phần
cơng việc khuất khi nghiệm thu khối ƣợng cơng trình hồn thành sẽ khó phát
hiện.
b. Phân loại theo tình chất ƣơng:
Theo cách phân loại này, tiền ƣơng đƣợc phân loại thành hai loại: tiền
ƣơng h nh và tiền ƣơng phụ.
 Tiền ƣơng h nh à tiền ƣơng trả h ngƣời

động trong thời gian

trực tiếp làm việc bao gồm cả tiền ƣơng ấp bậc, tiền thƣởng và các khoản
phụ cấp có tính chất ƣơng
 Tiền ƣơng phụ là tiền ƣơng trả h ngƣời

động trong thời gian

thực tế không làm việ nhƣng hế độ đƣợ hƣởng ƣơng th

quy định nhƣ:


nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ tết, ngừng sản xuất.
c. Phân loại theo chứ năng tiền ƣơng
Theo cách phân loại này, tiền ƣơng đƣợc phân thành: tiền ƣơng trực
tiếp và tiền ƣơng gián tiếp.
 Tiền ƣơng trực tiếp là tiền ƣơng trả h ngƣời

động trực tiếp

sản xuất hay cung ứng dịch vụ.
 Tiền ƣơng gián tiếp là tiền ƣơng trả h ngƣời

động tham gia

gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
d. Phân loại th

đối tƣợng trả ƣơng

Theo cách phân loại này, tiền ƣơng đƣợc phân thành: tiền ƣơng sản
xuất, tiền ƣơng án hàng, tiền ƣơng quản lý.

10


 Tiền ƣơng sản xuất là tiền ƣơng trả h

á đối tƣợng thực hiện

chứ năng sản xuất.

 Tiền ƣơng án hàng à tiền ƣơng trả h

á đối tƣợng thực hiện

chứ năng án hàng
 Tiền ƣơng quản lý là tiền ƣơng trả h

á đối tƣợng thực hiện

chứ năng quản lý.
1.1.1.6. Các hình thức trả lương và tính lương trong doanh nghiệp
Ngun tắc phân phối th

động đòi hỏi tiền ƣơng trả h ngƣời

động phải phù hợp với số ƣợng và chất ƣợng
tính và trả hi ph

động đ hao phí. Việc

động có thể theo nhiều hình thứ tùy và đặ điểm kinh

doanh chế độ quản lý của từng doanh nghiệp. Trên thực tế, ở Việt Nam hiện
nay việc trả ƣơng h ngƣời
a. Trả ƣơng th

động đƣợc trả theo các hình thức sau:

thời gian


Tiền ƣơng th

thời gian là hình thức tiền ƣơng đƣợc trả theo trình

độ ĩ thuật của cơng nhân ( thể hiện bằng cấp bậ

ƣơng) và thời gian làm

việc thực tế.
Ltgcni=

X ( Kcni + ∑Kp) x Ti (đồng/ tháng)

Tr ng đ : Ltgcni : Tiền ƣơng th

thời gian của công nhân i

L0: Mứ ƣơng tối thiểu trong tháng
Tlv: Số ngày làm việc theo chế độ của công nhân
Kp: Hệ số phụ cấp của công nhân
Kcni: Hệ số tiền ƣơng của công nhân
Ti: Thời gian làm việc thực tế của cơng nhân
b. Khốn theo sản phẩm trực tiếp ( trả ƣơng th
- Hình thứ

ƣơng th

sản phẩm cá nhân)

sản phẩm là tiền ƣơng trả h ngƣời


động

đƣợc tính theo số ƣợng, chất ƣợng của sản phẩm hồn thành hoặc khối
ƣợng cơng việ đ

à

ng đƣợc nghiệ

sản phẩm cần xây dựng đƣợ định mứ

11

thu Để tiến hành trả ƣơng th
động, đơn giá ƣơng hợp lý trả cho


từng sản phẩm, công việ đƣợ

ơ qu n

thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm

tra, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
- Tiền ƣơng sản phẩm có thể tính theo cơng thức sau:
Lsp= ∑SPi x Đgi
Tr ng đ :
Lsp: Lƣơng sản phẩm phải trả công nhân
SPi: Số ƣợng sản phẩ


d

ông nh n à

đƣợc nghiệm thu

Đgi: Đơn giá đƣợc tính cho một đơn vị sản phẩm
- Đơn giá tiền ƣơng t nh h

ột đơn vị sản phẩ

đƣợ

á định theo

công thức sau:
Ltgcni=

x (Kcni + ∑Kp ) x Mi (đồng/sản phẩm)

Tr ng đ :
Tlv : Số ngày làm việc theo chế độ của công nhân
Kcni: Hệ số ƣơng ấp bậc công việ đƣợ quy định cho sản phẩm i
Mi: Mức thời gi n để sản xuất cho một đơn vị sản phẩm i
- Hình thức trả ƣơng th

sản phẩm lại đƣợc chia thành nhiều loại nhƣ

tiền ƣơng sản phẩm cá nhân, tiền ƣơng sản phẩm tập thể, tiền ƣơng sản

phẩm gián tiếp, tiền ƣơng sản phẩ

ũy tiến…

+ Tiền lương sản phẩm cá nhân: Tiền ƣơng sản phẩm cá nhân trực tiếp
là tiền ƣơng t nh trả trực tiếp cho từng công nhân theo số ƣợng sản phẩm
hoàn thành nghiệm thu trong kỳ.
+ Tiền lương sản phẩm tập thể: Tiền ƣơng sản phẩm tập thể là tiền
ƣơng sản phẩm tính cho cả tập thể ơng nh n trên ơ sở số ƣợng sản phẩm
mà tổ đ đ h àn thành đƣợc nghiệ

thu và đơn giá tiền ƣơng tổng hợp, tiền

ƣơng sản phẩm tập thể có thể á định theo công thức:
Lsp tổ = ∑SP x Đgthi
Tr ng đ :
Lsp tổ: Lƣơng sản phẩm trả cho cả tổ công nhân
SPti : Số ƣợng sản phẩm i do cả tổ h àn thành đƣợc nghiệm thu.
12


Đgthi: đơn giá sản phẩm tập thể
+ Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là kết hợp trả ƣơng th

sản phẩm

trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thƣởng trong sản xuất ( Thƣởng tiết kiệm
vật tƣ, thƣởng tăng năng suất

động, nâng cao chất ƣợng sản phẩm).


+ Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền ƣơng trả
h ngƣời

động gồm tiền ƣơng t nh th

sản phẩm trực tiếp và tiền ƣơng

tính theo tỷ lệ ũy tiến ăn ứ vào mứ độ vƣợt định mứ

động của họ.

Hình thức này nên áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải
đẩy nhanh tiến độ sản xuất hoặc cần động viên CNV phát huy sang kiến phá
vỡ định mứ

động.

+ Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Tiền ƣơng sản phẩm gián tiếp đƣợc
áp dụng cho công nhân nhân viên phục vụ sản xuất chính.
Cơng thứ

á định: Lsp = Ssp x Đgi

Tr ng đ :
Lsp: Lƣơng sản phẩm phải trả cho công nhân phụ và phục vụ sản xuất
Ssp: Số ƣợng ƣợng sản phẩm của công nhân sản xuất chính hồn thành
đƣợc nghiệm thu.
c. Khốn theo khối ƣợng cơng việc
- Là hình thức tiền ƣơng trả theo sản phẩm áp dụng cho những cơng

việ

động đơn giản, cơng việc có tính chất đột xuất nhƣ: h án ốc vác,

khốn Vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
- Trả ƣơng hi ngƣời
th

động hồn thành một khối ƣợng cơng việc

đúng hất ƣợng đƣợc giao
Lương= Mức lương khốn x tỷ lệ % hồn thành cơng việc

d. Hình thức trả ƣơng hỗn hợp
- Đ y à hình thức trả ƣơng ết hợp một cách nhuần nhuyễn giữa hình
thức trả ƣơng th

thời gian với hình thức trả ƣơng th

thức trả ƣơng này, tiền ƣơng ủ ngƣời

13

sản phẩm, áp dụng hình

động đƣợc chia làm hai bộ phận:


- Một bộ phận cứng: Bộ phận này tƣơng đối ổn định nhằ
mức thu nhập tối thiểu h ngƣời

đình

động ổn định đời sống cho họ và gia

ộ phận này sẽ đƣợ qui định theo bậ

việc củ ngƣời

đảm bảo

ƣơng ơ ản và ngày công làm

động trong mỗi tháng.

- Đ y à hình thức trả ƣơng
và á nh n ngƣời

à tiền ƣơng và tiền thƣởng của tập thể

động phụ thuộc vào thu nhập thực tế mà doanh nghiệp

đạt đƣợ và đơn giá th

thu nhập

- Bộ phận biến động: tùy thuộ và năng suất chất ƣợng, hiệu quả của
từng á nh n ngƣời

động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.


- Công thức:
Quỹ tiền lƣơng phải trả = Thu nhập tính lƣơng thực tế x Đơn giá
c. Các hình thứ đ i ngộ há ng ài ƣơng
- Ngồi tiền ƣơng thì tiền thƣởng ũng à

ột công cụ

h th h ngƣời

động rất quan trọng. Thực chất tiền thƣởng là một khoản tiền bổ sung cho
tiền ƣơng nhằm quán triệt hơn nguyên tắc phân phối th
qua tiền thƣởng, ngƣời
những thành tích củ

động. Thơng

động đƣợc nhận trƣớc doanh nghiệp và xã hội về
ình, đồng thời nó cổ vũ tinh thần cho toàn bộ Doanh

nghiệp phấn đấu đạt nhiều thành tích trong cơng việc.
- Có rất nhiều hình thứ thƣởng, mứ thƣởng khác nhau tất cả phụ thuộc
vào tính chất cơng việc l n hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để
phát huy tác dụng của tiền thƣởng thì doanh nghiệp cần phải thực hiện chế độ
trách nhiệm vật chất đối với những trƣờng hợp khơng hồn thành nhiệm vụ,
gây tổn thất cho doanh nghiệp. Ngồi tiền thƣởng ra thì trợ cấp và các khoản
thu há ng ài ƣơng ũng

tá dụng lớn trong việc khuyến h h

- Khuyến khích vật chất và tinh thần đối với ngƣời


động.

động là một

nguyên tắc hết sức quan trọng nhằm thu hút và tạ động lực mạnh mẽ cho
ngƣời

động tr ng q trình

việc khuyến h h đ

động. Tuy nhiên, khơng nên quá coi trọng

à phải kết hợp chặt chẽ thƣởng phạt phân minh thì

động lực tạo ra mới thực sự mạnh mẽ.
14


1.1.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
1.1.2.1. Quỹ tiền lương.
Quỹ tiền ƣơng à t àn ộ số tiền ƣơng t nh th

số công nhân viên của

doanh nghiệp do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả ƣơng,

gồm các


khoản sau:
- Tiền ƣơng t nh th

thời gian.

- Tiền ƣơng t nh th

sản phẩm.

- Tiền ƣơng ơng nhật, ƣơng khốn.
- Tiền ƣơng trả h ngƣời

động chế tạo ra sản phẩm hỏng trong

phạm vi chế độ quy định.
- Tiền ƣơng trả h ngƣời

động trong thời gi n nhƣng sản xuất do

nguyên nhân khách quan.
- Tiền ƣơng trả h ngƣời
tá , đi à

động trong thời gi n điều dộng công

nghĩ vụ trong phạm vi chế độ quy định.

- Tiền ƣơng trả h ngƣời

động hi đ nghĩ phép, đi học theo chế


độ quy định.
- Tiền trả nhuận bút, giảng bài.
- Tiền thƣởng có tính chất thƣờng xuyên.
- Phụ cấp à

đê , à

thê

giờ, thêm ca.

- Phụ cấp tay nghề.
- Phụ cấp ông tá ƣu động.
- Phụ cấp khu vực, thâm niên nhành nghề.
- Phụ cấp trách nhiệm.
- Phụ cấp cho những ngƣời làm công tác khoa học kỹ thuật

tài năng

- Phụ cấp học nghề, tập sự.
- Trợ cấp thôi việc.
- Tiền ăn giữa ca củ ngƣời

động.

Ngồi ra quỹ tiền ƣơng ịn gồm cả khoản chi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho
công nhân viên trong thời gian ố đ u, t i nạn
15


động (BHXH trả th y ƣơng)


Trong kế tốn và phân tích kinh tế tiền ƣơng ủa công nhân viên trong
doanh nghiệp đƣợc chia làm hai loại: tiền ƣơng h nh và tiền ƣơng phụ. Việc
phân chí tiền ƣơng h nh và tiền ƣơng phụ

ý nghĩ qu n trọng trong cơng

tác kế tốn tiền ƣơng và ph n t h h ản mục chi phí trong giá thành sản
phẩm. Trong cơng tác kế tốn tiền ƣơng h nh ủa cơng nhân sản xuất
thƣờng đƣợc hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm.
Tiền ƣơng phụ đƣợc phân bổ một cách gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại
sản phẩm. Tiền ƣơng phụ thƣờng đƣợc phân bổ cho từng loại sản phẩ
cứ th

ăn

iên ƣơng NSX của từng loại sản phẩm.

1.1.2.2. Quỹ bảo hiểm xã hội.
th


Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp h ngƣời

động có

gi đ ng g p quỹ tr ng á trƣờng hợp họ bị mất khả năng


động nhƣ

đ u, th i sản, tai nạn

động, hƣu tr ,

ất sức...

Theo chế độ tài chính hiện hành, quỹ

HXH đƣợc hình thành bằng

cách tính theo tỷ lệ 25,5% trên tổng quỹ ƣơng ấp bậc và các khoản phụ cấp
thƣờng xuyên củ ngƣời

động thực tế trong kỳ hạ h t án Ngƣời sử dụng

động phải nộp 17,5% trên tổng quỹ ƣơng và tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh (Trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 0.5% vào quỹ tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất). Cịn 8% trên
tổng quỹ ƣơng thì d ngƣời

động trực tiếp đ ng g p trừ vào thu nhập của

họ (Trong đó 8% đều đóng vào quỹ quỹ hưu trí và tử tuất). Những khoản trợ
cấp thực tế h ngƣời


đ u, t i nạn


động tại doanh nghiệp tr ng á trƣờng hợp họ bị

động, nữ nhân viên nghỉ đ hoặc thai sản

đƣợc tính tốn

trên ơ sở mứ ƣơng ngày ủa họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ
trợ cấp HXH

hi ngƣời

động đƣợc nghỉ hƣởng BHXH, kế toán phải lập

phiếu nghỉ hƣởng BHXH cho từng ngƣời và lập bảng th nh t án
à

HXH để

ơ sở thanh toán với quỹ BHXH.
Nhà nƣớ

ũng đ ng g p và hỗ trợ thê

HXH đối với ngƣời

để đảm bảo thực hiện chế độ

động. Quỹ HXH đƣợc phân cấp quản lý sử dụng.
16



Một bộ phận đƣợc chuyển ên ơ qu n quản ý huyên ngành để chi trả cho các
trƣờng hợp quy định (nghỉ hƣu,

ất sức) còn một bộ phận để chi tiêu trực tiếp

tại doanh nghiệp cho những trƣờng hợp nhất định (ố
dụng chi quỹ BHXH dù ở cấp quản ý nà

đ u, th i sản…) Việc sử

ũng phải thực hiện theo chế độ quy

định.
1.1.2.3. Quỹ bảo hiểm y tế.
BHYT là hình thứ đ ng g p ủ ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao
động để đảm bảo nguồn tài h nh h ngƣời
BHYT thực chất ũng à
lập từ hai nguồn đ

động khi họ bị ố

ột hình thức của BHXH. Quỹ

đ u

HXH đƣợc trích

à phần theo chế độ quy định của doanh nghiệp hàng


tháng theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền ƣơng thực tế phải trả nhân viên trong
tháng và phần HYT

à ngƣời

động phải gánh chịu thông thƣờng trừ vào

ƣơng ông nh n viên tỷ lệ 1,5%
huyên

HYT đƣợc nộp ên ơ qu n quản lý

ôn để phục vụ, bảo vệ và hă

s

sức kho cho công nhân viên

(khám bệnh, chữa bệnh) dƣới hình thức th BHYT.
1.1.2.4. Kinh phí cơng đồn.
Là phần kinh phí nhằm tạo ra một khoản ngân quỹ cho hoạt động cơng
đ àn Quỹ này đƣợc hình thành do việc trích lập tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ tr h

P Đ à 2% trên tổng tiền ƣơng thực tế,

tr ng đ 1% nộp ên ơ qu n quản lý cấp trên, phần cịn lại chi tại ơng đ àn ơ
sở.
Các khoản tr h


HXH,

HYT,

HTN,

P Đ ùng với tiền ƣơng

phải trả CNV hợp thành chi phí nhân cơng trong tổng chi phí kinh doanh.
Quản lý việc tính tốn, trích nộp và chi tiêu sử dụng tiền ƣơng
HYT, HTN,

P Đ

ý nghĩ

HXH,

hơng những với việc tính tốn chi phí sản

xuất kinh doanh mà cịn với việ đảm bảo quyền lợi ngƣời
doanh nghiệp.
1.1.2.5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

17

động trong


Th


điều 102 Luật bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp đƣợc

hình thành bằng việc trích lập việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp th

quy định củ nhà nƣớc. Bảo hiểm thất nghiệp

đƣợc hiểu là biện pháp để giải quyết tình trạng thất nghiệp, nhằm trợ giúp kịp
thời cho những ngƣời thất nghiệp trong thời gi n hƣ tì
tạ

đƣợc việc làm và

ơ hội cho họ học nghề, tìm kiếm cơng việc mới. Hàng tháng doanh

nghiệp tiến hành trích lập quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo tỉ lệ quy định là 2%
trên tổng số tiền ƣơng ấp bậc củ
ngƣời

ông nh n viên tr ng tháng Tr ng đ

động đ ng 1% tiền ƣơng, tiền ơng tháng đ ng ảo hiểm thất

nghiệp cịn doanh nghiệp đ ng ằng 1% quỹ tiền ƣơng, tiền ông đ ng ảo
hiểm thất nghiệp của những ngƣời th

gi đ ng ảo hiểm thất nghiệp. Hàng

tháng nhà nƣớc hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền ƣơng, tiền ông đ ng

bảo hiểm thất nghiệp của những ngƣời
nghiệp và mỗi nă

động th

gi đ ng ảo hiểm thất

huyển một lần. Ngoài ra một phần quỹ bảo hiểm thất

nghiệp ịn đƣợc hình thành từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tƣ quỹ và các
nguồn thu hợp pháp khác.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp đƣợ dùng để:
 Chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng h ngƣời lao động đƣợc
hƣởng chế độ của bảo hiểm thất nghiệp th
 Chi hỗ trợ học nghề h ngƣời
thất nghiệp hàng tháng th
 Chi hỗ trợ tìm việ
thất nghiệp hàng tháng th


quy định.
động đ ng đƣợ hƣởng trợ cấp

quy định.
à

h ngƣời

quy định.


hi đ ng ảo hiểm y tế h ngƣời

thất nghiệp hàng tháng th

động đ ng đƣợ hƣởng trợ cấp
động đ ng đƣợ hƣởng trợ cấp

quy định.

 Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp.
 Đầu tƣ để bả t àn và tăng trƣởng quỹ th

18

quy định.


×