Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh một thành viên xổ số kiến thiết hòa bình, tp hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 0 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV
XỔ SỐ KIẾN THIẾT HỊA BÌNH, TP. HỊA BÌNH

NGÀNH

: KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 7340301

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thị Bích Diệp

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Ngọc Minh

Mã sinh viên

: 1654010401

Lớp


: K61B - Kế tốn

Khóa học

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... v
DANH MỤC MẪU SỔ .................................................................................. vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI DOANH NGHIỆP .............. 4
1.1. Những vấn đề chung về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 4
1.1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lƣơng ............................................ 4
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về các khoản trích theo lƣơng trong DN .............. 8
1.1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.... 10
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong
DN ................................................................................................................ 10
1.2.1. Kế toán chi tiết tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong DN .... 10
1.2.2. Kế tốn tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ................. 13
CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SXKD CỦA CƠNG TY
TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT HỊA BÌNH........................................... 18
2.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Hịa Bình ............. 18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV kiến thiết
Hịa Bình ....................................................................................................... 18

2.1.2. Đặc điểm hoạt động SXKD của Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Hịa Bình ....................................................................................................... 19
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Hịa Bình ............................................................................................... 19
2.1.4. Đặc điểm về lao động .......................................................................... 21
2.1.5 Tình hình cơ sở vật chất của Cơng ty .................................................... 22
2.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Cơng ty ............................................... 23
2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2017-2019 .......... 24

i


CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
TẠI CƠNG TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT HỊA BÌNH ....................... 27
3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV kiến thiết Xổ số Hịa Bình . 27
3.1.1. Nhiệm vụ của phịng kế tốn tài chính ................................................. 27
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................... 28
3.1.2 Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ............................................. 29
3.1.3 Chế độ và các chính sách kế tốn áp dụng tại đơn vị ............................ 31
3.2 Thực trạng công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Cơng ty TNHH MTV Xổ số Hịa Bình .......................................................... 31
3.2.1 Hình thức trả lƣơng và cách tính lƣơng cho NLĐ trong Cơng ty .......... 31
3.2.2. Kế tốn chi tiết tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty .. 34
3.3. Kế tốn tổng hợp tiền lƣơng tại Cơng ty TNHH Một thành viên Xổ số
Kiến thiết Hịa Bình ...................................................................................... 50
3.3.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................ 50
3.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 50
3.3.3. Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu ...................................... 50
3.4. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH Một

thành viên Xổ số kiến thiết Hịa Bình ............................................................ 58
3.4.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................ 58
3.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 58
3.4.3.Trình tự hạch tốn ................................................................................ 58
3.5. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Hồ
Bình .............................................................................................................. 65
3.5.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Cơng ty .......................................................................................... 65
KẾT LUẬN................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 71
ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ

: Ban giám đốc

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHXH

: Bảo hiểm xã hội


BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

NKSC

: Nhật kí sổ cái

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

KPCĐ

: Kinh phí cơng đoàn

NLĐ

: Ngƣời lao động

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

ĐVT


: Đơn vị tính

DN

: Doanh nghiệp

TĐPTBQ

: Tốc độ phát triển bình qn

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm, kinh phí cơng đồn hiện hành 10
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019 ...................... 21
Bảng 2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (tính đến 31/12/2019) ............ 22
Bảng.2.3: Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 . 23
Bảng 2.4 Kết quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị (2017-2019) ........................... 24

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng ....................................................... 14
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng .............................. 15
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng nghỉ phép trích trƣớc ...................... 15
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty ........................................................ 19
Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế tốn của Cơng ty ......................................................... 28

Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức NK_SC ............................................................... 29

v


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu số 3.1: Danh sách hƣởng phụ cấp trách nhiệm....................................... 33
Mẫu số 3.2 .................................................................................................... 39
Mẫu số 3.3 .................................................................................................... 40
Mẫu số 3.4 .................................................................................................... 41
Mẫu số 3.5 .................................................................................................... 42
Mẫu số 3.6 .................................................................................................... 45
Mẫu số 3.7 .................................................................................................... 46
Mẫu số 3.8 Bảng phân bổ tiền lƣơng tháng 12 năm 2019 .............................. 51
Mẫu số 3.9 : Phiếu chi ................................................................................... 52
Mẫu số 3.10................................................................................................... 53
Mẫu số 3.11................................................................................................... 54
Mẫu số 3.12................................................................................................... 55
Mẫu số 3.13................................................................................................... 57
Mẫu số 3.14................................................................................................... 59
Mẫu số 3.15................................................................................................... 60
Mẫu số 3.16................................................................................................... 60
Mẫu số 3.17................................................................................................... 61
Mẫu số 3.18................................................................................................... 62
Mẫu số 3.19................................................................................................... 63

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ

 Lý do chọn đề tài
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng
cao năng suất lao động là con đƣờng cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh,
tạo uy tín và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng cạnh tranh ngày
càng khốc liệt.
Tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên
quan trực tiếp tới lợi ích kinh tế của ngƣời lao động. Lợi ích kinh tếlà động lực
thúc đẩy ngƣời laođộng nâng cao năng suất lao động. Từ việc gắn tiềnlƣơng với
kết quả hoạt động SXKD đến việc nâng cao mức sống ổn định và việc phát triển
cơ sở kinh tế là những vấn đề không thể tách rời. Từ đó sẽ phục vụ đắc lực cho
mục đích cuối cùng là con ngƣời thúc đẩy sự tăng trƣởng về kinh tế, làm cơ sở
để từng nâng cao đời sống lao động và cao hơn là hoàn thiện xã hội lồi
ngƣời.
Bên cạch đó, việc hạch tốn tiền lƣơng là một bộ phân công việc hết sức
quan trọng và phức tạp trong hạch tốn chi phí kinh doanh. Nó khơng chỉ là cơ
sở để xác định chi phí , doanh thu mà còn là căn cứ để xác định các khoản phải
nộp ngân sách, các tổ chức phúc lợi xã hội, đảm bảo tính đúng , tính đủ tiền
lƣơng cho ngƣời lao động. Trong điều kiện kinh tế hiện nay, tùy theo đặc điểm
của mỗi doanh nghiệp mà thực hiện hạch tốn tiền lƣơng sao cho chính xác,
khoa học, đảm bảo cơng tác kế tốn thanh tra đƣợc dễ dàng, thuận tiện.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đã chọn “ Nghiên cứu cơng tác kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số
kiến thiết Hịa Bình, TP. Hịa Bình” làm đề tài khóa luận
 Mục tiêu nghiên cứu
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

trong DN.


1


-

Đặc thù tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp

có sự khác biệt đặc thù riêng khác với các doanh nghiệp khác.
-

Đánh giá thực trạng công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo

lƣơng tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Hịa Bình.
-

Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền

lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết
Hịa Bình.
 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu: nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các

khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Hịa Bình.
-

Phạm vi nghiên cứu:

+ Khơng gian: Tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Hịa Bình

+ Thời gian: Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lƣơng tháng 12 năm 2019
 Nội dung nghiên cứu
-

Cơ sở lý luận và tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại DN.

-

Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH MTV Xổ số Hịa Bình

-

Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Hịa Bình
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu, kết quả nghiên cứu có sẵn
của Cơng ty, các giáo trình, bài giảng
- Phƣơng pháp khảo sát thực tế:
+ Khảo sát thực tiễn tình hình SXKD tại Cơng ty TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Hịa Bình
+ Khảo sát thực tiễn cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Hịa Bình.
+ Điều tra thu thập số liệu từ các phịng ban trong TNHH MTV Xổ số kiến
thiết Hịa Bình

2


- Phƣơng pháp thống kê, phân tích: Từ những số liệu thu thập đƣợc ta tiến

hành thống kê, lập bảng, tính tốn và phân tích.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu:
+ Phƣơng pháp thống kê kinh tế.
+ Phƣơng pháp phân tích kinh tế.
6. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận gồm 3 chƣơng :
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả SXKD của Công ty TNHH MTV
Xổ số kiến thiết Hịa Bình.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn
tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty TNHH MTV kiến thiết Hịa
Bình.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng
1.1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương
1.1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lƣơng là sự trả cơng hoặc thu nhập mà có thể bảng hiện bằng tiền và
đƣợc ấn định bằng thỏa thuận giữa ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động,
hoặc bằng pháp luật do ngƣời sử dụng lao động phải trả cho ngƣời lao động theo
hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện. Tiền
lƣơng là một khoản thu nhập mang tính thƣờng xuyên mà ngƣời lao động đƣợc
hƣởng từ cơng việc.

1.1.1.2. Vai trị của tiền lương
Tiền lƣơng có vai trị quan trọng đối với cả ngƣời lao động và DN. Tiền
lƣơng có tác dụng bù đắp lại sức lao động cho ngƣời lao động. Đồng thời tiền
lƣơng cũng có tác dụng to lớn trong động viên khuyến khích ngƣời lao động yên
tâm làm việc. Ngƣời lao động chỉ có thể yên tâm dồn hết sức mình cho cơng
việc nếu cơng việc ấy đem lại cho họ một khoản đủ để trang trải cuộc sống.
Thực tế hiện nay tiền lƣơng đƣợc coi nhƣ một thƣớc đo chủ yếu về trình độ làm
nghề và thâm niên nghề nghiệp. Vì thế, ngƣời lao động rất tự hào về mức lƣơng
cao, muốn đƣợc tăng lƣơng mặc dù tiền lƣơng chỉ có thể chiếm một phần nhỏ
trong tổng thu nhập của họ.
Đối với DN, tiền lƣơng đƣợc coi là một bộ phận của chi phí sản xuất. Vì
vậy, chi cho tiền lƣơng là chi cho đầu tƣ phát triển. Hay tiền lƣơng là một đòn
bẩy quan trọng để nâng cao hiệu quả sản kinh doanh của DN. Mặt khác tổ chức
tiền lƣơng trong DN công bằng và hợp lý sẽ góp phần duy trì, củng cố và phát
triển lực lƣợng lao động của mình.

4


1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh, tháng lƣơng qui định, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm hoàn thành, đổ tuổi
sức khỏe, trang thiết bị kỹ thuật... đều là các nhân tố ảnh hƣởng tới tiền lƣơng
cao hay thấp.
+ Ngày công: là nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến tiền lƣơng của ngƣời lao
động. Nếu NLĐ thay đổi số ngày lao động thì tiền lƣơng của họ cũng thay đổi theo.
+ Cấp bậc, chức danh: Căn cứ vào mức lƣơng cơ bản của các cấp bậc,
chức vụ mà CNV hƣởng lƣơng theo hệ số phụ cấp cao hay thấp theo qui định
của nhà nƣớc, do vậy lƣơng của CNV cũng bị ảnh hƣởng rất nhiều.
+ Số lƣợng, chất lƣợng hoàn thành cũng ảnh hƣởng nhiều đến tiền lƣơng

Nếu số lƣợng sản phẩm hoàn thành cao, chất lƣợng tốt vƣợt mức sản
lƣợng thì có tiền thƣởng rất lớn và ngƣợc lại nếu không làm đủ hoặc chất lƣợng
giảm thì sẽ bị trừ lƣơng.
+ Trang thiết bị kỹ thuật cũng là nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng, nếu
máy móc cũ kỹ, lạc hậu thì khơng thể đem lại số sản phẩm nhiều cùng với chất
lƣợng cao so với máy móc mới, tiên tiến, hiện đại. Do vậy, sẽ ảnh hƣởng tới
chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm. Từ đó sẽ ảnh hƣởng tới tiền lƣơng.
1.1.1.4. Quỹ tiền lương tại Công ty
Quỹ tiền lƣơng: bao gồm tất cả các khoản tiền lƣơng, tiền công và các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lƣơng ( tiền ăn giữa ca, tiền hỗ trợ phƣơng tiện
đi lại, tiền quần áo đồng phục...) mà DN trả cho các loại lao động thuộc DN
quản lý.
Quỹ lƣơng của DN bao gồm các khoản:
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc thực tế ( Tiền
lƣơng theo thời gian, tiền lƣơng theo sản phẩm và tiền lƣơng khoán)
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong
phạm vi chế độ qui định

5


- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, trong thời gian đƣợc điều động đi công tác làm nghĩa
vụ theo chế độ qui định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
- Tiền ăn trƣa, ăn ca.
- Các loại phụ cấp thƣờng xuyên (phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp dạy
nghề, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên, phụ cấp cho những ngƣời làm
cơng tác khoa học-kỹ thuật có tài năng...)
- Về phƣơng diện hạch toán kế toán, quỹ tiền lƣơng của DN đƣợc chia
làm 2 loại: tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ.

+ Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng DN trả cho ngƣời lao động trong thời
gian ngƣời lao động thực hiện nhiệm vụ chính, gồm tiền lƣơng trả theo cấp bậc
và phụ cấp kèm theo nhƣ phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm
niên...
+ Tiền lƣơng phụ: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
ngƣời lao động thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính và thời gian
ngƣời lao động nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất... đƣợc hƣởng theo
chế độ.
Việc phân chia tiền lƣơng thành lƣơng chính, lƣơng phụ có ya nghĩa quan
trọng đối với cơng tác kế tốn và phân tích kinh tế. Tiền lƣơng chính của công
nhân trực tiếp sản xuất gắn liền với quá t nh sản xuất ra sản phẩm và đƣợc hạch
toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm. Tiền lƣơng phụ của công
nhân trực tiếp sản xuất không gắn với từng loại sản phẩm nên đƣợc hạch tốn
gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm.
1.1.1.5. Các hình thức tiền lương trong DN
* Hình thức tiền lƣơng theo thời gian:
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ
thuật và thang lƣơng ngƣời lao động. Theo yêu cầu và khả năng quản lý, thời
gian lao động của DN việc tính trả lƣơng thời gian theo 2 cách: Lƣơng thời gian
giản đơn và lƣơng thời gian có thƣởng.
6


- Lƣơng thời gian giản đơn đƣợc chia thành:
+ Lƣơng tháng: tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thang bậc lƣơng
qui định gồm tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp. Lƣơng tháng thƣờng
đƣợc áp dụng trả lƣơng nhân viên làm cơng tác quản lý hành chính, quản lý kinh
tế và các nhân viên thuộc các nghành hoạt độngkhơng có tính chất sản xuất.
+ Lƣơng ngày: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng tháng chia cho số ngày làm
việc theo chế độ. Lƣơng ngày căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính

trả lƣơng cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lƣơng theo hợp đồng.
+ Lƣơng giờ: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng ngày chia cho số giờ làm
việc trong ngày theo chế độ. Lƣơng giờ thƣờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm
thêm giờ.
- Lƣơng thời gian có thƣởng: là hình thức tiền lƣơng thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền lƣơng trong sản xuất.
Cơng thức tính lƣơng theo thời gian:
+ Lƣơng ngày = lƣơng cơ bản/ số ngày làm việc thực tế theo chế độ hiện hành
+ Lƣơng tháng = lƣơng ngày x số ngày làm việc thực tế
+ Tổng lƣơng = lƣơng tháng + các khoản thƣởng – các khoản giảm trừ +
phụ cấp cơng việc
* Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm
Hình thức trả lƣơng thoe sản phẩm là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động
đƣợc tính theo số lƣợng, chất lƣợng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lƣợng
công việc đã làm xong đƣợc nghiệm thu. Để tiến hành trả lƣơng theo sản phẩm
cần phải xây dựng đƣợc định mức lao động, đơn giá lƣơng hợp lý trả cho từng
loại sản phẩm, công việc đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm tra,
nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
- Theo sản phẩm trực tiếp:
Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động đƣợc tính theo số lƣợng sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá sản phẩm. Đây là hình
thức đƣợc các DN sử dụng phổ biến để tính lƣơng phải trả cho CNV trực tiếp
sản xuất hàng loạt sản phẩm.
- Theo sản phẩm gián tiếp:
7


Là tiền lƣơng trả cho những ngƣời tham gia một cách gián tiếp vào quá
trình SXKD trong DN. Thuộc bộ phận này bao gồm những ngƣời trực tiếp làm
công tác kỹ thuật hoặc tổ chức, chỉ đạo, hƣớng dẫn kỹ thuật, nhân viên quản lý

kinh tế…
- Theo khối lƣợng công việc: Là hình thức trả lƣơng theo sản phẩm aps
dụng cho những công việc lao động đơn giản, công việc có tính chất đột xuất
nhƣ: khốn bốc vác, khốn vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
- Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lƣơng:
+ Lƣơng nghỉ phép: theo chế độ hiện hành thì ngƣời lao động nghỉ phép
đƣợc hƣởng 100% lƣơng của cấp bậc. Nếu DN khơng thể bố trí cho ngƣời lao
động nghỉ phép ổn định thì DN cần tính trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho ngƣời
lao động để đảm bảo chi phí ổn định giữa các tháng trong năm.
+ Chế độ phụ cấp: phụ cấp khu vực trả cho những ngƣời làm việc vùng xa
xôi, hẻo lánh; phụ cấp có điều kiện trả cho ngƣời lao động làm việc trong môi
trƣờng độc hại; phụ cấp làm ca 3; phụ cấp thu hút; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp
lƣu động.
+ Tiền thƣởng: DN trích thƣởng từ lợi nhuận sau thuế để thƣởng cho lao
động có cống hiến cho DN từ 1 năm trở lên. Tiền thƣởng là một loại kích thích
vật chất có tác dụng là địn bẩy để nâng cao năng suất lao động trong DN. Có
nhiều hình thức thƣởng nhƣ: thƣởng cho sáng kiến, thƣởng cho năng suất...
+ Phúc lợi: thể hiện sự quan tâm của DN tới đời sống của lao động, kích
thích nhân viên trung thành, gắn bó với DN. Phúc lợi của DN gồm có: BHXH,
BHYT, BHTN, hƣu trí, nghỉ phép...
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về các khoản trích theo lương trong DN
1.1.2.1. Khái niệm về các khoản trích theo lương
Cùng với việc chi trả tiền lƣơng ngƣời sử dụng lao động còn phải trích
một số tiền nhất định để hình thành các quỹ theo chế độ qui định nhằm đảm bảo
lợi ích của ngƣời lao động đó là các khoản trích theo lƣơng bao gồm:

8


- Bảo hiểm xã hội: là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập

đối với NLĐ hoặc mất việc làm bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài
chính tập trung do sự đóng góp của ngƣời sử dụng lao động và ngƣời tham gja
lao động nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho NLĐ và gia đình họ, góp phần
đảm bảo an tồn xã hội.
+ Quỹ BHXH: là quỹ dung để trợ cấp cho NLĐ có tham gia đóng góp quỹ
trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, hƣu trí…
- Bảo hiểm y tế: nhằm xã hội hóa việc khám chữa bệnh, ngƣời lao động
cịn đƣợc hƣởng chế độ khám chữa bệnh khơng mất tiền bao gồm các khoản chi
viện phí, thuốc men khi ốm đau.
+ Quỹ BHYT: do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho NLĐ
thông qua mạng lƣới y tế. Vì vậy khi trích BHYT các đơn vị phải nộp cho cơ quan
BHYT.
- Kinh phí cơng đồn: là khoản trích nộp sử dụng với mục đích cho
hoạt động cơng đồn nhằm đảm bảo quyến lợi chính đáng của ngƣời lao
động.
- Bảo hiểm thất nghiệp: là biện pháp để giải quyết tình trạng thất nghiệp,
nhằm trợ giúp kịp thời cho những ngƣời thất nghiệp trong thời gian chƣa tìm đc
việc làm và tạo cơ hội cho họ học nghề, tìm kiếm cơng việc mới.
1.1.2.2. Quy định về các khoản trích theo lương trong DN
Quy định trích nộp: Hàng tháng chậm nhất đến ngày cuối tháng, đơn vị trích
tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT trên quỹ tiền lƣơng, tiền cơng tháng của những
ngƣời lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN đồng thời trích từ tiền lƣơng, tiền
cơng tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN của từng ngƣời lao động theo mức qui
định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH. Đối với
nguồn Kinh phí cơng đồn Cơ quan trích nộp theo q.
Đơn vị có trách nhiệm tự kê khai, đối chiếu việc trích đóng BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ theo qui định hiện hành. Tỷ lệ trích nộp nhƣ sau:

9



Bảng 1.1. Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm, kinh phí cơng đồn hiện hành
Loại bảo hiểm

Tính vào chi phí
DN (%)

Tính khấu trừ vào lƣơng
ngƣời lao động (%)

Cộng

BHXH

17,5

8

25,5

BHYT

3

1,5

4,5

BHTN


1

1

2

KPCĐ

2

0

2

Cộng

23,5

10,5

34

(%)

Nguồn: Quyết định 595/QĐ-BHXH
1.1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lƣơng có hiệu quả, kế
toán lao động, tiền lƣơng trong DN sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lƣợng, chất
lƣợng, thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ
tiền lƣơng và các khoản liên quan khác cho ngƣời lao động trong DN. Kiểm tra
tính hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách và chế độ về
lao động, tiền lƣơng đúng chế độ, đúng phƣơng pháp.
- Hƣớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong DN thực hiện đầy đủ, đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lƣơng. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán
lao động, tiền lƣơng. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lƣơng đúng
chế độ, đúng phƣơng pháp.
- Tính tốn phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng chi phí tiền lƣơng, các
khoản theo lƣơng vào chi phí SXKD của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động.
- Lập báo cáo kế tốn và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lƣơng, đề xuất biện pháp khai thác hiệu quả tiềm năng lao động trong DN.
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong DN
1.2.1. Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương trong DN
10


1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lƣơng thuộc chỉ tiêu lao động tiền
lƣơng gồm các bảng mẫu sau:
+ Bảng chấm công ( Mẫu sổ 01a-LĐT L)
+ Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu sổ 01b-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng (Mẫu sổ 02-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền thƣởng (Mẫu sổ 03-LĐTL)
+ Danh sách ngƣời lao động hƣởng BHXH (Mẫu sổ 04-LĐTL)
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu sổ 05-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng làm thêm giờ (Mẫu sổ 06-LĐTL)
+ Bảng thanh tốn tiền th ngồi (Mẫu sổ 07-LĐTL)

+ Hợp đồng giao khoán (Mẫu sổ 08-LĐTL)
+ Biên bản điều tra tai nạn giao thông (Mẫu sổ 09-LĐTL)
+ Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (Mẫu sổ 09-LĐTL)
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng (Mẫu sổ 10-LĐTL)
+ Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu sổ 11-LĐTL)
1.2.1.2. Trình tự kế tốn chi tiết tiền lương trong DN
+ Hạch toán số lƣợng lao động:
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm cơng hàng tháng tại mỗi bộ
phận, phịng ban, tổ, nhóm gửi đến phịng kế tốn để tập hợp và hạch tốn số lƣợng
lao động trong tháng đó tại DN và cũng từ bảng chấm cơng kế tốn có thể nắm
đƣợc từng ngày có bao nhiêu ngƣời làm việc, bao nhiêu ngƣời nghỉ với lý do gì.
Hằng ngày tổ trƣởng hoặc ngƣời có trách nhiệm sẽ chấm cơng cho từng
ngƣời tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng
các phịng ban sẽ gửi bảng chấm cơng về phịng kế tốn. Tại phịng kế toán, kế
toán tiền lƣơng sẽ tập hợp và hạch toán số lƣợng NLĐ lao động trong tháng.
+ Hạch toán thời gian lao động:
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công
Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm
việc, nghỉ việc,ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng ngƣời cụ thể và từ đó
căn cứ để tính trả lƣơng, bảo hiểm xã hội trả thay lƣơng cho từng ngƣời và quản
lý lao động trong DN.
Hằng ngày tổ trƣởng (phịng, ban, nhóm...)hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền căn
cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm cơng cho từng ngƣời trong
11


ngày và ghi vào các ngày tƣơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu
qui định trong bảng. Cuối tháng ngƣời chấm công và phụ trách bộ phận ký vào
bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan nhƣ
phiếu nghỉ bảo hiểm xã hội... về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra

cơng để tính lƣơng và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lƣơng căn cứ vào các ký
hiệu chấm cơng của từng ngƣời rồi tính ra số ngày cơng theo từng loại.
Bảng chấm cơng có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm
công giờ, chấm cơng nghỉ bù nên tại phịng kế tốn có thể tập hợp tổng số liệu
thời gian lao động của từng ngƣời. Tùy thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất,
công tác và trình độ hạch tốn đơn vị có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp
chấm công sau đây:
Chấm công ngày: Mỗi khi ngƣời lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm
việc khác nhƣ họp... thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm cơng ngày đó.
Chấm cơng nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trƣờng hợp làm thêm giờ hƣởng
lƣơng thời gian nhƣng khơng thanh tốn lƣơng làm thêm.
Chấm công theo giờ: Trong ngày ngƣời lao động làm bao nhiêu cơng việc
thì chấm cơng theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện
cơng việc đó bên cạnh ký hiệu tƣơng ứng.
+ Hạch toán kết quả lao động:
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành. Do
phiếu là chứng từ xác nhận số lƣợng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của
đơn vị hoặc cá nhân ngƣời lao động nên nó làm cơ sở để kế tốn lập bảng thanh
tốn tiền lƣơng hoặc tiền cơng cho ngƣời lao động. Phiếu này đƣợc lập thành 2
liên: 1 liên lƣu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lƣơng để làm thủ tục thanh toán
cho ngƣời lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của ngƣời giao việc, ngƣời
nhận việc, ngƣời kiểm tra chất lƣợng và ngƣời duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành đƣợc dùng trong trƣờng hợp DN áp
dụng theo hình thức lƣơng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lƣơng khốn theo
khối lƣợng cơng việc. Đây là những hình thức trả lƣơng tiến bộ nhất đúng
nguyên tắc phân phối theo lao động, nhƣng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ
và kiểm tra chất lƣợng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
+ Hạch toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động:
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian lao động cũng nhƣ số ngày
công lao động của ngƣời sau đó tại từng phịng ban, tổ nhóm lập bảng thanh

12


tốn tiền lƣơng cho từng ngƣời lao động ngồi Bảng chấm cơng ra thì các chứng
từ kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động
hoặc cơng việc hồn thành.
Bảng thanh tốn tiền lƣơng: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng
phụ cấp cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao
động làm việc trong các đơn vị SXKD đồng thời là căn cứ để thống kê về lao
động tiền lƣơng. Bảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc lập hàng tháng theo từng bộ
phận tƣơng ứng với bảng chấm cơng.
Cơ sở lập bảng thanh tốn tiền lƣơng là các chứng từ về lao động nhƣ:
bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động
hoặc cơng việc hồn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán
tiền lƣơng lập bảng thanh toán tiền lƣơng, chuyển cho kế toán trƣởng duyệt để
làm căn cứ lập phiếu chi và phát lƣơng. Bảng này đƣợc lƣu tại phịng kế tốn.
Mỗi lần lĩnh lƣơng, ngƣời lao động phải trực tiếp vào cột “ ký nhận” hoặc ngƣời
nhận phải ký thay.
Từ bảng thanh toán tiền lƣơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán
tiền lƣơng lập bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
1.2.2. Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.2.2.1. Kế tốn tổng hợp tiền lương trong DN
* Tài khoản sử dụng
TK 334: Phải trả NLĐ
+TK 334 phản ánh các khoản phải trả NLĐ và tình hình thanh tốn các
khoản đó ( gồm: tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập
của NLĐ.
TK 338 có 7 TK cấp 2
- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
- Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn

- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài khoản 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện.

13


1.3.1.2. Trình tự kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong DN
* Trình tự hạch tốn tiền lƣơng:
TK 141,138,333...

TK 622 , 642

TK 334

Các khoản khấu trừ vào
lƣơng

Tiền lƣơng phải trả ngƣời LĐ

TK 335

TK 111,112
Tiền lƣơng phải trả cho

Thanh toán lƣơng và

CNV nghỉ phép


Các khoản khác cho NLĐ

TK 338

TK 511
Trả lƣơng bằng SP, HH

BHXH phải trả NLĐ

TK 353

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

Tiền thƣởng phải trả NLĐ

TK 338
BHXH,BHYT trừ vào lƣơng

Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng

14


TK 334

TK 622, 642

TK 338


BHXH trả thay lƣơng

Trích BHXH, BHYT,KPCĐ

Cho cán bộ CNV

BHTN vào CPSXKD

TK 334
TK 111,112

BHXH,BHYT,BHTN
Trừ vào lƣơng NLĐ

Nộp(chi) BHXH,BHYT
BHTN, KPCĐ

TK 111,112
Nhận hoàn trả của cơ quan
BHXH về khoản DN đã chi

Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng
TK 334

TK 335

TK622, 642

Tiền lƣơng nghỉ phép


Số trích trƣớc tiền lƣơng

Thực tế phát sinh

Nghỉ phép hàng tháng

TK 622, 642
Số trích trƣớc
Cuối niên độ điều chỉnh số lƣơng
Phát sinh thực tế lớn hơn số trích trƣớc

Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng nghỉ phép trích trƣớc

15


Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng và các chứng từ liên
quan khác kế toán tổng hợp só tiền lƣơng phải trả NLĐ và phân bổ vào chi phí
SXKD theo từng đối tƣợng sử dụng lao động, việc phân bổ thực hiện trên “
Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH”. Kế tốn ghi:
+ Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trừ vào chi phí SXKD (23,5%)
Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý DN
Có TK 3382: KPCĐ
Có TK 3383: BHXH
Có TK 3384: BHYT
Có TK 3386: BHTN
+ Thu BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ vào lƣơng theo tỷ lệ quy định
(10,5%)

Nợ TK 334: Phải trả NLĐ
Có TK 3383: Trích BHXH
Có TK 3384: Trích BHYT
Có TK 3386: Trích BHTN
+ Khi nộp tiền bảo hiểm (34%)
Nợ TK 3383: BHXH
Nợ TK 3384: BHYT
Nợ TK 3386: BHTN
Nợ TK 3382: KPCĐ
Có TK 111.112: Tổng phải nộp
+ Khi lao động phát sinh thuế TNCN phải nộp thì khấu trừ vào lƣơng:
Nợ TK 334: Phải trả NLĐ
Có TK 3335: Khấu trừ thuế TNCN
+ Khi nộp tiền thuế TNCN
Nợ TK 3335: Thuế TNCN phải nộp
Có TK 111, 112
16


+ Khi Bảo hiểm thanh toán tiền chế độ ốm đau, thai sản…
Nợ TK 112: Số tiền trả
Có TK 3383 Số tiền bảo hiểm chi trả
+ Cơng ty thanh tốn chế độ ôm đau, thai sản cho CBCNV
Nợ TK 3383: Số tiền phải trả cho CB CNV
Có TK 111, 112 Số tiền phải trả
+ Khi thanh toán tiền lƣơng hoặc NLĐ ứng trƣớc tiền lƣơng ghi:
Nợ TK 141: Phải trả NLĐ
Có TK 111, 112: Số tiền trả
+ Khi hồn ứng khấu trừ vào lƣơng CB CNV
Nợ TK 334: Số tiền khấu trừ vào lƣơng

Có TK 141: Hồn tạm ứng số tiền
+ Số tiền thƣởng phải trả cho NLĐ từ quỹ khen thƣởng
Nợ TK 353: Quỹ khen thƣởng phúc lợi
Có TK 111, 112: Phải trả NLĐ
+ Các khoản khấu trừ vào thu nhập NLĐ: tạm ứng chi không hết, BHXH,
BHYT NLĐ phải nộp, thuế phải nộp ngân sách nhà nƣớc.
Nợ TK 334: Phải trả NLĐ
Có TK 141: Tạm ứng
Có TK 138: phải thu khác
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
+ Trƣờng hợp đã nộp KPCĐ, BH lớn hơn số phải trả thì đƣợc cấp bù và ghi
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác

17


CHƢƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ SXKD
CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT HÕA BÌNH
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Hịa Bình
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH MTV kiến thiết
Hịa Bình
Tên Cơng ty: CƠNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT HỊA BÌNH
Tên quốc tế: Hoa Binh Construction Lottery One Member Company
Limited
Mã số thuế: 5400106271
Địa chỉ: Đƣờng Lê Thánh Tông – Phƣờng Hữu Nghị - Thành phố Hịa
Bình – Tỉnh Hịa Bình

Năm thành lập: 1994
Điện thoại: 02183.852929
Số tài khoản: 3000211000168 Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nơng thơn tỉnh Hịa Bình
Ngành nghề kinh doanh: Phát hành xổ số kiến thiết
Công ty TNHH MTV Xổ số Hịa Bình đƣợc thành lập và hoạt động theo
Quyết định số 682/QĐ-UN ngày 15 tháng 1 năm 1994 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hịa Bình, với số vốn ban đầu: 649.600.000 đồng.
Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Hịa Bình là loại hình Doanh
nghiệp Nhà nƣớc sở hữu 100% vốn điều lệ và là đơn vị hạch tốn kinh tế độc
lập, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu riêng theo mẫu quy định thống nhất và
đƣợc mở tài khoản Ngân hàng
Bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nƣớc cấp đến nay Cơng ty đã có một cơ
sở vật chất ổn định đảm bảo cho hoạt động SXKD, doanh số nộp Nhà nƣớc
không ngừng tăng lên hàng năm.

18


×