Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tam giác cân lớp 7 nguyễn trang kiều loan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.87 KB, 11 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
DẠY HỌC STEM: TAM

GIÁC CÂN

MƠN TỐN 7
Thời gian: 2 tiết
Mơ tả chủ đề:
Học sinh tìm hiểu và vận dụng kiến thức về tam giác cân (Bài 3, Hình học 7, chương 8,
tập 2) để thiết kế và chế tạo chiếc sản phẩm có hình dạng tam giác cân (đều)
I. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
Về tam giác cân
b. Về năng lực:
– Biết được thế nào là tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác đều.
– Hiểu được tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác
vuông cân.
– Biết vẽ tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
– Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
- Dự đoán một số yếu tố về tam giác cân thơng qua quan sát.
- Tính tốn, vẽ được bản thiết kế sản phẩm về tam giác cân đảm bảo các tiêu chí đề ra;
- Lập kế hoạch cá nhân/nhóm để chế tạo và thử nghiệm dựa trên bản thiết kế;
- Trình bày, bảo vệ được bản thiết kế và sản phẩm của mình, phản biện được các ý kiến
thảo

luận;

- Tự nhận xét, đánh giá được quá trình làm việc cá nhân và nhóm.
c. Về phẩm chất:
- Nghiêm túc, chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học.
- Có tinh thần trách nhiệm, hịa đồng, hợp tác nhóm, giúp đỡ nhau trong lớp học;


- u thích mơn học, thích khám phá, tìm tịi và vận dụng các kiến thức học được vào
giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống;
- Có ý thức tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật và giữ gìn vệ sinh chung khi thực nghiệm.
II. THIẾT BỊ:
- SGK Toán 7
- Các thiết bị dạy học: giấy A0, mẫu bản kế hoạch, …
- Nguyên vật liệu và dụng cụ để chế tạo và thử nghiệm “Tam giác cân”:


+ Các thanh gỗ, thanh tre, thước đo góc, miếng xốp, bìa cứng.
+ Vít, dao, tuốc vít;
+ Keo dính, keo nến, dây;
+ Thước kẻ, bút;
+ Các hình ảnh theo sách giáo khoa;
- Máy chiếu, bảng nhóm
- Mẫu báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG ĐẶT VẤN ĐỀ
a. Mục tiêu: Rèn cho Hs kĩ năng vẽ hình theo cách diễn đạt, qua đó Hs bước đầu nhận
biết tính chất của tam giác cân. Tạo tình huống có vấn đề kích thích tinh thần ham học
hỏi của Hs.
b. Tổ chức thực hiện:
* GV trình chiếu nội dung để hs quan sát và thực hiện :
– Vẽ hình theo cách diễn đạt sau đây:
+ Vẽ đoan thẳng AB. Trên AB lấy điểm M sao cho MA = MB.
+ Vẽ đường thẳng d đi qua M và vng góc với AB.
+ Trên d lấy một điểm O bất kì.
Vẽ đoạn thẳng OA và OB. Hãy đo và so sánh đoạn thẳng OA và OB.
– Tình huống có vấn đề:
Theo một tư liệu lịch sử cho biết dự án xây dựng tuyến đường sắt từ Tháp

Chàm đi Đà Lạt được phê duyệt và khởi cơng xây dựng từ năm 1908, đến năm 1922.
Hình dáng nhà ga giống núi Langbiang hùng vĩ, với chiều dài 66,5m; chiều ngang
11,4m và chiều cao 11m.
Nếu đem so sánh, kiến trúc Ga Đà Lạt tựa như nhà ga miền Nam nước Pháp với
phần nhơ ra từ nóc và thụt vào phía chân theo hướng thẳng đứng. Nhà ga có 3 chóp
nhọn, tượng trưng cho núi Langbiang – đỉnh núi cao nhất vùng. Phía trước cịn có mặt
đồng hồ to ghi lại thời gian mà bác sĩ Alexandre Yersin đã phát hiện ra Đà Lạt. Tuyến
đường sắt nhà ga xây dựng từ năm 1932 là đường ray và đầu máy răng cưa. Tuyến
đường sắt này dài 84 km và 16 km đầu máy. Lúc bấy giờ, đường ray răng cưa và đầu
máy răng cưa được xem là độc đáo nhất thế giới. Vì phải lên Đèo Ngoạn Mục để có
thể lên thành phố Đà Lạt. Tuyến đường sắt phải xây dựng qua nhiều hầm chui, phía


sau phải có đầu tàu đẩy. Các kiến trúc đã xây dựng đường ray ròng rã suốt 10 năm và
phải tốn chi phí cao gấp 2, 3 lần bình thường.
Nhà ga Đà Lạt hiện nay đã khơng cịn sử dụng để vận chuyển mà là nhà ga
phục vụ du lịch. Với tuyến đường 7 km, tàu sẽ đưa du khách khám phá phố núi. Tuy
chạy tốc độ rất chậm và đầu tàu kêu to, thế nhưng, đây là nơi hấp dẫn của nhà ga phục
vụ du khách tham quan ngắm cảnh trên đường đi. Điểm cuối cùng khách tham quan là
Chùa Linh Phước – hay còn được gọi là chùa Ve Chai – một kiến trúc Phật giáo đặc
sắc và cùng khám phá thị trấn Trại Mát.
Em hãy đo rồi so sánh độ dài hai cạnh AB và AC của tam giác ABC có trong hình di
tích ga xe lửa Đà Lạt dưới đây?

a. Giao nhiệm vụ học tập:
+ Gv giao nhiệm vụ cho Hs thực hiện yêu cầu như nội dung phần mở đầu
b. Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs đọc và thực hiện nhiệm vụ.
c. Báo cáo kết quả:
+ Hs đứng tại chỗ trả lời.

d. Kết luận/nhận định:
+ Gv nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Định nghĩa tam giác cân


a. Mục tiêu: Hs nêu được đinh nghĩa tam giác cân, áp dụng được định nghĩa để nhận
biết tam giác cân. Nêu đươc tên gọi các yếu tố trong tam giác cân
b. Tổ chức thực hiện :
NỘI DUNG
* Giao nhiệm vụ học tập:

SẢN PHẨM
Hs tiến hành gấp và cắt giấy như hướng

+ Giao nhiệm vụ cho Hs cặp đôi thực hành làm

dẫn và so sánh hai cạnh SA và SB)

từ đó nêu định nghĩa tam giác cân và nêu tên gọi
các yếu tố trong tam giác cân
+ Giao nhiệm vụ cho Hs hoạt động nhóm làm
thực hành 1.
* Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs cặp đôi thực hành làm . Hs đọc hiểu nội
dung sgk về định nghĩa tam giác cân và tên gọi

Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng

các yếu tố trong tam giác cân


nhau.

+ Hs hoạt động nhóm làm thực hành 1. Gv gợi ý,

Tam giác ABC với AB = AC được gọi là

từ định nghĩa, để xác định một tam giác có là tam tam giác cân tại A.
giác cân hay khơng thì ta cần chỉ ra cặp cạnh
bằng nhau.
* Báo cáo, thảo luận
+ Hs đứng tại chỗ trả lời định nghĩa tam giác cân
và nêu tên gọi các yếu tố trong tam giác cân.
+ Hs báo cáo kết quả thảo luận nhóm phần thực
hành 1 bằng bảng nhóm
+ Hs cả lớp nhận xét.
* Kết luận/nhận định:

• AB; AC là các cạnh bên

+ Gv nhận xét, chốt lại kiến thức

• BC là cạnh đáy;
 
• B; C là các góc ở đáy

• A là góc ở đỉnh
Ví dụ 1: sgk
Thực hành 1:
Ta có:



+ 𝑀𝐸=𝑀𝐹 nên ∆𝑀𝐸𝐹 là cân tại M
+ 𝑀𝑁=𝑀𝑃 nên ∆𝑀𝑁𝑃 là cân tại M
+ 𝑀𝑃 = 𝑀𝐻 nên ∆𝑀𝑃𝐻 là cân tại M
Hoạt động 2: Tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân
a. Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa tam giác vuông cân, tam giác đều; phát biểu
được tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Giải được các dạng toán về tam giác cân.
b. Tổ chức thực hiện :
NỘI DUNG

SẢN PHẨM
* Tính chất của tam giác cân:

* Giao nhiệm vụ học tập:
+ Giao nhiệm vụ cho Hs
hoàn thành phiếu học tập
từ đó phát biểu định lí về
tính chất của tam giác cân.
+ Giao nhiệm vụ cho Hs
đọc hiểu nội dung ví dụ 2
và áp dụng thảo luận nhóm
làm phần thực hành 2 (nửa
lớp làm phần 1, nửa lớp
làm phần 2 qua đó tổng
qt về dạng tốn tính góc
trong tam giác cân.
+ Giao nhiệm vụ cho Hs


Xét AMB và AMC có:
AB = AC (giả thiết)
MB = MC (giả thiết)
AM là cạnh chung
Vậy: AMB AMC (c.c.c)




ABC  ACB
cặp đôi thực hiện vận dụng Suy ra
Trong một tam giác cân, hai góc ở
1

* Thực hiện nhiệm vụ:

đáy bằng nhau.

+ Hs thảo luận nhóm hồn Ví dụ 2: Sgk
thành phiếu học tập, nhận Thực hành 2:
biết định lí về tính chất của 1)
𝑀𝑁 = 𝑀𝑃 (gt ) nên ∆𝑀𝑁𝑃 là cân tại
tam giác cân.


+ Hs đọc hiểu nội dung ví M
 P
 700
dụ 2 và áp dụng làm bài Suy ra: N
tập thực hành 2.

0

 
Ta lại có: M  N  P 180 (định lí tổng ba góc)

Gv gợi ý: áp dụng tính chất
của tam giác cân và định lí
tổng ba góc của tam giác

Suy ra:
 1800  N
  P
 1800  2 N

M

để tìm số đo của các góc
chưa biết.

1800  2.700 400

2) 𝐸𝐹 = 𝐸𝐻 (gt) nên ∆𝐸𝐹𝐻 là cân

+ Hs tổng qt dạng tốn tại E
tính góc và áp dụng vào Suy ra: F
 H

phần vận dụng.
0
  

Ta lại có: E  F  H 180 (định lí tổng ba góc)
  2H
 1800
 H

E
(Vì F
)
0
0
0
0


Suy ra: 2 H 180  E 180  70 110
0
F H
 110 550
2
Vậy:

* Báo cáo kết quả:

Nhận xét:

+ Hs báo cáo kết quả thảo
luận nhóm phần bằng bảng
nhóm và đứng tại chỗ phát
biểu định lí.
+ 2 Hs đại diện lên bảng Vận dụng 1:

trình bày phần thực hành.

Áp dụng kiến thức phần nhận xét, ta

+ Hs đứng tại chỗ trả lời có:
nhanh phần vận dụng 1
+ Hs cả lớp nhận xét.

0
0
0

 C
 180  A 180  110 350
B
2
2

* Kết luận/nhận định:
+ Gv nhận xét, chốt lại
kiến thức
* Giao nhiệm vụ học tập:
+ Giao nhiệm vụ cho Hs

* Dấu hiệu nhận biết tam giác cân:


cặp
đơi hồn thành vào phiếu
học tập, từ đó phát biểu

định lí về dấu hiệu nhận
biết tam giác cân.
+ Giao nhiệm vụ cho Hs Xét ∆𝐴𝐻𝐵 và ∆𝐴𝐻𝐶 có:
đọc
BH là cạnh góc vng và là cạnh chung
hiểu ví dụ 3 và gọi 3 Hs
đứng
tại chỗ lần lượt trả lời phần
thực hành 3.
+ Giao nhiệm vụ cho Hs



HAB
HCB


suy ra ABH CBH
(Cùng phụ với hai cặp góc

bằng nhau)
Vậy: ∆𝐴𝐻𝐵 = ∆𝐴𝐻𝐶
Suy ra 𝐵𝐴 = 𝐵𝐶
Định lí 2:

đọc
hiểu nội dung phần chú ý
sgk.
Thực hiện phần vận dụng 2
từ đó nhận xét về dấu hiệu


Ví dụ 3:

 
nhận biết tam giác vng Vì B C nên ∆𝐴𝐵𝐶 cân tại A.

cân và tam giác đều.

suy ra AB = AC = 5cm

* Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs cặp đơi thảo luận
thực
hiện qua đó phát hiện dấu
hiệu nhận biết một tam
giác
cân.
+ Hs đọc hiểu ví dụ 3, suy Thực hành 3:
nghĩ trả lời thực hành 3
+ Hs đọc hiểu nội dung
phần
chú ý và áp dụng vào vận
dụng. Qua đó nhận biết


tính
chất và dấu hiệu nhận biết
của tam giác vng cân
tam giác đều.
* Báo cáo kết quả:

+ Hs báo cáo kết quả thảo
luận nhóm phần bằng bảng
nhóm và đứng tại chỗ phát
biểu định lí về dấu hiệu
nhận biết tam giác cân

 
a) Vì B C nên ∆𝐴𝐵𝐶 cân tại A
0
0
0
 



b) ∆𝑀𝑁𝑃 có B C và M 45 nên P 90  M 45

Vậy ∆𝑀𝑁𝑃 cân tại N
c) ∆𝐸𝐹𝐺 không là tam giác cân.
Chú ý:
– Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
– Tam giác vng cân là tam giác vng và cân
Vận dụng 2:
Vì AB = AC nên ∆𝐴𝐵𝐶 cân tại A

0
 
+ Hs đứng tại chỗ trả lời Do đó: B C 60

phần thực hành 3.


0

Suy ra A 60 Nên ∆𝐴𝐵𝐶 cũng cân tại B

+ Hs lên bảng làm phần Hay BC = BA
thực
Vậy AB = AC = BC nên ∆𝐴𝐵𝐶 là tam giác đều.
hành 2 và đứng tại chỗ
phát
biểu tính chất và dấu hiệu
nhận biết tam giác đều,
tam giác vuông cân,

Nhận xét:
0
– Tam giác cân có một góc bằng 60 là tam giác đều
0
– Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 45 là tam giác

vuông cân.

+ Hs cả lớp nhận xét.
* Kết luận/nhận định:
+ Gv nhận xét, chốt lại
kiến
thức
3. HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ LỒNG ĐÈN VÀ KỆ
SÁCH.
1. Mục tiêu

- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để xây dựng phương án thiết kế lồng đèn và kệ
sách tam giác cân (đều) bằng vật liệu thơng thường như bìa cứng, thanh gỗ, thanh tre,
ống hút (do giáo viên cung cấp hay học sinh chuẩn bị) theo các tiêu chí: thiết kế dựa


trên tam giác cân, bền và trang trí đẹp, có độ sáng, dễ sử dụng, có thể sử dụng trang trí
ở nhà (phịng khách, lớp học...)
2. Tổ chức thực hiện
a. Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu về một số ứng dụng của tam giác cân( tam
giác đều) trong các sản phẩm thực tế như lồng đèn, kệ sách, móc treo quần áo, …; yêu
cầu HS vận dụng những kiến thức về tam giác cân( tam giác đều), kĩ năng đo đạc
chính xác các yếu tố của tam giác cân( tam giác đều) để thiết kế một sản phẩm tương
tự. Nhiệm vụ cụ thể như mục Nội dung.
Nội dung:
Cho bìa cứng, thanh gỗ, thanh tre, ống hút, hãy thiết kế chiếc lồng đèn và kệ sách hình
tam giác ,…Với vật dụng có được trong tự nhiên và vận dụng kiến thức tam giác đều
có thể thiết kế một cách dễ dàng.

b. Thực hiện nhiệm vụ: HS vận dụng các kiến thức/kĩ năng đã học để xây dựng và
lựa chọn các phương án; tính tốn minh chứng để bảo vệ cho thiết kế lựa chọn.
c. Báo cáo, thảo luận:
- GV di chuyển trong lớp để quan sát, phát hiện và đặt câu hỏi gợi ý để HS định hướng
xem xét lại thiết kế của mình.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm (mỗi dãy bàn 1 nhóm), so sánh thiết kế theo
yêu cầu đã cho; thống nhất lựa chọn một thiết kế chung của nhóm.
d. Kết luận, nhận định:


- GV nhận xét chung về hoạt động của lớp; nhấn mạnh các tiêu chí; tầm quan trọng
của việc tính tốn chính xác số liệu và việc vận dụng những kiến thức/kĩ năng đã học.

4. HOẠT ĐỘNG CHẾ TẠO SẢN PHẨM( LỒNG ĐÈN VÀ KỆ SÁCH).
1. Mục tiêu
Học sinh dựa vào mẫu thiết kế đã lựa chọn( lồng đèn hoặc kệ sách) để chế tạo sản
phẩm đảm bảo yêu cầu đặt ra.
2. Tổ chức thực hiện
a. Chuyển giao nhiệm vụ: GV chuyển giao nhiệm vụ như mục Nội dung.
Nội dung:
- Cắt/ghép tấm bìa, thanh gỗ, thanh tre, ống hút,… để làm lồng đèn hoặc kệ sách theo
mẫu đã chọn (ghi lại những thay đổi thiết kế nếu có).
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS phối hợp thực thi làm lồng đèn hoặc kệ sách bằng tấm
bìa, thanh gỗ, tre, ống hút, …. GV nhắc nhở HS tra cứu bản thiết kế khi làm, lưu ý an
toàn khi thực hiện cắt/ghép.
Sản phẩm:
Lồng đèn hoặc kệ sách làm bằng tấm bìa cứng, thanh gổ, tre, ống hút, … và ghi chép
điều chỉnh nếu có.
c. Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS sắp xếp gọn gàng sản phẩm thu được trên mặt bàn để GV kiểm tra.
d. Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ và sự hợp tác của các nhóm trong q trình
làm sản phẩm; lưu ý HS về vệ sinh và những lưu ý khác nếu có.
5. HOẠT ĐỘNG TRÌNH BÀY SẢN PHẨM( LỒNG ĐÈN VÀ KỆ SÁCH).
1. Mục tiêu: HS giải thích và khẳng định được số liệu tính tốn, đo đạc về tính chất
của tam giác cân (tam giác đều) trong bản thiết kế là chính xác và phù hợp với sản
phẩm đã chế tạo.
2. Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ: GV nhắc lại tiêu chí của sản phẩm; nhấn mạnh về sự phù
hợp của sản phẩm với bản thiết kế; nhấn mạnh về số liệu đo đạc, tính tốn liên quan
đến tính chất tam giác cân( tam giác đều). Sau đó, GV giao nhiệm vụ như mục Nội
dung.
Nội dung: Thuyết trình giới thiệu sản phẩm trong 3 phút về những nội dung sau:



- Giới thiệu về bản thiết kế, chỉ rõ hình vẽ có số liệu, kết quả đo
- Tự nhận xét về sản phẩm của nhóm: kích thước phù hợp với tính tốn trong thiết
kế hay khơng?
- Nêu khó khăn, kinh nghiệm hoặc chia sẻ q trình làm (nếu có).
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS thuyết trình và trả lời câu hỏi thảo luận. GV tổ chức, điều
hành.
Sản phẩm:
Sản phẩm ( Lồng đèn hoặc kệ sách) của nhóm, bản thiết kế, nội dung thuyết trình và
nội dung lời thảo luận.
c. Báo cáo, thảo luận:
- GV tổ chức cho HS kiểm tra chéo về kết quả/ sản phẩm (đo đạc lại số liệu) của các
nhóm (có thể thực hiện phiếu đánh giá gắn với tiêu chí cụ thể).
d. Kết luận, nhận định:
- GV sử dụng các sản phẩm của HS, lựa chọn những điểm cần lưu ý trong các trình
bày, bình luận và giải thích cụ thể gắn với kiến thức/kĩ năng của bài.
- GV tổng hợp lại những nội dung kiến thức cốt lõi và nhấn mạnh về tư duy áp dụng
kiến thức vào thực tế cuộc sống.
- Thời gian còn lại, GV có thể yêu cầu HS thực hiện một số bài tập trong SGK.



×