MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
NỘI DUNG.......................................................................................................2
1. Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý...........................................................2
2. Nội dung quản lý...........................................................................................4
2.1. Quản lý hoạt động xác định nhu cầu bồi dưỡng gv theo
tiếp cận năng lực.......................................................................................4
2.2. Quản lý lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên thcs theo tiếp cận
năng lực.............................................................................................................6
2.3. Quản lý xây dựng kế hoạch bồi dưỡng gv thcs theo tiếp cận năng lực.....6
2.4. Quản lý xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng giáo viên thcs theo
tiếp cận năng lực...............................................................................................7
2.5. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên thcs theo tiếp
cận năng lực....................................................................................................10
2.5.1 quản lý đảm bảo các điều kiện cho việc thực hiện kế hoạch..................10
2.5.2. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo tiếp
cận năng lực....................................................................................................13
Phiếu khảo sát số 1........................................................................................14
Phiếu khảo sát số 2........................................................................................25
MỞ ĐẦU
Trong hoạt động dạy học, giáo viên có vai trò rất quan trọng, quyết
định đến chất lượng giáo dục. Các phương pháp dạy học tích cực, về bản chất
ln coi người học là trung tâm. Tuy nhiên nhân vật chính trong nhà trường
hiện đại vẫn là người GV, bởi vì chất lượng giáo dục khơng thể cao hơn chất
lượng của những người GV làm việc trong hệ thống giáo dục đó. Chính vì
vậy, chất lượng của GV thể hiện chủ yếu trong năng lực nghề nghiệp đóng vai
trị rất quan trọng đối với chất lượng của hệ thống giáo dục.
Năng lực của người giáo viên phát triển từ năng lực được đào tạo thành
năng lực nghề nghiệp chủ yếu thơng qua q trình bồi dưỡng. Gần đây nhiều
cơng trình tập trung nghiên cứu vấn đề này. Có rất nhiều triết lý giáo dục,
cách tiếp cận và giải pháp, các vấn đề có tính lý luận đặt ra trong hoạt động
bồi dưỡng GV như: các giáo viên tương lai cần có những năng lực nào để bắt
đầu hoạt động nghề nghiệp; cần phát triển, nâng cao năng lực ra sao để đáp
ứng yêu cầu thực tiễn giáo dục và điều quan trọng trong vấn đề phát triển và
nâng cao năng lực thì cần bồi dưỡng cái gì và như thế nào. Xu hướng nghiên
cứu có triển vọng và hiệu quả hiện nay là nghiên cứu bồi dưỡng năng lực cho
GV theo tiếp cận năng lực, trong đó nổi bật là vấn đề hoạt động bồi dưỡng và
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV nói chung và GV THCS nói riêng. Chính sự
đa dạng của các vấn đề này nên tơi đã chọn nội dung “Phân tích làm rõ nội
dung quản lý hoạt động bồi dường giáo viên ở trường Trung học cơ sở
Quang Trung theo hướng tiếp cận năng lực và thiết kế bảng hỏi để khảo
sát về vấn đề này” để làm đề tài tiểu luận cho học phần Quản lý hoạt động
dạy học của mình.
1
NỘI DUNG
1. Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
Khi nói đến vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS, trước hết
cần làm rõ vấn đề đối tượng quản lý và chủ thể quản lý. Đó là những vấn đề
cốt lõi ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý.
Trong đề tài này: Đối tượng quản lý là hoạt động bồi dưỡng GV THCS.
Chủ thể quản lý: Chủ thể quản lý chính là những khách thể có tác động
đến đối tượng quản lý để đạt được những mục tiêu nhất định. Trong quá trình
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS, có nhiều chủ thể tác động đến GV.
Vấn đề này đã được thể hiện rõ trong chuẩn GV phổ thông do Bộ GDĐT ban
hành. Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT nêu rõ trách nhiệm của các chủ thể
thuộc các cấp quản lý nhà nước về giáo dục. Trách nhiệm cụ thể của các chủ
thể quản lý được xác định như sau:
* Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện các quy định của văn bản này; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển đội ngũ GV cơ sở giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu về
phẩm chất, năng lực theo chuẩn nghề nghiệp GV.
* Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy định này theo thẩm quyền; cập nhật, báo
cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp GV
trước ngày 30 tháng 6 hằng năm; xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, phát triển đội ngũ GV cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền dựa
trên kết quả đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp GV.
* Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy định này theo thẩm quyền; cập nhật, báo
cáo sở giáo dục và đào tạo kết quả đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp GV;
xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ GV cơ
2
sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá GV theo
chuẩn nghề nghiệp GV.
* Trách nhiệm của cơ sở giáo dục phổ thông
Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông chỉ đạo, tổ chức đánh giá
GV theo chuẩn nghề nghiệp GV; cập nhật, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
kết quả đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp GV; xây dựng và thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ GV cơ sở giáo dục phổ thông
theo thẩm quyền dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GV; tham
mưu với cơ quan quản lý cấp trên, chính quyền địa phương về quản lý, bồi
dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV
cơ sở giáo dục phổ thông dựa trên kết quả đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp
GV.
Như vậy có bốn cấp chủ thể quản lý tác động đến đối tượng GV trong
quá trình quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS. Trong tiểu luận này tôi tập
trung chủ yếu vào cấp quản lí trực tiếp là cơ sở giáo dục đó là trường THCS.
Tuy nhiên, các cơ sở giáo dục lại phụ thuộc rất nhiều vào các cấp quản lý trực
tiếp trường THCS, như: phòng giáo dục, sở giáo dục và đào tạo. Vì vậy, trong
thiết kế mẫu nghiên cứu của mình tơi chọn nhóm đối tượng khảo sát bao gồm
đội ngũ cán bộ, giáo viên trường THCS, cán bộ phòng giáo dục, sở giáo dục
và đào tạo.
Giả thiết nghiên cứu
Tác giả nhận thấy năng lực nghề nghiệp của GV THCS Quang TrungĐống Đa - Hà Nội cịn có nhiều hạn chế, nên dựa vào nghiên cứu cơ sở lý
luận và kết quả khảo sát thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp theo tiếp cận năng lực GV THCS, để đưa ra các giải pháp nâng cao
hơn nữa chất lượng và hiệu quả hoạt động và quản lý hoạt động bồi dưỡng
GV THCS ở trường Quang Trung, qua đó nâng cao năng lực nghề nghiệp và
chất lượng đội ngũ GV THCS, đáp ứng sự nghiệp đổi mới giáo dục THCS
căn bản và toàn diện hiện nay ở nước ta.
3
Hướng tiếp cận
•
Tiếp cận thực tiễn: Đề tài xem xét, khảo sát, đánh giá thực trạng
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực, so sánh với
u cầu cơng việc thực tế của GV, những địi hỏi đặt ra từ thực tiễn giáo dục.
Thông qua nghiên cứu và xem xét quá trình, hiện trạng quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực để đề xuất biện pháp quản lý phù
hợp. Kết quả nghiên cứu có thể vận dụng vào thực tiễn quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực giai đoạn hiện nay.
Tiếp cận theo chức năng quản lý: Theo cách tiếp cận này, đề tài nghiên
cứu hoạt động quản lý dựa trên các chức năng quản lý. Việc đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực được xây dựng
tương ứng với các chức năng quản lý gồm: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện,
lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch và kiểm tra, đánh giá thực hiện kế
hoạch.
2. Nội dung quản lý
2.1. Quản lý hoạt động xác định nhu cầu bồi dưỡng GV theo tiếp cận
năng lực
Quản lí hoạt động xác định nhu cầu bồi dưỡng GV theo tiếp cận năng
lực bao gồm đánh giá năng lực của GV, xác định nhu cầu bồi dưỡng giáo viên
THCS theo các mục tiêu đặt ra.
Muốn quản lý tốt hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng
lực, việc đầu tiên hiệu trưởng phải nắm chắc tình hình đội ngũ GV để đánh
giá năng lực giáo viên cũng như vạch ra được phương án bồi dưỡng cho GV
phù hợp với thực tiễn nhà trường. Đánh giá năng lực của GV phải dựa trên cơ
sở các văn bản quy định của Bộ GDĐT, sở GD&ĐT và các điều kiện của
trường. Hiện nay có 3 cách tiếp cận đánh giá năng lực nghề nghiệp của GV
THCS. Thứ nhất, đánh giá theo trình độ chuyên môn hay năng lực được đào
tạo, mà chúng ta biết rằng năng lực được được tạo chỉ là năng lực xuất phát
điểm năng lực nghề nghiệp của người GV. Thông thường theo cách tiếp cận
4
này ta phân biệt 4 cấp độ trình độ chuyên mơn được đào tạo, đó là: trung cấp,
cao đẳng, đại học và sau đại học. Thứ hai, đánh giá trình độ đào tạo của GV
theo chuẩn của Luật GD chia làm 3 loại: chưa đạt chuẩn; đạt chuẩn; trên
chuẩn. Thứ ba, đánh giá theo chuẩn năng lực nghề nghiệp. Theo chuẩn này,
GV THCS được đánh giá theo năng lực theo các cấp độ: đạt; khá và và tốt.
Bắt đầu từ năm học 2018-2019, hoạt động đánh giá GV THCS được
thực hiện theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT với 5 tiêu chuẩn và 15 tiêu chí.
Cũng theo Thơng tư 20/2018/TT-BGDĐT thì quy trình đánh giá gồm 3 bước.
Bước một, GV tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GV. Bước hai, cơ sở giáo
dục phổ thông tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối
với GV được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GV. Bước ba, người đứng đầu
cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá
GV trên cơ sở kết quả tự đánh giá của GV, ý kiến của đồng nghiệp và thực
tiễn thực hiện nhiệm vụ của GV thông qua minh chứng xác thực, phù hợp.
Trong khâu quản lý xác định nhu cầu bồi dưỡng GV THCS, hoạt động
điều tra và thống kê nhu cầu cần bồi dưỡng của GV là hết sức cần thiết. Nếu
điều tra, khảo sát đầy đủ các năng lực nghề nghiệp mà GV cần được bồi
dưỡng thì giúp các cấp quản lý, nhất là cấp sở GD&ĐT xây dựng được nội
dung bồi dưỡng phù hợp với đặc thù của đội ngũ GV, nhanh chóng khắc phục
những điểm yếu của GV. Tuy nhiên hiện nay, hầu như chưa có tỉnh nào thực
hiện điều tra, khảo sát năng lực nghề nghiệp của GV cần bồi dưỡng. Trong
thực tiễn năng lực nghề nghiệp của GV chỉ được đánh giá thông qua công tác
tự đánh giá, đánh giá của tổ bộ môn và hiệu trưởng về kết quả hoạt động nghề
nghiệp hàng năm của GV.
Việc xác định nhu cầu BD của GV THCS theo tiếp cận năng lực nhằm
làm căn cứ để xây dựng kế hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho GV THCS nâng
cao năng lực sư phạm, nâng cao khả năng nghiệp vụ, phù hợp với hoàn cảnh
cụ thể của từng địa phương, từng nhà trường, từng cá nhân GV, đảm bảo sát
thực tế, khả thi, hiệu quả, ít tốn kém, đáp ứng được nhu cầu BD của GV nhằm
5
nâng cao chất lượng giảng dạy.
2.2. Quản lý lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo
tiếp cận năng lực
Kế hoạch là một công cụ quản lý quan trọng, không thể thiếu đối với
nhà quản lý. Kế hoạch hóa là giai đoạn đầu quan trọng nhất, là quá trình
chuẩn bị ứng phó với sự thay đổi, tính khơng chắc chắn của môi trường và tổ
chức bằng việc ấn định những phương án hành động trong tương lai của tổ
chức. Có kế hoạch tốt sẽ quyết định tốt đến hiệu quả và chất lượng bồi dưỡng.
Kế hoạch BDTX được xây dựng theo năm học, bao gồm: các kế hoạch
BDTX của giáo viên, nhà trường, phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và
đào tạo. Kế hoạch BDTX phải nêu rõ mục tiêu, nội dung, hình thức BDTX.
Kế hoạch BDTX của phòng giáo dục và đào tạo, của sở giáo dục và đào tạo
phải có thêm các nội dung về đánh giá kết quả BDTX. Khi xây dựng kế hoạch
hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng lực ta cần phải trả lời
hai câu hỏi: xây dựng kế hoạch như thế nào? và nội dung kế hoạch là gì?
Chính vì vậy, lập kế hoạch nội dung quản lý, bồi dưỡng GV có hai nội dung
chính: quản lý xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và quản lý xây dựng
nội dung chương trình bồi dưỡng giáo viên.
2.3. Quản lý xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận
năng lực
Xây dựng kế hoạch là hoạt động để trả lời cho cầu hỏi chúng ta phải
làm như thế
nào. Chính vì vậy, việc xây dựng kế hoạch phụ thuộc rất nhiều vào kỹ
năng lập kế hoạch của chủ thể. Ở cấp độ trường THCS có ba đối tượng cần có
kỹ năng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp là hiệu trưởng, cán bộ
quản lý bộ môn và giáo viên.
Khi xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng GV THCS, cần phải dựa
vào kết quả đánh giá năng lực của GV. Chỉ khi tổ chức tốt đánh giá năng lực
giáo viên và dựa vào kết quả đánh giá này mà hiệu trưởng mới có thể xây
6
dựng được một kế hoạch chuẩn xác. Kế hoạch cần phản ánh đầy đủ các nội
dung cần thiết, điều này hết sức quan trọng vì khi đó chúng ta mới có thể chủ
động giải quyết vấn đề bồi dưỡng năng lực cho giáo viên. Kế hoạch bồi
dưỡng phải được thực hiện đồng nhất ở tất cả các khâu từ phân công người
phụ trách theo dõi, chịu trách nhiệm thực hiện đến tiến độ thực hiện phải hợp
lý và khả thi.
Cơ sở giáo dục cần huy động được các lực lượng như: lãnh đạo nhà
trường, tổ bộ môn, giáo viên và các đoàn thể vào việc lập kế hoạch bồi
dưỡng. Bởi đó là những yếu tố quan trọng, góp phần nâng cao tính dân chủ
trong lập kế hoạch cũng như đảm bảo có được một kế hoạch chu đáo, đúng
mục đích và chất lượng cao.
2.4. Quản lý xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng giáo viên
THCS theo tiếp cận năng lực
Xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận
năng lực bao gồm 3 nội dung chính: chương trình bồi dưỡng GV theo tiếp cận
năng lực; phương pháp bồi dưỡng giáo viên; hình thức bồi dưỡng giáo viên.
* Quản lý xây dựng chương trình bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp
cận năng lực Nghề nghiệp GV là một quá trình lâu dài bắt đầu từ sự chuẩn bị
khởi đầu ở cơ sở đào tạo nghề và tiếp tục trong quá trình lao động nghề
nghiệp của GV tại cơ sở giáo dục cho đến khi về hưu. Nội dung phát triển
nghề nghiệp GV rất phong phú, bao gồm việc mở rộng, đổi mới tri thức khoa
học liên quan đến giảng dạy môn học do GV phụ trách đến mở rộng, phát
triển, đổi mới tri thức, kỹ năng thực hiện các hoạt động dạy học cũng như
phát triển các giá trị, đạo đức nghề nghiệp. Trong các nội dung nêu trên, gia
tăng năng lực nghiệp vụ của nghề (nghiệp vụ sư phạm) cho GV là một trong
những nội dung quan trọng. Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, nếu
người GV khơng có năng lực này sẽ nhanh chóng bị đào thải vì khơng thể đáp
ứng được năng lực và nhu cầu của người học.
Những năm gần đây, nhiều văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
7
tạo liên quan đến vấn đề bồi dưỡng cho giáo viên phổ thông đã ra đời. Gần đây
nhất, Bộ GDĐT ban hành Thơng tư số 17/2019/TT-BGDĐT (2019) về “Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông” làm kim chỉ
nam cho hoạt động bồi dưỡng GV THCS của mọi chủ thể quản lý hoạt động này
[12]. Nội dung chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thơng thuộc hình thức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hằng năm, bao gồm:
1. Chương trình bồi dưỡng bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cấp
học của giáo dục phổ thơng (chương trình bồi dưỡng 01): Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường
lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thơng, chương trình giáo dục phổ
thông, nội dung các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục
phổ thơng.
2. Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành
thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phổ thông theo từng thời kỳ của mỗi
địa phương (chương trình bồi dưỡng 02): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ
thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục phổ
thơng của địa phương, thực hiện chương trình giáo dục phổ thơng, chương
trình giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi
dưỡng thường xun (nếu có).
3. Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu
cầu vị trí việc làm (chương trình bồi dưỡng 03): Giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông tự chọn các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực
nghề nghiệp đáp ứng u cầu vị trí việc làm. Các mơ đun được phân loại theo
chuẩn và bao gồm các thuộc tính: a) tên mơ đun; b) nội dung chính của mơ
đun; c) Yêu cầu cần đạt được và d) Thời lượng thực hiện thể hiện ở đơn vị tiết
học bồi dưỡng cả theo lý thuyết (LT) và thực hành (TH). Quy định về thời
lượng bồi dưỡng được quy định về thời lượng bồi dưỡng tại Khoản 2 mục IV
8
của chương trình này [12], bao gồm 40 tiết học (1 tuần) cho chương trình bồi
dưỡng 01, 40 tiết học cho chương trình bồi dưỡng 02 (1 tuần) và 40 tiết học
cho chương trình bồi dưỡng 03. Chương trình bồi dưỡng bao gồm 5 yêu cầu
tương ứng với 5 tiêu chuẩn và 15 mô đun phù hợp với 15 tiêu chí của chuẩn
giáo viên 2018.
Chương trình bồi dưỡng GV theo tiếp cận năng lực có thể được đưa
vào nội dung bồi dưỡng 3. Tăng số tiết ở nội dung này lên để đáp ứng thời
lượng cho các nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng GV theo tiếp cận năng
lực.
* Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, dạy học đã đề ra
Đây là nhóm năng lực cơ bản nhất để có thể biến các mục tiêu, kế
hoạch đã dự kiến thành hiện thực bằng những hoạt động hợp lý, có chất lượng
và hiệu quả. Năng lực này địi hỏi người GV phải có kỹ năng. Đó là kỹ năng
vận dụng các tri thức khoa học chuyên môn, khoa học giáo dục, một cách linh
hoạt, hợp lý phù hợp. Đó là kỹ năng vận dụng những kiến thức đã được đào
tạo, việc vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học hiện đại trong bài giảng
như: thảo luận nhóm, đưa ra các bài tập tình huống cho HS trải nghiệm... Bên
cạnh đó là kỹ năng sử dụng các phương tiện, thiết bị, đồ dùng đã có hoặc tự
tạo, các thiết bị dạy học hiện đại. để nâng cao chất lượng, hiệu quả giờ dạy
học, đồng thời phát triển các phẩm chất và năng lực nghề nghiệp của bản
thân.
Phát triển năng lực nghề nghiệp GV được hiểu là sự phát triển năng lực
mà người GV đạt được sau quá trình hoạt động nghề nghiệp, trong đó nhiều
kỹ năng của người GV được nâng cao nhờ tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp,
được đào tạo thêm, được bồi dưỡng theo nhiều mục tiêu khác nháu nhằm đáp
ứng các yêu cầu của việc giảng dạy, giáo dục một cách hệ thống.
* Quản lý phương pháp bồi dưỡng giáo viên THCS theo tiếp cận năng
lực Phương pháp bồi dưỡng GV theo tiếp cận năng lực khuyến khích đội ngũ
báo cáo viên áp dụng các phương pháp hiện đại vào trong hoạt động bồi
9
dưỡng, bao gồm các phương pháp lấy người học làm trung tâm, dạy học theo
dự án; giáo án/bài giảng điện tử. Các phương pháp dạy học này tỏ có xu
hướng tích cực hóa người học, nâng cao chất lượng dạy học với sự áp dụng
của CNTT.
Đối với GV ở trường THCS nên chú ý lựa chọn và sử dụng các phương
pháp tích cực, huy động sự tham gia cho GV giỏi. Bồi dưỡng năng lực dạy
học cho GV là để giúp
GV thực hiện được các hoạt động dạy học hiệu quả. Các phương pháp
bồi dưỡng phải là thúc đẩy GV tham gia vào các hoạt động trải nghiệm, sáng
tạo, hợp tác và chia sẻ với các GV khác để phát triển các năng lực dạy học.
Phương pháp tự học, tự bồi dưỡng là các phương pháp cũng có vài trị quan
trọng.
* Quản lý hình thức hoạt động bồi dưỡng GV ở trường THCS
Chất lượng hoạt động bồi dưỡng GV THCS khơng chỉ phụ thuộc vào
nội dung và chương trình bồi dưỡng mà cịn phụ thuộc nhiều vào hình thức
bồi dưỡng. Có ba hình thức bồi dưỡng chính, đó là: bồi dưỡng tập trung; bồi
dưỡng từ xa (thông qua internet) và tự học, tự bồi dưỡng. Các hình thức bồi
dưỡng tập trung thể hiện chủ yếu qua các lớp học, khóa học, khóa tập huấn
tập trung người học. Ngồi ra cịn có nhiều hình thức hoạt động bồi dưỡng
như: sinh hoạt tổ nhóm, dự giờ, hội thi, hội thảo ở cấp trường và cấp liên
trường sẽ do lãnh đạo nhà trường quản lý xây dựng mục tiêu bồi dưỡng. Đối
với các khóa học, lớp học tập huấn tập trung, quản lý xây dựng nội dung,
chương trình bồi dưỡng sẽ do cấp quản lý đứng ra tổ chức chịu trách nhiệm.
2.5. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên
THCS theo tiếp cận năng lực
Quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng bao gồm hai nội dung
chính: quản lý đảm bảo các điều kiện cho việc thực hiện kế hoạch và lãnh
đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch nhằm đảm bảo kế hoạch được thực hiện thành
công và đúng tiến độ.
10
2.5.1 Quản lý đảm bảo các điều kiện cho việc thực hiện kế hoạch
Quản lý đảm bảo điều kiện thực hiện kế hoạch là phối hợp hành động
sao cho kế hoạch được thực hiện trong điều kiện thuận lợi, theo đúng tiến độ
đã đặt ra.
Các điều kiện đảm bảo ở đây bao gồm các nguồn lực: sắp xếp, chọn, cử
đúng đối tượng đi học các khóa bồi dưỡng, tập huấn; lựa chọn thời gian và địa
điểm phù hợp; lựa chọn hình thức bồi dưỡng phù hợp; đảm bảo đội ngũ giảng
viên/báo cáo viên cho kế hoạch bồi dưỡng GV; đảm bảo cơ sở vật chất,
phương tiện, tài liệu. cho kế hoạch bồi dưỡng GV và đảm bảo nguồn lực tài
chính cho kế hoạch hoạt động bồi dưỡng GV. Dưới đây chúng tơi tóm lược
những nội dung này vì nó là các yếu tố ảnh hưởng đến hoat động bồi dưỡng
GV mà chúng tơi đã có dịp đề cập trong luận án.
*
Sắp xếp, chọn, cử đúng đối tượng đi học các khóa bồi dưỡng, tập
huấn
* Chọn cử đúng đối tượng cần bồi dưỡng là bước tiếp theo sau khi xác
định được nhu cầu bồi dưỡng. Chọn cử đối tượng cần phải được thực hiện
trên cơ sở công khai, dân chủ và chính sách ưu tiên.
* Quản lý lựa chọn thời gian và địa điểm tổ chức hoạt động bồi dưỡng
Như đã phân tích ở trên, yếu tố thời gian tổ chức hoạt động bồi dưỡng
GV THCS có ý nghĩa hết sức quan trọng, ảnh hưởng đến kết quả bồi dưỡng
GV. Nếu thời gian bồi dưỡng GV phù hợp sẽ tạo điều kiện để giáo viên tham
gia đầy đủ các khóa, lớp bồi dưỡng, qua đó, góp phần vào việc nâng cao chất
lượng hoạt động bồi dưỡng GV. Sắp xếp thời gian phù hợp cho hoạt động
BDGV. Thông thường, mùa hè là thời gian thích hợp nhất cho các hoạt động
BD.
Địa điểm để tổ chức hoạt động bồi dưỡng GV cũng đóng vai trò quan
trọng trong vấn đề chất lượng bồi dưỡng GV. Địa điểm thuận tiện làm cho
việc tham gia khóa học, lớp học bồi dưỡng của GV được thuận lợi hơn. Điều
này giúp giáo viên tiếp thu tốt trong quá trình học tập, bồi dưỡng. Nên chọn
11
những cơ sở có thể đáp ứng tốt các điều kiện về CSVC, thiết bị kỹ thuật,
thuận lợi về mặt giao thơng, ăn ở, đi lại.
* Lựa chọn hình thức bồi dưỡng phù hợp
Hình thức bồi dưỡng có vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động bồi
dưỡng GV. Có ba hình thức bồi dưỡng chính, đó là: Hình thức bồi dưỡng tập
trung, hình thức bồi dưỡng từ xa (thơng qua internet) và tự học, tự bồi dưỡng.
Ở cấp độ trường THCS cịn có nhiều hoạt động bồi dưỡng như: dự giờ,
semina, sinh hoạt tổ bộ môn; hội thi trong trường và liên trường; sinh hoạt
ngoại khóa. Lựa chọn hình thức bồi dưỡng phù hợp sẽ góp phần làm cho hoạt
động bồi dưỡng hấp dẫn, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng
GV.
* Quản lý đội ngũ giảng viên, hướng dẫn viên tham gia bồi dưỡng giáo
viên THCS
Lực lượng tham gia bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực bao
gồm đội ngũ giảng viên và đội ngũ GV THCS giỏi. Theo Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT về “Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo
dục phổ thông” những giáo viên cốt cán là những GV sẽ đóng vai trò quan
trọng trong hoạt động bồi dượng GV.
Để hoạt động bồi dưỡng GV hiệu quả, nhà quản lý cần sử dụng đa dạng
các lực lượng tham gia vào công tác huấn luyện BDGV hằng năm. Có những
giảng viên là giáo sư, tiến sĩ đầu ngành ở các trường đại học, cao đẳng sư
phạm, có những giảng viên là cán bộ chỉ đạo phong trào có nhiều kinh
nghiệm và có cả những chuyên gia nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục, nhất là
giáo dục THCS. Bên cạnh đó, đội ngũ hiệu trưởng, hiệu phó phụ trách chun
mơn và GV nịng cốt của một số trường trọng điểm, trường tiên tiến xuất sắc
cũng được huy động tham gia vào quá trình BDGV, tạo thành một lực lượng
hùng hậu, phong phú.
Việc sử dụng đa dạng các lực lượng, thành phần tham gia vào q trình
BD sẽ giúp GV THCS có cõ hội học tập, chiếm lĩnh ỗýợc nhiều tri thức, kinh
12
nghiệm từ những giảng viên ỗể khơng ngừng hồn thiện tay nghề và làm giàu
vốn hiểu biết của bản thân.
* Đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện, tài liệu
Cở vật chất nơi diễn ra hoạt động bồi dưỡng cần đáp ứng các điều kiện
tốt nhất có thể cho hoạt động này. Các phương tiện dạy học cũng có vai trị
hết sức quan trọng. Ngồi ra, có thể kể đến các tài liệu học tập, cơ sở vật
chất... là những cơ sở đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng diễn ra có chất lượng
và hiệu quả.
* Đảm bảo nguồn lực tài chính cho kế hoạch hoạt động bồi dưỡng GV
Đảm bảo nguồn lực tài chính cho kế hoạch hoạt động bồi dưỡng là yếu
tố có tính chất quyết định đến chất lượng của hoạt động này.
2.5.2. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên
theo tiếp cận năng lực
Trong tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng cho GV THCS, sự lãnh
đạo, chỉ đạo của cán bộ quản lý có vai trị rất quan trọng. Đó là các hoạt động
mang tính tác nghiệp của lãnh đạo. Lãnh đạo nhà trường cần tạo môi trường
lành mạnh, hợp tác, thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng GV.
Việc lãnh đạo nhà trường thường xuyên đôn đốc thực hiện kế hoạch bồi
dưỡng GV có ý nghĩa quan trọng đối với kết quả thực hiện kế hoạch.
Trong việc lãnh đạo, chỉ đạo kế hoạch, lãnh đạo nhà trường cần phối
hợp tốt với các lực lượng bên trong và bên ngồi nhà trường. Ngồi ra, q
trình thực hiện kế hoạch nhất định sẽ có một số vấn đề phát sinh, chưa rõ ràng
hoặc vướng mắc mà chỉ có lãnh đạo nhà trường mới đủ chức năng và quyền
hạn giải quyết. Lãnh đạo nhà trường là người quyết định đến việc điều chỉnh
kế hoạch khi cần thiết.
13
PHIẾU KHẢO SÁT SỐ 1
(Dành cho GV và CBQL THCS)
Để nâng cao chất lượng quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo
tiếp cận năng lực, xin Thầy/ Cô cho ý kiến đánh giá theo các câu hỏi dưới
đây bằng cách đánh dấu X vào ơ thích hợp (trong phiếu chủ yếu dùng thang
đo có 3 mức độ: 1. Khơng tốt/Kém;
2. Trung bình/Đạt;
3 - Tốt).
A THƠNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI TRẢ LỜI
1. Họ và tên (khơng bắt buộc):...............................................................................
2. Giới tính: □ Nam;
□ Nữ
3. Tuổi:.............. năm
4. Đơn vị/Trường: .................................................................................................
5. Lĩnh vực chun mơn:........................................................................................
6.Chức vụ: .............................
7. Trình độ đào tạo: □ Trung cấp; □ Cao đẳng; □ Đại học; □ Sau đại học;
8. Thâm niên công tác:..................... năm
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
I. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GV THCS THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Câu 1.1 Mức độ nhận thức của GV và CBQL trong nhà trường về
tầm quan trọng và sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo
tiếp cận năng lực
TT
Mức độ đánh giá
1
2
3
Nội dung
Tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng GV THCS
□ □ □
(1. Không quan trọng; 2. Trung bình; 3. Quan trọng)
Sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng GV THCS
2 (1. Không cần thiết, 2. Tương đối cần thiết, 3. Cần
□ □ □
thiết)
3 Các ý kiến khác: …………………………………………………………..
1
14
Câu 1.2 Đánh giá thực trạng mức độ đáp ứng của mục tiêu hoạt động bồi
dưỡng giáo viên THCS trong nhà trường theo tiếp cận năng lực
theo mức độ phù hợp và mức độ thực hiện của mục tiêu.
(Mức độ phù hợp: 1. Không phù hợp; 2. Tương đối phù hợp; 3. Phù hợp)
Mức độ thực hiện: 1. Kém,
TT
2. Trung bình,
3. Tốt)
Mức độ phù
hợp
Nội dung
1
Mức độ đáp ứng mục tiêu bồi dưỡng phẩm
1 chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp cho GV
2
3
Mức độ thực
hiện
1
2
3
□ □ □
□ □ □
Mức độ đáp ứng mục tiêu bồi dưỡng để cập
nhật kiên thức chính trị, kinh tê - xã hội,
2
cập nhật kiên thức và kỹ năng nghề nghiệp
cho GV.
□ □ □
□ □ □
Mức độ đáp ứng mục tiêu bồi dưỡng nhằm
đạt Chuẩn và nâng Chuẩn nghề nghiệp của
GV. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng để có
3 thêm bằng cấp, chứng chỉ khác (Lý luận
chính trị trung/cao cấp, quản lý GD, QL
hành chính, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu vị
trí việc làm)
□ □ □
□ □ □
4
Mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ năm
học của nhà trường và yêu cầu phát triển
giáo dục của địa phương
□ □ □
□ □ □
5
Mức độ đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng
cao chất lượng giáo dục, trong đó có cả
các lớp tập huấn theo các đề án, dự án,
chương trình thí điểm và đổi mới giáo dục,
thay thế SGK;
□ □ □
□ □ □
THCS
15
Mức độ đáp ứng mục tiêu phát triển năng
lực tự học, tự bồi dưỡng của GV THCS;
6
năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX;
□ □ □
□ □ □
năng lực tổ chức, QL hoạt động tự học, tự
bồi dưỡng GV của nhà trường
7 Các ý kiến khác:.....................................................................
Câu 1.3. Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện nội dung chương trình hoạt
động bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực trong nhà trường
(Các mức độ: 1. Kém, 2. Trung bình, 3. Tốt)
TT
1
2
3
4
5
6
7
Mức độ phù thực
hiện
1
2
3
Nội dung
Mức độ thực hiện nội dung chương trình bồi dưỡng
phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp cho GV
THCS
Mức độ thực hiện nội dung cập nhật kiến thức về chính
trị, kinh tế - xã hội cho GV THCS
Mức độ thực hiện nội dung bồi dưỡng nhằm đạt Chuẩn
và nâng Chuẩn nghề nghiệp của GV. Nhu cầu đào tạo,
bồi dưỡng để có thêm bằng cấp, chứng chỉ khác (Lư
luận chính trị trung/cao cấp, quản lư GD, QL hành
chính, chứng chỉ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm)
Mức độ thực hiện nội dung đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
năm học của nhà trường và yêu cầu phát triển giáo dục
của địa phương
Mức độ thực hiện nội dung đáp ứng yêu cầu đổi mới và
nâng cao chất lượng giáo dục, trong đó có cả các lớp tập
huấn theo các đề án, dự án, chương trình thí điểm và đổi
mới giáo dục, thay thế SGK;
Mức độ thực hiện nội dung phát triển năng lực tự học,
tự bồi dưỡng của GV THCS; năng lực tự đánh giá hiệu
quả BDTX; năng lực tổ chức, QL hoạt động tự học, tự
bồi dưỡng GV của nhà trường
Các ý kiến khác:…………………………………….
16
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
Câu 1.4. Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện các hình thức tổ chức
bồi dưỡng GV THCS theo tiếp cận năng lực trong nhà trường
(Các mức độ: 1. Kém, 2. Trung bình, 3. Tốt)
TT
1
2
3
4
5
Mức độ thực hiện
Nội dung
1
Hình thức bồi dưỡng tập trung thông qua các lớp học,
lớp tập huấn
Hình thức bồi dưỡng thơng qua sinh hoạt nhóm, tổ bộ
mơn của nhà trường.
Hình thức bồi dưỡng thơng qua tổ chức hội thảo, hội
thi theo cụm trường
2
3
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
Hình thức bồi dưỡng theo hình thức học tập từ xa qua
mạng Internet
Hình thức bồi dưỡng thông qua việc tự học, tự bồi
dưỡng của giáo viên
Các ý kiến khác: ………………………………………………………………..
6
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
17
II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GV
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TRONG TRƯỜNG THCS
Câu 2.1. Thực trạng quản lý đánh giá năng lực, xác định nhu cầu mục
tiêu bồi dưỡng giáo viên theo tiếp cận năng lực trong nhà trường
(Các mức độ: 1. Kém, 2. Trung bình, 3. Tốt).
TT
1
2
3
4
Mức độ đánh giá
1
2
3
Nội dung
Quản lý hoạt động tự đánh giá của giáo viên trong nhà
trường
Quản lý hoạt động đánh giá của tổ bộ môn trong nhà
trường
Hoạt động đánh giá của hiệu trưởng về năng lực của
GV trong nhà trường
Quản lý xác định nhu cầu bồi dưỡng phẩm chất chính
trị, đạo đức nghề nghiệp cho GV trong nhà trường
Quản lý xácc định nhu cầu bồi dưỡng để cập nhật kiến
5 thức chính trị, kinh tế - xã hội, cập nhật kiến thức và kỹ
năng nghề nghiệp cho GV.
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
Xác định Nhu cầu bồi dưỡng nhằm đạt Chuẩn và nâng
Chuẩn nghề nghiệp của GV. Nhu cầu đào tạo, bồi
6
dưỡng để có thêm bằng cấp, chứng chỉ khác (Lý luận
chính trị trung/cao cấp, quản lý GD, QL hành chính,
chứng chỉ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm)
Xác định nhu cầu nhằm Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
7
năm học của nhà trường và yêu cầu phát triển GD của
địa phương (trong đó có bồi dưỡng kiến thức có tính
đặc thù địa phương).
Quản lý xác định nhu cầu bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu
8
đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục, trong đó có
cả các lớp tập huấn theo các đề án, dự án, chương trình
thí điểm và đổi mới giáo dục, thay thế SGK;
18
Xác định nhu cầu, mục tiêu phát triển năng lực tự học,
tự bồi dưỡng của GV THCS; năng lực tự đánh giá hiệu
9
quả BDTX; năng lực tổ chức, QL hoạt động tự học, tự
□
□
□
bồi dưỡng GV của nhà trường.
10
Các ý kiến khác:...................................................................................
Câu 2.2 Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng GV
THCStheo tiếp cận năng lực trong nhà trường
Câu 2.2.1 Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV
(1. Kém, 2. Trung bình, 3. Tốt)
TT
1
2
3
4
5
6
Mức đơ đánh giá
Nơi dung
Xây dựng kế hoạch có dựa vào các kết quả đánh giá
năng lực GV
Xây dựng kế hoạch căn cứ vào kết quả xác định nhu
cầu bồi dưỡng GV
Kế hoạch phản ánh đầy đủ nội dung cần thiết
1
2
3
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
□
Phân công trách nhiệm rõ ràng, đầy đủ và chi tiết
Tiến độ thực hiện kế hoạch được đề ra một cách chi
tiết, hợp lý và khả thi
Huy động đóng góp ý kiến của tất cả các thành phần
trong nhà trường (GV, tổ bộ mơn, các đồn thể)
Các ý kiến khác:...............................................................................................
10
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
19