Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh ánh dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.35 KB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình làm khóa luận tốt nghiệp, ngồi sự nỗ lực học hỏi của bản
thân em cịn nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn thành luận văn.
Trƣớc tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cơ ThS. Nguyễn Thùy
Dung đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn đến thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trƣờng
Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, những ngƣời đã truyền đạt kiến thức cho em
trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, cô chú, anh chị công ty TNHH Ánh Dƣơng
đã giúp đỡ nhiệt tình, dìu dắt em trong suốt thời gian em thực tập tại cơng ty.
Tuy nhiên vì kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu xót,
em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ để khóa luận
này đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè đã luôn bên cạnh và
động viên em hồn thành khóa luận này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Ngƣời thực hiện

Trịnh Thị Lệ Thủy


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG


SẢN XUẤT KINH DOANH ................................................................................ 4
1.1. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....... 4
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại ...................................................................................................... 4
1.1.3. Ý nghĩa ........................................................................................................ 5
1.2. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................ 6
1.2.1. Phƣơng pháp so sánh ................................................................................... 6
1.2.2. Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ ........................................................................ 7
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp ......................................................................................................... 7
1.3.1. Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................ 7
1.3.2. Nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................ 9
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .... 12
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp............................. 12
1.4.2. Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả bộ phận phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh ........................................................................................................... 13
1.5. Sơ đồ tóm tắt về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ...................................................................................... 17
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH ÁNH DƢƠNG . 19
2.1. Khái quát về công ty TNHH Ánh Dƣơng .................................................... 19
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ......................................... 19
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty ..................... 20


2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty ............................................. 21
2.2. Đặc điểm các nguồn lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .. 23
2.2.1. Đặc điểm về lao động ................................................................................ 23
2.2.2. Đặc điểm về sản phẩm .............................................................................. 26
2.2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật ......................................................... 26
2.2.4. Đặc điểm về nguồn vốn............................................................................. 28

2.3. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty .............................................................. 30
2.3.1. Những thuận lợi: ....................................................................................... 30
2.3.2. Những khó khăn: ....................................................................................... 31
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ÁNH DƢƠNG . 32
3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 . 32
3.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ........................................ 35
3.3. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận ......................................... 38
3.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh............................................................. 38
3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn cố định................................................................... 40
3.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ................................................................ 42
3.3.4. Hiệu quả sử dụng lao động........................................................................ 44
3.3.5. Đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty ............ 47
3.4. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Ánh
Dƣơng .................................................................................................................. 49
3.4.1. Những thành công ..................................................................................... 49
3.4.2. Những hạn chế .......................................................................................... 50
3.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Ánh Dƣơng .............................................................................................. 52
3.5.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới .......... 52
3.5.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
công ty 53
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 58


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2016-2018 ............................ 24
Bảng 2.2: Cơ sở vật chất kỹ thuật tại cơng ty tính đến ngày 31/12/2018 ........... 27
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2016-2018 ..................... 29

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 20162018 ..................................................................................................................... 33
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công
ty .......................................................................................................................... 36
Bảng 3.3: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh giai đoạn
2016-2018............................................................................................................ 39
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 20162018 ..................................................................................................................... 41
Bảng 3.5: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động giai đoạn 20162018 ..................................................................................................................... 43
Bảng 3.6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ............................... 45
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của
cơng ty ................................................................................................................. 48

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tóm tắt về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh ........................................................................................................... 18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công ty TNHH Ánh Dƣơng .............. 22


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

Chi phí

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu


HQ

Hiệu quả

HQ SXKD

Hiệu quả sản xuất kinh doanh

KNTT

Khả năng thanh toán



Lao động

LN

Lợi nhuận

NPT

Nợ phải trả

NSLĐ

Năng suất lao động

TĐPTBQ


Tốc độ phát triển bình qn

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hồn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lao động

VKD

Vốn kinh doanh


VCSH

Vốn chủ sở hữu


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đứng trƣớc xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới,
nƣớc ta đang nỗ lực để gia nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới và điều này đã
đẩy Việt Nam đến với những cơ hội và thách thức. Hòa với dòng chảy hội nhập
kinh tế của đất nƣớc cùng với thế giới và khu vực đầy khó khăn và thách thức
nhƣ vậy thì mơi trƣờng cạnh tranh của các doanh nghiệp lại trở lên gay gắt hơn
bao giờ hết. Trƣớc thực trạng ngày càng có nhiều doanh nghiệp ra đời, một câu
hỏi đặt ra mà không một doanh nghiệp nào khi bƣớc chân vào thị trƣờng khơng
quan tâm đó là: Làm thế nào để đứng vững và phát triển? Các doanh nghiệp sẽ
trả lời câu hỏi đó bằng việc phân tích xem hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình có thật sự hiệu quả hay khơng.
Ngày nay việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh là việc làm không
thể thiếu đối với các nhà quản trị. Việc thƣờng xuyên phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị thấy đƣợc hiệu quả kinh doanh của
công ty, thấy đƣợc điểm mạnh, điểm yếu và những tồn đọng để đề ra những giải
pháp khắc phục kịp thời. Từ đó các nhà quản trị sẽ đƣa ra những quyết định,
chính sách thực hiện chiến lƣợc kinh doanh và sử dụng các nguồn lực hợp lý
nhằm đạt kết quả kinh doanh cao nhất.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Ánh Dƣơng em đã nhận thấy
rằng cơng ty hiện nay đã tìm hiểu và nghiên cứu ở những khía cạnh về tài chính,
tốc độ tăng, giảm doanh thu, lợi nhuận và tình hình tiêu thụ sản phẩm trên thị
trƣờng. Tuy nhiên việc nghiên cứu và phân tích chỉ dừng lại ở việc tính tốn trên
sổ sách và chỉ phân tích việc tăng doanh thu và lợi nhuận cùng mà khơng tính
đến những rủi ro tiềm ẩn và chƣa thực sự chú trọng vào những nguyên nhân xâu

xa ảnh hƣởng tới kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty. Vì vậy việc phân tích
hiệu quả sản xuất kinh doanh là vô cùng quan trọng và cần thiết không chỉ đối
với công ty TNHH Ánh Dƣơng.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp nên em quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Ánh Dƣơng” làm đề tài
nghiên cứu của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Ánh Dƣơng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
- Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các
năm 2016-2018
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH Ánh Dƣơng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Ánh
Dƣơng trong 3 năm 2016-2018.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty TNHH Ánh Dƣơng
- Về thời gian: Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế các số liệu đƣợc
lấy trong 3 năm gần nhất (2016-2018)

- Về nội dung: Thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty
TNHH Ánh Dƣơng.
4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
- Phân tích đặc điểm của cơng ty TNHH Ánh Dƣơng
- Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các
năm 2016-2018
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH Ánh Dƣơng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Phƣơng pháp kế thừa:
2


- Kế thừa các kết quả nghiên cứu có liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
- Kế thừa các báo cáo, tài liệu có liên quan
+ Bảng cân đối kế toán (2016-2018)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2016-2018)
5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Những phƣơng pháp đƣợc sử dụng xuyên suốt trong quá trình nghiên cứu
chủ yếu là:
-Phương pháp so sánh: sử dụng phƣơng pháp so sánh trong phân tích là
đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tƣợng kinh tế đã đƣợc lƣợng hóa có cùng một nội
dung, một tính chất tƣơng tự để xác định xu hƣớng và mức độ biến động của các
chỉ tiêu đó. Nó cho phép chúng ta tổng hợp đƣợc những nét chung, tách đƣợc
những nét riêng của các hiện tƣợng kinh tế đƣợc so sánh, trên cơ sở đó đánh giá
đƣợc các mặt tồn đọng cũng nhƣ phát triển, hiệu quả và khơng hiệu quả để tìm

ra giải pháp quản lý.
+ So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lƣợng, quy mô của các hiện
tƣợng kinh tế.
+ So sánh tƣơng đối: là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ
tiêu cơ sở, thể hiện tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói
lên tốc độ tăng trƣởng.
-Phương pháp thống kê mô tả: là phƣơng pháp liên quan đến việc thu thập
số liệu, tóm tắt, trình bày, tính tốn và mơ tả các đặc trƣng khác khau để phản
ánh một cách tổng quát đối tƣợng nghiên cứu và đƣợc thể hiện qua:
+ Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc
giúp so sánh dữ liệu.
+ Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu.
+ Thống kê tóm tắt mơ tả dữ liệu.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Ánh Dƣơng
Chƣơng 3: Thực trạng công tác đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty TNHH Ánh Dƣơng.
3


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH
1.1. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Từ trƣớc đến nay các nhà kinh tế đã đƣa ra nhiều khái niệm khác nhau về

hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất
ra tức là giá trị sử dụng của nó hoặc là doanh thu và nhất là lợi nhuận thu đƣợc
sau quá trình kinh doanh. Quan điểm này thƣờng hay lẫn lộn giữa hiệu quả với
mục tiêu kinh doanh.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết qảu sản xuất kinh
doanh trên mỗi lao động hay mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh. Quan
điểm này muốn quy hiệu quả sản xuất kinh doanh về một chỉ tiêu tổng hợp cụ
thể nào đó.
Bởi vậy, cần có một khái niệm bao quát hơn:
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự
tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các
nguồn lực đó trong q trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là
thƣớc đo ngày càng trở lên quan trọng của sự tăng trƣởng kinh tế và là chỗ dựa cơ
bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ.
1.1.2. Phân loại
Chúng ta có thể phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh gồm:
 Hiệu quả sản xuất kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của
nền kinh tế quốc dân.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu đƣợc từ các
hoạt động thƣơng mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu
quả sản xuất kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt đƣợc.
Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh đem lại cho nền kinh
tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu
kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách,
giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.

4



 Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp.
Chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhƣng đối với mỗi doanh nghiệp
mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí lao động xã
hội đó lại đƣợc thể hiện dƣới các dạng chi phí khác nhau: giá thành sản phẩm,
chi phí sản xuất bản thân mỗi loại chi phí này lại đƣợc phân chia một cách tỉ mỉ
hơn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh không thể không đánh
giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trên, đồng thời cần thiết phải đánh giá
hiệu quả của từng loại chi phí hay nói cách khác là đánh giá hiệu quả của chi phí
bộ phận.
 Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối.
Hiệu quả tuyệt đối là lƣợng hiệu quả đƣợc tính toán cho từng phƣơng án kinh
doanh cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu đƣợc với lƣợng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả tương đối đƣợc xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả
tuyệt đối của các phƣơng án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả
tuyệt đối của các phƣơng án.
 Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài.
Căn cứ vào lợi ích nhận đƣợc trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà
ngƣời ta phân chia thành hiệu quả trƣớc mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trƣớc
mắt là hiệu quả đƣợc xem xét trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hiệu
quả đƣợc xem xét trong một thời gian dài. Doanh nghiệp cần phải tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có mang lại cả lợi ích trƣớc mắt cũng
nhƣ lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Phải kết hợp hài hòa lợi ích trƣớc mắt và
lợi ích lâu dài, khơng chỉ vì lợi ích trƣớc mắt mà làm thiệt hại đến lợi ích lâu dài
của doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa
Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp có ý
nghĩa cho các đối tƣợng:
 Nhà quản trị doanh nghiệp
Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp cho nhà quản trị các thông
tin về: kết quả thực hiện các mục tiêu của kế hoạch kinh doanh, lợi thế, khó khăn, rủi

ro và xu hƣớng phát triển trong thời gian tới, nguyên nhân ảnh hƣởng đến kết quả
của việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh, khả năng tiềm tàng sẵn có của doanh
nghiệp để nhà quản trị đề ra những quyết định lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, đề
ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
5


 Ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung cấp
Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp cho
ngân hàng, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp các thơng tin về: hiệu quả kinh doanh, khả
năng thanh tốn nợ, tỷ số nợ, quan hệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu, lợi thế,
khó khăn, rủi ro và xu hƣớng phát triển kinh doanh để họ ra quyết định cho vay,
đầu tƣ và bán chịu.
 Nhà nước
Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp cho nhà nƣớc thông
tin của doanh nghiệp, hoặc một lĩnh vực kinh tế nào đó: hiệu quả kinh doanh, lợi
thế, khó khăn, rủi ro và xu hƣớng phát triển kinh doanh để nhà nƣớc đƣa ra
những biện pháp kiểm soát nền kinh tế, hoạch định các chính sách quản lý vĩ mơ
thích hợp.
1.2. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân
tích tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm
đến điều kiện, nội dung cũng nhƣ kỹ thuật so sánh.
Điều kiện so sánh:
+ Các tỷ số phải thống nhất vể nội dung và phƣơng pháp tính tốn.
+ Các tỷ số phải cùng đơn vị đo lƣờng.
Nội dung so sánh:
+ So sánh thực tế kỳ này với kỳ trƣớc để thấy xu thế thay đổi tình hình tài
chính của doanh nghiệp.

+ So sánh giữa số liệu thực tế và kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành
của doanh nghiệp.
+ So sánh số liệu của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác hoặc với trung
bình ngành. Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính của mình
khơng chỉ so với các năm gốc mà cịn biết mình đang đứng ở vị trí nào so với
các doanh nghiệp cùng ngành.
Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh tổng hợp số liệu, quy mô của các
chỉ tiêu kinh tế.
Y = Y1 – Y0
6


+ So sánh bằng số tƣơng đối: thể hiện mối quan hệ tốc độ phát triển

Trong đó: Y0 là số liệu kỳ gốc dùng để so sánh, Y1 là số liệu của kỳ thực
tế, Y là giá trị chênh lệch.
Đây là phƣơng pháp trực quan và đơn giản để thấy đƣợc sự thay đổi của
các chi tiêu tài chính từ đó có thể nhanh chóng đƣa ra các nhận xét và đánh giá,
tuy nhiên việc so sánh không thể đạt hiệu quả cao nếu số liệu chỉ bó gọn trong
thời gian ngắn, bởi nhƣ thế sẽ không biết đƣợc xu hƣớng biến động theo chu kỳ
và từ đó sẽ dễ có các kết luận sai lệch.
1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phƣơng pháp tỷ lệ cũng thƣờng đƣợc sử dụng trong phân tích tài chính.
Các chỉ số tài chính đƣợc thiết lập để phân tích chỉ tiêu này với chỉ tiêu khác.
Trong phƣơng pháp này, các tỷ số đƣợc chia thành các nhóm đặc trƣng, phản
ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Một
số nhóm tỷ số tài chính:
- Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán: phản ánh khả năng đáp ứng nghĩa
vụ nợ của doanh nghiệp.

- Nhóm tỷ số về khả năng quản lý tài sản: phản ánh hiệu quả sử dụng các
nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng quản lý nợ: đánh giá việc sử dụng nợ vay của
doanh nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời: cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng
các yếu tố đầu vào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp
1.3.1. Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.3.1.1. Lực lượng lao động
Nhân lực là lực lƣợng lao động sáng tạo của doanh nghiệp. Toàn bộ lực
lƣợng lao động của doanh nghiệp bao gồm: lao động quản trị, lao động nghiên
cứu và phát triển, đội ngũ lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh tác động mạnh mẽ và mang tính chất quyết định đến mọi hoạt động
của doanh nghiệp.

7


Do vai trị ảnh hƣởng có tính chất quyết định của lực lƣợng lao động nên
doanh nghiệp luôn chú trọng đảm bảo số lƣợng và chất lƣợng cũng nhƣ cơ cấu
của 3 loại lao động: các nhà quản trị cao cấp, các nhà quản trị trung gian và cấ
thấp. Vì vậy, doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật
cần thiết, có chính sách tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ tốt để có một lực lƣợng
lao động vững chắc, phát huy đƣợc hết tiềm năng phục vụ cho lợi ích của doanh
nghiệp.
1.3.1.2. Yếu tố tài chính
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả cũng cần phải quản lý tốt tình hình tài chính để đƣa ra các quyết định tài chính
quan trọng có liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nhƣ: quyết đinh

đầu tƣ, quyết định huy động vốn, quyết định về phân phối, ngân quỹ.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, nhà doanh nghiệp phải xử lý các quan
hệ tài chính thông qua phƣơng thức giải quyết 3 vấn đề quan trọng sau:
Thứ nhất, nên đầu tƣ dài hạn vào đâu và bao nhiêu cho phù hợp với loại
hình sản xuất kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lƣợc đầu tƣ dài hạn của
doanh nghiệp và là cơ sở để dự toán vốn đầu tƣ.
Thứ hai, nguồn đầu tƣ mà doanh nghiệp có thể khai thác là nguồn nào?
Thứ ba, vấn đề quản lý hoạt động tài chính hàng ngày của doanh nghiệp
sẽ đƣợc quẩn lý nhƣ thế nào? Chẳng hạn, việc thu tiền của khách hàng và trả
tiền cho nhà cung cấp? Đây là các quyết định tài chính ngắn hạn và chúng liên
quan chặt chẽ tới quản lý tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
1.3.1.3. Bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp bộ máy quản lý đóng vai trị vơ cùng quan trọng
nó là chủ thể quản lý, thực hiện các tác động hƣớng đến đối tƣợng và khách thể
của doanh nghiệp nhằm đạt đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. Vì vậy vai
trò của bộ máy quản lý doanh nghiệp là hết sức quan trọng:
Bộ máy quản lý doanh nghiệp thực hiện các chức năng quản lý doanh
nghiệp bao gồm các chức năng quản lý xét theo quá trình là: kế hoạch, tổ chức,
điều hành, kiểm tra và các chức năng quản lý phan chia theo lĩnh vực quản lý
nhƣ: tài chính, nhân lực, sản xuất, marketing, nghiên cứu và phát triển.
Một doanh nghiệp sẽ không thể đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh nếu nhƣ có
một bộ máy quản lý cồng kềnh với nhiều cấp bậc quản lý không hiệu quả.
8


1.3.1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ khoa học – công nghệ của doanh
nghiệp
Cơ sở vật chất tác động mạnh mẽ đến năng suất và chất lƣợng sản phẩm
của doanh nghiệp. Nó đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở
sức sinh lời của tài sản góp phần đáng kể vào việc thúc đẩy hoạt động sản xuất

kinh doanh. Trƣớc xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế nhƣ ngày nay, sự bùng nổ
nhanh chóng và mạnh mẽ của khoa học – cơng nghệ đã tác động trực tiếp đến
mọi hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Do đó, để có thể đứng vững
và phát triển hơn trên thị trƣờng các doanh nghiệp cần đầu tƣ, phát triển công
nghệ cao hơn nữa để đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và ngồi nƣớc, khơng chỉ là
chuyển giao công nghệ, làm chủ công nghệ nhập ngoại mà phải có khả năng
sáng tạo đƣợc cơng nghệ kỹ thuật tiên tiến.
1.3.2. Nhóm các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
1.3.2.1. Môi trường vĩ mô
 Môi trường kinh tế
Môi trƣờng kinh tế là nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Môi trƣờng kinh tế bao gồm các yếu tố nhƣ tốc độ tăng trƣởng kinh
tế, lãi suất ngân hàng, các chính sách kinh tế của nhà nƣớc…Các yếu tố này luôn là
các nhân tố tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân
tố bên ngồi có tác động lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ
các chính sách đầu tƣ, chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, các yếu tố lạm phát giá
cả thị trƣờng…Tất cả các nhân tố đó đều tác động trực tiếp tới cung cầu hàng hóa
của doanh nghiệp và từ đó tác động mạnh mẽ tới kết quả và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của từng doanh nghiệp. Môi trƣờng kinh tế có vai trị quan trọng tới quyết
định đối với việc hình thành và hồn thiện mơi trƣờng kinh doanh, góp phần quyết
định tới năng suất sản xuất, khoa học cơng nghệ, khả năng thích ứng của các doanh
nghiệp, nó đem đến cơ hội cũng nhƣ thách thức đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Mơi trường văn hóa – xã hội
Mơi trƣờng văn hóa – xã hội bao gồm các phong tục tập quán, thói quen
tiêu dùng, tỷ lệ dân số…Với mỗi vùng, khu vực khác nhau lại có đời sống văn
hóa khác nhau, phong tục tập quán khác nhau đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên
cứu tìm hiểu thật kỹ trƣớc khi bắt tay vào tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
9



doanh của mình. Từ đó đƣa ra đƣợc các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp để phát
triển và thích nghi đƣợc với văn hóa – xã hội nơi mình kinh doanh.
 Môi trường pháp lý
Môi trƣờng pháp lý ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: luật, các văn bản dƣới luật, các quy trình kỹ thuật sản
xuất, tất cả các quy phạm pháp luật về sản xuất kinh doanh đều tác động trực
tiếp đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Môi trƣờng pháp lý lành mạnh
sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình đồng thời sẽ điều chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mơ tồn
xã hội.
 Các yếu tố thuộc về cơ sở hạ tầng khoa học công nghệ
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định sự phát triển của nền kinh tês
cũng nhƣ sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đƣờng xá, giao thông, hệ
thống thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lƣới điện quốc
gia…ảnh hƣởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thơng tin, khả năng
huy động và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh tốn…của các doanh nghiệp
do đó ảnh hƣởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp nếu nằm ở vị trí thuận lợi cho hoạt động giao thông, gần nguồn
nguyên vật liệu, gần thị trƣờng tiêu thụ thì sẽ giảm đƣợc lƣợng lớn chi phí vận
chuyển, chi phí tiêu thụ sản phẩm và đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
Khoa học công nghệ là yếu tố có tác động lớn tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó quyết định tới chất lƣợng sản phẩm, năng suất lao
động và giá thành sản phẩm. Khoa học cơng nghệ có thể giúp doanh nghiệp tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.
1.3.2.2. Môi trường vi mô
 Nhà cung ứng
Những nhà cung ứng có thể coi là một nhân tố ảnh hƣởng đến sự sống còn
của doanh nghiệp và có thể coi là một áp lực đe dọa khi họ có khả năng tăng giá đầu

vào và giảm chất lƣợng các sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp làm ảnh hƣởng đến
việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên một phƣơng diện nào đó, sự đe dọa
đó tạo ra sự phụ thuộc ít nhiều đối với các doanh nghiệp. Áp lực tƣơng đối của các
nhà cung ứng thƣờng đƣợc thể hiện qua các tình huống sau:
10


Nhà cung ứng mà doanh nghiệp cần chỉ có một số hoặc thậm chí là một
doanh nghiệp độc quyền cung ứng.
Sản phẩm của nhà cung ứng khơng có sản phẩm thay thế. Nhà cung ứng có ảnh
hƣởng lớn nhất đối với doanh nghiệp gia cơng cơ khí là nhà cung ứng thép silic
để phục vụ sản xuất động cơ.
 Khách hàng
Khách hàng không đơn thuần chỉ là ngƣời mua hàng, ngƣời sử dụng sản
phẩm của doanh nghiệp, khách hàng còn là ngƣời nắm quyền quyết định về giá
thành cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu nhƣ áp lực của
khách hàng càng lớn sẽ làm cho doanh nghiệp phải đáp ứng tất cả các yêu cầu
về giá cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm. Tăng chất lƣợng sản phẩm trong điều kiện
giá bán phải hạ thấp là nguyên nhân vừa làm cho chi phí tăng lên đồng thời
doanh thu cũng phải chịu áp lực lớn. Và do đó dẫn đến nguy cơ giảm hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Áp lực của khách hàng đƣợc thể hiện
trong các trƣờng hợp sau:
Nhiều nhà cung ứng có quy mơ vừa và nhỏ trong ngành cung cấp trong
khi đó ngƣời mua lại ít và có quy mơ lớn. Hồn cảnh này cho phép ngƣời mua
chi phối các công ty cung cấp.
Ngành cung cấp phụ thuộc vào khách hàng với tỷ lệ phần trăm lớn trong
tổng số đơn hàng.
Khách hàng có thể vận dụng chiến lƣợc liên kết dọc, tức là họ có xu
hƣớng khép kín kinh doanh, tự kinh doanh, gia công các bộ phận chi tiết, bán
sản phẩm cho mình.

 Đối thủ cạnh tranh hiện hữu
Một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng thì ln ln
phải đối mặt với những đối thủ cạnh tranh. Nếu đối thủ cạnh tranh càng yếu thì
doanh nghiệp có cơ hội sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn đạt kết quả cao hơn.
Ngƣợc lại, khi các đối thủ cạnh tranh càng mạnh thì sự cạnh tranh sẽ thực sự
khó khăn.
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Cũng giống nhƣ đối thủ cạnh tranh hiện hữu, những đối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn cũng có những ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc phát hiện và có những chiến lƣợc đặc biệt đối với những đối
11


thủ cạnh tranh tiềm ẩn là cần thiết, từ đó sé giảm thiểu tối đa những tác động
tiêu cực từ nhân tố này đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ sinh lời của một đồng doanh thu, nó đƣợc
tính bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận sau thuế với doanh thu. Chỉ tiêu này
tính ra càng lớn, chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng cao và hiệu quả kinh
doanh càng lớn và ngƣợc lại.
 Tỷ suất doanh thu trên chi phí

Chỉ tiêu này này phản ánh cứ một đồng chi phí bỏ ra thì thu đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh nghiệp hoạt động
có hiệu quả
 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí


Chỉ tiêu này phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong kinh
doanh. Nó cho thấy với một đồng chi phí tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ
tiêu này có hiệu quả nếu tốc độ tăng lợi nhuận nhanh hơn tốc độ tăng chi phí.
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh

Chỉ tiêu này cho biết vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ kinh
doanh đem lại hiệu quả nhƣ thế nào. Chỉ tiêu này càng lớn so với kỳ trƣớc hay
so với các doanh nghiệp khác, chứng tỏ khả năng sinh lợi của doanh nghiệp
càng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn và ngƣợc lại.
 Tỷ suất doanh thu trên vốn kinh doanh

12


Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
khi bỏ ra 1 đồng VKD sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
1.4.2. Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả bộ phận phản ánh hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh
1.4.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
 Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
ROA đo lƣờng khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.

Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân
cứ một đồng tài sản đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra
đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE cho biết số lợi nhuận đƣợc thu về cho các chủ sở hữu doanh nghiệp
sau khi họ đầu tƣ một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh.


Cũng giống nhƣ ROA thì chỉ tiêu ROE càng cao càng chứng tỏ việc sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng có hiệu quả.
1.4.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là giá trị tƣơng
ứng trƣớc về tài sản cố định tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh và tiêu
thụ sản phẩm. Đặc điểm của nó là tham gia nhiều lần vào q trình sản xuất và
hồn thành một vịng tuần hồn khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng. Q
trình tuần hồn của nhóm cố định đƣợc thể hiện qua các giai đoạn tính khấu hao,
lập quỹ khấu hao cho sửa chữa lớn và đầu tƣ cho việc tái sản xuất tài sản cố
định.
 Chỉ tiêu sức sinh lời của VCĐ

13


Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VCĐ cho biết 1 đơn vị VCĐ bình quân đem lại
bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng VCĐ trong kỳ mà doanh nghiệp bỏ ra thu về
đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng VCĐ của doanh nghiệp càng lớn.
 Mức đảm nhiệm VCĐ

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần bao nhiêu đơn
vị vốn cố định.
1.4.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lƣu động là giá trị những tài sản lƣu động mà doanh nghiệp đã đầu tƣ
vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài

sản lƣu động sản xuất và các tài sản lƣu động lƣu thông nhằm đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất của doanh nghiệp đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục.
 Chỉ tiêu vòng quay vốn lƣu động
Vốn lƣu động của doanh nghiệp không ngừng hoạt động từ vốn tiền tệ
sang vốn dự trữ, vốn sản xuất, vốn thành phẩm rồi trả về vốn tiền tệ.

Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lƣu động, cho biết cứ một đồng
vốn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này cũng là vòng quay vốn
lƣu động trong một kỳ hoạt động và từ đây ta xác định đƣợc số ngày của một
vòng luân chuyển.
14


 Chỉ tiêu kỳ luân chuyển VLĐ

Độ dài vòng quay VLĐ phụ thuộc vào tốc độ chu chuyển vốn lƣu động.
Số vịng quay càng nhiều thì độ dài vịng quay càng ngắn và ngƣợc lại.
 Chỉ tiêu sức sinh lợi của VLĐ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ bình quân tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lƣu
động có hiệu quả.
 Chỉ tiêu mức đảm nhiệm VLĐ

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần bao nhiêu đơn
vị vốn lƣu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao,
số vốn tiết kiệm đƣợc càng nhiều.
1.4.2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
 Năng suất lao động bình quân


Chỉ tiêu này phản ánh kết quả đạt đƣợc trên một lao động trong một thời
gian nhất định. Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân càng lớn thì hiệu quả sử
dụng lao động càng cao và ngƣợc lại.
 Mức sinh lợi của lao động

Chỉ tiêu này cho biết một lao động tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận
trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng lao động có hiệu
quả.
 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng quỹ lương

15


Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu đƣợc khi đầu tƣ một đơn vị tiền lƣơng
vào kinh doanh. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng lao động
có hiệu quả và tiết kiệm chi phí tiền lƣơng.
1.4.2.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn
 Hệ số thanh toán tổng quát (H1)
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo.

H1 > 1: khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt
H1 < 1: khả năng thanh toán của doanh nghiệp đang rất khó khăn
Chỉ tiêu này cho biết: với tổng tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo
trang trải đƣợc các khoản nợ hiện có hay khơng. Chỉ tiêu này càng cao càng
chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh tốn các khoản nợ vay của mình.
 Hệ số thanh toán hiện thời (H2)
Tỷ lệ thanh toán hiện hành thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn
hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này là thƣớc đo khả năng có thể trả nợ
của doanh nghiệp khi các khoản nợ đến hạn.


H2 > 2: khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp dƣ thừa
H2 < 2: khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp chƣa cao
Nếu H2 << 2 doanh nghiệp không thể thanh toán đƣợc hết các khoản nợ ngắn
hạn đến hạn phải trả
H2 = 2: hợp lý, doanh nghiệp duy trì đƣợc khả năng thanh tốn ngắn hạn
 Hệ số thanh toán nhanh (H3)
Tỉ số này thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tiền mặt và các khoản tƣơng
đƣơng tiền với các khoản nợ ngắn hạn. Đƣợc coi là tƣơng đƣơng tiền là những
tài sản quay vịng nhanh, có thể chuyển đổi thành tiền mặt nhƣ: đầu tƣ ngắn hạn
và các khoản phải thu.

16


H3 = 1: hợp lý, doanh nghiệp duy trì đƣợc khả năng thanh toán nhanh
H3 < 1: doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh tốn nợ
H3 > 1: tình hình thanh tốn nợ tốt
 Hệ số thanh tốn tức thời (H4)

H4 > 0,5: khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp tốt
H4 = 0,3-0,5: khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp ở mức chấp nhận
đƣợc
H4 = 0,15-0,3: khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp gặp khó khăn
H4 < 0,1: khả năng thanh tốn tức thời của doanh nghiệp gặp khó khăn
Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của doanh
nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh tốn nên chỉ
tiêu này đƣợc sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn
của doanh nghiệp.
1.5. Sơ đồ tóm tắt về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp

17


Hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty

HQ SXKD bộ phận

HQ SXKD tổng hợp

HQ sử dụng

HQ sử dụng

HQ sử dụng

HQ sử dụng

Chỉ tiêu đánh

VKD

VCĐ

VLĐ




giá KNTT

- Sức sản xuất của chi
phí
- Tỷ suất DT/VKD

- Hiệu suất sử
dụng VCĐ

- Tỷ suất LN/DT
- Tỷ suất LN/VKD

- ROA

- Sức sinh lời của chi

- ROE

phí

- Sức sinh lời
của VCĐ
- Hệ số đảm
nhiệm VCĐ

- Sức sinh lời
của VLĐ
- Hệ số đảm
nhiệm VLĐ


- Số vòng quay
VLĐ
- Kỳ luân chyển
VLĐ

- Năng suất sử
dụng lao động
- Mức sinh lợi
của 1 lao động
- Hiệu quả sử
dụng quỹ lƣơng

Sơ đồ 1.1:Sơ đồ tóm tắt về các chỉ tiêu đánh 18
giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

- HSTT tổng
quát
- HSTT hiện thời
- HSTT nhanh
- HSTT tức thời


CHƢƠNG 2:
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH ÁNH DƢƠNG
2.1. Khái quát về công ty TNHH Ánh Dƣơng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Ánh Dƣơng
Mã số thuế: 0500406713
Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế huyện Hoài Đức

Ngày cấp: 11/09/2001
Chủ sở hữu: Nguyễn Duy Trinh
Trụ sở chính: Khu E, XN CN & TĂ GS An Khánh, xã An Khánh – huyện
Hoài Đức – Thành phố Hà Nội
Xƣởng sản xuất: Miêu Nha – Tây Mỗ - Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 04 2218 5552 – Fax: 04 3765 2566
Email:
Website: .
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Ánh Dương
- Tiền thân của Công ty TNHH Ánh Dƣơng là cơ sở dập nguội Minh
Thúy đƣợc thành lập vào năm 1995.
- Tháng 8 năm 2001 cơ sở dập nguội Minh Thúy đƣợc đổi thành Công ty
TNHH Ánh Dƣơng, giấy đăng ký kinh doanh số 0302000207 do sở kế hoạch và
đầu tƣ tỉnh Hà Tây cấp ngày 28 tháng 8 năm 2001.
- Từ năm 1995-2001: Trong thời kỳ này Công ty mới chỉ là một cơ sở sản
xuất kinh doanh nhỏ mang tính chất hộ gia đình. Chuyên sản xuất các mặt hàng
linh kiện, thiết bị máy nhƣ: chấn lƣu E, khung từ biến áp, các loại khung từ động
cơ có cơng suất nhỏ. Sản phẩm đƣợc sản xuất trên máy đột dập thủ công.
- Từ năm 2001-2005: Sau những năm hoạt động và phát triển, cơ sở dập
nguội Minh Thuý ngày càng lớn mạnh và phát triển, quy mô và năng suất lao
động đƣợc tăng dần theo từng năm. Năm 2001 Công ty TNHH Ánh Dƣơng đƣợc
thành lập, đánh dấu một bƣớc phát triển mới. Đƣợc kế thừa kinh nghiệm làm
việc, mạng lƣới khách hàng đƣợc xây dựng rộng khắp trong cả nƣớc. Công ty
Ánh Dƣơng tiến hành đầu tƣ thêm máy móc trang thiết bị để phục vụ sản xuất.
19


Ban đầu với lƣợng công nhân là 30 ngƣời và sau đó đã tăng lên thành 70 ngƣời
(năm 2005). Năng suất lao động ngày càng cao, chất lƣợng sản phẩm đƣợc đối

tác đánh giá tốt, đời sống của công nhân đƣợc cải thiện.
- Từ năm 2006 đến nay: Nhận thấy thị trƣờng về ngành cơ khí mở, ít đối
thủ cạnh tranh và cũng để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Năm 2006 công ty
TNHH Ánh Dƣơng đã đầu tƣ 1 hệ thống thiết bị đột dập tự động với giá trị lên
đến 267.000 USD. Năm 2008 một hệ thống đột đập tƣ động mới đã đƣợc công
ty đầu tƣ tiếp và đƣa vào sử dụng. Và trong năm 2009 công ty đầu tƣ thêm hệ
thống dây truyền thứ 2 với mức đầu tƣ là 90.000 USD.
Sau khi đầu tƣ thêm máy móc thiết bị, mở rộng sản xuất hang năm cơng
ty cung cấp ra thị trƣờng hàng nghìn sản phẩm các loại, các mặt hàng chủ yếu là
khung từ Roto và Stato có cơng suất từ 7,5W đến 2200W, gia cơng khn mẫu,
các sản phẩm cơ khí khác, kinh doanh thép silic…
Ngoài lĩnh vực sản xuất linh kiện thiết bị điện, Cơng ty Ánh Dƣơng cịn
kinh doanh mặt hàng tơn silic, hàng năm cung cấp cho thị trƣờng khoảng 6.000
tấn nguyên liệu mỗi năm.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Ánh Dƣơng có chức năng sản xuất và kinh doanh linh
kiện thiết bị máy điện dân dụng và công nghiệp, vật tƣ kim khí, thiết bị cơng
nghiệp, thiết bị sắt thép…
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Cơng ty có nhiệm vụ:
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Thực hiện nghiêm túc pháp luật của nhà nƣớc, nghĩa vụ đối với nhà
nƣớc, bảo vệ tài sản, bảo vệ sản xuất, giữ gìn an ninh, trật tự và an tồn xã hội
trong nội bộ cơng ty.
- Lập sổ kế tốn, ghi chép sổ, hóa đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính
trung thực, chính xác.
- Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật.
- Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ thơng tin về doanh nghiệp

và tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh.
20


×