Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

(Luận văn) đánh giá hiệu lực một số loại thuốc điều trị bệnh cho gia súc, gia cầm do công ty cổ phần thuốc thú y đức hạnh marphavet sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 54 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ THÙY TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC MỘT SỐ LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH
CHO GIA SÚC GIA CẦM DO CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC
THÚ Y ĐỨC HẠNH MARPHAVET SẢN XUẤT

an
lu

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

n
va
i
gh

tn

to
ep

Hệ đào tạo: Chính Quy

do
nl
w

Chuyên ngành: Thú y



d

oa

Khoa: Chăn ni Thú y

oi

lm

ul

nf

va

an

lu

Khóa học: 2013 – 2017

at

nh
z
z

Thái Ngun, năm 2017


l.c

ai

gm

@

om


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN THỊ THÙY TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC MỘT SỐ LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH
CHO GIA SÚC GIA CẦM DO CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC
THÚ Y ĐỨC HẠNH MARPHAVET SẢN XUẤT

an
lu

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

n
va
i
gh


tn

to
ep

Hệ đào tạo: Chính Quy
Khoa: Chăn ni Thú y

d

oa

nl
w

do

Chuyên ngành: Thú y

an

lu

Khóa học: 2013 – 2017

oi

lm


ul

nf

va

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thu Trang

at

nh
z
z

Thái Nguyên, năm 2017

l.c

ai

gm

@

om


i
LỜI CẢM ƠN


Trong quá tình học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp
đại học. Được sự giúp đỡ, giảng dạy nhiệt tình của các Thầy cơ giáo khoa
Chăn nuôi - Thú y, Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
đã tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu thực hiện đề tài. Nhân dịp hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này,
tơi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới:
Ban Giám hiệu Nhà trường, các thầy, cô giáo khoa Chăn nuôi Thú y
cùng tất cả bạn bè đồng nghiệp và người thân đã động viên, tạo điều kiện tốt
nhất giúp tôi thực hiện đề tài và hồn thiện cuốn khóa luận này.
Tơi xin cảm ơn tới Công ty cổ phần thuốc thú y Đức Hạnh Marphavet

an
lu

đã tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của cô giáo

n
va

hướng dẫn ThS. Nguyễn Thu Trang đã dành nhiều thời gian, cơng sức

i
gh

tn

to

hướng dẫn chỉ bảo tận tình, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài và


hồn thành cuốn khóa luận này.

ep

do

Một lần nữa tơi xin gửi tới các Thầy giáo, cô giáo, các bạn bè đồng

nl
w

nghiệp lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe, cùng mọi điều tốt đẹp nhất.

d

oa

Xin trân trọng cảm ơn!

TRẦN THỊ THÙY TRANG

oi

lm

ul

nf


va

an

lu

Sinh viên

at

nh
z
z
l.c

ai

gm

@
om


ii
LỜI NÓI ĐẦU

Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng của quá trình đào tạo tại
trường. Đây là giai đoạn sinh viên tiếp xúc với thực tiễn, củng cố lại những
kiến thức đã học trên giảng đường. Bên cạnh đó, giúp sinh viên vận dụng, học
hỏi những kinh nghiệm trong sản xuất để nâng cao trình độ cũng như các

phương pháp tổ chức và tiến hành nghiên cứu. Tạo điều kiện cho bản thân có
tác phong làm việc nghiêm túc, đúng đắn, có cơ hội vận dụng sáng tạo vào
thực tế sản xuất, góp phần vào cơng cuộc đổi mới đất nước, làm cho đất nước
ngày càng phát triển.
Được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Chăn ni Thú y, trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, sự đồng ý của cô giáo hướng dẫn và tiếp nhận

an
lu

của cơ sở, em đã tiến hành đề tài: “Đánh giá hiệu lực một số loại thuốc điều

n
va

trị bệnh cho gia súc, gia cầm do công ty cổ phần thuốc thú y Đức Hạnh
Marphavet sản xuất”.

to
i
gh

tn

Do bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, thời gian và

năng lực bản thân cịn hạn chế nên trong bản khóa luận này khơng tránh khỏi

ep


do

những sai sót. Vì vậy, em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy giáo,

oa

nl
w

cơ giáo và các bạn bè đồng nghiệp để khóa luận hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

d
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh
z

z
l.c

ai

gm

@
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chẩn đoán viêm tử cung................................................ 9
Bảng 4.1. Kết quả tìm hiểu các sản phẩm của công ty ................................... 33
Bảng 4.2. Một số loại thuốc điều trị bệnh sản xuất tại công ty....................... 34
Bảng 4.3. Kết quả cơng tác tiêm phịng .......................................................... 35
Bảng 4.4. Kết quả theo dõi và chẩn đoán bệnh cho lợn.................................. 35
Bảng 4.5. Kết quả điều trị bệnh ở lợn ............................................................. 36
Bảng 4.6. Kết quả theo dõi và điều trị bệnh ở chó .......................................... 37
Bảng 4.7. Kết quả theo dõi và điều trị các bệnh ở gà ..................................... 38

an
lu
n
va
ep


i
gh

tn

to
d

oa

nl
w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

an
lu

Cs

: Cộng sự

Kg

: Kilogam

G


: gam

Cm

: centimet

L

: Lit

Ml

: Mililit

to

: Nhiệt độ

h

: Giờ

Nxb

: Nhà xuất bản

CP

: Cổ phần


STT

: Số thứ tự

TT

: Thể trọng

n
va

LMLM : Lở mồm long móng
: Ký sinh trùng

ep

i
gh

tn

to

KST

d

oa


nl
w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c

om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................ iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3
2.1. Điều kiện cơ sở thực tập............................................................................. 3
2.1.1. Giới thiệu về công ty ............................................................................... 3

an
lu

2.1.2. Điều kiện của địa phương thực tập ......................................................... 5

n
va

2.2. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 5

tn


to

2.2.1. Đặc điểm sinh lý, sinh dục của lợn nái ................................................... 5

i
gh

2.2.2. Bệnh viêm tử cung .................................................................................. 8

ep

2.2.3. Bệnh viêm vú ........................................................................................ 12

nl
w

do

2.2.2. Một số bệnh thường gặp ở lợn con ....................................................... 15

oa

2.2.3. Một số bệnh ở gà ................................................................................... 16

d

2.2.4. Một số bệnh thường gặp ở chó.............................................................. 25

lu


va

an

Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH 31

ul

nf

3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 31

lm

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 31

oi

3.3. Nôi dung ................................................................................................... 31

nh

at

3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp thực hiện .................................................... 31

z

3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................. 31


z

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

vi
3.3.2. Phương pháp theo dõi ........................................................................... 31
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 32
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................... 33
4.1. Tìm hiểu các sản phẩm của cơng ty tại kho thành phẩm ......................... 33
4.2. Cơng tác phịng bệnh ................................................................................ 34
4.3. Cơng tác chẩn đốn và điều trị bệnh ở lợn............................................... 35
4.3.1. Kết quả chẩn đoán bệnh ở lợn ............................................................... 35
4.3.2. Kết quả điều trị bệnh ở lợn.................................................................... 36
4.4. Công tác chuẩn đốn và điều trị bệnh ở chó: ........................................... 37
4.5. Cơng tác chuẩn đốn và điều trị bệnh ở gà .............................................. 38
4.6. Công tác khác ........................................................................................... 39
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 40
5.1. Kết luận .................................................................................................... 40


an
lu

5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 40

n
va

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 43

ep

i
gh

tn

to
d

oa

nl
w

do
oi

lm


ul

nf

va

an

lu
at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

1
Phần 1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nước ta là một nước sản xuất nông nghiệp, một trong những định hướng
phát triển kinh tế nơng nghiệp đó là đẩy mạnh cả về trồng trọt và chăn nuôi
theo hướng đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, đa dạng hóa sản phẩm,
nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất. Trong những năm gần đây, ngành
chăn ni nước ta đã có những bước phát triển đáng kể cả về số lượng cũng
như chất lượng. Chăn ni chiếm một vị trí quan trọng trong việc cung cấp
protein cho con người, nó đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về thực
phẩm cho đời sống. Hàng năm, ngành chăn nuôi đã cung cấp khối lượng lớn
thịt, mỡ... làm thực phẩm cho con người, phân bón cho ngành trồng trọt và

an
lu

nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.

n
va

Hiện nay, nhà nước đã chú trọng quan tâm hỗ trợ phát triển chăn nuôi

tn

to

trên nhiều phương diện như cơ chế chính sách, vốn, các nhà khoa học từng

i
gh


bước lai tạo, cải tiến giống phù hợp với điều kiện chăn nuôi nước ta cũng như

ep

thị hiếu người tiêu dùng và kinh tế thị trường cạnh tranh. Tiến bộ khoa học kỹ

do

nl
w

thuật mới trong chăn nuôi cũng dần dần được người chăn nuôi áp dụng giúp

oa

tăng hiệu quả kinh tế.

d

Trong chăn nuôi: “Giống là tiền đề, thức ăn là cơ sở”; song công tác

lu

va

an

thú y và thuốc thú y cũng đóng vai trị quan trọng đặc biệt và là nhân tố thứ ba


ul

nf

góp phần quyết định đến hiệu quả kinh tế.

lm

Trong những năm gần đây, theo đà hội nhập quốc tế, thương mại, du

oi

lịch, xuất nhập khẩu phát triển kéo theo dịch bệnh cũng dễ du nhập, lây truyền

nh

at

và bùng phát, điều này làm nhu cầu sử dụng thuốc thú y trong nước tăng theo.

z

z

Đây là lý do và điều kiện để ngành sản xuất, kinh doanh thuốc trong những

ai

gm


@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

2
năm qua phát triển rất sôi động. Đối với người sử dụng, những sản phẩm
thuốc không đạt tiêu chuẩn trên ngồi làm giảm kết quả phịng trị, gây thiệt
hại về mặt kinh tế, chúng cịn dễ gây lên tình trạng kháng thuốc do không xác
định đúng liều lượng. Đặt biệt vấn đề sử dụng tuỳ tiện các sản phẩm kháng
sinh, hố dược đã bị cấm trong chăn ni khơng những gây ảnh hưởng tới sức
khoẻ người tiêu dùng mà còn gây thiệt hại lớn trong công tác xuất nhập khẩu
nông sản.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá hiệu lực một số loại thuốc điều trị bệnh cho gia súc, gia cầm do
công ty cổ phần thuốc thú y Đức Hạnh Marphavet sản xuất”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
- Đánh giá được tỷ lệ mắc bệnh ở gia súc, gia cầm.
- Đánh giá chất lượng một số sản phẩm thuốc thú y do công ty CP

an
lu

thuốc thú y Đức Hạnh Marphvet sản xuất.

n

va

- Thơng qua đó khuyến cáo được cho người chăn ni về biện pháp

ep

i
gh

tn

to

phịng và điều trị bệnh.

d

oa

nl
w

do
oi

lm

ul

nf


va

an

lu
at

nh
z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

3
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Điều kiện cơ sở thực tập
2.1.1. Giới thiệu về công ty
Công ty CP thuốc thú y Đức Hạnh Marphavet được thành lập tháng 12

năm 2002, hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực: Sản xuất vacxin phòng
bệnh, sản xuất kinh doanh thuốc thú y, dược phẩm, thực phẩm chức năng, chế
phẩm sinh học, thức ăn chăn ni… cùng thời điểm đó Đảng và Nhà nước ta
tăng cường giám sát, quản lý, thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước phải phát
huy hết nội lực, sản xuất sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với tiêu chuẩn
quốc tế, hướng đến xuất khẩu, theo đó những doanh nghiệp sản xuất thuốc thú
y vừa và nhỏ, máy móc trang thiết bị cũ và lạc hậu, sản xuất manh múm, tận
dụng, cơ hội sẽ khó tồn tại được. Dành chỗ cho những doanh nghiệp sản xuất

an
lu

thuốc thú y chất lượng cao, uy tín, hợp vệ sinh thú y, trang thiết bị máy móc

n
va

hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, giá thành rẻ, hiệu quả kinh tế và điều

i
gh

tn

to

trị cao.
Nhận thức sâu sắc được điều đó tập thể ban lãnh đạo, cán bộ công nhân

ep


viên công ty Marphavet quyết tâm xây dựng một thương hiệu Marphavet với

do

nl
w

chiến lược sản phẩm có chiều sâu mang lại hệu quả kinh tế cao cho người sử

oa

dụng. Tại đây có một tập thể các Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ có nhiều kinh

d

nghiệm thực tế trong ngành. Có đội ngũ bác sĩ thú y giỏi, đội ngũ công nhân

lu

va

an

tay nghề cao. Cùng với sự phát triển của chăn nuôi cả nước, công ty Đức

ul

nf


Hạnh Marphavet khơng ngừng tìm tịi, nghiên cứu, phát triển hệ tá dược mới

lm

kết hợp với thảo dược có nguồn gốc tự nhiên. Sản phẩm của Đức Hạnh

oi

Marphavet khá đa dạng, phong phú về chủng loại.

nh

at

Trụ sở nhà máy đặt tại xã Trung Thành - Phổ Yên - Thái Nguyên. Với

z

z

12 chi nhánh khác trên cả nước như: Chi nhánh Cần Thơ, Chi nhánh Quận 9 -

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c

om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

4
TPHCM, Chi nhánh Đồng Nai, Chi nhánh Đắk Lắc, Chi nhánh Nha Trang,
Chi nhánh Đà Nẵng, Chi nhánh Huế, Chi nhánh Hải Phịng và Chi nhánh Mỹ
Đình - Hà Nội.
* Điều kiện tự nhiên cơ sở vật chất
Sau hơn 12 năm hoạt động, Marphavet đã có những bước phát triển
vượt bậc cả về quy mô sản xuất kinh doanh, thị trường và số lượng cán bộ
chuyên nghiệp có chiều sâu, am hiểu sâu sắc tư duy quản trị. Hiện tại,
Marphavet có 4 cơng ty thành viên và 12 chi nhánh tại các thành phố lớn
gồm: Công ty CP thuốc thú y Đức Hạnh Marphavet, Công ty cổ phần
Nanovet, Công ty cổ phần BMG, Cơng ty cổ phần Hồng Đức Hiền. Với tổng
diện tích hơn 12,5 ha và 2 nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP/WHO trên cả 6 dây
chuyền thuốc và vắc xin công nghệ cao.
* Cơ cấu bộ máy và tổ chức của cơng ty

an
lu

Marphavet có đội ngũ nhân sự chun mơn trình độ cao với hơn 1.000

n
va

CBNV bao gồm 2 Giáo sư, 5 Phó Giáo sư, 8 Tiến sỹ, 29 Thạc sỹ, trên 500


tn

to

Bác sĩ thú y và Kĩ sư chăn nuôi, 15 Dược sĩ nhân y, 12 Cử nhân Cơng nghệ

i
gh

sinh học có nhiều kinh nghiệm thực tế trong ngành, hơn 250 Cử nhân kinh tế,

ep

Kế toán, Luật, Nhân văn, Quản trị kinh doanh, Marketing, Cơ khí chế tạo

do

nl
w

máy, Điện lạnh… có trình độ chun mơn, thường xun được tập huấn ở

oa

nước ngoài và các chuyên gia nước ngồi sang đào tạo, đội ngũ cơng nhân

d

thâm niên lành nghề, môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp, nhiều cơ


lu

va

an

hội thăng tiến. Ngồi ra Cơng ty đang hợp tác tốt với các Bộ, Cục, Vụ, Viện,

ul

nf

Liên hiệp, Hội, Trung tâm và các trường đại học trong và ngoài nước.

lm

* Kết quả hoạt động kinh doanh

oi

Sản phẩm của Marphavet phủ khắp 63 tỉnh thành trong cả nước là dòng

nh

at

sản phẩm được giới chuyên môn và các chuyên gia đánh giá cao về chất

z
z

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

5
lượng với giá thành hợp lý. Hệ thống nhà phân phối và đại lý với số lượng
hơn 8.000 đại lý trên khắp cả nước.
Sản phẩm đã được xuất khẩu sang trên 10 nước trên Thế giới, nắm được vị trí
khá cao trên thị trường quốc tế.
2.1.2. Điều kiện của địa phương thực tập
Ba Vì là huyện tận cùng phía Tây Bắc của Hà Nội, trên địa bàn huyện
có một phần lớn của dãy núi Ba Vì chạy qua phía Nam huyện, phía Đơng
giáp thị xã Sơn Tây, phía Đơng Nam giáp huyện Thạch Thất. Phía Nam giáp
các huyện Lương Sơn (về phía Đơng Nam huyện) và Kỳ Sơn của Hịa
Bình (về phía Tây Nam huyện). Phía Bắc giáp thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ, với ranh giới là sơng Hồng (sơng Thao) nằm ở phía Bắc. Phía Tây giáp
các huyện Lâm Thao, Tam Nơng, Thanh Thủy của Phú Thọ. Phía Đông Bắc
giáp huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc, ranh giới là sơng Hồng.

an
lu


Huyện Ba Vì là một huyện bán sơn địa, diện tích tự nhiên là 428,0 km²,

n
va

lớn nhất Thủ đơ Hà Nội. Huyện có hai hồ khá lớn là hồ Suối Hai, và hồ Đồng

tn

to

Mô (tại khu du lịch Đồng Mô). Các hồ này đều là hồ nhân tạo và nằm ở đầu

i
gh

nguồn sơng Tích, chảy sang thị xã Sơn Tây và một số huyện phía Tây Hà Nội,

ep

rồi đổ nước vào sơng Đáy.

do

nl
w

Trên địa bàn huyện có vườn quốc gia Ba Vì. Ở ranh giới của huyện với


oa

tỉnh Phú Thọ có hai ngã ba sơng là: ngã ba Trung Hà giữa sông Đà và sông

d

Hồng (tại xã Phong Vân) và ngã ba Bạch Hạc giữa sông Hồng và sông Lô (tại

lu

va

an

xã Tản Hồng, đối diện với thành phố Việt Trì).

ul

nf

Các điểm cực: Cực Bắc là xã Phú Cường, cực Tây là xã Thuần Mỹ, cực

nh

2.2. Cơ sở khoa học

oi

lm


Nam là xã Khánh Thượng, cực Đông là xã Cam Thượng.

at

2.2.1. Đặc điểm sinh lý, sinh dục của lợn nái

z

z

Đặc điểm sinh lý sinh dục của gia súc nói chung và lồi lợn nói riêng

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

6
đặc trưng cho lồi, có tính ổn định với từng giống vật ni. Nó được duy trì
qua các thế hệ và ln củng cố, hồn thiện qua q trình chọn lọc. Ngồi ra
cịn chịu ảnh hưởng của một số yếu tố như: ngoại cảnh, điều kiện ni dưỡng
chăm sóc, sử dụng,... Để đánh giá đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn nái người

ta thường tập trung nghiên cứu, theo dõi các chỉ tiêu sau đây:
Sự thành thục về tính
Sự thành thục về tính được đánh dấu khi con vật bắt đầu có phản xạ
sinh dục và có khả năng sinh sản. Lúc này tất cả các bộ phận sinh dục như:
buồng trứng, tử cung, âm đạo,... đã phát triển hồn thiện và có thể bắt đầu
bước vào hoạt động sinh sản. Đồng thời với sự phát triển hoàn thiện bên trong
thì ở bên ngồi các bộ phận sinh dục phụ cũng xuất hiện và gia súc có phản xạ
về tính hay xuất hiện hiện tượng động dục.

an
lu

Tuy nhiên, thành thục về tính sớm hay muộn phụ thuộc vào giống, tính
biệt và các điều kiện ngoại cảnh cũng như chăm sóc ni dưỡng.

n
va

Giống

to
i
gh

tn

Các giống lợn khác nhau thì tuổi thành thục về tính cũng khác nhau.

Những giống có thể vóc nhỏ thường thành thục về tính sớm hơn những giống


ep

do

có thể vóc lớn hơn.

oa

nl
w

Theo Phạm Hữu Doanh (1995), [3], tuổi thành thục về tính của lợn cái

d

ngoại và lợn cái lai muộn hơn lợn cái nội thuần chủng (Ỉ, Móng Cái, Mường

an

lu

Khương,...). Các giống lợn nội này thường có tuổi thành thục vào 4 - 5 tháng

nf

va

tuổi (121 - 158 ngày tuổi). Lợn ngoại là 6 - 8 tháng tuổi, lợn lai F1 (ngoại x

lm


ul

nội) thường động dục lần đầu ở 6 tháng tuổi.

oi

Điều kiện nuôi dưỡng, quản lý

at

nh

Dinh dưỡng có ảnh hưởng rất lớn đến tuổi thành thục về tính của lợn

z

nái. Cùng một giống nhưng nếu được ni dưỡng, chăm sóc, quản lý tốt, gia

z

ai

gm

@

súc phát triển tốt thì sẽ thành thục về tính sớm hơn và ngược lại.
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99


l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

7
+ Lợn nái phối giống trực tiếp, lợn đực mắc bệnh viêm bao dương vật
hoặc mang vi khuẩn từ những con lợn nái khác đã bị viêm tử cung, viêm âm
đạo truyền sang cho lợn khoẻ.
+ Lợn nái đẻ khó phải can thiệp bằng thủ thuật gây tổn thương niêm
mạc tử cung, vi khuẩn xâm nhập gây nhiễm trùng, viêm tử cung kế phát.
+ Lợn nái sau đẻ bị sát nhau thai xử lý không triệt để cũng dẫn đến
viêm tử cung.
+ Do kế phát từ một số bệnh truyền nhiễm như: sẩy thai truyền nhiễm,
phó thương hàn, bệnh lao,... gây viêm.
+ Do vệ sinh chuồng đẻ, vệ sinh bộ phận sinh dục lợn nái trước và sau
đẻ elkhông sạch sẽ, trong thời gian đẻ cổ tử cung mở vi sinh vật có điều kiện
để xâm nhập vào gây viêm.
+ Ngồi các ngun nhân kể trên viêm tử cung cịn có thể là biến chứng

an
lu

nhiễm trùng do vi khuẩn xâm nhập vào dạ con gây nên trong thời gian động

n
va

dục (vì lúc đó cổ tử cung mở), vi khuẩn xâm nhập vào tử cung theo đường


tn

to

máu và viêm tử cung là một trong những triệu chứng lâm sàng chung (Lê Văn
Theo Madec F., Neva C. (1995), [25], bệnh viêm tử cung và các bệnh ở

ep

i
gh

Năm và cs., 1999) [15].

do

nl
w

đường tiết niệu có mối quan hệ với nhau, vi khuẩn trong nước tiểu cũng phát

oa

triển trong âm đạo và việc gây nhiễm ngược lên tử cung là rất dễ xảy ra.

d

Nhiễm khuẩn tử cung qua đường máu là do vi khuẩn sinh trưởng ở một


lu

va

an

cơ quan nào đó có kèm theo bại huyết, do vậy có trường hợp lợn hậu bị chưa

ul

nf

phối nhưng đã bị viêm tử cung.

oi

lm

Một gia súc cái được đánh giá là có khả năng sinh sản tốt trước hết phải

nh

kể đến sự nguyên vẹn và mọi hoạt động bình thường của cơ quan sinh dục.

at

Khi bất kỳ một bộ phận của cơ quan sinh dục bị bệnh sẽ ảnh hưởng trực tiếp

z


đến khả năng sinh sản của gia súc. Các quá trình bệnh xảy ra ở cơ quan sinh

z

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

8
dục là các nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng rối loạn sinh sản và giảm
năng suất của gia súc cái. Bệnh viêm tử cung được chia làm 3 thể: viêm nội
mạc tử cung, viêm cơ tử cung, viêm tương mạc tử cung.
Đường xâm nhập: Mầm bệnh có mặt trong ruột, truyền qua niêm mạc đi
vào máu, xâm nhập vào tử cung, nguyên nhân chính của sự xâm nhập này là sự
kém nhu động của ruột và nhất là táo bón. Xâm nhập có thể hướng từ ngồi vào
do vi khuẩn hiện diện trong phân và nước tiểu. Bệnh nhiễm trùng mãn tính của
thận, bàng quang và đường niệu cũng là nguyên nhân gây nhiễm. Hầu hết các
trường hợp viêm tử cung đều có sự hiện diện của vi sinh vật thường xun có
mặt trong chuồng ni. Lợi dụng lúc sinh sản tử cung, âm đạo tổn thương chứa
nhiều sản dịch, vi trùng xâm nhập đường sinh dục gây viêm tử cung.
2.2.2. Bệnh viêm tử cung

Theo Nguyễn Văn Thanh và cs (2015) [24]: bệnh sinh sản có ảnh hưởng
rất lớn đến năng suất sinh sản của lợn nái, nó khơng chỉ làm giảm sức sinh sản

an
lu

của lợn nái mà còn có thể làm cho nái mất khả năng sinh sản, chậm sinh hay làm

n
va

giảm khả năng sống sót của lợn con.

tn

to

Theo Madec F., Neva C. (1995), [25], xuất phát từ quan điểm lâm sàng

i
gh

thì bệnh viêm tử cung thường biểu hiện vào lúc đẻ và thời kỳ tiền động đực, vì

ep

đây là thời gian cổ tử cung mở nên dịch viêm có thể chảy ra ngồi. Số lượng

nl
w


do

mủ khơng ổn định, từ vài ml cho tới 200 ml hoặc hơn nữa. Tính chất mủ cũng
khác nhau, từ dạng dung dịch màu trắng loãng cho tới màu xám hoặc vàng, đặc

oa

d

như kem, có thể màu máu cá. Người ta thấy rằng thời kì sau sinh đẻ hay xuất

an

lu

hiện viêm tử cung cấp tính, viêm tử cung mãn tính thường gặp trong thời kỳ

lm

ul

cung.

nf

va

cho sữa. Hiện tượng chảy mủ ở âm hộ có thể cho phép nghi viêm nội mạc tử
Tuy nhiên, cần phải đánh giá chính xác tính chất của mủ, đơi khi có


oi

nh

những mảnh trắng giống như mủ đọng lại ở âm hộ nhưng lại có thể là chất kết

at

tinh của nước tiểu từ trong bàng quang chảy ra. Các chất đọng ở âm hộ lợn

z

z

nái cịn có thể là do viêm bàng quang có mủ gây ra.

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


9
Nguyễn Văn Thanh (2010) [19] cho biết, khi lợn nái mang thai, cổ tử
cung sẽ đóng rất chặt vì vậy nếu có mủ chảy ra thì có thể là do viêm bàng
quang. Nếu mủ chảy ở thời kỳ động đực thì có thể bị nhầm lẫn.
Như vậy, việc kiểm tra mủ chảy ra ở âm hộ chỉ có tính chất tương đối.
Với một trại có nhiều biểu hiện mủ chảy ra ở âm hộ, ngoài việc kiểm tra mủ
nên kết hợp xét nghiệm nước tiểu và kiểm tra cơ quan tiết niêu sinh dục. Mặt
khác, nên kết hợp với đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn nái để chẩn đốn cho
chính xác.
Theo Lê Văn Năm và cs. (1999) [15], khi lấy protid muxin trong dịch
nhầy chảy ra từ âm đạo lợn nái rồi cho vào l ml dung dịch acid axetic 1% (hay
dấm chua) nếu phản ứng dương tính khi muxin kết tủa điều đó chứng tỏ lợn
khơng bị viêm tử cung, nếu ngược lại muxin không kết tủa (phản ứng âm
tính) kết luận lợn bị viêm tử cung.
Mỗi thể viêm khác nhau biểu hiện triệu chứng khác nhau và có mức độ

an
lu

ảnh hưởng khác nhau tới khả năng sinh sản của lợn nái. Để hạn chế tối thiểu

n
va

hậu quả do viêm tử cung gây ra cần phải chẩn đốn chính xác mỗi thể viêm từ
thời gian điều trị ngắn nhất, chi phí điều trị thấp nhất.
Để chẩn đốn người ta dựa vào những triệu chứng điển hình ở cục bộ cơ

ep


i
gh

tn

to

đó đưa ra phác đồ điều trị tối ưu nhằm đạt được hiệu quả điều trị cao nhất,

do

quan sinh dục và triệu chứng tồn thân. Có thể dựa vào các chỉ tiêu ở bảng sau:

d

oa

nl
w

Bảng 3.1. Các chỉ tiêu chẩn đoán viêm tử cung
Các chỉ tiêu
Viêm tử cung Viêm tử cung thể
Viêm tử cung thể nhẹ
phân biệt
thể vừa
nặng
Sốt
Sốt nhẹ
Sốt cao

Sốt rất cao
Nâu rỉ sắt
Dịch Màu Trắng xám, trắng sữa Hồng, nâu đỏ
viêm Mùi
Tanh
Tanh, thối
Thối khắm
Phản ứng đau
Đau nhẹ
Đau rõ
Rất đau
Phản ứng co
Phản ứng co rất Phản ứng co mất
Phản ứng co giảm
cơ tử cung
yếu
hẳn
Bỏ ăn một phần hoặc
Bỏ ăn
Bỏ ăn hồn tồn Bỏ ăn hồn tồn
hồn tồn
(Nguồn: Phịng kỹ thuật công ty CP Việt Nam)

oi

lm

ul

nf


va

an

lu

at

nh

z

z

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

10
Biện pháp phòng và trị bệnh viêm tử cung

- Phòng bệnh
Quy trình phịng bệnh viêm tử cung
Bước 1: Phối giống:
Đảm bảo phối giống đúng kỹ thuật, vô trùng que phối, vệ sinh phần
mông và bộ phận sinh dục sạch sẽ, tránh làm xây xát niêm mạc tử cung,
nhiễm trùng đường sinh dục gây viêm.
Bước 2: Bổ sung đầy đủ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cho lợn nái
khi mang thai:
Chăm sóc, ni dưỡng thai, điều chỉnh khẩu phần ăn đối với lợn quá
béo hoặc quá gầy. Tránh để lợn đẻ có thể trạng quá béo hoặc quá gầy.
Bước 3: Vệ sinh
Chuồng đẻ phải được vệ sinh sạch sẽ mới chuyển lợn lên.

an
lu

Trước khi chuyển lợn ở chuồng bầu lên phải được vệ sinh sạch sẽ, nhất

n
va

là bộ phận sinh dục.

tn

to

Lợn có dấu hiệu sắp đẻ cần vệ sinh phần mơng và âm hộ sạch, lau bầu
Khi lợn đẻ có máu, dịch ối chảy ra nhiều cần dùng rẻ khô sạch lau sạch


ep

i
gh

vú và sàn bằng nước sát trùng.

do

nl
w

nhanh chóng.

oa

Trong khi lợn đẻ khơng được dùng tay móc con mà để chúng đẻ tự

d

nhiên, trừ trường hợp đẻ khó.

lu

va

an

Khi lợn đẻ xong phải thu gom nhau thai, đồng thời vệ sinh thường


lm

Bước 4: Dùng thuốc

ul

nf

xuyên phần mông, âm hộ, bầu vú, sàn chuồng.

oi

Với bệnh này chúng ta điều trị bằng thuốc Cefquinome 150 hoặc phác

nh

at

đồ điều trị gồm Cefanew - LA + Martosal + B - Complex.

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c

om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

11
- Điều trị
Nguyên tắc chung trong việc điều trị bệnh: Bệnh do vi khuẩn gây ra
nên việc đầu tiên trong quá trình điều trị bệnh là phải tiêu diệt sớm và kịp thời
tránh sự lây lan của vi khuẩn. Để có hiệu quả cao, điều quan trọng nhất là phải
xác định được vai trò của vi khuẩn gây bệnh, sự mẫn cảm của chúng với
kháng sinh và hóa dược trong điều trị.
Hạn chế q trình viêm lan rộng, kích thích tử cung co bóp thải hết dịch
viêm mủ ra ngồi và để phòng hiện tượng nhiễm trùng cho cơ thể.
Để thải hết dịch viêm, mủ, niêm dịch và các chất bẩn trong tử cung ra
ngoài, thụt rửa tử cung bằng các loại thuốc sát trùng: Dung dịch rivanol 0,1%,
acid boric 3%, thuốc tím 0,1%,...
Trường hợp bệnh nặng, đồng thời với điều trị cục bộ người ta có thể
điều trị tồn thân như: thụt rửa, tiêm các loại kháng sinh cho con vật kết hợp

an
lu

với việc chăm sóc, ni dưỡng, vệ sinh tốt.

n
va

* Giới thiệu về thuốc Cefanew - LA có:
+ Ceftiofur... 10.000mg

+ Tá dược đặc biệt vừa đủ... 100ml

ep

i
gh

tn

to

Thành phần

do

nl
w

Công dụng

oa

Đặc trị viêm màng phổi, phổi dính sườn, hen suyễn, viêm vú, viêm tử

d

cung MMA, viêm dạ con, tụ huyết trùng, phó thương hàn, E.coli sưng phù

lu


va

an

đầu, viêm ruột tiêu chảy, phân trắng lợn con, viêm da, viêm đa khớp, nhiễm

Cách dùng và liều lượng:

oi

lm

sản (tai xanh, sốt đỏ).

ul

nf

trùng huyết, kế phát do LMLM, kế phát của hội chứng rối loạn hô hấp và sinh

at

nh

Tiêm bắp thịt hoặc dưới da

z

z


Lợn.........................1ml/20 - 25 kg TT/ngày

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

12
Trâu, bị, dê, .......1ml/45 - 60 kg TT/ngày
Lợn con, chó, mèo...............1ml/12 - 18 kg TT/ ngày
2.2.3. Bệnh viêm vú
- Nguyên nhân:
Theo Nguyễn Như Pho (2002) [16], khi lợn nái đẻ nếu ni khơng
đúng cách, chuồng bẩn thì Mycoplasma, các cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột
xâm nhập gây ra viêm vú.
Một trong những nguyên nhân chính gây ra bệnh viêm vú ở lợn nái là
thức ăn không phù hợp cho lợn nái, không giảm khẩu phần thức ăn cho lợn
nái trước khi đẻ một tuần làm cho lượng sữa tiết ra quá nhiều gây tắc sữa. Sau
vài ngày đẻ mà lợn con không bú hết, sữa lưu là môi trường tốt cho vi khuẩn
xâm nhập gây viêm như: E. coli, Staphylococus, Klebsiella spp.
Theo Trương Lăng (2000) [8]: Lợn con mới đẻ có răng nanh mà khơng


an
lu

bấm khi bú làm xây sát vú mẹ tạo điều kiện cho vi trùng xâm nhập tạo ra các

n
va

ổ viêm nhiễm trên bầu vú. Lợn nái ăn thức ăn nhiều đạm sinh nhiều sữa, lợn
+ Lợn chỉ cho con bú một hàng vú, hàng còn lại căng sữa quá nên viêm.
+ Do thời tiết thay đổi đột ngột, lạnh quá hoặc nóng quá, thức ăn khó

ep

i
gh

tn

to

con bú không hết sữa ứ đọng tạo thành môi trường cho vi trùng sinh sản nhiều.

do

nl
w

tiêu hoặc cũng ảnh hưởng đến cảm nhiễm vi trùng.


oa

Triệu chứng:

d

Nguyễn Như Pho (2002) [16]: Viêm vú ở lợn nái thường xảy ra vào

lu

va

an

những ngày đầu tiên sau khi đẻ, cũng có thể xảy ra trong thời kỳ mang thai và

ul

nf

sau khi tách con. Bệnh có thể xảy ra ở dạng cấp tính, mãn tính và cận mãn

lm

tính. Bầu vú bị viêm sưng, sung huyết, khi sờ thấy nóng và đau. Sữa của bầu

oi

vú viêm lỗng, đơi khi có màu hồng hoặc có cục casein như bã đậu. Nái ăn ít,


at

nh

yếu, nhiệt độ cơ thể tăng cao.

z
z
ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

13
Bệnh tích:
+ Viêm tiết dịch đặc trưng, q trình viêm ở mô liên kết của tuyến vú,
sữa thay đổi. Khi bị viêm tiết dịch cata hoặc viêm cata, quá trình viêm lan đến
niêm mạc khoang vú, đường tiết và dẫn sữa. Trong trường hợp này sữa loãng
chứa nhiều cục casein. Viêm mủ đặc trưng chảy mủ khi vắt sữa, gốc vú viêm
cứng hoặc có nhiều hạch di động khi sờ (hạch vú bị cứng).
+ Khi bị viêm dạng cấp tính vú bị viêm một bầu hoặc vài bầu vú viêm
sờ thấy cứng, đau, sưng, thành phần sữa thay đổi. Tình trạng này kéo dài

khoảng 4 ngày. Lợn con chết khoảng 30 - 100% do thiếu sữa và bú sữa nhiễm
trùng gây tiêu chảy.
+ Theo Lê Văn Năm và cs. (1999) [15]: Dạng viêm vú mãn tính kéo dài
từ 7 - 21 ngày sau khi đẻ, triệu chứng giống như viêm cấp tính nhưng ở mức
độ nhẹ hơn. Khi bị viêm mãn tính trong vú sẽ phát triển tăng sinh các mô liên

an
lu

kết, thông thường những chỗ này về sau sẽ hình thành các ổ áp xe.

n
va

Bình thường bệnh viêm vú thường xảy ra ngay sau khi đẻ 4 - 5 giờ đến 7 -

i
gh

tn

to

10 ngày có con cho đến một tháng.
Theo Hoàng Toàn Thắng, Cao Văn (2006) [20], viêm vú thường xuất hiện

ep

ở một vài vú nhưng đôi khi cũng lan ra tồn bộ các vú, vú có màu hồng, sưng đỏ,


do

nl
w

sờ vào thấy nóng, hơi cứng, ấn vào lợn nái có phản ứng đau.

oa

Lợn nái giảm ăn, nếu bị nặng lợn bỏ ăn, sốt cao 40,5 - 420C kéo dài

d

trong suốt thời gian viêm. Sản lượng sữa giảm, lợn nái thường nằm úp đầu vú

lu

va

an

xuống sàn, ít cho con bú.

ul

nf

Lợn con thiếu sữa kêu la, chạy vòng quanh mẹ địi bú, lợn con ỉa chảy,

lm


xù lơng, gầy tọp, tỷ lệ chết cao 30 - 100% (Lê Hồng Mận, 2007) [13].

oi

Vắt sữa ở những vú bị viêm thấy sữa loãng, trong sữa có những cặn

nh

at

hoặc cục sữa vón lại, xuất hiện các cục casein màu vàng, xanh lợn con có mủ

z
z

đơi khi có máu.

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66


14
Bệnh lúc đầu ở một vú bị viêm sau đó lan nhanh sang các vú khác.
Bệnh có thể kéo dài 4 - 6 ngày. Nếu bệnh chuyển sang thể mãn tính có thể
kéo dài 7 - 9 ngày, biểu hiện bệnh nhẹ hơn.
Chẩn đoán:
Dựa vào triệu chứng lâm sàng: bằng mắt thường quan sát thấy bầu vú
sưng đỏ, khi xoa bầu vú ta thấy cảm giác nóng và hơi cứng, khi vắt sữa thấy
khơng có sữa, lợn nái có cảm giác đau và chỉ thấy nhiều dịch trong hay sữa
đặc như bã đậu. Một số trường hợp bầu vú chuyển sang thâm đen rất nguy,
hiểm cho con vật, đó là viêm thối rữa rất khó điều trị. Lợn nái thường nằm úp
và cho con bú ít, lợn con bú ít, kêu la, gầy yếu, ỉa chảy…
Kiểm tra qua kính hiển vi tìm vi khuẩn: nếu trong sữa có nhiều liên cầu,
tụ cầu trùng và các vi trùng khác có thể xác định là bệnh viêm vú cata có mủ,
chuỗi vi trùng dài hay ngắn phụ thuộc vào thời kỳ bệnh: bệnh cấp tính thì

an
lu

chuỗi vi trùng ngắn, bệnh mãn tính chuỗi vi trùng dài.

n
va

Điều trị:

tn

to


Trong nhiều trường hợp viêm vú do nhiều nguyên nhân gây ra nên việc
Theo Trương Lăng (2003) [9], điều trị viêm vú bằng cách: Rửa và

ep

i
gh

điều trị cần phải tiến hành kết hợp giữa kháng sinh và phong bế giảm đau.

do

nl
w

chườm đá vào đầu vú viêm để giảm sưng, giảm sốt. Ngày hai lần xoa bóp nhẹ

oa

cho vú mềm dần, mỗi ngày vắt cạn sữa vú 4 - 5 lần để tránh lây lan sang vú

d

khác. Cho lợn uống Sulphat Magie với liều nhẹ 20 - 30g/con. Vú bị viêm

lu

va

an


chưa có mủ chỉ điều trị 2 - 3 ngày sẽ mềm trở lại, lợn khỏi bệnh và cho sữa

ul

nf

bình thường. Nếu 2 - 3 ngày khơng khỏi phải dùng thuốc điều trị bệnh viêm vú.

oi

Thành phần :

lm

* Giới thiệu về thuốc Cefquinom 150

nh

at

+ Cefquinom sulfate ……….. 1.500mg

z
z

+ Tá dược vừa đủ……100ml

ai


gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

15
- Cơng dụng: đặc trị viêm vú bị sữa, lợn nái, viêm tử cung, viêm phổi,
hen xuyễn, phó thương hàn, lepto, thối móng, nhiễm trùng trên da, E.coli
sưng phù đầu. Không gây ảnh hưởng đến lượng sữa, hiệu quả khi dùng cho bị
sữa và gia súc đang ni con.
- Cách dùng và liều lượng:
Tiêm sâu bắp thịt hoặc dưới da
Lợn, bê, nghé: 1ml/10 - 15 kg TT/ ngày
Trâu, bò, ngựa: 1ml/20 - 25kg TT/ ngày
Chó, mèo, lợn con: 1ml/6 - 8kg TT/ ngày
2.2.2. Một số bệnh thường gặp ở lợn con
Tiêu chảy do E. coli
+ Lứa tuổi bị bệnh: chủ yếu xảy ra trên lợn con theo mẹ, lợn con sau cai sữa.
+ Nguyên nhân: do lợn con bú vào bầu vú lợn mẹ có dính phân, uống

an
lu

nước có chứa mầm bệnh, vệ sinh sàn chuồng không được sạch sẽ, ẩm ướt.


n
va

Lợn bị stress do trộn chung lợn cai sữa trong quá trình vận chuyển, thay đổi

i
gh

tn

to

thức ăn.
+ Triệu chứng, bệnh tích: trên lợn con theo mẹ bị bệnh, lợn thường nằm

ep

tụm lại, run rẩy hoặc nằm một góc, da xung quanh đi và hậu mơn có dính

do

nl
w

phân, phân lỏng đến sệt, có màu kem và có thể thấy lợn nôn mửa. Lợn mất

oa

nước do tiêu chảy, mắt lõm vào, da trở nên khô. Trước khi chết thấy lợn bơi


d

chèo và sùi bọt mép. Trên lợn cai sữa, biểu hiện đầu tiên thấy sụt cân, đi phân

lu

va

an

nước và mất nước. Một vài trường hợp phân có máu hoặc sệt với nhiều màu

ul

nf

như xám, trắng, vàng và xanh lá cây. Do đó màu sắc phân khơng có ý nghĩa

lm

nhiều trong chẩn đốn lâm sàng. Có thể lợn chết với mắt lõm vào, thỉnh

oi

thoảng thấy lợn nơn mửa và cũng có thể thấy chết mà khơng có triệu chứng.

nh

at


+ Chẩn đốn: dựa vào triệu chứng lâm sàng và tiền sử của bệnh trong

z

z

những năm về trước của địa phương và những triệu chứng của bệnh. Trong

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

16
trường hợp nhiễm độc tố đường ruột của vi khuẩn, xác lợn chết bị mất nước.
Mổ khám thấy ruột sung huyết, xuất huyết.
+ Phòng và cách điều trị
Kháng sinh

Liều lượng


Cách dùng

MARFLO - 45%

1ml/27 - 35kg TT

NAMIN - MAR

1ml/6 - 9kg TT/lần

39 - VITA - AMIN

1g/2 - 3 lit nước

Tiêm sâu bắp hoặc dưới
da
Tiêm ngày 1 lần
Hòa nước hoặc trộn thức
ăn

2.2.3. Một số bệnh ở gà
2.2.3.1. Đặc tính chung của bệnh cầu trùng ở gia súc, gia cầm
* Đặc tính chung
Bệnh cầu trùng đã được Luvenhuch phát hiện từ năm 1632, cách đây

an
lu

trên 370 năm cùng thời gian các nghiên cứu về dịch tễ, lâm sàng, bệnh lý,


n
va

miễn dịch và thuốc điều trị đã được các nhà khoa học mọi thời đại dày công

tn

to

nghiên cứu và khám phá (Lê Văn Năm và cs., 1999) [15]. Bệnh cầu trùng là

i
gh

một trong những bệnh quan trọng nhất của gia cầm trên toàn thế giới. Đó là

ep

một loại bệnh ký sinh trùng truyền nhiễm phổ biến ở đường tiêu hóa của gia

do

nl
w

cầm, và một số gia súc khác như: trâu, bị, lợn… Bệnh có thể gây chết nhiều

oa

gia cầm, tỷ lệ chết cao nhất là ở gia cầm non (tỷ lệ chết cao ở gà con, thỏ con


d

có thể lên tới 80 - 100%). Ở gà đẻ bệnh cầu trùng là nguyên nhân giảm năng

an

lu

va

suất trứng từ 10 - 30% và gây tiêu chảy hàng loạt.

ul

nf

Tính chuyên biệt của cầu trùng Eimeria thể hiện rất nghiêm ngặt,

oi

lm

chúng chỉ có thể gây bệnh cho ký chủ mà chúng thích nghi trong q trình

nh

tiến hóa và biểu hiện không chỉ đối với ký chủ của chúng mà mỗi loại cầu

at


trùng chỉ khu trú tại một vùng, một cơ quan nào đó nhất định trong cơ thể ký

z

z

chủ. Cũng là gia cầm nhưng mỗi lồi lại có một số loài cầu trùng ký sinh

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om


37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.2237.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.66

17
riêng. Cầu trùng gà không ký sinh trên ngan, ngỗng… Trên cùng cơ thể
nhưng mỗi loài cầu trùng lại ký sinh trên một vị trí nhất định: cầu trùng ký
sinh ở manh tràng không ký sinh ở ruột non và ngược lại.
Gà ở mọi lứa tuổi đều bị nhiễm cầu trùng, nhưng ở mỗi lứa tuổi mức
độ nhiễm khác nhau. Song bệnh thường thấy nhất ở gà con từ 10 - 60 ngày
tuổi, nặng ở gần 15 - 45 ngày tuổi. Trong chăn nuôi gia cầm hiện tượng cầu
trùng rất đa dạng, nó ln gắn liền với vệ sinh: chuồng trại ẩm thấp, kém

thơng thống, vệ sinh chăn ni khơng đảm bảo, mật độ đơng, khí hậu nhiệt
đới có tác dụng thúc đẩy bệnh dễ bùng phát và nặng nề hơn (Lê Hồng Mận,
2006) [11].
Cầu trùng là động vật đơn bào có hình cầu, hình trứng, hình bầu dục,
hình trụ hay hình elip (phụ thuộc vào từng loại cầu trùng). Cầu trùng ký sinh
chủ yếu ở tế bào biểu bì ruột của nhiều loài gia súc, gia cầm và cả ở người.

an
lu

Bệnh cầu trùng do một nhóm nguyên sinh động vật đơn bào ngành Protozoa,

n
va

lớp: Sporozoa, lớp phụ: Coccidiasina, bộ: Eucoccidiorida, phân bộ:

tn

to

Eimeriorina, họ: Eimeridae gồm 2 giống Eimeria và Isospora, họ
Những nghiên cứu lúc này chỉ mang tính chất khởi đầu, chưa xác định

ep

i
gh

Criptosporididae, giống Cryptosporidium.


do

nl
w

rõ các loài cầu trùng gây bệnh cho động vật. Khi cầu trùng mới theo phân ra

oa

ngồi được gọi là nỗn nang cầu trùng (Oocyst). Có 3 lớp vỏ: ngồi cùng là

d

lớp màng rất mỏng bên trong có nguyên sinh chất lổn nhổn thành các hạt,

lu

va

an

giữa đám nguyên sinh chất có một nhân tương đối lớn. Khi gặp điều kiện mơi

ul

nf

trường thuận lợi thì nhân và nguyên sinh chất bắt đầu phân chia.


lm

Nếu là cầu trùng thuộc giống Eimeria thì nhân và nguyên sinh chất sẽ

oi

hình thành 4 bào tử, mỗi bào tử lại phân chia thành 2 bào tử con, bào tử con

nh

at

có hình lê, chính bào tử con này sẽ xâm nhập vào niêm mạc ruột, tổ chức gan

z

z

gây ra những tổn thương bệnh lý. Giống này hay gây bệnh ở gia cầm.

ai

gm

@
37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.99

l.c
om



×