Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Biện pháp thi công nâng cấp hệ thống thủy lợi nam thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.36 KB, 39 trang )

Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

phơng án
biện pháp tổ chức thi công
==
TÊN dự án:

Tiểu dự án nâng cấp hệ thống thuỷ lợi nam thái bình
cống tân đệ huyện vũ th tỉnh Thái Bình
Kênh dẫn phía đồng

Gói thầu số 04:

huyện vũ th, tỉnh Thái Bình

Địa điểm xây dựng:

Chủ đầu t:

Uỷ BAN NHÂN DÂN TỉNH Thái Bình
các căn cứ thuyết minh kỹ thuật

- Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu và đồ án thiết kế đà đợc duyệt.
- Căn cứ vào vị trí, đặc điểm địa hình nơi xây dựng công trình.
- Căn cứ vào nội dung, quy mô kết cấu công trình.
- Căn cứ vào yêu cầu của Chủ đầu t - UBND tỉnh Thái Bình
Sau khi nghiên cứu Hồ sơ mời thầu và đi thực tế hiện trờng tại khu vực xây dựng.
Đơn vị thi công xin trình bày phơng án, biện pháp tổ chức thi công công trình với nội dung
gåm:

PhÇn I :


Giíi thiƯu chung
1. giíi thiƯu gãi thÇu sè 04:
a. Tên dự án Tiểu dự án nâng cấp hệ thống thuỷ lợi nam thái bình cống tân đệ huyện
vũ th tỉnh Thái Bình
b. Gói thầu số 04: Kênh dẫn phía đồng.
c. Chủ đầu t: UBND tỉnh Thái Bình
Ban quản lý dự án Sở Nông nghiệp và PTNN Thái Bình giúp chủ đầu t thực hiện
dự án.
d. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng:
* Thiết kế thi công và tổ chức thi công:
- TCVN 4055-85:

Tổ chức thi công.

Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông vµ cưa vµo


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

- TCVN 4052-88:

Quy trình lập thiết kế, tổ chức xây dựng và thiết kế thi

công.
* Thiết kế hố móng và sử lý nền:
- TCVN 4447-1987: Công tác đất quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCXDVN 79-1980:

Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.


- TCXDVN 286:2003:

Đóng và ép cọc, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.

- TCXDVN 88:1982:

Cọc phơng pháp thí nghiệm hiện trờng.

- TCXDVN 269:2002:

Các phơng pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc

trục.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Thi công kênh:
- TCVN 4447-1987: Công tác đất quy phạm thi công và nghiệm thu.
- 14TCN 9-85:
- 14TCN 9-2003:
công và nghiệm thu.
- 14TCN 40-2002:

Kỹ thuật thi công kênh.
Công trình thuỷ lợi kênh đất, yêu cầu kỹ thuật thi
Quy phạm đo kênh và xác định tim công trình trên

kênh.
- TCXD 226-1999: Đất xây dựng, phơng pháp thí nghiệm hiện trờng phơng
pháp xuyên tiêu chuẩn (SPT).
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Vật liệu sử dụng cho bê tông, bê tông cốt thép và xây lát đá, xây lát gạch:

- Đá hộc theo 14TCN 12-2002: Công trình thuỷ lợi, xây lát đá - yêu cầu kỹ thuật thi
công và nghiệm thu.
- 14TCN 70-2002:
Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng cho bê tông thuỷ công yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- 14TCN 66-2002:

Xi măng dùng cho bê tông thuỷ công - yêu cầu kỹ

thuật.
- 14TCN 114-2001: Xi măng và phụ gia trong xây dựng thuỷ lợi hớng dẫn sử
dụng.
- 14TCN 68-2002:

Cát dùng cho bê tông cốt thép - yêu cầu kỹ thuật.

- 14TCN 72-2002:

Nớc dùng cho bê tông cốt thép - yêu cầu kỹ thuật.

- TCXDVN 302:2004:

Nớc trộn bê tông và vữa, yêu cầu kỹ thuật.

- 14TCN 103-1999 đến 14TCN 106:1999: Phụ gia cho bê tông và vữa, yêu cầu kỹ
thuật.
- TCXDVN 325:2004:

Phụ gia hoá học cho bê tông.

- TCXDVN 311:2004:


Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa.

Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vµo


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

- TCVN 1651-1985: Thép cốt bê tông cán móng.
- TCVN 6285-1997: Thép cốt bê tông thanh thép vằn.
Chỉ tiêu thiết kế và sử dụng vải địa kỹ thuật để lọc công trình thuỷ lợi.
- TCVN 1451-86:

Gạch đặc, đất sét nung.

- TCVN 1450-86:

Gạch rỗng, đất sét nung.

- TCVN 90-82:

Gạch lát, đất sét nung.

Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Công tác thi công bê tông và bê tông cốt thép:
- 14TCN 63-2002:

BTCT - yêu cầu kỹ thuật.

- 14TCN 64-2002:


Hỗn hợp BTCT - yêu cầu kỹ thuật.

- 14TCN 59-2002:
Công trình thuỷ lợi kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép - yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- 14TCN 40-2002:

Quy trình thi công bê tông trong mùa nóng.

- TCVN 5592:91:

Bê tông nặng yêu cầu dỡng ẩm tự nhiên.

- TCVN 4459-1995: Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép quy phạm thi công và
nghiệm thu.
- TCXDVN 305:2004:
- TCVN 4453-93:
chiều dài lớn hơn 0,8m.

Bê tông khối lớn - quy phạm thi công và nghiệm thu.
Bê tông khối lớn: kích thớc nhỏ nhất không dới 2,5m và

Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Công tác thi công xây lát đá:
- 14TCN 80-2001:
- 14TCN 12-2002:
thi công và nghiệm thu.

Vữa thi công yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp thử.

Công trình thuỷ lợi Xây lát đá yêu cầu kỹ thuật

Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Công tác thi công xây lát gạch:
- 14TCN 80-2001:

Vữa thuỷ công yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp thử.

- 14TCN 12-2002:
thuật thi công và nghiệm thu.

Công trình thuỷ lợi Xây và lát gạch yêu cầu kỹ

- TCXDVN 346:2005:

Vữa gián gạch ốp lát yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp

thử.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* An toàn:
- TCVN 5308:1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
- TCXDVN 296:2004:

Giàn dáo Các yêu cầu về an toàn.

Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông vµ cưa vµo


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng


- TCVN 4086:1985: An toàn điện trong xây dựng, yêu cầu chung.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Quản lý chất lợng, nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng:
- Nghị định số 209/2004/ND-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng và Thông t số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây
dựng hớng dẫn một số nội dung về quản lý chất lợng xây dựng và điều kiện năng lực của
tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng.
- Quyết định số 91/2001/QĐ-BNN-KHCN ngày 11/9/2001 của Bộ trởng Bộ
NN&PTNT ban hành Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng.
- TCVN 5647-1991: Quản lý chất lợng xây lắp các công trình xây dựng nguyên
tắc cơ bản.
- TCXDVN 471:2006:

Nghiệm thu chất lợng thi công công trình xây dựng.

- TCVN 4091:1991: Nghiệm thu các công trình xây dựng.
- TCVN 5639:1991:Nghiệm thu thiết bị đà lắp đặt xong nguyên tắc cơ bản.
- TCVN 5610:1991: Bàn giao công trình xây dựng nguyên tắc cơ bản.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Kiểm tra chất lợng vật liệu:
- 14TCN 67-2002:

Xi măng dùng cho BTTC phơng pháp thử.

- 14TCN 69-2002:

Cát dùng cho BTTC phơng pháp thử.

- 14TCN 73-2002:

Nớc dùng cho BTTC - phơng pháp thử.


- TCVN 197-1985:

Kim loại - phơng pháp thử kéo.

- TCVN 198-1985:

Kim loại - phơng pháp thử uốn.

- 14TCN 71-2002:

Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng cho BTTC - phơng pháp

thử.
- 14TCN 107-1999: Phụ gia hoá học cho bê tông và vữa - phơng pháp thử.
- 14TCN 108-1999: Phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn cho bê tông và vữa - phơng pháp thử.
- 14TCN 109-1999: Phụ gia chống thấm cho bê tông và vữa - phơng pháp thử.
- 14TCN 91-1996 đến 14TCN 99-1996: Các loại kiểm tra chất lợng vải địa kỹ thuật.
- TCVN 6355-1998: Gạch xây - phơng pháp thử.
- TCVN 246-1986 đến TCVN 250-1986: Phơng pháp xác định chất lợng gạch xây phơng pháp thử.
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
* Kiểm tra chất lợng vữa, hỗn hợp bê tông và BTCT:
- 14TCN 65-2002:

Hỗn hợp BTTC và BTCT - phơng pháp thử.

- TCVN 3105:1993: Bê tông nặng lấy mẫu, chế tạo và bảo dỡng mẫu thử.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào



Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

- 14TCN 80-2001:

Vữa thủy công yêu cầu kỹ thuật và phơng pháp thử.

- TCVN 3113-1993: Phơng pháp xác định độ hút nớc của BTTC.
- TCVN 3115-1993: Phơng pháp xác định khối lợng, thể tích của BTTC.
- TCVN 3112-1997: Phơng pháp xác định khối lợng riêng, độ chặt và độ rỗng của
BTTC.
- TCVN 3116-1993: Phơng pháp xác định độ chống thấm nớc của BTTC.
- TCVN 3117-1993: Phơng pháp xác định độ co của BTTC.
- TCVN 3118-1993: Phơng pháp xác định cờng độ nén của BTTC.
- TCVN 3119-1993: Phơng pháp xác định cờng độ kéo uốn của BTTC.
- TCVN 5276-1993: Xác định cờng độ mẫu hình lăng trụ và môđun đàn hồi của
BTTC.
- TCVN 5724-1993 hoặc 20TCN162-1987:
súng bật nảy.
- TCXD 225-1998:

Xác định cờng độ bê tông bằng

Xác định cờng độ bê tông bằng phơng pháp siêu âm.

- TCXD 171-1989:
súng bật nảy.

Xác định cờng độ bê tông bằng siêu âm kết hợp với

- TCXD 293-2000:

kết cấu.

Bê tông nặng chỉ dẫn đánh giá cờng độ bê tông của

- TCXD 240-2000:
Kết cấu BTCT phơng pháp điện tử xác định chiều
dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đờng kính
- TCXDVN 274-2006:
và nghiệm thu.

Hỗn hợp bê tông trộn sẵn, các yêu cầu cơ bản đánh giá

- TCXDVN 376-2006:
gian ngng kết.

Hỗn hợp bê tông nặng phơng pháp xác định thời

Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan.
e. Hình thức đầu t: Củng cố, bảo vệ và nâng cấp mới.
g. Mô tả công trình::
* Tên công trình: Xây dựng kênh phía sông và cửa vào.
* Địa điểm xây dựng: Xà Tân Lập và xà Bách Thuận huyện Vũ Th tỉnh Thái Bình.
* Cấp công trình: Công trình thuỷ lợi cấp IV.
* Nhiệm vụ công trình:
- Lấy nớc ngọt tới trực tiếp cho 2.291ha đất canh tác vùng Tân Đệ.
- Bổ xung nguồn nớc ngọt còn thiếu của hệ thống Nam Thái Bình để cùng với các
cống lấy nớc hiện có đảm bảo nớc tới cho 38.742 ha canh tác, thau chua rửa mặn cho
11.449ha và tạo nguồn cấp nớc sinh hoạt, nớc công nghiệp.

Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông vµ cưa vµo



Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

- Giảm thiểu ô nhiễm môi trờng, kích thích phát triển du lịch và dịch vụ xung
quanh khu vực thị trấn Vũ Th và Thành phố Thái Bình.
- Kết hợp lấy phù sa vụ mùa khi mực nớc sông Hồng từ (+4.50) trở xuống, kết hợp
giao thông thủ cho thun  50 tÊn vµ tµu hót bïn HB300CV ra vào nạo vét sông trục
duy trì hoạt động hệ thống.

- - Cấp bÃo đa vào tính toán thiết kế là cấp 10.
- Mực nớc triều trung bình:
- Mực nớc triều thiết kế:
hòn Dấu).
- Mực nớc dâng thiết kế:

5% ; vËn tèc giã V=28.4m/s.
p=20% : (+2.20)m. (T¬ng øng víi +2.29m tại
p=20%: 1.35m.

- Trị số gia tăng chiều cao an toàn a=0.3m.
* Nội dung thiết kế và giải pháp kỹ thuật chủ yếu
Đoạn từ K24+400 đến K25+405 và đoạn từ K25+461.6 đến K26+72 (Đoạn
K25+405 đến K25+461.6 là vị trí cống Lân II).
Tuyến đê theo tuyến đê hiện tại.
Hoàn thiện mặt cắt đê:
-

Xây dựng tờng chắn sóng: bằng BTCT M250 để mở rộng mặt đê, đỉnh tờng cao
bằng cao trình đỉnh đê thiết kế.


-

Đoạn từ K24+400 đến K24+680 (CN17-6A-1.3m đến CN19+10.8m) và đoạn từ
K24+780 đến K24+970 (CN19-5+10.6m đến CN20-5) dài 470m đạt cao trình
đỉnh tờng (+5.05).

-

Phạm vi có lan can của cống Lân I và Lân II không làm tờng chắn

-

Tờng 5m một đơn nguyên, khe lún bằng bao tải nhựa đờng dày 1cm và vuông
góc với tim đê.

-

Trên cơ sở cao trình mặt đê hiện tại đắp mở rộng về phía đồng đảm bảo mặt cắt
hình học: Mặt đê rộng 6m (không kể phần tờng chắn); hệ số mái phía đồng
m=2.0, mái phía biển m=3.0 (cơ bản theo mái hiện có)

-

Tại vị trí lan can cống Lân I, Lân II giữ lại, không làm tờng chắn sóng.

Gia cố mái đê phía biển, phía đồng, cứng hoá mặt đê và đ ờng hành lang chân đê phía
đồng:
- Gia cố mặt đê: Đoạn từ K24+400 đến K25+405 và đoạn từ K25+461.6 đến K26+71.6m
với tổng chiều dài L=1.615m. (Từ đờng bê tông đà thi công đến sát cầu giao thông cống

Lân I Phạm vi cầu giao thông cống Lân II không gia cố).
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông vµ cưa vµo


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

+ Gia cố bằng BT M250# dày 20cm rộng 5.5m; cao trình mặt đê sau khi gia cố
(+4.60m) đến (+5.00m). Độ dốc ngang 1% về phía đồng, cø 5m ®Ĩ mét khe lón ngang
réng 1cm gåm 13cm gỗ nhóm IV ở dới, 7cm nhựa đờng ở trên, khe lún vuông góc với tim
tuyến đê. Phần lề đờng phía đồng đợc gia cố bằng BT M200# dày 15cm và đổ trùm xuống
mái băng rộng 1.0m, khe lún của lề theo khe lún của khung dầm bê tông mái phía đồng.
Với kết cấu mặt nh sau:
+ Bê tông M250# dày 20cm.
+ Lót nilong.
+ Đá 4x6 lu lèn chặt dày 25cm trong phạm vi không có nền đờng nhựa đá cũ.
+ Tại vị trí mặt đờng đá cũ phải đánh sờm mặt đờng. Những chỗ mặt đờng thấp hơn
cao độ nền đờng thiết kế phải tôn thêm đến cao trình thiết kế bằng đá 4x6 lu lèn chặt.
+ Làm gờ chắn bánh xe KT (20x20x100)cm, cứ 1m 1 đoạn (Tại vị trí mặt cắt đờng
đạt cao trình (+5.00)).
+ Đất đắp đầm nện đảm bảo k=1.45(T/m3).
- Bảo vệ mái đê phía đồng:
+ Đoạn từ K24+400 đến K24+449 (CN17-7-9m đến CN17-9), đoạn từ K24+130.7
đến K25+371.3 (CN18-3 đến CN22-5-3.7m) và đoạn từ K25+538.5 ®Õn K26+39 (CN233+10.4m ®Õn CN25-8+9.5m) trång cá trong khung BTCT M200 đổ tại chỗ tiết diện
(15x15)cm, chiều dài khung là 10m theo chiều dọc kè.
+ Đoạn từ K24+449 đến K24+530 (CN17-9m đến CN18-3), là đoạn đê cong để an
toàn cho đê đoạn này bảo vệ mái bằng đá xây vữa M100# theo ô kích thớc (80x80x30)cm,
dới đáy đá dăm dày 10cm và vải lọc.
+ Đoạn từ K25+371.3 đến K25+538.5 là phạm vi cống và gia cố cống Lân II còn
tốt.
- Gia cố đờng hành lang chân đê phía đồng:

+ Các ®o¹n tõ K24+400 ®Õn K24+449 (CN17-7-9m ®Õn CN17-9), ®o¹n tõ
K24+130.7 đến K25+392 (CN18-3 đến CN22-6-2.7m) và đoạn từ K25+519.5 đến K26+39
(CN23-3-8.6m đến CN25-8+9.5m) Làm đờng gom chống lấn chiếm rộng 4.0m, gia cố bề
mặt bằng bê tông M200# đổ tại chỗ dày 15cm rộng 3.0m. Cứ 5m để 1 khe lún rộng 1cm
bao gồm: gỗ nhóm IV dày 8cm, nhựa đờng dày 7cm. Các khe lún vuông góc với tim tuyến
đê. Trồng cỏ bảo vệ mái đờng dân sinh (Trồng từ mực nớc thờng xuyên trong ao nuôi
(+1.00) đến cao trình (+1.80)).
+ Đoạn từ K24+449 đến K24+130.7 (CN17-9m đến CN18-3) và đoạn từ K25+392
đến K25+519.5 (CN22-6-2.7m đến CN23-3-8.6m) không làm đờng dân sinh.
- Gia cố mái đê phía biển:
+ Đoạn chuyển tiếp K24+400 đến K24+402.4 và đoạn chuyển tiếp từ K25+479.3
đến K25+486.6 gia cố bằng đá xây vữa M100# theo ô kích thớc (80x80x30)cm dới đá xây
là đá dăm lót 2x4 dày 10cm và vải lọc trải tới chân ống buy L=1.2m. = 1.2m và lăng thể
đá hộc.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vµo


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

+ Các đoạn từ K24+559.6 đến K25+222 và đoạn từ K25+849 đến K25+927.7 gia
cố toàn bộ mái phía biển đảm bảo độ dốc mái m=3.Gia cố bằng cấu kiện bê tông đúc sẵn
M250# kích thớc (40x40x24)cm, liên kết mảng mềm trong ô khung BTCT M250# đổ tại
chỗ, tiết diện (25x35)cm; các dầm chia ô cách nhau 16.5m theo phơng dọc kè. Dới cấu
kiện bê tông là lớp đệm bằng đá dăm (2x4)cm dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật, vải lọc
trải kéo tới chân ống buy phía trong.
+ Các đoạn từ K25+522 đến K25+392 và đoạn từ K25+479.3 đến K25+849.2 gia
cố toàn bộ mái phía biển đảm bảo độ dốc mái m=4. Gia cố phần mái theo kết cấu giữ
nguyên phần đá lát mái cũ, tạo phẳng bằng đá dăm 1x2 dày (5-:-10)cm, xếp cấu kiện bê
tông đúc sẵn kích thớc (40x40x24)cm. Liên kết mảng mềm trong khung ô BTCT M200#
đổ tại chỗ, tiết diện (25x35)cm; các dầm chia ô cách nhau 16.5m theo phơng dọc kè. Dới

cấu kiện bê tông là lớp đệm bằng đá dăm (2x4)cm dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật, vải
lọc trải kéo tới chân ống buy phía trong.
+ Đoạn từ K25+927.7 đến K26+32.6 gia cố đến cao trình (+3.4) theo mái m=3
bằng đá xây theo ô (80x80x30)cm, dới đáy đá dăm dày 10cm và vải lọc. Từ cao trình
(+3.40) trở xuống là phạm vi mái kè bằng đá lát trong khung bê tông còn tốt.
+ Các đoạn kè bằng đá xây gia cố các cống Nam Cờng, Lân I, Lân II giữ nguyên
phần mái kè đà đợc gia cố. Riêng đoạn cống Nam Cờng từ K24+402.4 đến K24+599.6 dỡ
phần đá xây trên đỉnh để đào hố móng làm tờng chắn đợc xây trả lại bằng đá xây vữa theo
ô (80x80x30)cm.
+ Giữ chân kè bằng hàng ống buy đúc sẵn bê tông M200#, đờng kính ngoài
120cm, L=1.2m đợc chôn xuống mặt bÃi, các ống buy xếp sát nhau và giữa các ống có
thanh chèn hình tam giác bằng bê tông M200#. L=1.2, Phía ngoài ống buy xếp lăng thể đá
hộc. Đỉnh ống buy biến đổi theo địa hình mặt đất tự nhiên từng khu vực; lòng ống buy xếp
đá hộc, phía trên đỉnh là lớp đá 2x4 dày 5cm và lớp bê tông M200# dày 20cm đổ tại chỗ
bịt kín (có để lỗ thoát nớc) để tránh vật liệu trong ống bị lôi kéo ra ngoài.
- Trồng cây trên bÃi phía trớc đê phía biển:
Trồng dải cây chắn sóng: Trồng loại cây bần dọc theo tuyến đê từ cửa cống Nam Cờng đén giáp cống Lân II và đoạn từ cống Lân II đến giáp cống Lân I bề rộng dải cây
B=30m đến 200m kể từ chân lăng thể đá. Cây trồng bố trí theo hình hoa mai cách nhau
(1x1)m. Khi trồng đào hố theo kích thớc (30x30x30)cm, cho đất sa trộn lẫn phân vi sinh
vào hồ khi trồng cây.
h. Yêu cầu thi công:
Để đảm bảo cho công trờng đợc làm việc thuận lợi và đúng tiến độ, trớc khi thi
công, Nhà thầu thi công và Ban quản lý dự án chủ động liên hệ với địa phơng để thống
nhất phân luồng giao thông, hạn chế tối đa các phơng tiện cơ giới qua lại. Khi thi công có
phơng án điều tiết giao thông: Biển báo, barie chắn báo hiệu công trờng. Đảm bảo không
gây trở ngại cho dân trong quá trình thi công.
Thi công chân khay phía biển chọn thời gian mực nớc triều thấp để thi công (lúc nớc triều rút cạn bÃi).
Trong quá trình thi công tuân thủ đầy đủ các quy trịnh, quy phạm đối với từng phần
việc.Tuân thủ pháp lệnh đê điều, tuyệt đối đảm bảo sự an toàn trong quá trình thi công.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vµo



Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

* Thi công đất:
- Đất đắp: Đất để hoàn chỉnh mái, thân đê : Tận dụng đất đợc đào, phần còn thiếu
dùng đất đợc khai thác tại các mỏ đợc chỉ định ngoài đê sau đó vận chuyển, đổ đất trong
phạm vi quy định để thuận lợi cho việc đắp đất. Đất đắp đợc đầm nện kỹ đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật đạt dung trọng k 1.45T/m3.
- Mỗi lớp đắp nền đờng không quá dày 20cm, lớp đắp hoàn thiện mái không dày
quá 25cm. Các lớp đất đợc đầm chặt bằng đầm cóc khi thi công xong từng lớp có kiểm tra
nếu đạt yêu cầu mới đợc đắp tiếp.
- Phần đào, đắp kết hợp cả cơ giới và thủ công.
* Thi công bê tông: Bê tông mặt đờng, bê tông cấu kiện, bê tông tờng chắn sóng.
Bê tông mặt đờng: Đổ trực tiếp liền khối, đảm bảo mác bê tông, nớc trộn vữa bê
tông là nớc sạch đảm bảo không có tạp chất an mòn và phá hủy bê tông. Đảm bảo đủ kích
thớc theo thiết kÕ: KÝch thíc (5.5x5)m, dµy 0.2m. Cø 5m cã mét khe co giÃn.
Bê tông tờng chắn sóng: Thi công tờng đảm bảo mác bê tông thiết kế, đảm bảo khối
lợng thép, quy cách thép của tờng, giữa các khối đổ có khe lún bằng bao tải 2 lớp nhựa đờng 3 lớp.
Cấu kiện bê tông: Cấu kiện bê tông lát mái đảm bảo mác theo thiết kế. Các kích thớc chính xác để dễ dàng lắp ghép. Cấp phối hạt vật liệu tuân theo các quy định về tiêu
chuẩn thiết kế đối với bê tông ngành thuỷ lợi. Khuôn đúc cấu kiện đợc kiểm tra về độ
chính xác của các kích thớc. Làm khuôn bằng thép 2-:-3 ly. Thi công bê tông bằng thủ
công + máy (Máy trộn 250l, máy đầm dùi 1,5Kw, máy đầm bàn 1Kw).
Công tác cốt thép: Cốt thép đợc gia công đầy đủ các chủng loại nh thiết kế trớc khi
đổ bê tông.
* Thi công lớp móng: Mặt đê đợc san phẳng, rải đá cấp phối, đầm nện chặt đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật sau đó rải nilông tái sinh và đổ bê tông. Tại vị trí mặt đê đà có đá cấp
phối nền đờng (tận dụng lớp đá này, bù phụ thêm phần đá còn thiếu). Lớp đệm thi công
đúng chiều dày và cấp phối.
* Thi công phần đá xây: Xây đá đúng mặt cắt thiết kế. Đá xây đúng mác thiết kế,

mạch xây no vữa, không có hiện tợng mạch hở hoặc các viên đá không sít.
* Thi công vải địa kỹ thuật: Sau khi hoàn thành công tác đất mới thi công vải địa kỹ
thuật, vải đợc trải theo đúng đồ án thiết kế. Mép của hai tấm vải địa kỹ thuật đợc chồng
lên nhau 0,3m. Vải địa kỹ thuật là loại vật liệu dễ bị h hỏng bởi tia tử ngoại của ánh sáng
mặt trời do đó khi thi công vải tránh hoặc giảm thiểu thời gian vải tiếp xúc trực tiếp với
ánh sáng mặt trời. Các cuộn vải đa ra ngoài công trờng có bạt che.
* Trồng cỏ mái đê: Mái đê phía đồng đợc trồng cỏ để bảo vệ: Cuốc cỏ thành từng
vồng. Vận chuyển cỏ trong khoảng 300m. Trồng cỏ theo kiểu mắt cáo, khoảng cách các
vầng cỏ không quá 15cm. Chăm sóc cỏ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
* Thi công xây lát: Thi công ván khuôn sử dụng luân lu 5 lần (theo quy phạm hiện
hành)
2- Yêu cầu kỹ thuật:
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

- Tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn quy định, quy phạm hiện
hành thuộc các lĩnh vực thi công nh: công tác đất, công tác xây đúc, kết cấu thép... do Bộ
Thuỷ lợi ( nay là Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn) và nhà nớc ban hành.
- Nguyên vật liệu theo yêu cầu của thiết kế đà ghi trong bản vẽ thiết kế đà đ ợc phê
duyệt.
- Thi công đảm bảo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt.
- Đảm bảo đúng chủng loại vật t, thiết bị khi đa vào sử dụng trong công trình.
- Trong qúa trình thi công đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động không làm ảnh hởng
đến hoạt động của nhân dân xung quanh khu vực.
- Trong quá trình thi công nhà thầu thi công xây lắp tuyệt đối tuân thủ nghị định số
209 của Chính phủ về việc quản lý chất lợng công trình xây dựng..
3.-yêucầuTiếnđộthicông:
Hoàn thành công trình trong thời gian 170 ngày ( kể từ ngày khởi công không kể

ngày lễ, thứ bẩy, chủ nhật).
Dự kiến

Khởi công:

01/01/2008

Hoàn thành:
20/06/2008
* Nhà thầu cam kết bảo hành công trình từ khi chủ đầu t ký biên bản nghiệm thu
công trình hoàn thành và đa vào sử dụng là 12 tháng và các điều kiện khác mà chủ đầu t
đa ra yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.

Phần II:
Vật t, vật liệu để thi công công trình
a. Vật liệu chính sử dụng trong công trình
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông vµ cưa vµo


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

Tất cả các vật liệu, Vật t đa vào công trình đều có đủ hoá đơn, các chứng chỉ xuất
xởng của nhà máy sản xuất. ....
Trớc khi ®a vËt liƯu vµo sư dơng lÊy mÉu thÝ nghiƯm tại hiện trờng để thí nghiệm,
có biên bản lấy mẫu kèm theo. Các cơ quan, đơn vị, phòng thí nghiệm đều là các tổ chức
có đủ t cách pháp nhân và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về các kết quả thí nghiệm của
mình. Chỉ khi vật liệu thí nghiệm đạt yêu cầu có biên bản nghiệm thu đa vào sử dụng kèm
theo mới đa vào sử dụng
* Xi măng: Dùng xi măng của các nhà máy xi măng do Trung ơng sản xuất có bán
tại các đại lý trong khu vực; dùng Xi măng Poóc lăng đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 26821992. Trớc khi đem dùng phải có báo cáo kết quả thí nghiệm và tính chất cơ lý, hoá học và

các tiêu chuẩn khác của các lô xi măng để cán bộ giám sát hoặc Chủ đầu t kiểm tra khi
cần thiết.
Xi măng phải đóng bao PCB và PC sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 6260-1997.
Các lô xi măng lu trong kho không quá 3 tháng và không bị biến chất và phải đợc bảo
quản trong điều kiện khô ráo.
* Đá : Dùng đá của các xí nghiệp khai thác tại các mỏ trên khu vực Hà Nam, dùng đá
đúng cấp phối đạt quy phạm tiêu chuẩn và chất lợng Việt Nam TCVN 1771-86 và đáp ứng
đợc hồ sơ thiết kế đà phê duyệt. Trớc khi dùng để trộn bê tông phải rửa sạch để đảm bảo
chất lợng công trình.
Đá hộc: Dùng loại đá cờng độ chịu và khối lợng riêng của đá phải đạt đợc tiêu
chuẩn thiết kế. Đá dùng để xây phải sạch không dính bùn đất, không phong hoá và đáp
ứng đợc yêu cầu hồ sơ thiết kế đà phê duyệt.
* Cát Vàng : Dùng cát khai thác tại Việt trì - Vĩnh phúc, Thanh Hóa, cát hạt to, chất lợng đảm bảo tiêu chuẩnTCVN TCVN 1770-86. Trớc khi sử dụng cát vào công trình cát
phải sàng, nếu quá bẩn phải rửa sạch đảm bảo tiêu chuẩn và quy phạm hiện hành.
* Cát đen: Dùng cát sông Hồng đợc khai thác, vận chuyển và bán tại địa phơng đảm
bảo tiêu chuẩn TCVN 1770-86. Cát đảm bảo sạch không lẫn tạp chất đảm bảo tiêu chuẩn
và quy phạm hiện hành.
* Thép: Sử dụng thép của Tổng Công ty thép Việt Nam và các nhà máy sản xuất thép
liên doanh có bán tại các đại lý trong khu vùc. Cã chøng chØ chÊt lỵng xt xø Cốt thép trớc khi gia công phải cắt mẫu thí nghiệm kéo nén đối với từng chủng loại, kết quả đảm bảo
chỉ tiêu thiết kế mới đợc gia công. Cắt và uốn thép chỉ đợc thực hiện bằng phơng pháp cơ
học. Cốt thép dùng trong công trình phải đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1985 và
đúng yêu cầu thiết kế đà đợc phê duyệt.
* Nớc: Sử dụng cho thi công công trình là nguồn nớc sạch khai thác tại chỗ đạt tiêu
chuẩn TCVN 4506-87 và yêu cầu đồ án thiết kế đà đợc phê duyệt
* Vải địa kỹ thuật: Tơng đơng với loại vải lọc aritext 14.
b. Quy trình, quy phạm áp dụng cho công trình:
- TCVN 4453-1995 kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối quy phạm thi
công và nghiệm thu
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào



Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

- TCVN 1651-1985 Thép cốt bê tông cán nóng.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 59-2002: công trình thuỷ lợi Kết cấu bê tông và bê
tông cốt thép Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 12-2002: công trình thuỷ lợi Xây và lát đá Yêu
cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
- TCVN 2682-1992 Xi măng pooclăng.
- TCVN 1770-86
Cát xây dựng Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 1771-86
Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng - Yêu cầu kỹ
thuật.
- TCVN 4506-87
Nớc cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 4447-87 và quy phạm Ngành QPTLD174 về công tác thi công đất.
- Tiêu chuẩn Ngành 14 TCN 84-91: công trình bảo vệ bờ sông ®Ĩ chèng lị quy
tr×nh thiÕt kÕ.

Cam kÕt sư dơng vËt liệu
xây dựng thi công công trình
Tên nhà thầu: Công ty cổ phần XDTL Sông Hồng.

TT

1

2


3

Tên
vật
liệu

Quy cách chất lợng

Nơi sản xuất

- Dùng xi măng bao lành.
- Có mác bên ngoài vỏ ghi trọng lợng bao bì và số
Nhà máy xi
lô sản xuất
măng Pooclăng
- Không sử dụng loại xi măng đà lu quá 3 tháng.
PC30 hoặc nhà
Xi
Xi
măng
để

công
trờng
không
quá
30
ngày.
máy sản xuất
măng

xi măng của
- Xi măng không vón cục,
Trung ơng
- Xi măng bao lành không dùng xi măng ở bao
khác
rách.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuÊt xø râ rµng.
- Cã chøng chØ, nguån gèc xuÊt xứ rõ ràng.
- Vải địa đem dùng phải đúng chủng loại theo thiết
Vải kế.
đại lý trên
địa kỹ - Vải địa kỹ thuật nhập vào công trờng đợc xếp Các
toàn
quốc
thuật trên giá, che đậy chống tia tử ngoại của ánh sáng
mặt trêi
..
ThÐp - Cã chøng chØ, nguån gèc xuÊt xø râ ràng.
Thái Nguyên
hoặc Liên
- Thép còn mới không bị biến dạng.
doanh
- Thép đem dùng phải đúng chủng loại theo thiết
kế.
- Thép nhập vào công trờng đợc xếp trên giá hoặc
thanh gỗ đặt trên nền vững chắc để thép giữ đợc
thẳng và không bẩn.
- Thép không để ngoài trời để tránh hoen rỉ vàng.

Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào


Ghi
chú

TCVN

TCN

TCVN


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

4

Đá
hộc

5

Cát
vàng

6

Đá
1x2;
2x4

7


Vải
địa kỹ
thuật

- Có chứng chỉ kéo nén thép của cơ quan có thẩm
quyền.
- Đá sạch, cứng bền, hạt tơng đối đồng đều tỷ lệ %
trong quy định cho phép.
- Đá không chứa các chất quặng sunpít sắt, ôxit
sắt, than đá hoặc các chất tơng tự, vật liệu mềm và
rỗ tổ ong.
- Đá xây lát là loại đá rắn, đặc không bị nứt rạn,
không có gân, không bị hà,.
- Cờng độ chịu nén, và khối lợng riêng của đá đảm
bảo yêu cầu thiết kế.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Trong cát không có tạp chất đất loại sét cục (d >
1.25cm) hoặc màng cát bao quanh hạt cát.
- Hàm lợng bùn, bụi, sét xác định bằng phơng
pháp rửa không đợc lớn hơn 2% khối lợng mẫu
cát.
- Hàm lợng sỏi có đờng kính 5 10 mm không vợt quá 5% trọng lợng.
- Hàm lợng sun phát không vợt quá 2,7g/lít.
- Cát đợc dùng trong công trình là loại cát khi sử
dụng đă có chứng chỉ chất lợng xác định các thông
số kỹ thuật của loại cát phù hợp với yêu cầu thiết
kế và đợc cán bộ kỹ thuật bên A nghiệm thu.
- Đá sạch, cứng bền, hạt tơng đối đồng đều tỷ lệ %
trong quy định cho phép.

- Đá không chứa các chất quặng sunpít sắt, ôxit
sắt, than đá hoặc các chất tơng tự, vật liệu mềm và
rỗ tổ ong.
- Có chứng chỉ, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
- Tơng đơng với loại vải läc aritext 14
- Cã chøng chØ, nguån gèc xuÊt xø rõ ràng.

C. Các khối lợng chính của gói thầu:
1. Khối lợng đất đào
2. Khối lợng đất đắp
3. Bê tông các loại
4. Tấm bê tông đúc sẵn M250
5. ống buy ĐK 1.2m cao 1.2m
6. Đá hộc thả rối
7. Đào đá mái kÌ cị
8. DiƯn tÝch trång bÇn
9. DiƯn tÝch trång cá

11.246 m3
16.932 m3
4.078 m3
77.673 TÊm
1.070 èng
1.946 m3
612 m3
13.85 ha
6.286 m2

d. Tr×nh tự thi công:
1. Nhận mặt bằng

2. Chuẩn bị lán trại, điện nớc thi công
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào

Mua tại Hà
Nam, Phủ Lý

TCVN

Mua tại Vĩnh
phúc

TCVN

Mua tại Hà
Nam, Phủ Lý

TCVN

Mua tại Hà
Nam, Phủ Lý

TCVN


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

3. Tập kết máy móc thiết bị thi công
4. Bóc phong hoá, đào đất
5. Đào móng tờng chắn đất phía đồng, chân khay phía sông.
6. Xây đá tờng chắn phía đồng, xây và đổ đá chân khay phía sông lắp đặt

ống buy và các cấu kiện thanh chèn
7. Đắp áp trúc phía sông và phía đồng
8. Trải vải địa kỹ thuật, đổ bê tông dầm khung và bê tông đỉnh kè phía sông
9. Lắp đặt cấu kiện đúc sẵn phía sông
10. Thi công các lớp cứng hóa mặt đê
11. Thu dọn mặt bằng + hoàn thiện
12. Nghiệm thu + bàn giao

Phần III
Công tác bố trí mặt bằng công trờng
1. Nhận bàn giao mặt bằng :
Trên cơ sở bản vẽ tổng mặt bằng công trình, đơn vị thi công nhận vị trí, tim tuyến,
cao độ công trình, phạm vi khu vực đền bù, mặt bằng sử dụng đất và các tài liệu hồ sơ có
liên quan.
Hai bên Chủ đầu t và Nhà thầu tiến hành các thủ tục bàn giao mặt bằng thi công tại
hiện trờng bao gồm: ranh giới khu vực công trờng, các mốc cao độ gốc, mốc dẫn cao độ,
mốc toạ độ khống chế, mốc tim tuyến công trình phải di dời và khôi phục sau khi hoàn
thành, bÃi vật liệu ...
2. Bố trí mặt bằng thi công tổng thể:
Công trình dạng tuyến, mặt bằng thi công hạn chế vì vây đơn vị thi công tận dụng
mặt đê để làm mặt bằng thi công.
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vµo


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

Căn cứ vào thực tế hiện trạng mặt bằng thi công và biện pháp tổ chức thi công, tiến
độ thi công. Nhà thầu bố trí mặt bằng thi công công trình theo bản vẽ TKTC bao gồm:
- Nhà của BCH công trờng
50 m2.

- Lán trại công nhân
225 m2.
- Kho xi măng
60 m2
- BÃi tập kết thiết bị, xe máy
270 m2
- Kho sắt
60 m2
- Lán bảo vệ di động
10m2
- BÃi đúc cấu kiện bê tông số 1
600 m2
- BÃi đúc cấu kiện bê tông số 2
600 m2
- Kho phụ tùng
50 m2
* Khu vực thi công, mặt bằng thi công chi tiết các vị trí đợc thể hiện trên bản vẽ thi
công chi tiết trong đoạn từ C13 ữ C16 ở giữa chân dốc dài C13+12 đến chân dốc dài
C15+37 phía trái tuyến. BÃi đúc cấu kiện bê tông số 2 nằm ở đoạn C4, sát chân dốc dài
C13+5 trái tuyến
3. Biện pháp khắc phục khó khăn :
a. Khó khăn:
- Tuyến thi công dài, khối lợng dàn trải, mặt đê hẹp khó khăn cho vận chuyển vật
liệu thi công và an toàn giao thông.
- Thi công mái phía biển phụ thuộc vào nớc triều.
b. Biện pháp khắc phục:
- Tận dụng mặt bằng đê những chỗ rộng, san gạt làm bÃi đúc, tập kết vật liệu.
- Luôn có biển báo hiệu công trờng thi công ban ngày và đèn báo hiệu thi công vào
ban đêm. Khi thi công các hạng mục đào đắp luôn có tổ an toàn giao thông hai đầu thi
công.

- Máy móc, con ngời luôn sẵn sàng, tËn dơng tèi ®a khi níc triỊu rót ®Ĩ tiÕn hành
thi công đê phía biển.
4. Công tác trắc đạc:
- Trớc khi thi công trên cơ sở các mốc tim tuyến và cao độ đợc giao, Nhà thầu tiến
hành phóng tuyến công trình định vị các điểm tim, từ đó định vị mép biên công trình,
phạm vi mở mái ...
- Các mốc chính và cao độ gốc đợc gửi vào các mốc phụ xung quanh để có thể khôi
phục lại khi các mốc này bị mất đi.
- Trong quá trình thi công từ các mốc tim tuyến gốc, các đội thi công dùng máy
kinh vĩ, máy thuỷ bình dựng tim tuyến, cao độ và vị trí các điểm phục vụ cho việc thi công
từng hạng mục, phần việc. Các mốc toạ độ gốc luôn đợc kiểm tra khôi phục làm cơ sở cho
việc thi công suốt cả công trình.
- Công tác trắc địa là công tác rất quan trọng ảnh hởng trực tiếp khối lợng, chất lợng, tiến độ thi công, kết cấu và hiệu quả công trình. Vì vậy ở công trờng Nhà thầu luôn
bố trí 02 cán bộ kỹ thuật chủ chốt thờng xuyên theo dõi, giám sát, kiểm tra công việc trắc
địa để đảm bảo thi công công trình đúng đồ án thiết kế.
5./ Tổ chức hiện trờng - Liên danh.
a. Tổ chức tại văn phòng:
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

Nhà thầu thành lập Hội đồng liên danh gồm:
Ông: Nguyễn Hữu Thịnh Chủ tịch HĐQT công ty CP XDTL Sông Hồng làm
chủ tịch LD.
Ông: Trần Duy Vợng Chủ tịch HĐQT công ty CP XDTL Thái Bình làm phó
chủ tịch LD.
Các thành viên gồm Phó giám đốc công ty, trởng phòng tài vụ , kế hoạch...
b. Tổ chức hiện trờng:
- Công trờng hoạt động dới sự quản lý điều hành chung của Hội đồng liên danh Ban

chỉ huy công trờng đợc thành lập bởi các cán bộ của liên danh đứng đầu là trởng Ban chỉ
huy công trờng có đủ năng lực và kinh nghiệm thi công. Giúp việc cho trởng ban chỉ huy
công trờng là c¸c c¸n bé kü thuËt, c¸n bé kÕ to¸n vËt t, hành chính .
Mỗi công ty trong liên danh thành lập một ban chỉ huy để trực tiếp điều hành công
việc trong khuôn khổ đà đợc phân chia trong hợp đồng và chịu sự chỉ huy chung của Ban
chỉ huy công trờng.
- Nếu trúng thầu đơn vị thi công sẽ bắt đầu tiến hành thi công bằng việc chuẩn bị
mặt bằng, lán trại, tập kết vật liệu, thiết bị phơng tiện thi công.
- Sau khi vật t, thiết bị thi công đợc tập kết đến công trờng, Nhà thầu bố trí các tổ
thi công theo trình tự thi công đà nêu ở mục trên.
- Tất cả các dây truyền và các tổ sản xuất đợc phối hợp dới sự chỉ huy thống nhất
của trởng ban chỉ huy công trờng.
Trong quá trình thi công, tuỳ từng thời điểm và phần việc mà bố trí mặt bằng thi
công giai đoạn hợp lý, đảm bảo năng suất, tiến độ, hiệu quả công trình và an toàn cho ngời, thiết bị thi công. Sự thay đổi điều kiện làm việc trên công trờng sẽ đợc điều chỉnh tiến
độ cho phu hợp và đợc sự chấp nhận của chủ đầu t.
* Lực lợng thi công trên công trờng:
Lực lợng thi công chính bao gồm máy móc thiết bị và lực lợng công nhân lành nghề
đảm bảo đúng yêu cầu về số lợng, bậc thợ do công trình yêu cầu lực lợng chủ yếu là của
nhà thầu, ngoài ra nhà thầu có sử dụng thêm một số lao động địa phơng phục vụ cho công
tác đất và các công tác khác (khi có nhu cầu).
Nhà thầu bố trí lực lợng cán bộ để thi công công trình gồm:
Số
TT
1
2
3
4
5

Vị trí

Giám đốc công trờng
P.Giám đốc công trờng
Kỹ s hiện trờng
Kỹ s trắc đạc
Kỹ s kết cấu

Năm kinh nghiệm làm
công trình
10
10
05
08
10

Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào

Số lợng
01
01
02
01
01


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

6
7
8
9


Kỹ s cơ khí, cơ điện
Giám sát an toàn, NV sơ cấp cứu
Giám sát đảm bảo chất lợng
Các nhân sự chính khác

07
05
10
05

01
01
01
05

(Các chức danh trên đà đợc bố trí trong hồ sơ năng lực nhà thầu)

Phần IV
Biện pháp thi công
a. Công tác chuẩn bị:
Sau khi nhận bàn giao mặt bằng, Nhà thầu tiến hành công tác chuẩn bị mặt bằng,
lán trại, kho tàng nh bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể
Tập kết thiết bị thi công, san gạt bÃi chứa vật liệu đảm bảo đủ rộng ®Ĩ cung øng vËt
liƯu kÞp thêi trong thêi trong st quá trình thi công.
Cán bộ kỹ thuật dựa vào hồ sơ, tim tuyến đợc Chủ đầu t bàn giao tiến hành lên ga,
phóng tuyến, xác định cao trình các mặt cắt, tính toán máy móc, thiết bị hợp lý với từng
hạng mục, từng thời điểm thích hợp.
Nhà thầu dự kiến phân chia tuyến thi công thành đoạn thi công thành hai đoạn thi
công. Đoạn 1 từ K24+400 đến K25+374,7; đoạn 2 từ K25+374,7 đến K26+00. Thi công

theo hình thức cuốn chiếu, tận dụng mực nớc thuỷ triều thuận lợi để thi công mái đê phía
biển trơc.
B. thi công xây lắp
1. Đúc cấu kiện bê tông đúc sẵn:
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

Ngay sau khi nhận đợc bàn giao mặt bằng, san gạt bÃi chứa vật t, vật liệu, bÃi đúc
nh trong bản vẽ tổng thể mặt bằng nhà thầu tiến hành ngay công tác đúc cấu kiện bê tông
đúc sẵn.
BÃi vật liệu, bÃi đúc các cấu kiện bê tông đúc sẵn (ống buy, tấm lát ) sử dụng mặt
đê ở những chỗ phẳng và những bÃi trong ở lân cận khu vực xây dựng công trình. BÃi đúc
cấu kiện đúc sẵn đợc san phẳng bằng máy ủi, đầm chặt bằng máy lu 9T và đợc láng xi
măng M50# dày 3cm. Mặt bằng bÃi đúc sau khi láng đảm bảo độ dốc thoát nớc để thuận
tiện cho quá trình bảo dỡng bê tông.
Do khối lợng cấu kiện lớn nên để đảm bảo tiến độ đa cấu kiện vào lắp đặt kịp thời
đơn vị thi công sử dụng ván khuôn thép định hình, cố định kích thớc bằng bulông, trớc và
sau khi đổ đợc vệ sinh sạch sẽ và bôi dầu chống dính.
Bê tông trớc khi trộn đà đợc thiết kế thành phần cấp phối, Các thành phần cốt liệu
đợc đong bằng hộc, thủ công đa cốt liệu vào thùng trộn, bê tông sau khi trộn xong đợc đa
lên xe chuyên dùng và đổ vào khối đổ, đầm chặt bằng đầm dùi.
Tấm lát, ống buy sau khi đủ cờng độ phải vận chuyển tới vị trí lắp đặt nên công tác
bảo dỡng bê tông là rất quan trọng. Trong quá trình từ khi đổ xong tấm, ống buy đến khi
đa ra lắp đặt đơn vị thờng xuyên tới bảo dỡng theo quy trình quy phạm thi công bê tông.
2. bóc hữu cơ, đào móng, Đóng cọc tre phên nứa chân mái phía đồng:
Chặt bỏ các cây dại thuộc phạm vi nền đê đắp, loại bỏ tất cả rễ cây, bụi cây, cỏ
hay tất cả các loại vật liệu dễ bị phân rữa khác ra khỏi thân đê. San bằng các lỗ hỏng,
chỗ trũng vv... trên thân đê cũ và tiến hành đầm kỹ theo tiêu chuẩn. Làm ẩm nền đê, đầm

kỹ để bề mặt nền đê cũ nối tiếp tốt với lớp đất đắp của đê mới, bạt thảo hạ cấp h = 15cm
theo mái tự nhiên của đê cũ. Bóc lớp phong hoá bằng máy xúc gầu 0,8m3 kết hợp với thủ
công. Đầm đất, đầm cấp bằng đầm cóc. Vận chuyển đất hữu cơ, phong hoá rễ cây bụi cỏ
ra khỏi phạm vi công trờng tới bÃi đổ theo quy định bằng xe ô tô tự đổ 5 tấn
Dùng máy thuỷ bình và máy kinh vĩ xác định vị trí, tim tuyến công trình, nhà thầu
tiến hành lên ga và giác móng, dùng cọc đóng tại các vị trí giao nhau, việc giác móng để
đào đất móng phải tính đào rộng hơn móng xây thiết kế và theo đúng đồ án thiết kế và quy
trình quy phạm thi công đào đất móng.
Dùng máy đào 0,8m3/ gầu và ôtô tự đổ 5 tấn, Đất đào đợc vận chuyển ra bÃi thải
theo quy định.
Tại các vị trí chân mái ta luy phía đồng phải đắp đất trong nớc nhà thầu tiến hành
đắp cọc tre phên nứa đảm bảo chống trôi chân mái ta luy trong quá trình đắp. Thủ công
đóng cọc bằng vồ, cọc tre đa vào thi công phải đảm bảo chất lợng không cong vênh mối
mọt và chiều dài đảm bảo theo yêu cầu thiết kế L=2m, khoảng cách giữa hai cọc đảm bảo
a=0.3m/cọc. Kẹp chặt phên nứa vào giữa tre song tử bổ đôi, buộc chặt bằng dây thép.
Lu ý:
- Đào đất bằng máy phải để lại lớp bảo vệ đáy móng dày 20cm để đào bằng thủ
công .
- Trong quá trình thi công luôn đảm bảo cho hố móng khô ráo, tuyệt đối không để
nớc đọng trong phạm vi hố móng trong quá trình thi công.
3. lắp dựng ống buy, cấu kiện, thanh chèn, đổ bê tông nắp ống buy.
3.1. Thi công lắp dựng ống buy, thanh chèn, cấu kiện:
- Đoạn từ K24+402.4 đến K24+559.6 dài 157.2m do đá xây theo ô phía biển còn
tốt nên đoạn này không phải gia cố bằng ống buy. Thi công ống buy từ đoạn K24+559.6
đến K25+537.6
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng


- Do đặc thù của công trình với khối lợng dàn trải, Cao trình đặt ống buy thấp so với
mực nớc nên khi thi công ống buy nhà thầu sẽ tận dụng khoảng thời gian là lúc thuỷ triều
rút xuống sẽ tiến hành thi công theo từng đoạn.
- Kiểm tra lại vị trí, cao độ sau khi lắp đặt ống buy.
- Tiến hành lắp dựng ống buy sau theo đúng vị trí mà đồ án đà đề ra
- Nhà thầu kết hợp thi công cơ giới và thủ công để thi công lắp đặt ống buy, ống buy đ ợc vận tập kết tới khu vực lắp đặt bằng ô tô vận chuyển. Thiết bị cơ giới vận chuyển ống
xuống vị trí lắp đặt, chỉnh sửa theo đúng vị trí và cao độ thiết kế bằng thủ công kết hợp
thiết bị cơ giới. ống buy sau khi lắp đặt phải đảm bảo độ kín khít ổn định.
- Vận chuyển đá đến vị trí đổ, đá trớc khi đa vào sử dụng đợc giám sát A kiểm tra,
nghiệm thu đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.
- Cùng với cán bộ giám sát của Chủ đầu t kiểm tra, nghiệm thu khối lợng công việc
thực hiện.
3.2. Công tác xếp đá lát khan, thả đá hộc vào ống buy:
Đá hộc dùng loại đờng kính theo thiết kế, chọn loại đá rắn chắc không nứt rạn,
không có gân, không hà, gõ tiếng trong. Cờng độ chịu nén và khối lợng riêng của đá phù
hợp với yêu cầu thiết kế. Cờng độ chịu nén tối thiểu 850kg/cm2 và phải có khối lợng
riêng tối thiểu 2400kg/cm3 Các viên đá có khối lợng > 30kg chiếm 70% cấp phối đá.
Khi xếp đá, tránh trùng mạch, xếp so le nhau, viên đá hộc đợc chèn chặt bằng các
viên đá nhỏ.
Các viên đá đợc xếp thẳng góc với mái đê và đảm bảo chiều dầy thiết kế, dùng đá
dăm chèn chặt lỗ rỗng giữa các viên đá lớn để đảm bảo toàn bộ khối đá lót xong tạo thành
một khối rắn chắc. Khi kiểm tra dùng xà beng bẩy thì cả một mảng nhiều viên dịch
chuyển. Việc thi công lớp đá hộc đợc tiến hành từ dới lên.
3.3. Công tác đổ bê tông nắp ống buy:
Sau khi lắp đặt và thả đá hộc thả rối vào ống buy và chân khay phía biển nhà thầu
tiến hành ngay công tác đổ bê tông nắp ống buy để tránh thuỷ triều. Thủ công vận tiến
hành thi công lớp đệm đá 2x4, lót vỏ bao xi măng 2 lớp trong lòng ống buy, Đổ bê tông
M200# đá 1x2 trong lòng ống buy dày 30cm để lỗ 4 với khoảng cách các lỗ 30cm. Thi
công bằng thủ công, vận chuyển bê tông từ mặt đê xuống vị trí đổ bằng cáng khiêng, đầm
chặt bê tông bằng đầm dùi 1,5KW.

4. Đắp áp trúc đê cả hai phía sông và phía đồng.
Vị trí bÃi lấy đất đắp đê đợc chỉ định lấy tại mỏ trên đờng vào thôn Hoà Môn. Diên
tích bÃi lấy đất 8.000m2 cự ly vận chuyển đất trung bình 1.120m.Trớc khi lấy đất Nhà thầu
sử dụng máy xúc dung tích gầu 0,8m3 và máy ủi 110CV bóc bỏ lớp phong hoá bề mặt của
bÃi với chiều dày trung bình 10cm, ủi thành từng đống và vận chuyển ra khỏi khu vực lấy
đất
Nhà thầu tiến hành đắp ®Êt theo híng ngỵc híng víi híng vËn chun vËt liệu.
Ngay sau khi đá xây tờng chắn đất và chân khay phía sông đảm bảo cờng độ và đợc sự
đồng ý của t vấn giám sát, Nhà thầu tiến hành đắp áp trúc mặt đê.
4.1. Máy móc thiết bị thi công đất:
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào


Đơn vị dự thầu: Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi Sông Hồng

Đơn vị thi công tính thiết bị công tác đất với khối lợng và thời gian thi công cao
nhất, cự ly vận chuyển xa nhất tơng ứng là đắp đê + đờng dân sinh phía đồng đoạn
K24+400 đến K25+374.7 với khối lợng đắp 14.795 m3,và thời gian thi công dự kiến 35
ngày, bình quân mỗi ngày cần đào là Qđào = 422,71m3
* Tính số máy đào theo công thức :
Qđào
N = ------------k x
k: số ca máy làm việc trong ngày lấy = 1
năng suất máy đào loại 0,8 m3/gầu, với đất cấp 2, tra định møc m· hiƯu
AB.27322. Ta cã
 = 294,96 m3/ca .
422,71
Sè m¸y đào là:
N = ----------------- = 1,433
294,96 x 1

Theo khối lợng tính toán nhà thầu chúng tôi chọn là 02 máy đào dung tích gầu
0,8m3/gầu nhân lực phục vụ máy 4 ngời .
* Tính số ô tô vận chuyển: để chuyển đất đơn vị thi công chọn loại xe ô tô tự đổ
loại trọng tải 5 Tấn.
Để tính toán số lợng xe ôtô vận chuyển nhà thầu chọn tính thiết bị công tác đất với
khối lợng và thời gian thi công cao nhÊt, cù ly vËn chun xa nhÊt t¬ng øng là đắp đê + đờng dân sinh phía đồng đoạn K24+400 đến K25+374.7 với khối lợng đắp 14.795 m3,và
thời gian thi công dự kiến 35 ngày, bình quân mỗi ngày vËn chun 422,71m3 cù ly vËn
chun tõ b·i khai th¸c tại bÃi khai thác tới vị trí đắp với cự ly trung bình 897m đất cấp 2,
tra định mức mà hiệu AB.41412 ta có định mức vận chuyển 100m3 đất cấp 2 cần 1,33 ca
ô tô 5 tấn. Vậy năng suÊt « t«:

«t«

100

75,19( m 3 / ca )
1,33

- Sè ca xe đảm bảo tiến độ =

422,71
75,19

= 5,62 ca

- Nhà thầu dự kiến thời gian làm việc của 1 ô tô là 1 ca/ngày.
Vậy số xe ôtô là

=


5,62
= 5,62 xe
1

Do đó số lợng ô tô chọn là 06 xe, nhân lực phục vụ máy 12 ngời. Nhng để đẩy
nhanh, kịp tiến độ phục vụ cho công trình hoàn thành đúng tiến độ đợc giao chúng tôi
chọn thêm 01xe dự phòng.
* Tính số máy ủi : Đơn vị thi công tính thiết bị ủi đất với khối lợng và thời gian thi
công cao nhất tơng ứng là đắp đê + đờng dân sinh phía đồng đoạn K24+400 đến
K25+374.7 với khối lợng đắp 14.795 m3,và thời gian thi công dự kiến 35 ngày, bình quân
mỗi ngày đắp 422,71m3, để phục vụ cho công tác này. Căn cứ vào số máy đào, năng suất
máy đào, ta tính đợc số máy ủi theo công thức:
Nđ x
Nủi = ----------------Ks x ủi
Trong đó: Số máy đào
Nđào = 2 cái
Gói thầu số 04: Xây dựng kênh dẫn phía sông và cửa vào



×