Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Bài 6 dịch chuyên ngành 4 bối cảnh văn hóa chia bài 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.36 KB, 30 trang )

翻译:第 20 课
背叛文本还是忠于文化?文学翻译的美感与意义
Phản bội ( đi ngược lại với) văn bản hay là trung thành với văn hóa? Sự mỹ
cảm ( khả năng cảm thụ: hiểu biết và cảm nhận về cái đẹp) và ý nghĩa của việc
dịch thuật văn học
文学翻译让我们能了解大洋彼岸人们的生活[半岛电视台]
Dịch thuật văn học cho phép chúng ta hiểu rõ về cuộc sống của những người
bên kia đại dương (tức là cuộc sống của những người xuất hiện trong văn bản
nguồn )[ Đài truyền hình Al Jazeera]
Published On 2019 年 10 月 25 日
Xuất bản vào ngày 25 tháng 10 năm
2019 摩洛哥 – 阿卜杜勒·加尼·巴路
特 Maroc – Abdul Ghani Barut
翻译,可谓人们心中所列出的人类历史上最为古老的职业之一。一直
以来,人们会把自身的感知以不同的文学形式记录下来,同时,人们也需要

1


了解大洋彼岸的人所写下的一切,而在这个过程中,除了文学翻译之外,人
们别无他法。
Dịch thuật có thể nói là một trong những nghề nghiệp lâu đời nhất trong lịch
sử loài người được lưu danh trong tâm trí của con người. Từ trước đến nay, con
người luôn ghi lại nhận thức ( tức là sự nhận biết : sự vật khách quan thông qua
giác quan phản ánh trực tiếp và trí não của con người) của mình dưới các hình thức
văn học khác nhau, đồng thời con người cũng cần hiểu rõ tất cả những điều mà tác
giả của văn bản nguồn viết ra, nhưng trong q trình này, ngồi việc dịch thuật văn
bản, thì con người khơng cịn cách nào khác.
翻译
Dịch thuật
摩洛哥 评论家阿卜杜勒-提夫·萨赫里向半岛网记者表示,翻译是人类文


明的核心,它能将原始的文本转化为当地的语言,并根据当地的思想与文化
背景而进行一定的调整。
Nhà phê bình người Ma-rốc Abdul-Tif Sahri nói với Al Jazeera Net rằng dịch
thuật là nòng cốt (tức là cốt lõi) của nền văn minh nhân loại, nó có thể chuyển đổi
văn bản gốc sang ngôn ngữ bản địa, đồng thời dựa theo tư tưởng và bối cảnh văn
hóa của nơi đó để tiến hành những điều chỉnh nhất định.
萨赫里补充道,由于世界文学与阿拉伯文学的作用,伟大的人类作品与
文学形式不断推陈出新,当代的翻译也带上了必要的色彩,成为一项必然的
工作。而这些文学作品与文学形式又促进了文学写作的发展与革命,并将之
推向现代化之路。
Sahri nói thêm rằng do vai trò của văn học thế giới và văn học Ả Rập, các
tác phẩm và hình thức văn học vĩ đại của con người không ngừng được sửa cũ
thành mới (sáng tạo cái mới trên cơ sở tận dụng và cải tạo cái cũ), dịch thuật đương
đại cũng mang lại những màu sắc cần thiết và trở thành một nhiệm vụ tất yếu.
Những tác phẩm văn học và hình thức văn học này vừa thúc đẩy sự phát triển và
công cuộc cải cách triệt để của sáng tạo văn học, đồng thời đẩy nó phát triển theo
con đường hiện đại hóa.


摩洛哥 诗人、翻译家拉希德·敏苏姆以一种哲学式的理念强调称,翻译是
在尝试回归人类之间的第一共同语言,然而,由于人类对知识的渴望与探索 ,
这种共同的语言无法在现实中存在,因此需要翻译的作用。
Nhà thơ, dịch giả người Ma-rốc Rashid Minsum nhấn mạnh bằng một quan
niệm triết học rằng dịch thuật là nỗ lực trở lại ngôn ngữ chung đầu tiên giữa loài
người với nhau, tuy nhiên do khát vọng và sự tìm tịi tri thức của con người, ngơn
ngữ chung này khơng thể tồn tại trong thực tế, do đó vai trò của dịch thuật là cần
thiết.
敏苏姆认为,翻译家们在不同的语言之中穿梭、迁徙,他们为这些文本
穿上不同的服装,并以不同的视角呈现在读者眼前。
Minsum cho rằng, các nhà dịch giả đã tiến hành dịch thuật liên tục và nhiều

lần (như con thoi) , chuyển đổi giữa các ngơn ngữ khác nhau, họ khốc lên những
trang phục khác nhau cho những văn bản này (ở đây tức là mỗi bản dịch đều mang
dấu ấn riêng cũng như phong cách, màu sắc riêng), đồng thời để có thể phơi bày
chúng trước mắt độc giả từ những góc nhìn khác nhau.
翻译的责任
Trách nhiệm của dịch thuật
很多的读者、评论家,甚至翻译家,都会对不忠实于原文的翻译发出
批评,认为这些翻译缺乏一种意识 —翻译是结合读与写的复合行为。萨赫里
认为,这种“背叛”原文的翻译,缺乏了应有的意识,即翻译不仅仅是一种主
观行为,更是一种超越了本身、通向整个未来文明的文化行为。
Rất nhiều độc giả, nhà phê bình, thậm chí là dịch giả đều đưa ra phê bình đối
với việc dịch thuật khơng trung thành với văn bản nguồn ( tức là văn bản gốc), họ
cho rằng những bản dịch này thiếu sự nhận thức - dịch thuật là hành động phức
hợp, kết hợp đọc và viết. Sahri cho rằng, kiểu dịch thuật “ phản bội” ( tức là đi
ngược lại với) văn bản nguồn này, thiếu đi sự nhận thức cần phải có, nghĩa là dịch
thuật không chỉ là một hành động chủ quan, mà cịn là hành động văn hóa vượt qua
cả chính nó, dẫn đến toàn bộ nền văn minh tương lai.


萨赫里补充道,将翻译转化为写作,是缺乏经验的翻译人员所面临的最
大障碍。此外,还有部分翻译人员对需要翻译的文本所处的文化语境与社会
背景缺乏重视。
Sahri cho biết thêm, biến bản dịch thành văn bản là trở ngại (rào cản) lớn nhất
mà tất cả các dịch giả thiếu kinh nghiệm phải đối mặt. Ngoài ra, cịn có một bộ
phận dịch giả chưa xem trọng đến ngữ cảnh văn hóa và bối cảnh xã hội trong văn
bản cần phải dịch thuật.
另一方面,作家、翻译家马哈茂德·阿卜杜勒·加尼则认为,这种指责已
经不再具有说服力,无法适应语言学、心理学和翻译学的发展,他指出, 所
有人都在谈论那些不忠于原文的低劣翻译,但他呼吁在存在优秀、成功的翻
译的背景下,更多地予以赞美。

Mặt khác, nhà văn kiêm dịch giả Mahmoud Abdul Ghani cho rằng, những chỉ
trích này vốn đã khơng cịn sức thuyết phục, khơng có cách nào (khơng thể) để
thích ứng với sự phát triển của ngơn ngữ học, tâm lí học và phiên dịch học, ông ấy
chỉ ra rằng, tất cả mọi người đều đang bàn luận về những bản dịch có chất lượng
kém và không trung thành với văn bản nguồn, nhưng trong bối cảnh còn tồn tại
những bản dịch xuất sắc và thành cơng, thì ơng ấy lại kêu gọi sự ca ngợi nhiều hơn.
翻译文学家
Nhà phiên dịch văn học ( người phiên dịch)
许多重视翻译的人都更希望译者具有创新性,以使他能在尊重原文的基
础上,向读者传递作品更多的美感。
Nhiều người coi trọng bản dịch càng hy vọng dịch giả có tính cách tân (nghĩa
là sáng tạo cái mới) để có thể truyền tải nhiều mỹ cảm (tức là khả năng hiểu biết và
cảm nhận về cái đẹp) hơn về tác phẩm đến người đọc trên cơ sở tôn trọng văn bản
nguồn.
学者马哈茂德·阿卜杜勒·加尼认为,当小说的翻译者成为小说家,当诗歌的
翻译者成为诗人,当戏剧的翻译者成为戏剧家,当评论的翻译者成为评论家 ,
这将使译者更接近其翻译内容的本质与规律,即使优秀的译者算不上文学家。


Học giả Mahmoud Abdul Ghani cho rằng, khi người dịch tiểu thuyết trở thành
tiểu thuyết gia, khi người dịch thơ ca trở thành thi nhân ( nhà thơ), khi người dịch
kịch trở thành hý kịch gia ( nhà viết kịch), khi người dịch phê bình trở thành nhà
phê bình, những điều này sẽ đưa dịch giả đến gần hơn với bản chất và quy luật của
nội dung bản dịch mà dịch giả tiến hành dịch, ngay cả khi dịch giả xuất sắc nhưng
không được xem là nhà văn học.
萨赫里认为,翻译并不是机械的,我们需要证据来证明部分阿拉伯文学
家及世界文学家在不同形式的文学作品中的翻译是成功的,而在翻译大师之
中,有部分人是缺乏创造力的,要翻出优秀的作品,则必须要进行大量的阅
读、广泛的了解及灵活的写作。
Sahri cho rằng, dịch thuật không phải là dịch một cách máy móc (cứng nhắc),

chúng ta cần bằng chứng để chứng minh rằng một số nhà văn Ả Rập và các nhà
văn trên thế giới đã thành công trong việc dịch thuật các tác phẩm văn học ở nhiều
hình thức khác nhau, nhưng trong số những bậc thầy dịch thuật, có một số người
thiếu năng lực sáng tạo, để có những tác phẩm dịch thuật xuất sắc, thì phải đọc
nhiều, hiểu biết sâu rộng và viết lách một cách linh hoạt.
翻译家敏苏姆指出,语言迫使译者对如何才能跨越障碍达到彼岸而进行
某种探讨,与此同时,包括学者塔哈·阿卜杜-拉赫曼在内的语言哲学专家则
认为,翻译并不是在语言之间进行技术上的搬运,而是包括了从一种文化语
境及社会背景到另一种情况的转移,因此,这是一种创造性的工作。
Dịch giả Minsum chỉ ra rằng, ngôn ngữ buộc người dịch phải tiến hành cuộc
nghiên cứu thảo luận nào đó, để làm sao có thể vượt qua trở ngại ( chướng ngại vật)
để đến bên kia bờ ( ở đây là miền lý tưởng, tức là nơi mà phải dịch thuật thành
công mới đạt được), đồng thời, các chuyên gia về triết học ngơn ngữ, trong đó bao
gồm cả học giả Taha Abdul-Rahman thì cho rằng, dịch thuật khơng phải là việc
tiến hành dịch chuyển ( chuyển giao) trên kỹ thuật giữa các ngôn ngữ, mà là bao
gồm sự thay đổi, chuyển từ một ngữ cảnh văn hóa và bối cảnh xã hội sang một tình
huống khác ( tức là một ngữ cảnh văn hóa và bối cảnh xã hội khác), do đó, đây là
một cơng việc mang tính sáng tạo.
诗歌翻译


Dịch thuật thơ ca
诗歌与其他种类的文学形式存在极大的不同,因为诗歌所包含的情感使
之必然成为一种独特的文本,并为传达美感与达意优先的可能性都开放了空
间,甚至让读者无从选择。因此,翻译诗歌,比其他的文本——无论是戏剧
还是小说,都更具挑战性。
Thơ ca so với các loại hình thức văn học khác tồn tại (có) sự khác nhau vơ
cùng lớn, bởi vì những tình cảm ( cảm xúc) mà thơ ca chứa đựng khiến nó hiển
nhiên trở thành một loại văn bản đặc biệt, đồng thời mở ra không gian cho khả
năng truyền đạt mỹ cảm ( khả năng cảm thụ: hiểu biết và cảm nhận về cái đẹp) và

ưu tiên diễn ý ( diễn đạt tư tưởng), thậm chí khiến cho độc giả khơng cịn sự lựa
chọn nào khác. Vì vậy, dịch thuật thơ ca so với các loại văn bản khác - bất luận là
kịch hay là tiểu thuyết, càng có tính thách thức cao hơn.
正如萨赫里所言,虽然古代文学家贾希兹曾说,阿拉伯诗歌因其独特的 韵
律感而具有不可译性,但是他也曾经从他那个时代的翻译作品中汲取养分, 因
此,我们应当将这种“不可译性”局限在一定的程度之内。
Như Sahri đã nói, mặc dù nhà văn cổ đại Jahiz đã từng nói rằng thơ ca Ả Rập
vốn khơng thể dịch thuật được vì sự cảm thụ nhịp điệu đặc biệt của nó, nhưng ơng
ấy cũng đã từng đúc rút ra được những giá trị tinh túy chắt lọc từ trong những tác
phẩm dịch thuật cùng thời với mình, do đó, chúng ta nên đem loại " khơng thể dịch
thuật " này giới hạn trong một mức độ nhất định.
根据摩洛哥 翻译家敏苏姆的说法,诗歌致力于留白,而非填满事物,诗
歌兼具隐喻、想象与传说的各类形式,因此,对诗歌的翻译将有赖于对其本
质的认识,而非文本上的直译。
Theo cách nói của dịch giả người Ma-rốc Minsum, thơ ca cố gắng để lại
những khoảng trống, chứ không phải để lấp đầy mọi thứ ( sự vật), thơ ca vốn có đủ
các loại hình thức ẩn dụ , tưởng tượng và truyền thuyết, do đó, việc dịch thuật thơ
ca sẽ dựa vào ( phụ thuộc vào) sự nhận thức đối với bản chất của nó, thay vì dịch
theo nghĩa đen.


诗人、评论家阿卜杜勒-哈格·米弗拉尼向半岛网记者表示,诗歌是由复
杂结构所支配的复合文本,诗歌的翻译需要跨越多重困难,包括特定的文学
语境与文化背景等等,在这个过程中,无法从技术的角度来进行讨论,而是
一种感知、韵律与美感的独特传递。
Nhà thơ kiêm nhà phê bình Abdulhag Mifrani trả lời với các phóng viên của
Al Jazeera Net rằng, thơ ca là văn bản phức hợp bị chi phối bởi các kết cấu ( cấu
trúc) phức tạp, việc dịch thuật thơ ca cần phải vượt qua nhiều khó khăn, bao gồm
cả ngữ cảnh văn hóa đặc biệt và bối cảnh văn hóa,.... Trong q trình này, nó
khơng thể tiến hành thảo luận từ góc độ kỹ thuật, mà phải từ một loại truyền tải

riêng biệt của sự nhận biết, nhịp điệu và mỹ cảm (khả năng cảm thụ: hiểu biết và
cảm nhận về cái đẹp).
专业机构
Tổ chức dịch thuật chuyên nghiệp
评论家们认为,翻译作为一种在民族与文化之间进行沟通与传递的文
化活动,需要大型机构的努力与支持,但是在阿拉伯大学中,翻译的分量有
时很少,有时甚至不存在。
Các nhà phê bình cho rằng, dịch thuật là một hoạt động văn hóa tiến hành
giao lưu và truyền bá giữa các dân tộc và các nền văn hóa, địi hỏi sự nỗ lực và hỗ
trợ của các tổ chức lớn, nhưng trong các trường đại học ở Ai Cập, tầm quan trọng
của việc dịch thuật có lúc khơng đáng kể (rất thấp, rất ít, khơng được chú trọng), có
lúc thậm chí cịn khơng tồn tại (khơng có).
赫里表示,他并不认为负责文化事务的机构,会在各个领域或文学层面
内出台有关翻译的项目或战略。
Sahri nói rằng, ơng ấy không nghĩ rằng các tổ chức sẽ chịu trách nhiệm về các
vấn đề văn hóa, mà sẽ đưa ra các hạng mục (dự án) hoặc các chiến lược có liên
quan tới dịch thuật ở từng lĩnh vực hoặc ở từng cấp độ văn học.
与此同时,米弗拉尼认为,在当前,翻译的努力仍停留在个人的层面上,他
强调称,诗人马赫迪·艾哈里夫对葡萄牙诗人费尔南多·佩索瓦作品的翻译


也是对当地文化的探索,而哈立德·里苏尼发布的译作,也可视作对拉丁美洲
未知的诗歌地理所进行的探索与发现。
Đồng thời, Mifrani cho rằng, trước mắt, các nỗ lực dịch thuật vẫn đang dừng
lại ở mức độ cá nhân, ông ấy nhấn mạnh rằng, bản dịch của nhà thơ Mahdi alKhalif đối với các tác phẩm của nhà thơ Bồ Đào Nha Fernando Pessoa cũng là sự
khám phá đối với nền văn hóa bản địa, và các bản dịch do Khaled Risuni phát hành
cũng có thể được coi là một cuộc thám hiểm và khám phá địa lý thơ ca chưa được
biết đến của Châu Mỹ Latinh.
翻译家阿卜杜勒·加尼强调,创建一个翻译机构是我们的当务之急,这
将为长期规划翻译工作,为翻译及校对购买版权提供更多的可能性。

Dịch giả Abdul Ghani nhấn mạnh rằng, việc thành lập một tổ chức dịch thuật
là nhiệm vụ cấp bách hiện nay của chúng ta, điều này sẽ mang lại nhiều tính khả
thi hơn cho việc lập kế hoạch dài hạn cho công việc dịch thuật và mua bản quyền
để dịch thuật và hiệu đính.
来源 : 半岛电视台
Nguồn : Đài truyền hình Al Jazeera
翻译:第 26 课
英译汉需一定程度掌握各国文化
Dịch thuật tiếng Anh-Trung đòi hỏi một mức độ thơng thạo nhất định về văn
hóa của các quốc gia
2011/3/25 9:19:33 来源 :译索网
Ngày 25 tháng 3 năm 2011 9:19:33 Nguồn: yisuo.com
要真正掌握英译汉的技巧并非易事。这是因为英译汉时会遇到各种各样
的困难;首先是英文理解难,这是学习、使用英文的人的共同感觉,由于两
国历史、文化、风俗习惯的不同,所以一句英文在英美人看来顺理成章,而
在中国人看来却是颠颠倒倒、断断续续,极为别扭。二是中文表达难,英译
汉有时为了要找到一个合适的对等词汇,往往被弄得头昏眼花,好象在脑子
里摸一个急于要开箱子的钥匙,却没有。


Để thực sự nắm vững (thông thạo) các kỹ năng dịch thuật tiếng Anh - Trung
là việc không hề dễ dàng. Điều này do khi dịch thuật từ tiếng Anh sang tiếng Trung
sẽ gặp phải nhiều khó khăn khác nhau; đầu tiên là khó khăn trong việc hiểu nghĩa
tiếng Anh, đây là cảm giác chung của những người học tập và sử dụng tiếng Anh,
do sự khác nhau về lịch sử, văn hóa, phong tục tập quán giữa hai quốc gia, vì vậy
một câu tiếng Anh trong mắt người Anh và người Mỹ là hợp lô-gic ( tức là rõ ràng,
lành mạch và hợp lẽ), nhưng trong mắt người Trung Quốc lại là sự đảo ngược, ngắt
quãng (đứt quãng), không phù hợp. Thứ hai là khó khăn trong việc diễn đạt qua
tiếng Trung, khi dịch thuật từ tiếng Anh sang tiếng Trung đơi khi để tìm được một
từ vựng tương đương phù hợp, thường tìm đến nỗi váng đầu hoa mắt (chống

váng), giống như việc cố tìm kiếm chiếc chìa khóa để có thể lập tức mở chiếc hộp
trong đầu, nhưng lại khơng có.


另外,英译汉时对掌握各种文化知识的要求很高,因为我们所翻译的文章,
其内容可能涉及到极为广博的知识领域,而这些知识领域多半是我们不大熟
悉的外国的事情,如果不具备相应的文化知识难免不出现一些翻译中的差错
或笑话。正是因为英译汉时会遇到这么多的困难,所以,我们必须通过翻译
实践,对英汉两种不同语言的特点加以对比、概况和总结,以找出一般的表
达规律来,避免出现一些不该出现的翻译错误,而这些表达的规律就是我们
所说的翻译技巧。
Ngoài ra, khi dịch từ tiếng Anh sang tiếng Trung, yêu cầu nắm vững các kiến
thức văn hóa khác nhau là rất cao, bởi vì các tác phẩm mà chúng ta dịch thuật, nội
dung của nó có thể liên quan đến những lĩnh vực kiến thức sâu rộng (uyên thâm),
nhưng hầu hết những lĩnh vực kiến thức này đều là những kiến thức ở bên ngồi
mà chúng ta khơng q am hiểu, nếu như khơng có sẵn các kiến thức văn hóa
tương đương thì khó tránh khỏi việc khơng xuất hiện một số nhầm lẫn hoặc trở
thành trò cười trong q trình dịch thuật. Chính vì việc sẽ phải gặp nhiều khó khăn
như vậy trong q trình dịch thuật từ tiếng Anh sang tiếng Trung, do đó, chúng ta
phải thơng qua quá trình thực hành dịch thuật, tiến hành so sánh, tóm tắt và tổng
hợp các đặc điểm của hai loại ngôn ngữ khác nhau - tiếng Anh và tiếng Trung, để
tìm ra những quy luật diễn đạt thường dùng, tránh mắc phải một số nhẫm lẫn
khơng đáng có, và những quy luật diễn đạt này chính là kỹ năng dịch thuật mà
chúng ta thường gọi.
词义的选择和引伸技巧


Kỹ năng lựa chọn và mở rộng nghĩa của từ
英汉两种语言都有一词多类和一词多义的现象。一词多类就是指一个词 往
往属于几个词类,具有几个不同的意义;一词多义就是同一个词在同一词 类中

又往往有几个不同的词义。在英译汉的过程中,我们在弄清原句结构后, 就要
善于运用选择和确定原句中关键词词义的技巧,以使所译语句自然流畅, 完全
符合汉语习惯的说法;选择确定词义通常可以从两方面着手:
Cả hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Trung đều có hiện tượng một từ nhiều
chức năng ( tức là một từ nhưng có thể đảm nhận nhiều chức năng ngữ pháp trong
câu) và một từ đa nghĩa. Một từ nhiều chức năng có nghĩa là chỉ một từ nhưng
thường bao gồm nhiều từ loại (chức năng ngữ pháp), có nhiều ý nghĩa khác nhau;
một từ đa nghĩa có nghĩa là cùng một từ, (trong) cùng một từ loại nhưng lại có
nhiều nghĩa khác nhau. Trong quá trình dịch thuật tiếng Anh - Trung, sau khi
chúng ta làm rõ cấu trúc của câu gốc, thì phải vận dụng linh hoạt (tốt) các kỹ năng
như lựa chọn và xác định ý nghĩa của các từ khóa trong câu gốc, để câu dịch được
tự nhiên và trơi chảy, hồn tồn phù hợp với cách nói thường dùng của tiếng Trung;
thường có hai cách để tiến hành lựa chọn chính xác nghĩa của từ/ để lựa chọn chính
xác nghĩa của từ, thường có thể sử dụng hai phương pháp sau, đó là:
1、根据词在句中的词类来选择和确定词义
1. Căn cứ theo từ loại của từ ở trong câu để tiến hành lựa chọn và xác định nghĩa
của từ.
They are as like as two peas. 他们相似极了。(形容词)
Họ giống như hai hạt đậu / Họ cực kỳ giống nhau. (Tính từ)
He likes mathematics more than physics .他喜欢数学甚于喜欢物理。(动词)
Anh ấy thích mơn Tốn hơn mơn Vật lý / Anh ấy thích mơn Tốn hơn mơn Vật lý.
(Động từ)
Wheat, oat, and the like are cereals.小麦、燕麦等等皆系谷类。(名词)
Lúa mì, yến mạch và những thứ tương tự đều là ngũ cốc / Lúa mì, yến mạch,... đều
là ngũ cốc. (Danh từ)


2、根据上下文联系以及词在句中的搭配关系来选择和确定词义
2. Lựa chọn và xác định nghĩa của từ dựa vào sự liên kết từ đầu đến cuối (toàn bộ)
của văn bản và quan hệ (tức là khả năng) kết hợp từ trong câu.

He is the last man to come . 他是最后来的。
Anh ấy là người cuối cùng đến / Anh ấy là người cuối cùng đến.
He is the last person for such a job . 他最不配干这个工作。
Anh ấy là người cuối cùng cho một công việc như thế này. / Anh ấy là người
không phù hợp (xứng đáng) nhất để làm công việc này.
He should be the last man to blame. 怎么也不该怪他。
Anh ấy nên là người cuối cùng bị đổ lỗi / Dù thế nào cũng không nên đỗ lỗi (trách
mắng) cho anh ấy.
This is the last place where I expected to meet you . 我怎么也没料到会在这个地
方见到你。
Đây là địa điểm cuối cùng, nơi mà tôi hi vọng sẽ gặp được bạn / Dù thế nào thì tơi
cũng khơng ngờ sẽ gặp bạn ở đây.
词义引伸是我们英译汉时常用的技巧之一。翻译时,有时会遇到某些词
在英语辞典上找不到适当的词义,如果任意硬套或逐词死译,就会使译文生
硬晦涩,不能确切表达原意,甚至会造成误解。这时就应根据上下文和逻辑
关系,从该词的根本含义出发,进一步加以引伸,引伸时,往往可以从三个
方面来加以考虑。
Mở rộng nghĩa của từ là một trong kỹ năng thường dùng khi chúng ta dịch
thuật tiếng Anh - Trung. Khi dịch thuật, có lúc sẽ gặp phải một số từ mà tìm khơng
được nghĩa tương đương trong từ điển tiếng Anh, nếu như tự ý chỉnh sửa hoặc dịch
từ đối từ (dịch theo từng từ) thì sẽ làm cho bản dịch cững nhắc và khó hiểu, khơng
thể diễn đạt chính xác nghĩa gốc, thậm chí cịn gây nên sự hiểu lầm. Lúc này nên
căn cứ theo nội dung của tồn văn bản và quan hệ lơ-gic, nên bắt đầu từ ý nghĩa cơ


bản của từ, sau đó từng bước tiến hành mở rộng ý nghĩa của từ, khi mở rộng,
thường có thể tiến hành suy xét từ ba phương diện.
1、词义转译。当我们遇到一些无法直译或不宜直译的词或词组时,应根据
上下文和逻辑关系,引伸转译。
1. Chuyển nghĩa của từ. Khi chúng ta gặp phải một số từ hoặc cụm từ không thể

dịch trực tiếp ( dịch thẳng, dịch theo nghĩa đen) hoặc không phù hợp để dịch thẳng,
thì chúng ta nên mở rộng nghĩa của từ hoặc chuyển nghĩa của từ dựa theo nội dung
của toàn văn bản và theo quan hệ lô-gic.
The energy of the sun comes to the earth mainly as light and heat .太阳能主要以
光和热的形式传到地球。
Năng lượng mặt trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu là sáng (ánh sáng) và nóng
(nhiệt) / Năng lượng mặt trời được truyền xuống Trái Đất chủ yếu dưới hình thức
(dạng) ánh sáng và nhiệt.
Bởi vì nghĩa gốc của từ light và heat là sáng và nóng. Nhưng khi dịch sang
tiếng Trung, thì hai từ này khơng thể dịch trực tiếp như vậy, bởi vì sẽ làm cho
người đọc khơng hiểu được ý nghĩa của câu dịch, nên chúng ta tiến hành mở rộng
nghĩa của hai từ sáng và nóng thành ánh sáng và nhiệt.
2、词义具体化。根据汉语的表达习惯,把原文中某些词义较笼统的词引伸
为词义较具体的词。
2. Cụ thể hóa nghĩa của từ. Căn cứ theo thói quen diễn đạt của tiếng Trung, một số
từ có nghĩa quá trừu tượng (mơ hồ, khó hiểu) trong văn bản gốc được mở rộng
thành những từ có ý nghĩa cụ thể hơn.
The last stage went higher and took the Apollo into orbit round the earth. 最后一
级火箭升得更高,把“阿波罗号””送进围绕地球运行的轨道。
Chặng cuối cùng tốc độ bay nhanh hơn và đưa tàu Apollo bay vào quỹ đạo quanh
Trái Đất / Ở giai đoạn cuối cùng tên lửa càng bay với tốc độ nhanh hơn, đưa
“Apollo” vào quỹ đạo bay (vận động, chuyển động) xung quanh Trái Đất.


3、词义抽象化。根据汉语的表达习惯,把原文中某些词义较具体的词引伸
为词义较抽象的词,或把词义较形象的词引伸为词义较一般的词。
3. Trừu tượng hóa nghĩa của từ. Dựa theo thói quen diễn đạt của tiếng Trung, một
số từ có nghĩa cụ thể trong văn bản gốc được suy ra thành những từ có nghĩa trừu
tượng hơn, hoặc những từ có nghĩa quá sinh động sẽ được suy ra thành những từ
có ý nghĩa tổng quát hơn.

Every life has its roses and thorns . 每个人的生活都有甜有苦。
Cuộc đời nào cũng có hoa hồng (thuận lợi) và chơng gai (khó khăn) / Cuộc sống
của ai cũng sẽ trải qua cay đắng và ngọt bùi.
Bởi vì trong tiếng Anh nghĩa của roses and thorns là hoa hồng (thuận lợi) và
chơng gai (khó khăn), nhưng khi dịch qua tiếng Trung khơng thể dùng những từ có
ý nghĩa quá cụ thể và sinh động như vậy, do đó chúng ta phải tiến hành trừu tượng
hóa nghĩa của hai từ này thành cay đắng và ngọt bùi.


新词表 (Bảng từ mới / Thuật ngữ)Bảng từ mới / Thuật ngữ))
Một số tên riêng có trong bài:
摩洛哥 – 阿卜杜勒•加尼•巴路特: Maroc – Abdul Ghani Barut
半岛电: Đài truyền hình Al Jazeera
摩洛哥 评论家阿卜杜勒-提夫•萨赫里: Nhà phê bình người Ma-rốc Abdul-Tif
Sahri
诗人马赫迪•艾哈里夫: Nhà thơ Mahdi al-Khalif
费尔南多•佩索瓦: Nhà thơ Bồ Đào Nha Fernando Pessoa
哈立德•里苏尼: Khaled Risuni
阿卜杜勒-哈格•米弗拉尼: Nhà thơ kiêm nhà phê bình Abdulhag Mifrani
贾希兹: Nhà văn cổ đại Jahiz
塔哈•阿卜杜-拉赫曼: Học giả Taha Abdul-Rahman
拉希德•敏苏: Nhà thơ, dịch giả người Ma-rốc Rashid Minsum
Stt
1

2

3

Từ mới


Giải thích nghĩa của từ bằng
tiếng Trung

Giải thích nghĩa của từ bằng
tiếng Việt

推陈出新 就是去掉旧事物的糟粕,取 Nghĩa là sửa cũ thành mới; bỏ
其精华,并使它向新的方向 cái cũ tạo ra cái mới (sáng tạo
发展(多指继承文化遗产)。 cái mới trên cơ sở tận dụng và
cải tạo cái cũ).
韵律

是指诗词中的平仄格式和押 Chỉ luật thơ; vận luật; nhịp;
phách; điệu.
韵规则。

一词多类 就是一个词往往属于几个词 Một từ nhiều chức năng có
类,具有几个不同的意义。 nghĩa là chỉ một từ nhưng
thường bao gồm nhiều từ


loại(chức năng ngữ pháp), có
nhiều ý nghĩa khác nhau.
4

头昏眼花 是指头脑昏沉,视觉模糊。 Chỉ trạng thái choáng váng;
váng đầu hoa mắt.

5


顺理成章 指形容写文章或做事条理清 Chỉ sự rõ ràng; rành mạch;
hợp lô-gic; hợp lẽ.
楚。

6

引伸

(字、词)由原义产生新义,
如"鉴"字本义为"镜子","
可以作为警戒或引为教训的
事"是它的引申义。

7

背叛

是指背离,叛变。向着相反 Chỉ sự phản bội; làm trái; đi
ngược lại; lùi; chống lại (di
的方向移动,程度较重。
chuyển theo hướng ngược lại,
mức độ khá nghiêm trọng.)

8

翻译

是把一种语言文字的意义用 Chỉ hoạt động dịch, dịch thuật,
另一种语言文字表达出来。 phiên dịch từ một ngôn ngữ

này sang ngôn ngữ khác.

9

障碍

是阻挡前进的东西

10

当务之急 是当前急切应办的事。

11

抽象化

12

直译

从许多事物中, 舍弃个别
的、非本质的属性,抽出共
同的、本质的属性,叫抽象
化, 是形成概念的必要手
段。

Tức là mở rộng, suy ra ( từ
này thường được dùng để chỉ
về nghĩa của từ, ví dụ như mở
rộng, suy ra nghĩa bóng).


Chỉ trở ngại; vật cản; chướng
ngại vật.
Chỉ việc khẩn cấp trước mắt;
nhiệm vụ cấp bách hiện nay.
Nghĩa là trừu tượng hóa, trừu
tượng hóa là hoạt động trí tuệ
nhằm lựa chọn và rút ra được
cái gì chung, bao quát và bản
chất của một số đối tượng từ
những cái quá cụ thể.

指偏重于照顾原文字句的翻 Nghĩa là dịch thẳng, dịch từ
đối từ, dịch theo từng từ, dịch


译(区别于"意译")。

theo nghĩa đen.

13

校对

是按原稿核对抄件或付印样 Có nghĩa là sửa lỗi chính tả,
hiệu chỉnh hay hiệu đính.
张,看有没有错误。

14


核心

是指中心;主要部分(就事物
之间的关系说)。

15

创新性

16

美感

17

Tức là trung tâm, bộ phận
chính, chủ yếu hoặc bộ phận
nịng cốt, khơng thể thiếu
( thường dùng để xét mức độ
quan trọng của sự vật).

是指抛开旧的,创造新的。 Có nghĩa cần có tính đổi mới,
cách tân, sáng tạo ra cái mới.
是对于美的感觉或体会。

Là mỹ cảm; khả năng hiểu biết
và cảm nhận về cái đẹp.

断断续续 是指时而中断,时而继续。 Chỉ sự gián đoạn; không liên
tục; đứt quãng; cách quãng.


18

机械

是指比喻拘泥死板的方式, Ở đây chỉ sự cứng nhắc như
máy móc; khong linh hoạt.
没有变化;不是辩证的。

19

搬运

将大量事物从一个地方转移 Ở đây chỉ sự chuyển tải,
到另一个地方,从一种语言 chuyển giao một lượng lớn sự
vật từ nơi này qua nơi khác, từ
转移到另一种语言。
ngôn ngữ này qua ngôn ngữ
khác.

20

局限

是指限制在狭小的范围里。 Chỉ sự hạn chế, giới hạn sự
việc lại trong một phạm vi
nhất định.

21


隐喻

比喻的一种,不用"如""像 Phép ẩn dụ
"" 似"" 好像" 等比喻词,
而用"是""成""就是""成
为""变
为"等词,把某事物比拟成


和它有相似关系的另一事
物。如"少年 儿童是祖国的
花朵","荷叶成了一把把撑
开的小伞"。也叫暗喻。
22

想象

心理学上指在知觉材料的基 Nghĩa là tưởng tượng
础上,经过新的配合而创造
出新形象的心理过程。

23

支配

对人或事物起引导和控制的 Nghĩa là chi phối, điều khiển;
khống chế.
作用。

24


背景

对人物、事件起作用的历史 Nghĩa là bối cảnh, hoàn cảnh
hiện thực hoặc tình huống có
情况或现实环境。
tác động đến người hoặc sự
kiện.

25

探索

是多方寻求答案, 解决疑
问。

26

版权

是作者或出版者对作品亨有 Nghĩa là bản quyền; tác
quyền; quyền tác giả.
的出版或作别种处置的权
利。

27

掌握

是了解事物,因而能充分支 Nghĩa là nắm chắc, nắm vững,

hiểu rõ.
配或运用。

28

技巧

是表现在艺术、工艺、体
Nghĩa là kỹ năng, sự thành
育、翻译等方面的巧妙的技 thạo.
能。

29

搭配

意味着结合、存在或结合在 Nghĩa là kết hợp, tồn tại cùng
一起以互补、相互支持、创 nhau, hoặc gắn kết với nhau
造某物或一个独特的组织。 để bổ sung, hỗ trợ cho nhau,
tạo nên một thứ gì đó hoặc

Sự tìm tịi, tìm kiếm, khám
phá, thám hiểm.


một nhóm duy nhất.
30

规律


事物之间的内在的本质联
Nghĩa là luật, quy luật
系 。这 种 联 系 不 断重 复出
现,在一定条件下经常起作
用,并且决定着事物必然向
着某种趋向发展。规律是客
观存在的,是不以人们的意
志为转移的,但人们能够通
过实践认 识它,利用它。
也叫法则。

31

感知

是客观事物通过感觉器官在 Nghĩa là nhận biết; sự nhận
biết (sự vật khách quan thông
人脑中的直接反映。
qua giác quan phản ánh trực
tiếp vào trí não của conn
người.)

32

笼统

是缺乏具体分析,不明确;
含混。

33


穿梭

是像织布的梭子来回活动, như con thoi, qua lại không
ngớt, diễn tả hành động diễn ta
形容来往频繁。
liên tục và nhiều lần.

34

低劣

是(质量)很不好。

35

证据

是能够证明某事物的真实性 Nghĩa là chứng cứ, bằng
chứng, chứng cớ.
的有关事实或材料。

36

Nghĩa là chung chung; tổng
quát; qua loa; mơ hồ.

Nghĩa là kém, tồi, thấp
(thường chỉ chất lượng).


一词多义 是指一词多义就是同一个词 Nghĩa là một từ đa nghĩa, có
在同一词类中又往往有几个 nghĩa là cùng một từ trong
cùng một từ loại nhưng lại có
不同的词义。
nhiều nghĩa khác nhau.




×