Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

DIGITAL MARKETING UEH TIỂU LUẬN CUỐI KỲ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 60 trang )

ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
--- ---

FINAL REPORT
Môn học: Digital Marketing

Giảng viên hướng dẫn: THS.Lê Thị Huệ Linh
Sinh viên thực hiện: Nhóm 2
Mã lớp học phần: MAR503163

TP. HỒ CHÍ MINH – 2021


MỤC LỤC
I.

Trang

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG.............................................................................................4
1.

2.

3.

4.

5.


II.

Đặt vấn đề........................................................................................................................4
1.1.

Vấn đề về ơ nhiễm môi trường..................................................................................4

1.2.

Vấn đề về việc áp dụng các biện pháp xanh.............................................................4

Consumer journey............................................................................................................5
2.1.

Đặc điểm...................................................................................................................5

2.2.

Mối quan tâm............................................................................................................6

2.3.

Hành vi.....................................................................................................................7

2.4.

Kết luận về consumer journey..................................................................................8

Đối thủ cạnh tranh............................................................................................................9
3.1.


Đối thủ trực tiếp.......................................................................................................9

3.2.

Đối thủ gián tiếp.....................................................................................................15

Giới thiệu sản phẩm và thương hiệu..............................................................................16
4.1.

Logo công ty...........................................................................................................16

4.2.

Các sản phẩm của Ecogreen..................................................................................17

Phân tích SWOT............................................................................................................17
5.1.

Điểm mạnh..............................................................................................................17

5.2.

Điểm yếu.................................................................................................................18

5.3.

Cơ hội.....................................................................................................................19

5.4.


Thách thức..............................................................................................................19

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN............................................................................................20
1.

Tổng quan dự án............................................................................................................20

2.

Fanpage..........................................................................................................................20

3.

Các yếu tố về truyền thông............................................................................................20

4.

Mục tiêu (KPI)...............................................................................................................20
4.1.

Đối với fanpage......................................................................................................21

4.2.

Đối với quá trình triển khai dự án..........................................................................21

4.3.

Đối với đối tượng tiếp cận......................................................................................21


V. ACTION PLAN.................................................................................................................21
1.

Giai đoạn chuẩn bị.........................................................................................................21

2.

Giai đoạn Trigger..........................................................................................................22
1


3.

Giai đoạn truyền thơng chính........................................................................................23

4.

Giai đoạn kết thúc..........................................................................................................28

VI.
1.

2.

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHIẾN DỊCH.......................................................................28
Kết quả tổng quan..........................................................................................................28
1.1.

Mục tiêu đạt được đối với fanpage.........................................................................28


1.2.

Mục tiêu đạt được đối với bài đăng........................................................................30

1.3.

Kết luận...................................................................................................................33

Kết quả từng giai đoạn...................................................................................................34
2.1.

Giai đoạn chuẩn bị.................................................................................................34

2.2.

Giai đoạn Trigger...................................................................................................34

2.3.

Giai đoạn truyền thơng chính.................................................................................37

VII.

BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ CẢM NHẬN SAU KHĨA HỌC...............................50

1.

Bài học kinh nghiệm......................................................................................................50


2.

Cảm nhận sau khóa học.................................................................................................53

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................55
PHỤ LỤC..................................................................................................................................56

2


I. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
1. Đặt vấn đề
1.1. Vấn đề về ô nhiễm môi trường
Vấn đề về môi trường bao lâu nay vẫn luôn là câu hỏi lớn, rất nhiều chiến dịch được
tạo ra rồi cũng kết thúc, kéo theo đó là sự dừng lại hành vi sống xanh của mọi người.
Từ khóa “Ơ nhiễm mơi trường” đã tồn tại rất lâu và dường như vẫn chưa có hồi kết khi
tiêu dùng nhựa và các chất độc hại thải ra môi trường ngày càng cao với mức báo động
đỏ:
 Nhựa chiếm đến 10% tổng lượng rác thải trên thế giới, và cứ mỗi phút người ta
tiêu thụ đến 1 triệu chai nhựa. Có tới 5000 tỷ túi nhựa được sử dụng mỗi năm,
nghĩa là khoảng hơn 160.000 túi nhựa được thải ra mỗi giây và chỉ trong 1 giờ
nếu được xếp cạnh nhau, lượng túi nhựa có thể quấn đến 7 vịng quanh Trái Đất.
 Có đến 2,01 tỷ tấn chất thải rắn đô thị được tạo ra trên khắp thế giới mỗi năm đủ
để phủ kín đến 4 lần diện tích bề mặt trái đất, và khối lượng đó có thể sẽ đạt 3,4
tỷ tấn vào năm 2050. Mỗi ngày có khoảng 35 tấn rác đổ ra các đại dương.
 Việt Nam là 1 trong 20 nước thải rác nhiều nhất, xếp thứ 4 trong 5 nước có
lượng rác thải nhựa ra đại dương lớn nhất thế giới. Trung bình mỗi năm, 1 người
Việt Nam thải ra khoảng 1,6 triệu tấn rác nhựa, trong đó có khoảng 30 tỷ túi
nilon.
-


Tại TP.HCM, có đến 9000 tấn rác sinh hoạt được xử lý mỗi ngày, cao điểm có
thể đến 12.000 tấn. Nhưng hơn thế nữa, mỗi năm số lượng đó cịn tăng khoảng
5% và được dự báo đến năm 2025 là 13.000 tấn/ngày.

-

Tại UEH Nguyễn Văn Linh, mỗi ngày có khoảng 100kg rác. Trong đó 48% là
rác hữu cơ, 9% là rác tái chế và đến 43% là rác thải nhựa. Và trung bình mỗi
ngày tại campus của UEH có khoảng 1000 túi nilon được thải ra (số liệu được
lấy tại website UEH University).

Đó là tổng quan về tình trạng ơ nhiễm môi trường. Nguyên nhân là do đâu? Ý thức
con người là một phần, một phần vì họ chưa tìm được giải pháp sống xanh tiện lợi,
phù hợp với bản thân mình để áp dụng hiệu quả.
1.2. Vấn đề về việc áp dụng các biện pháp xanh
3


Sống xanh ngày càng phổ biến trên thế giới với phương diện trong đời sống hàng
ngày như thái độ ứng xử với thiên nhiên, chuyện ăn, mặc, ở... Hiện nay, nhiều người
đã chú trọng hơn đến việc thực hành sống xanh để bảo vệ môi trường, giúp cuộc sống
tốt đẹp hơn.
Các doanh nghiệp cũng dần chú trọng nhiều hơn tới việc bảo vệ môi trường,
hướng tới cuộc sống xanh. Nhiều sản phẩm đã được nghiên cứu và sản xuất hướng đến
các tiêu chí xanh như tiết kiệm năng lượng trong q trình sản xuất và sử dụng, khơng
gây ơ nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe của người sử dụng. Chẳng hạn, các dịng
máy điều hịa sử dụng cơng nghệ biến tần inverter tiết kiệm điện hay máy giặt tiết
kiệm nước... cũng được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Hay đối với lĩnh vực xây dựng,
đã có các hệ thống đánh giá như Green Seal (của Mỹ) hay Green Label (của

Singapore) thực hiện cấp "chứng nhận xanh" cho các cơng trình cũng như các loại
nguyên liệu đáp ứng việc xây dựng cơng trình xanh. Nhiều chủ đầu tư dự án và các tập
đoàn cung cấp vật liệu liên quan đến xây dựng cũng đã căn cứ vào tiêu chí của các tổ
chức trên để nghiên cứu và đưa ra các "sản phẩm xanh".
Bên cạnh đó, tại các hộ gia đình hiện nay, hàng gia dụng xanh đang ngày càng phổ
biến với đa dạng các vật dụng thân thiện với môi trường, khơng gây nguy cơ có hại
cho sức khỏe con người và không đe dọa các chức năng hay sự đa dạng của các hệ
sinh thái tự nhiên.
2. Consumer journey
2.1. Đặc điểm
2.1.1. Giới tính
Kết quả thu được từ khảo sát và phỏng vấn trực tiếp ngẫu nhiên đa số là nữ giới
(chiếm gần 70% khảo sát và 8/10 đối với phỏng vấn trực tiếp). Qua đó có thể thấy nữ
giới thường có xu hướng mua sắm và quan tâm đến các sản phẩm gia dụng xanh hơn
so với nam giới.
2.1.2. Độ tuổi
Chủ yếu từ 18 - 25 (chiếm hơn 75%), từ 26 - 40 (khoảng 15%), phần còn lại rơi
vào các khoảng trên 40 và dưới 18 tuổi. Giới trẻ cũng là một bộ phận khách hàng lớn
bị thu hút bởi các sản phẩm xanh và có nhiều tiềm năng khai thác về lâu dài.
2.1.3. Thu nhập
4


Do khảo sát tỉ lệ cao là sinh viên nên thu nhập cũng chủ yếu là mức dưới 5 triệu
(hơn 50%) và từ 5 -10 triệu (34%), từ 10 triệu trở lên (15%). Tùy vào mức thu nhập
khác nhau mà khoản chi phí sẵn sàng chi trả cho mỗi lần mua hàng cũng có sự khác
biệt rõ ràng ở từng phân khúc. Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua
hàng của người dùng.
2.1.4. Người gây ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua hàng
Theo khảo sát cho thấy đa số người tiêu dùng bị ảnh hưởng trực tiếp trong việc

quyết định mua hàng nhiều nhất bởi bạn bè (khoảng 45% khảo sát và phỏng vấn 6/10),
một số khác bị tác động bởi bố mẹ (35%), vợ chồng và con cái vv… Cho thấy người
tiêu dùng có xu hướng tin tưởng và sử dụng các sản phẩm mới lạ như sản phẩm xanh
từ bạn bè người quen của mình giới thiệu.
2.2. Mối quan tâm
2.2.1. Lý do lựa chọn sản phẩm
Theo kết quả khảo sát của nhóm, có 85,1% trong tổng số 255 người khảo sát đã
từng mua và sử dụng đồ gia dụng xanh. Phần lớn những người từng mua cho rằng họ
bị thu hút bởi tính thân thiện với mơi trường của dịng sản phẩm này (chiếm hơn 60%
trong tổng số các câu trả lời). Đồng thời các đáp viên cho rằng họ chọn mua đồ gia
dụng xanh bởi chúng được làm từ các chất liệu dễ phân hủy, an tồn cho sức khỏe.
Bên cạnh đó người tiêu dùng cũng dành sự quan tâm đặc biệt đến tính thẩm mỹ của
sản phẩm. Yếu tố thẩm mỹ của sản phẩm có ảnh hưởng khơng nhỏ với 51% người
khảo sát chọn đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua đồ gia
dụng xanh của họ. Họ bị thu hút bởi những sản phẩm gia dụng có mẫu mã, thiết kế
đẹp, lạ. Một số người khảo sát chọn sự tiện lợi là lý do họ chọn mua sản phẩm này.
Những người phỏng vấn cho rằng chính sự tiện dụng, nhỏ gọn và nhiều chức năng của
các đồ gia dụng xanh như hộp đựng thức ăn, bình giữ nhiệt,… đã khiến họ cảm thấy
chúng thực sự cần thiết trong sinh hoạt của mình. Số ít những người khảo sát cho rằng
họ mua sản phẩm ngay từ lần đầu nhìn thấy chỉ vì họ tị mị về cách sử dụng chúng.
2.2.2. Kênh truyền thông

5


Hơn 70% người khảo sát cho rằng họ biết được thông tin về các sản phẩm gia
dụng xanh qua các trang mạng xã hội như Facebook, TikTok hay Instagram,… Và đây
cũng là kênh truyền thông phổ biến nhất đối với người tiêu dùng hiện nay, đặc biệt là
giới trẻ. Đáng chú ý, ở nhiều diễn đàn, những thông điệp tiêu dùng bền vững đã được
các thành viên đưa ra và cùng khuyến khích nhau thực hiện cũng như lên án và chỉ

đích danh một số đơn vị đang có những chương trình khiến cho lượng rác thải nilon,
rác thải nhựa ngày càng nhiều. Những người phỏng vấn nói rằng họ thực sự bị thu hút
bởi các tin tức mang tính tiêu cực như thế. Những bài viết về hậu quả đến từ việc sử
dụng rác thải nhựa,.. đã tác động đến họ nhiều hơn, khiến họ có xu hướng tìm hiểu về
các sản phẩm, đồ gia dụng xanh, thân thiện với mơi trường.
Ngồi mạng xã hội, nhiều người tiêu dùng còn biết đến đồ gia dụng xanh qua các
video quảng cáo ngắn trên youtube hay các chương trình truyền hình, phim ảnh,…
Marketing truyền miệng cũng là một phương thức marketing mà nhiều doanh nghiệp
hiện nay đã tận dụng để thúc đẩy phát triển thương hiệu. Những lời “mách nhỏ” gần
gũi, khơng hơ hào trở thành nguồn thơng tin hữu ích và đáng tin cậy hơn bất cứ quảng
bá trên sóng truyền hình hay mạng xã hội. Bằng chứng là trong khảo sát của nhóm, có
38,7% người khảo sát chọn đây là cách thức họ biết đến đồ gia dụng xanh.
40% trong tổng số những người được phỏng vấn nói rằng họ biết đến các sản
phẩm gia dụng xanh qua sự giới thiệu của các nhân viên bán hàng, nhân viên quán
café. Nhiều ly cafe, ống hút, bình nước,… bằng giấy hay tre gỗ được trưng bày tại các
quán café cùng lời giới thiệu của nhân viên đã giúp họ biết đến dòng sản phẩm này
nhiều hơn.
2.2.3. Rào cản sử dụng sản phẩm
Mặc dù tiêu dùng xanh mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng và môi trường
sống, thế nhưng, để người tiêu dùng thực sự tin tưởng và sử dụng chúng thì cịn rất
nhiều trở ngại, nhất là với một nước đang phát triển như VN. Theo khảo sát thì có
14,9% trong tổng số 255 người nói rằng họ không sử dụng đồ gia dụng xanh.
Hai lý do được sự đồng tình nhiều nhất là họ thực sự chưa tin tưởng sản phẩm vì
với họ chúng cịn khá mới mẻ và không cần thiết cho sinh hoạt hằng ngày. Ngồi ra
cịn một lý do khá phổ biến là do nhiều sản phẩm xanh này có giá thành cao hơn so với
6


các sản phẩm bằng nhựa như ống hút nhựa, túi nilon… Họ chưa sẵn sàng để trả một
cái giá cao hơn để mua đồ gia dụng xanh trong khi công dụng của chúng vẫn tương tự

các đồ dùng bằng nhựa.
2.3.

Hành vi

2.3.1. Địa điểm mua hàng
Có tới 67.3% (146/217) người tham gia khảo sát cho rằng thường mua các hàng
gia dụng xanh tại Tại các siêu thị, trung tâm thương mại bởi vì tính an tồn và đảm bảo
chất lượng. Và cũng không quá ngạc nhiên khi thời đại công nghệ phát triển mạnh vị
trí thứ 2 thuộc về các sàn thương mại điện tử (tiki, shopee, lazada,...) với 54,4%
(118/217).
2.3.2. Tần suất sử dụng
Đa phần những người tham gia khảo sát từ nhóm đã thường xuyên sử dụng đồ gia
dụng xanh từ trước đó nên tần suất sử dụng thường xuyên khá cao, lựa chọn hàng ngày
và 4 - 6 lần /tuần đều cùng chiếm 30%, tức là có khoảng 60% người tham gia khảo sát
sử dụng đồ gia dụng xanh một cách thường xuyên.
2.3.3. Số lượng mua
Vì thời điểm mua hàng của các đáp viên thường là giai đoạn khuyến mãi và các
khi đồ dùng cũ bị hư. Nên từng lần mua thường là mua lẻ món cần thiết đang cần hoặc
món khuyến mãi lẻ hoặc theo combo, do đó 2 lựa chọn này được chọn nhiều nhất với
số phiếu lần lượt là 125 và 104 trên tổng 217 phiếu. Cịn đối với hàng chỉ có q tặng
kèm mà khơng giảm giá thường không được ưu tiên nhiều.
2.3.4. Số tiền chi trả mỗi lần mua
Đa số đáp viên là học sinh/sinh viên, chiếm nhiều nhất là sinh viên UEH, độ tuổi
từ 18 - 25 nên chưa có thu nhập ổn định để chi trả những món hàng lớn. Do vậy có tới
61,8% các đáp viên chọn sẵn sàng chi trả cho hóa đơn dưới 500.000 vnđ.
2.3.5. Hình thức thanh tốn
Tiền mặt là phương thức được lựa chọn nhiều nhất với 68,2%. Tuy xu hướng sử
dụng ví điện tử ngày càng gia tăng nhưng có lẽ vì các đáp viên thường mua lẻ, sổ
lượng nhỏ và mua tại các khu trung tâm mua sắm nên thưởng sử dụng phương tiện là

tiền mặt là chủ yếu.
7


Xếp sau là phương thức sử dụng ví điện tử với 118 phiếu chiếm (54,4%). Theo
như khảo sát offline thì những đáp viên lựa chọn phương thức này thường mua hàng
bằng các sản thương mại điện tử như Shopee, Lazada,... nên thường chọn phương thức
này để ship về đơn 0Đ giảm rủi ro lừa đảo.
2.4. Kết luận về consumer journey
Hiện nay, người tiêu dùng ở mọi độ tuổi (đặc biệt là phân khúc từ 18 - 25), giới
tính và mức thu nhập khác nhau đều có chung một mối quan quan tâm về tiêu dùng
thông minh, bền vững, cũng như những sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường.
Trước bối cảnh dịch Covid-19, xu chuyển dần thói quen mua sắm bằng các kênh tiêu
dùng “xanh” và ưu tiên cho bảo vệ sức khoẻ, tái tạo năng lượng bắt đầu trở nên phổ
biến bởi truyền thông xã hội và truyền miệng lẫn nhau giữa các người tiêu dùng.
Đó cũng là lý do các sản phẩm xanh ngày càng có mặt và phổ biến nhiều hơn trên
thị trường, với đa dạng chủng loại và mẫu mã để đáp ứng hành vi tiêu dùng xanh như
một làn sóng mới giải quyết vấn đề về an toàn và bảo vệ sức khỏe cho mọi người.
3. Đối thủ cạnh tranh
3.1. Đối thủ trực tiếp
Ngay ở thị trường trong nước – thuộc nhóm thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới
với 100 triệu dân, trước nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, nhiều doanh
nghiệp cũng đã “chuyển mình”, chọn hướng kinh doanh “xanh, sạch” làm lợi thế cạnh
tranh. Khơng ít siêu thị, doanh nghiệp ngành F&B đã ưu tiên sản xuất, phân phối các
sản phẩm “xanh”, đồng thời sử dụng các bao bì, vật dụng bằng chất liệu thân thiện mơi
trường thay vì chất liệu nylon, nhựa sử dụng một lần…
Sản xuất và phân phối các sản phẩm thân thiện với môi trường vẫn còn là một lĩnh
vực mới mẻ với các doanh nghiệp Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp đã và đang rất quan
tâm đến vấn đề môi trường. Nhiều doanh nghiệp kinh doanh đồ gia dụng đang dần
chuyển hướng sử dụng các nguyên vật liệu thân thiện với môi trường. tuy nhiên các

doanh nghiệp chưa có sự bức phá thực sự để có được những sản phẩm thân thiện với
mơi trường mà vẫn đảm bảo được chất lượng cũng như giá cả so với các sản phẩm
cùng loại.
8


Để nói về tình hình sản xuất các sản phẩm gia dụng thân thiện với môi trường ở
các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian qua không dễ chút nào bởi chưa có một
thống kê chỉ tiết nào về các sản phẩm thân thiện với môi trường cũng như doanh thu,
lợi nhuận của các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm này. Tuy nhiên,
có thể kể ra một vài lĩnh vực tập trung nhiều sản phẩm thân thiện với môi trường như
các sản phẩm tiết kiệm năng lượng, sản phẩm thủ công mỹ nghệ,…
Một vài thương hiệu tiêu biểu:
 ECO PRO

Công Ty TNHH ECO PRO được tập đồn SGC cơng nhận là nhà phân phối chính
thức trên thị trường các dịng bao bì từ giấy FEST (của Thái Lan) tại Việt Nam.
 Ưu điểm vượt trội của các sản phẩm tại ECO PRO:
- Được làm từ 100% nguyên liệu là giấy, làm từ bột giấy tự nhiên hồn tồn
khơng độc hại.
- Có thể làm nóng trong lị vi sóng ở 800w trong 5 phút.
- Có khả năng phân hủy sinh học trong 60 ngày.
- Chứa thức ăn nóng lên đến 80 độ C.
- Làm nóng trước trong lò ở nhiệt độ 180 độ C trong vòng 30 phút.
 Các sản phẩm chính của ECO PRO:
-

Ly giấy, tơ giấy, dĩa giấy.

-


Hộp giấy, khay giấy, ống hút giấy.

-

Muỗng, nĩa, đũa.

Với sứ mệnh trở thành doanh nghiệp tiên phong, định hướng và dẫn dắt sự phát
triển của ngành bao bì thực phẩm thân thiện với môi trường, ECO PRO luôn cố gắng
trau dồi và phát triển hơn nữa về chất lượng sản phẩm, thái độ phục vụ cũng như các
chính sách ưu đãi cho khách hàng.

9


Với xuất thân từ một tập đồn bao bì giấy nổi tiếng của Thái Lan, ECO PRO sẽ là
một đối thủ đáng gờm của Ecogreen trong hiện tại và tương lai.
Phương tiện truyền thơng chính của ECO PRO là Facebook.

Fanpage của ECO PRO có lượt theo dõi khá cao với 4598 followers. Tần suất
đăng bài của page rất thường xuyên. Trong tháng 3/2022, page đã post tổng cộng 13
bài với nội dung đều là quảng bá sản phẩm của thương hiệu này. Lượt tương tác ở mỗi
bài còn thấp, tuy nhiên hầu như mọi comment đều là những nhận xét tích cực từ khách
hàng dành cho các sản phẩm của ECO PRO.

 Vietnam Eco Products
Ra đời nhằm góp phần hạn chế rác thải nhựa, Vietnam Eco Products được thành
lập vào năm 2019 với tư cách là nhà cung cấp các sản phẩm thân thiện với môi trường.
Chúng tôi cung cấp các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên: ống hút tre, ống hút cỏ, bàn
chải đánh răng bằng tre ... mang đến cho mọi người lối sống bền vững và nhận thức về

các sản phẩm bền vững.
 Ưu điểm của sản phẩm nhà VEP:
- Được làm từ gỗ tre, cỏ, rơm. 100% từ thiên nhiên.
- Phân huỷ hoàn toàn trong vòng 6 tháng.
- VEP sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.

10


- VEP đang xuất khẩu trên toàn thế giới và chúng tơi hỗ trợ khách hàng về quy
trình vận chuyển.
- Quy trình sản xuất nói KHƠNG với bất kỳ hóa chất nào.
- VEP thường làm số lượng sỉ nhưng cũng có cửa hàng bán lẻ, khách hàng có thể
ghé thăm và lấy hàng tại: Cửa hàng bán lẻ VEP.
 Các sản phẩm chính của VEP:
- Bát, muỗng, thìa tre
- Lọ, ống hút, hộp gia vị tre
- Bình giữ nhiệt, bàn chải đánh răng tre
- Ống hút rơm, cỏ
 Phương tiện truyền thông:
Phần lớn VEP quảng bá sản phẩm qua Social Media:
Facebook

Instagram

11


Twitter


Và có cả Youtube

12


Nhìn chung, Facebook là nơi truyền thơng hiệu quả nhất của VEP với 2k người
theo dõi page. Các nền tảng mạng xã hội khác có số lượt follow khá thấp. Trên nền
tảng Facebook, VEP thường xuyên đăng các bài quảng cáo sản phẩm hoặc chia sẻ
những video về bảo vệ môi trường hoặc các sản phẩm xanh, thân thiện với mơi trường.
 Sản phẩm xanh từ nước ngồi
Cơng nghệ phát triển mạnh mẽ khiến cho việc mua sắm online đối với người Việt
Nam trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Bên cạnh đó, nhu cầu mua sắm online cũng
ngày càng tăng cao. Nhiều sản phẩm gia dụng xanh nhập khẩu từ Trung Quốc, Nhật
Bản,.. được phân phối trên các sàn thương mại điện tử như Shopee, Tiki, Lazada,…
với lượt mua cao.

13


Với xu hướng “săn sale”, người tiêu dùng Việt ngày càng ưa chuộng shoping
online hơn là đến tận cửa hàng. Ưu điểm của các sản phẩm bày bán trên sàn thương
mại điện tử là rất đa dạng mẫu mã, kiểu dáng. Đồng thời được nhận các ưu đãi, khuyến
mãi, mã giảm giá. Đặc biệt các sản phẩm nội địa Trung nổi tiếng với giá thấp. Điều
này đã chinh phục được tâm lý chuộng giá rẻ của người Việt.

3.2. Đối thủ gián tiếp
Sản phẩm thay thế của đồ gia dụng xanh là những đồ dùng nhựa như muỗng, óng
hút, hộp cơm, túi nilong,… Do đó đối thủ gián tiếp cũng là các công ty, doanh nghiệp
sản xuất đồ nhựa. Tiêu biểu là Đại Đồng Tiến, Duy Tân, Nhựa Ngọc Nghĩa,…


14


Trong khoảng vài năm trở lại đây, ngành hàng gia dụng nhựa Việt Nam đã có
những bước tiến, nhất là những cải tiến về kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng. Đặc biệt là
khi các sản phẩm cùng loại giá rẻ của Trung Quốc bị người tiêu dùng tẩy chay vì có
thể gây nguy hại cho sức khỏe. Xu hướng hiện nay đa số người tiêu dùng chọn mua
hàng của các nhà sản xuất uy tín để vừa được bảo đảm về chất lượng, vừa bảo đảm
mức chi tiêu hợp lý, do đó nhựa gia dụng trong nước trở nên được ưa chuộng. Chính vì
đa dạng mẫu mã, số lượng sản phẩm nên tần suất sale, giảm giá của mặt hàng này cũng
nhiều hơn đồ gia dụng xanh. Đây cũng là điểm thu hút người tiêu dùng chọn mua sản
phẩm.

4. Giới thiệu sản phẩm và thương hiệu
4.1. Logo công ty

15


 Ý nghĩa logo Ecogreen
Để truyền tải thật tốt thông điệp về sống xanh, Công ty Ecogreen đã lựa chọn màu
xanh lá pha một chút xanh dương để tạo nên một màu xanh dịu mắt và phù hợp với
nhiều đối tượng sử dụng. Đồng thời, sử dụng các thiết kế bo tròn tạo cảm giác tinh tế
phù hợp mới cả học sinh viên viên và nhân viên đi làm độ tuổi trên 25.
Ngồi ra, trong logo của cơng ty là hình ảnh ba chiếc lá cách điệu xếp chồng lên
nha, vùng giao thoa của của ba chiếc lá này là xanh nhất. Điều này nhắm lan tỏa
thông điệp rằng “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, mỗi
người chúng ta cùng nhau giảm thiểu rác thải nhựa, chung tay góp phần tìm lại màu
xanh của Trái Đất.
4.2. Các sản phẩm của Ecogreen

4.2.1. Danh mục sản phẩm
Để tạo ra những giải pháp sống xanh hiệu quả, từ chính gia đình của bạn, Cơng ty
Cổ phần Ecogreen đã sản xuất ra các mặt hàng gia dụng sống xanh vơ cùng hữu ích,
bao gồm:
-

Túi canvas

-

Bình đựng nước bằng nhựa lúa mạch

-

Ống hút được làm bằng tre/lá

-

Hộp đựng cơm bằng bã mía

-

Thìa và đũa gỗ

-

Ly giấy, gỗ

4.2.2. Nguồn gốc, xuất xứ
-


100% xuất xứ từ thiên nhiên

-

Nguồn gốc từ Việt Nam

4.2.3. Tính chất và USP
-

Giá cả hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng kể cả sinh viên

-

Dễ thiêu hủy và tái sử dụng nhiều lần

-

Vô cùng thuận tiện và hữu dụng, diện tích nhỏ gọn, dễ sắp xếp

-

Hạn chế chất thải và nhựa gây ô nhiễm môi trường.

5. Phân tích SWOT
16


5.1. Điểm mạnh
 Đa dạng dòng sản phẩm và dịch vụ:

Với mục đích đánh vào nhu cầu sử dụng hàng tiêu dùng xanh của người dân hiện
tại, Ecogreen đã được thành lập nhằm đưa đến cho khách hàng đa dạng sản phẩm góp
phần bảo vệ mơi trường. Ngồi những sản phẩm chủ đạo như túi vải canvas, bình nước
bằng tr, lúa mạch,… Ecogreen còn thực hiện phân phối các loại dụng cụ ăn uống làm
từ nguyên liệu thân thiện với môi trường đến các đại lý, quán ăn.
 Nhân tố con người
Ecogreen được thành lập bởi những người trẻ tuổi nhưng có kinh nghiệm dày dặn
trong lĩnh vực hướng tới, với đội ngũ thành lập đã có kinh nghiệm trong việc truyền
thông quảng bá. Song song việc trẻ tuổi tạo nên lợi thế về nắm bắt tâm lý của các bạn
trẻ.
Các nền tảng mạng xã hội hiện tại tạo nhiều lợi thế tiếp cận khách hàng mục tiêu
vì giới trẻ rất chuộng mạng xã hội, cụ thể là facebook. Chỉ cần cơng cụ một chiếc máy
tính hay điện thoại có kết nối Internet, sản phẩm có thể giới thiệu được đến hàng trăm
cho đến hàng nghìn người, thậm chí cịn hơn thế mà không bị giới hạn về địa lý hay
thời gian.
 Chế độ ưu đãi và phân phối
Với các tính năng của Facebook, cơng ty có thể dễ dàng cơng bố những chương
trình ưu đãi nhanh chóng và hiệu quả cũng như đưa ra các thông báo chi tiết về hình
thức phân phối để khách hàng tham khảo. Ecogreen vẫn tích cực đa dạng các hình
thức giao hàng nhanh nhất có thể và hỗ trợ hình thức mua hàng, thanh tốn trực tuyến
và giao hàng khơng chỉ nội thành TPHCM mà cịn nhiều tỉnh khác. Hơn nữa, khách
hàng hồn tồn có thể nhắn tin trực tiếp để được tư vấn kỹ hơn hồn tồn miễn phí
5.2. Điểm yếu
 Mơ hình kinh doanh chưa lớn
Hiện nay, Ecogreen chưa có cửa hàng chính TPHCM với thời gian thành lập chưa
lâu nên chưa tạo được cái nhìn thương hiệu quen thuộc đến với mọi người. Độ nhận
diện với người tiêu dùng chưa cao nên các bài đăng trên nền tảng facebook mất nhiều
thời gian để seeding hơn so với các đối thủ lâu năm. Nhân lực còn chưa nhiều nên sẽ
17



còn chậm trễ trong việc phản hồi khách hàng và phải tốn nhiều thời gian đầu tư về mặt
hình ảnh cũng như chất lượng bài đăng.
 Ngân sách hạn chế
Ecogreen mới được thành lập chưa lâu nên chưa có nguồn ngân sách đủ lớn cho
hoạt động quảng bá. Chi phí cho chiến phụ thuộc vào ngân sách sẵn có, chỉ tận dụng
những hình thức quảng cáo trên mạng xã hội với chi phí thấp. Ngồi ra chi phí thấp
cũng tạo nên hạn chế trong việc liên tục nhập hàng cũng như lượng hàng có sẵn chưa
thể đáp ứng đủ cho toàn bộ khách hàng. Đồng thời chưa thể tăng nguồn nhân lực mà
chỉ tận dụng nguồn nhân lực hiện tại là các thành viên thành lập.
5.3. Cơ hội
Tiêu dùng xanh đã khá phổ biến ở các nước phát triển và có những bước tiến ban
đầu ở các nước đang phát triển khi thu nhập cá nhân và ý thức tiêu dùng ngày càng
tăng lên. Nhiều bài viết truyền thông về sống xanh trên tiktok và Facebook đã phần
nào thay đổi tư duy của người dùng và việc sử dụng rác thải nhựa. Các chuyên gia môi
trường xem tiêu dùng xanh như một biện pháp “giải cứu trái đất” trước những biến đổi
xấu của mơi trường sống trên tồn cầu. Do đó, xu hướng sản xuất và sử dụng sản
phẩm thân thiện với môi trường dự báo sẽ tăng trưởng mạnh trong thời gian tới. Với
nhiều trào lưu hiện tại trên Facebook, cơng ty có thể có nhiều kênh tiếp cận khách
hàng thơng qua các influencer và các chương trình có quy mô lớn để tăng lượt tiếp
cận.
5.4. Thách thức
Việc thành lập Ecogreen vào thời điểm dịch bệnh vừa qua đi gây khó khăn trong
vấn đề quảng bá thương vì đa phần người dân đều tập trung vào tình hình dịch bệnh
mà lơ là đi xu hướng sống xanh. Đồng thời những xu hướng truyền thông cũng chỉ
nhấn mạnh vào dịch bệnh và giãn cách xã hội khiến cho Ecogreen càng khó khăn hơn
để tiếp cận với đối tượng mục tiêu.
Vì là một vấn đề khá là trào lưu hiện nay nên Ecogreen phải cạnh tranh với các đối
thủ ra đời trước, có tiềm lực kinh tế, có sức ảnh hưởng.
Cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi, hơn nữa khách hàng được quyền công khai

thể hiện quan điểm nên việc chăm sóc khách hàng cần phải rất chú tâm.
18


Nguồn nhân lực ít gây trở ngại khi phát triển quy mô nhanh và rộng.
Phải tự kiểm định và bảo đảm về mặt chất lượng của sản phẩm, về mặt sức khỏe, an
toàn sản phẩm.

II.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Tổng quan dự án
Nhóm đã lên kế hoạch triển khai trên fanpage với tổng cộng 15 bài viết từ 8/3/2022 5/4/2022. Bao gồm 4 giai đoạn truyền thông: Chuẩn bị, Trigger, Truyền thơng chính,
Kết thúc.
Chuẩn bị

Trigger

Truyền thơng chính Kết thúc

28/02 - 01/03 5 - 7/03 8 - 11/03

12 - 30/03

02 - 05/04

Hình thức hoàn toàn trên nền tảng Online với các hoạt động đa dạng: Music Video,
Thực nghiệm, Content Writer, Communication campaign…
Đa dạng hóa q trình truyền thơng, PR: Seeding group, HTTT/BTTT…
2. Fanpage
 Tên fanpage: Cùng sống xanh nào Nobita
 Ý nghĩa tên fanpage:

-

Visual có độ nhận diện cao

-

Refresh tâm hồn

-

Cần một mood truyền thông mới mẻ, dễ thương

Link fanpage: />3. Các yếu tố về truyền thông
 Key visual: Doraemon, Nobita, Shizuka, Suneo, Chaien
 Key message:

19



×