Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp về tình hình hoạt động của công ty tnhh thép nam đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.75 KB, 19 trang )

Lời mở đầu
Hiệu quả kinh tế là vấn đề đặt ra hàng đầu đối với tất cả các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trờn, có hiệu quả kinh tế thì doanh nghiệp mới có
thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh và đứng vững trên thị trờng.
Ngày nay, nỊn kinh tÕ níc ta ®· chun sang nỊn kinh tế thị trờng có sự
điều tiết vĩ mô của nhà nớc. Đứng trớc sự phát triển mạnh của các nớc trong
khu vực cũng nh trên thế giới, từng bớc hoà nhập vào dòng phát triển của thời
đại, các doanh nghiệp Việt Nam đà và đang phải đối mặt với hàng loạt các vấn
đề kinh tế - xà hội nóng bỏng của quá trình toàn cầu hoá và sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt.
Sự sống còn của doanh nghiệp phụ thuộc vào các biện pháp tối u nhằm
khai thác khả năng tiềm tàng của bản thân doanh nghiệp . do đó ,vấn đề bức
súc đặt ra hiện nay đối với các doanh nghiƯp lµ lµm sao víi mét sè vèn hiƯn có,
mà doanh nghiệp có thể đầu t, sản xuất kinh doanh các mặt hàng có chất lợng
tốt, chi phí thấp, giá thành hạ mà vẫn đáp ứng đợcnhu cầu thị hiếu của ngời
tiêu dùng.
Để đạt đợc những đòi hỏi đó, không có cách nào hơn là doanh nghiệp
phải thờng xuyên đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính, có phơng pháp kế toán
thích hợp để phản ánh đợc các số liệu, thông tin một cách chính xác, kịp thời
đầy đủ, trung thực về thực trạng của doanh nghiệp để cho nhà quản lý doanh
nghiệp có những phơng pháp, biện pháp can thiệp kịp thời, đồng thời đề ra các
mục tiêu phát triển phù hợp với doanh nghiệp của mình.

Phần một
Tổng quan vỊ doanh nghiƯp
I . Giíi thiƯu chung vỊ c«ng ty thép NamĐô-tnhh
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty thép NAM ĐÔ là một Công ty TNHH, đợc tổ chức hoạt động
theo luật Công ty, do nhà nớc ban hành ngày 21/12/1990. Là một doanh nghiệp
có t cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tiền Việt nam, ngoại tệ tại
các Ngân hàng ở Việt nam.


Tên doanh nghiệp : công ty thép nam đô
Tên giao dịch quèc tÕ b»ng tiÕng Anh :
1


Nam Do steel corporation limited.
Gäi t¾t : Nam Do steel cor, Ltd..
Trơ së t¹i : 38A t tÜnh- QN HAI Bà TRƯNG THàNH PHố Hà NộI
Theo quyết định số : 2866 - GP - TLDN ngµy 24/12/1996 cđa UBNN
Thµnh phè Hà nội và có giấy phép đăng ký kinh doanh số : 020013520 ngày
08/10/2001 của Sở kế hoạch và đầu t Hà nội, Công ty thép NAMĐÔ đợc thành
lập với nhiệm vụ chính là sản xuất thép và kinh doanh các sản phẩm thép các
loại.
Sau một thời gian chuẩn bị, tháng 6/1998 Hội đồng quản trị công ty thép
Nam đô đà quyết định đầu t dây chuyền sản xuất thép xây dựng cán nóng tại mặt
bằng thuê của Công ty cơ khí đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng tại Thôn Song Mai,
XÃ An Hồng, Huyện An Hải, Thành phố Hải Phòng ( Quyết định thành lập số
000367 ngày 01/04/1996 của UBNN Thành phố Hải Phòng và giấy phép đăng ký
kinh doanh số 307414 ngày 26/04/1997 của Sở kế hoạch và đầu t Thành phố Hải
Phòng ). Sau quá trình đầu t từ tháng 12/1998 đến tháng 5/2000 Nhà máy thép
Nam Đô đà đi vào chạy thử có tải vào tháng 6/2000 và chính thức đi vào sản xuất
ra sản phẩm vào tháng 9/2000
Từ tháng 9/2000 cho tới nay, sản suất của công ty đà dần dần đi vào ổn
định và trong bối cảnh nền kinh tế thị trờng có nhiều cạnh tranh gay gắt, Công ty
đà xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế
ISO9001 : 2000 nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động mọi mặt và vị thế của công
ty trên thị trờng thĨ hiƯn râ sù cè g¾ng rÊt lín cđa l·nh đạo cũng nh toàn thể cán
bộ công nhân viên trong công ty.
2. Mục đích và nội dung hoạt động của Công ty :
Công ty TNHH Thép Nam Đô là một công ty có t cách pháp nhân, hạch toán

kinh tế ®éc lËp, tù chđ trong s¶n xt kinh doanh .
 Mục đích của công ty:
Kinh doanh hàng t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng .
Xuất khẩu thành phẩm của công ty và nhập khẩu nguyên vật liệu.
Sản xuất thép các loại và vật liệu xây dựng.
Đại lý mua bán, trao đổi hàng hoá.
Nội dung hoạt động của công ty:
Công ty sản xuất và cung cấp ra thị trờng các sản phẩm chính nh :

2


Thép tròn cán dạng cuộn dùng cho xây dựng cơ bản đờng kính 6,8,10
mm

Thép đốt cán nóng dùng cho xây dựng cơ bản đờng kính 9 - 25 mm
3 . nhiƯm vơ cđa C«ng ty :
 C«ng ty hoàn thành tốt những mục tiêu và kế hoạch đà đề ra trong định hớng phát triển của mình.
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật hiện hành
Thực hiện tuyển dụng lao động theo đúng luật lao động, tuân thủ đúng những
chính sách của nhà nớc về ngời lao động nh việc trích lập các khoản bảo hiểm
y tế , bảo hiểm xà hội , kinh phí công đoàn ...
II . Tổ chức bộ máy quản lý của công ty :

1. Sơ đồ tổ chức của công ty:
hội đồng quản trị

tổng giám đốc

phó tổng giám

đốc kỹ thuật
phó tổng giám đốc kinh doanh

phó tổng giám đốc sản xuất

phòng kỹ
thuật
sản xuất
phòng
toán tổ chức hành chính
Phân xởng cán
phòng kế hoạch kinhphòng
doanhtài chính kế

2.Trách nhiệm và quyền hạn của các phòng ban :

3


Các phòng ban của công ty đơc qui định về trách nhiệm và quyền hạn theo điều lệ
Công ty nh sau :
Tổng giám đốc :
Tổng giám đốc bao quát toàn bộ các hoạt động trong Công ty t
sản xuất đến phân phối sản phẩm, bán hàng và kết quả kinh doanh
Chuẩn bị kế hoạch hoạt động của công ty cả năm để Hội đồng
quản trị xem xét phê duyệt. Ký kết các hợp đồng, đơn hàng mua bán hàng hoá của công ty .
Chịu trách nhiệm trớc pháp luật và tập thể cán bộ công nhân viên
trong Công ty, phê duyệt toàn bộ các chính sách, mục tiêu chất lợng ..
Thực hiện xem xét những tồn tại và phơng pháp giải quyết.
Thực hiện quản lý hành chính đối với công tác tổ chức hành

chính
Phó tổng giám đốc kỹ thuật :
Phụ trách kỹ thuật, xây dựng cơ bản .
Chỉ đạo các phòng ban tiến hành nghiên cứu đa ra các giải pháp
kỹ thuật, biện pháp kỹ thuật để không ngừng cải tiến nâng cao
chất lợng sản phẩm , nâng cao năng suất lao động và sản lợng.
Chỉ đạo việc lập các dự án đầu t nâng cấp, mở rộng và thực hiện
các kế hoạch xây dựng cơ bản theo sự uỷ quyền của tổng giám
đốc.
Phó tổng giám đốc kinh doanh :
Phụ trách thơng mại và kế toán của công ty.
Thực hiện việc nghiên cứu chiến lợc thị trờng và định hớng bán
hàng.
Chỉ đạo các hoạt động về công tác tài chính và hạch toán kế toán
của công ty.
Phó tổng giám đốc sản xuất :
Chỉ đạo và tổ chức sản xuất.
Phụ trách sản xuất và chuẩn bị sản xuất hàng ngày của công ty.

4


Chỉ đạo lập và phê duyệt các kế hoạch sản xuất và cung ứng vật
t kỹ thuật ngắn hạn cho sản xuất và lập các báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch sản xuất định kỳ cho tổng giám đốc.


Phòng Kế hoạch - Kinh doanh :
Lập các kế hoạch định kỳ, các báo cáo về nhu cầu mua hàng ,tình
hình cung ứng vật t kỹ thuật.

Quản lý các kho hàng và các hoạt động xuất nhập hàng hoá hàng
ngày theo quy định. Chịu trách nhiệm quản lý các tài sản thuộc
phạm vi trách nhiệm của phòng.
Thu thập các thông tin về tình hình thị trờng và dự báo tình hình
thị trờng để lập các kế hoạch sản xuất định kỳ.

Phòng Kỹ thuật - sản xuất :
Làm công tác điều độ sản xuất.
Dự trù các vật t kỹ thuật cần thiết cho sản xuất để chuyển kế
hoạch kinh doanh vào kế hoạch kinh doanh định kỳ.
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, các phơng án kỹ thuật để không
ngừng cải tiến nâng cao năng suất lao động, tăng sản lợng và giảm
tiêu hao vật chất và an toàn trong sản xuất.
Phòng Tài chính - Kế toán :
Chỉ đạo hệ thống kế toán hạch toán thống nhất trong toàn công ty.
Thực hiện lệnh thu chi hàng ngày theo quy định của công ty,
giám sát công nợ và chi tiêu trong hoạt động mua bán .
Lập các báo cáo tài chính kế toán định kỳ : báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch tài chính .
Chủ trì lập các báo cáo tài chính, giải trình kinh tế kỹ thuật để vay
vốn ngân hàng và các tổ chức cho vay khác.
Thực hiện qui định cuả Công ty và Nhà nớc về công tác tài chính
kế toán thống kê.
Phòng Tổ chức - Hành chính :
Xây dựng, giám sát thực hiện các nội quy lao động, chế độ chính
sách công ty. Thực hiện và giám sát thực hiện các chế độ chính
sách của Nhà nớc đối víi ngêi lao ®éng.

5



Chủ trì công tác đào tạo, tuyển dụng bố trí sắp xếp lao động
Chỉ đạo công tác an ninh trật tự và bảo vệ tài sản của công ty và
công tác lễ tân văn th, quản trị đời sống hàng ngày.
Phân xởng cán :
Sản xuất an toàn và hiẹu quả thép cán nóng trên dây chuyền sản
xuất của công ty theo kế hoạch đợc giao.

Thực hiện các công tác chuẩn bị sản xuất và bảo trì thiết bị hàng
ngày và định kỳ.
III .Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
1.Sơ đồ bộ máy kế toán :
trởng phòng
( kế toán trởng )

kế toán tổng hợp

kế toán thanh toán

kế toán công nợ

nhân viên thủ quỹ

2.Chức năng và nhiệm vụ :
Trởng phòng ( Kế toán trởng ) : giúp Tổng giám đốc tổ chức chỉ đạo
thực hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế. Kiểm
soát tình hình tài chính tại Công ty.
Kế toán tổng hợp :
Giúp trởng phòng Tài chính - Kế toán tổ chức thực hiện toàn bộ
công tác hạch toán và thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu và lập

các báo cáo tài chính theo quy định.

6


Theo dõi việc chấp hành chế độ quản lý chứng từ, sổ sách tài liệu kế
toán theo đúng chế độ quản lý hồ sơ tài liệu của nhà nớc và qui định
cảc công ty.
Theo dõi việc ghi chép cập nhật thông tin về tài chính kế toán đầy đủ
kịp thời và chính xác để lập các báo cáo tài chính.
Báo cáo trởng phòng Tài chính - Kế toán .
Kế toán vật t :
Giúp trởng phòng tài chính kế toán tổ chức, quản lý, thực hiên công
tác kế toán thống kê về vật t, hàng hoá công cụ dụng cụ và tài sản
của đơn vị..
Ghi chÐp c¸c phiÕu nhËp kho, xt kho, heo dâi tỉng hợp chi tiết
mua hàng theo mặt hàng, nhà cung cấp và hợp đồng kinh tế cụ thể
cũng nh tình hình nhập xuất tồn đối với từng mặt hàng lô hàng.Tính
giá vật t hàng hoá xuất trong kỳ theo phơng pháp giá bình quân.
Kế toán thanh toán :
Giúp trởng phòng kế toán thực hiện toàn bộ các nghiệp vụ thanh toán
của đơn vị nh lập phiếu thu - chi, chứng từ thanh toán khác hàng
ngày.Theo dõi tổng hợp và chi tiết việc thanh toán theo mặt hàng
theo nhà cung cấp và hợp đồng kinh tế cụ thể
Theo dõi số phát sinh, số d tức thời và số d cuối kỳ của các khoản
phải thanh toán, trực tiếp thanh toán với các tổ chức tín dụng, thanh
toán với ngân hàng và các khoản bảo hiểm xà hội - y tế..
Kiểm tra, đối chiếu các số phát sinh trong ngày, tháng, năm.
Thủ quỹ :
Thu chi tiền mặt hàng ngày tại quỹ

Quản lý quỹ tiền mặt tại kÐt.

7


Phần hai
tình hình tài chính kế toán Và kết quả sản
xuất kinh doanh của công ty TNHH thép
NAM ĐÔ
I. Công tác tài chính của công ty:
Hoạt động tài chính của c«ng ty cã quan hƯ mËt thiÕt víi mäi c«ng tác
khác, chất lợng của công tác tài chính ảnh hởng trực tiếp đến mọi hoạt động
của công ty và dặc biệt tới hiệu qủa cuối cùng của hoạt động kinh doanh .
Do vậy việc quản lý, kế hoạch công tác tài chính chịu ảnh hởng của nhiều
nhân tố với phạm vi rộng và phức tạp. Yêu cầu này đòi hỏi ngời làm công tác
tài chính kế toán phải nắm bắt đợc chế độ chính sách về tài chính của Công
ty . Công tác quản lý tài chính trong công ty đợc phân cấp rõ ràng với Tổng
giám đốc phụ trách chung, phần việc liên quan đợc giao cho Kế toán trởng
chịu trách nhiệm với sự giúp đỡ của Kế toán tổng hợp.
1.Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty :
a. Tài sản của công ty :
Tài sản cố định ( TSCĐ ) và đầu t dài hạn ( ĐTDH ) là một bộ phận của
vốn đầu t do các Cổ đông đóng góp dựa trên tinh thần tự nguyện , trong quá
trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị hiện vật . Phần gía trị hao mòn
đợc chuyển dần vào giá trị sản phẩm dới hình thức khấu hao TSCĐ và sửa
chữa lớn.
Tài sản lu động (TSLĐ) của công ty là số tiền ứng trớc nhằm đảm bảo
cho quá trình kinh doanh đợc tiến hành thờng xuyên liên tục. TSLĐ đợc luân
chuyển một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh


8


doanh.TSLĐ và đầu t ngắn hạn (ĐTNH) bao gồm tiền, các khoản phải thu và
hàng tồn kho .
Tình hình tài sản của công ty thế hiện nh sau :
Ban tình hình tài sản của công ty năm 2000 - 2001
Đơn vị : đồng
Năm 2000
Năm 2001
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ
Số tiền
Tỷ
trọng
trọng
(%)
(%)
1.TSLĐ & ĐTNH 11.379.908.378
25,1
55.485.680.065
49,6
2.TSCĐ &ĐTDH
34.119.322.132
74,9
56.278.770.042
50,4
3.Tổng tài sản
45.499.230.501

100 111.764.450.107
100

Qua bảng trên ta thấy đợc một cách tổng quát là sự tăng lên của tổng tài
sản về giá trị và tỷ trọng, ta có thể rút ra kết luận sau : Tổng tài sản công ty
năm 2001 so với năm 2000 tăng lên trên mức 200 % chứng tỏ quy mô sản
xuất kinh doanh của công ty đà và đang ngày càng phát triển.
b. Nguồn vèn cđa c«ng ty :
Ngn vèn cđa c«ng ty bao gồm những phần sau :
Nợ phải trả là những khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh , công ty phải có trách nhiệm trả cho các chủ nợ trong một thời gian
nhất định
Nguồn vốn chủ sở hữu : Bao gồm phần nguồn vốn ( các quỹ khác của
doanh nghiệp )
Tình hình nguồn vốn năm 2000 - 2001.
Chỉ tiêu
I . Nợ ngắn
hạn
II . Nợ dài
hạn
III. Nguồn
vốn chủ sở
hữu
Tổng nguồn
vốn KD

Năm 2000
Số tiền
Tỉ trọng
20.818.002.

45,7
727
33.1
9.650.756.0
21,2
29
15.030.471.
745

Năm 2001
Số tiền
88.064.980.
358
8.668.998.0
04
15.030.471.
745

45.499.230.
501

111.764.45
0.107

100

Tỉ trọng
78,7
7,9
13,4


100

Với những số liệu trên ta có nhận xét tình hình huy động các nguồn
vốn của doanh nghiệp là cha tốt . Cụ thể : nguồn công nợ phải trả chiếm tỷ

9


trọng lớn và tăng lên cả về tỷ lệ và tû träng . Ngn vèn chđ së h÷u thÊp,tuy
sè tiỊn và tỷ lệ tăng nhng tỷ trọng lại giảm trong tổng nguồn vốn kinh doanh .
Điều này ảnh hởng không tốt đến khă năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
và hiệu quả kinh doanh .
2. Công tác kế hoạch tài chính của công ty :
Xây dựng kế hoạch :
Dựa trên cơ sở kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch của
năm trớc tổng giám đốc và kế toán trởng tiến hành xây dựng kế hoạch tài
chính cho năm nay.
Lập kế hoạch về chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí bán hàng,
chi phí sản xuất nhằm đảm bảo tiết kiệm, tránh lÃng phí và có
hiệu quả cao.
Lập kế hoạch nhu cầu vốn lu động : dự tính nhu cầu vốn lu động
cho hàng tồn kho, các khoản phải thu và vốn bằng tiền.
Lập kế hoạch tiêu thụ, dự kiến lợi nhuận nhầm đáp ứng kịp thời
nhu cầu của khách hàng.
Tổ chức thực hiện :
Sau khi xây xựng kế hoạch tài chính thì tiến hành tổ chức thực hiện
kế hoạch tài chính.Trong quá trình thực hiện kế hoạch tài chính doanh nghiệp
có những điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.
Quyết toán kế hoạch tài chính :

Trên cơ sở thực hiện các kế hoạch tài chính vừa điều chỉnh kế hoạch
sao cho phù hợp vơí thực tế. Doanh nghiệp đánh giá kết quả tài chính đà đạt
đợc để điều chỉnh lại các chính sách và kế hoạch cho năm sau.
3 . Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài khoản thuế thu nhập phải
nộp công ty còn phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế nhà đất
và các loại thuế khác.
Bảng tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc.
Chỉ tiêu

Số đầu năm
Còn phải
nộp

I. Thuế
1.Thuế doanh thu.
* Thuế GTGT.
2.Thuế TTĐB.
3. Thuế TNDN năm 99 .
4. Thuế TNDN năm 00.

Đơn vị : nghìn đồng
Số phát sinh trong kì

Nộp thừa

Phải nộp

366.121.034


3.976.962.278

68.054.328

ĐÃ nộp nộp

Cần phải
nộp

4.083.959.203
28.228.014

1
0

Số cuối kì
Nộp thừa

473.117.959
39.826.314


5. Thuế thu trên vốn.
6. Thuế nhà đất.
7. Tiền thuê đất.
8. Các loại thuế khác.
II. Các loại khoản phải
nộp khác.
1.Các khoản phụ thu.
2.Các khoản phí lệ thu

3. Các khoản.
Tổng cộng

68.054.328

366.121.034

19.714.007

19.714.007

850.000

850.000

3.997.526.285

4.132.751.224

39.826.314

473.117.959

Tổng số thuế còn phải nộp năm trớc chuyển sang kì này :
Trong đó:* Thuế VAT đầu vào còn đợc khấu trừ : 473.117.959 đồng.
Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 99 phải nộp : 39.826.314 đồng
II . Công tác hoạch toán kế toán của công ty.
1. Hình thức áp dụng :
Hình thức áp dụng là Chứng từ ghi sổ.
Kế toán tài sản cố định đợc áp dụng theo nguyên tắc đánh giá nguyên gía

và giá trị còn lại của tài sản cố định. Nhng do cha có tài sản cố định lớn mà
chỉ mua sắm một số tài sản cố định phục vụ cho văn phòng nên mức khấu
hao đợc xây dựng 04 năm ( 25%/ năm ) cho phù hợp. Một số tài sản cố định
khác nh ô tô, nhà điều hành sản xuất đợc khấu hao 7 năm cho phù hợp.
Riêng phần máy móc thiết bị dở dang không tính vào quyết toán đầu t đợc
với 3 lí do :
+ Toàn bộ hồ sơ hoàn công kể cả phần xây dựng cơ bản và lắp đặt gia
công máy móc thiết bị đều cha đảm bảo nguyên tắc quyết toán công trình
xây dựng và lắp đặt theo các văn bản híng dÉn.
+ Ngn vèn dù kiÕn thanh to¸n cha x¸c định đợc thời gian hoàn trả cho
bên thứ 3 nên trích trớc để tính đúng tính đủ lÃi Ngân hàng cần thiết vào chi
phí đầu t là không có.
+ Việc sử dụng vốn lu động và vốn kinh doanh vào đàu t là sai nguyên tắc
và toàn bộ lÃi vay chậm thanh toán không có cơ sở để hoạch toán vào chi phí
xây dựng cơ bản.
Hàng hoá tồn kho cuối kì kê khai thờng xuyên để phù hợp với
việc giải chấp hàng hoá khi đơn vị mua hàng nộp tiền, cũng nh thế
chấp hàng hoá với Ngân hàng của đơn vị bán hàng cho công ty.
- Phơng pháp tính toán các khoản dự phòng và quỹ dự phòng cha
đợc thể hiện.
2. Quy trình luân chuyển chứng từ :
Kế toán công ty sử dụng những loại sổ sách nh sau :

1
1


- Sổ chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng tõ ghi sỉ
Chøng tõ gèc

- Sỉ c¸i
- Sỉ chi tiÕt (thẻ chi tiết)
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo h×nh thøc Chøng tõ ghi sỉ
Sỉ q
chøng tõ gèc

Sỉ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ
thẻ
kế
toán
chi
tiết

Chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng
hợp
chi
tiết
Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh


Báo cáo tài
chính chính

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu , kiểm tra

III. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
1.Tình hình kinh doanh.

1
2


Công ty TNHH thép Nam Đô là một công ty mới thành lập với một
quy mô tơng đối lớn . Trong hoàn cảnh thị trờng nóng bỏng hiện nay mặc dù
Công ty gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh, nhng
cùng với nỗ lực của ban lÃnh đạo và toàn thể nhân viên Công ty đà và đang
từng bớc tạo chỗ đứng ngày càng vững chắc và đẩy lùi đối thủ cạnh tranh
giành thị phần trên thị trờng
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2000 và năm 2001
Đơn vị tính : Đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi tức gộp
4. Chi phí bán hàng , chi phí trích trớc
5 .Chi phí quản lý doanh nghiệp

6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (20-(21+22)
7. Thu nhập từ hoạt động tài chính
8. Chi phí hoạt động tài chÝnh
9. Thu nhËp bÊt thêng
10. Chi phÝ bÊt thêng
11. Tæng lợi nhuận trớc thuế
12.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
12 Lợi nhuận sau thuế


2000
số
10A 79.530.941.788
11 75.975.298.558
20
3.573.643.230
21
5.315.140.042
22
1.971.192.415
30 (3.712.689.227)
31
32
41
42
60 (3.712.689.227)

2001
123.535.391.526
123.066.345.903

469.045.623
2.489.199.677
1.880.858.778
(3.901.012.832)

(3.901.012.832)

Qua bảng số liệu trên ta thấy rõ tình hình kinh doanh của công ty không đạt ở
múc mong muốn .Tổng doanh thu năm 2000 so với năm 2001 tuy tăng lên rất
cao nhng tỉ lệ tăng lên của giá vốn lại ở mức cao hơn và điều nay đà khiến
mức lỗ của công ty cũng ở mức cao hơn. . Kết quả của hoạt động sản suất
kinh doanh cho tới năm 2001 vẫn ở mức lỗ là do một số nguyên nhân mà bất
kì một doanh nghiệp nào mới đầu t xong vào xây dựng cơ bản và đi vào sản
xuất trong một thời gian không lâu cũng có thể gặp phải . Công ty cần có
những chiến lợc kinh doanh có hiệu quả để nhanh chóng đạt đợc kết quả cao
hơn và tiếp tục duy trì hoạt động tài chính của m×nh.

1
3


2 . Các biện pháp quản lý :
Công ty thép Nam Đô ra đời trong hoàn cảnh nền kinh tế Việt
Nam đang trên con đờng hội nhập và phát triển với các nớc trong khu vực
nói riêng và toàn thế giới nói chung .Vì vậy các biện pháp quản lý đảm bảo
cho cho quá trình hoạt động kinh doanh ổn định và có hiệu quả là vấn đề
vô cùng cần thiết.Với việc xây dựng hệ thống quản lý chất lợng ISO
9001:2000 công ty đà hạn chế bớt các rủi ro trong kinh doanh từ đó nâng
cao chất lợng quản lý và đạt đợc kết quả mong muốn
Để đạt đợc điều này Công ty phải tuân thủ theo trinh tự, quy trình

theo yêu cầu của tiêu chuẩn bao gồm 23 quy trình với các hớng dẫn công
việc kèm theo cùng với các hoạt động thu thập - phân tích dữ liệu, đo lờng
sự thoả mÃn của khách hàng để liên tục c¶i tiÕn hƯ thèng.
Cã thĨ nhËn thÊy, hƯ thèng qu¶n lý chất lợng đà giúp bộ máy quản
lý của công ty ngày càng vững chắc làm tăng thêm lòng tin của cán bộ
công nhân viên,từ đó cũng làm tăng thêm lòng hăng say trong công việc.
3 .Tình hình lao động:
Nguồn nhân lực luôn là yếu tố quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp . Nó quan trọng cả về số lợng và chất lợng vì nó ảnh hởng rất lớn đến năng lực sản xuất cũng nh kết quả kinh
doanh . Chính vì tầm quan trọng này mà công ty luôn quan tâm củng cố ,
cải tiến và không ngừng nâng cao chất lợng bằng cách thực hiện một số
chính sách để cải thiện điều kiện làm việc, điều kiện sống của nhân viên
trong công ty
Kết quả cán bộ công nhân viên công ty đà thực hiên đầy đủ những
nhiệm vụ đợc giao .
Công ty có tổng cộng :
245 ngời ( Lao động gián tiếp là 72
ngời và lao động trực tiếp là 173 ngời )
Trong năm 2001 thực hiện chiến lợc nâng cao sản lợng:
Số công nhân đợc thuê thêm là : 56 ngời
Về trình độ : Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có
kinh nghiệm trong sản xuất và kinh doanh và trình độ phù hợp với cơ cấu
tổ chøc .

Cơ thĨ :

1
4



Kỹ s và cử nhân kinh tế :
65 ngời chiếm 26,53%
Còn lại là trung cấp
:
180 ngời chiếm 73,76%
Mục tiêu về lao động của công ty trong thời gian tới là đảm bảo
việc làm cho 245 ngời với mức thu nhập ổn định , thực hiện đúng luật lao
động về quyền và nghĩa vụ của ngời lao động .

phần 3
nhân xét và kết luận
I . Nhận xét về môi trờng kinh doanh :
Năm 2000 là một mốc thời điểm quan trọng trong công cuộc
phát triển của nớc ta với việc ký kết hiệp định thơng mại Việt - Mỹ , mở ra
cho các doanh nghiệp những cơ hội mới và cả những thách thức mới .
Chính phủ đà và đang thực hiện rất nhiều những dự án nâng cao điều kiện
cơ sở hạ tầng nhằm thu hút đầu t trong và ngoài nớc .
Công ty thép Nam Đô là một doanh nghiệp t nhân, sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp nặng vì vậy sẽ không tránh khỏi rất
nhiều khó khăn trong tình hình cạnh tranh gay gắt trên thị trờng . Nhà nớc ta lại cha có nhng chính sách bảo hộ cho các doanh nghiệp t nhân vì
vậy công ty lại càng phải lỗ lực hơn trong công cuộc phát triển của mình .
Mặc dù vậy, công ty đà mở rộng đợc quy mô với số lợng trên 62 nhà phân
phối vá các đại lí tại các thành phố lớn và vẫn đang tiếp tục cố gắng phát
triển hơn nữa .
II . những thuân lợi , khó khăn và phơng hớng phát
triển của công ty trong thời gian tới :
1. Nhũng khó khăn và thuận lợi :
1
5



Với tình hình môi trờng kinh doanh nh đà đợc phân tích ở trên , chúng ta có
thể thấy rõ đợc phần nào những khó khăn thuận lợi của công ty .
Những khó khăn :
Năm 2001 là năm khởi đầu cho quá trình sản xuất của nhà máy
thép Nam Đô do vậy chi phí phát sinh nhiều , các tiêu hao khác
cha đạt đợc mức hợp lý . Giá thành sản xuất cao hơn nhiều so với
giá bán . Dây chuyền máy cha chạy hết đợc công suất .
Vì là doanh nghiệp t nhân nên vốn huy động dợc còn hạn chế
Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trờng

Những thuận lợi :
Với công nghệ sản xuất hiện đại của Nhật bản , chất lợng sản
phẩm của công ty ngày càng tạo đợc lòng tin cho khách hàng
Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ và kinh nghiệm làm
việc
2 . Phơng hớng phát triển cđa c«ng ty trong thêi gian tíi :
Trong thêi gian tới phơng hớng hoạt động của công ty là :
Tăng công suất máy để giảm giá thành sản xuất bằng cách đầu t thêm
lò nung và mở rộng sàn nguội , đầu t đờng điện riêng..
Quảng cáo tiếp thị vào thị trờng và có chính sách khách hàng hợp lý
Tăng cờng luật lao động, an toàn sản xuất đảm bảo tốt các chính sách
chế độ cho ngời lao động
Hiện nay tổ chức nhà máy đà ổn định sản xuất, tổ chức kinh doanh
cũng đà chiếm lĩnh đợc thị trờng. Các Ngân hàng đà tăng d nợ lên để
giúp công ty có đợc hạn mức vốn lu động quay vòng trong sản xuất .
Hớng phát triển về tài chính tốt nhất là :
Tăng vốn cổ phần dới mọi hình thức
Quyết toán dứt điểm đầu t để tìm quỹ hỗ trợ vay vốn sau đầu t
Cân đối lại nguồn vốn đầu t

Giải quyết thêm nguồn nhân lực, tạo ra thu nhập cao hơn cho ngời lao
động, tăng nguồn thu cho nngân sách nhà nớc.

III . Kết luËn :

1
6


Qua quá trình thực tập ở công ty TNHH thép Nam Đô, đợc sự giúp đỡ
của cán bộ phòng kế toán tôi đợc tìm hiểu và nghiên cứu các số liệu về
tình hình sản xuất kinh doanh của công ty . Trớc những khó khăn còn tồn
tại và trớc tình hình thị trờng vô cùng nóng bỏng , công ty đang lỗ lực
phấn đấu để hoạt động có kết quả tốt để bù đắp lại lỗ các năm trớc sánh
vai với các Nhà máy trong khu vực.
Với sự đổi mới trong công tác quản lý và bộ máy kế toán, cán bộ công
nhân viên dày dặn kinh nghiệm công ty đà từng bớc xây dựng chỗ đứng
vững chắc trên thị trờng.
Để đạt đợc hiệu quả kinh tế tốt nhất, mọi doanh nghiệp đều tìm cách
tăng doanh thu và giảm chi phí một cách hợp lý nhất. Sau thời gian thực
tập tôi nhận thấy kế toán về bán hàng và kết quả bán hàng là một mảng rất
quan trọng mà tôi sÏ tiÕp tơc nghiªn cøu trong thêi gian thùc tËp tiÕp theo.

1
7


Nhận xét của cơ quan nơi thực tập

Bộ giáo dục và đào tạo

trờng đại học thăng long

Báo cáo thực tập tổng hợp
về tình hình hoạt động của công ty TNHH
thép nam đô

Sinh viên thực hiện : Lu Thủy Ngân
Khoa
: Quản lý - Q11
1
8


Chuyên ngành

Hà nội
2002

1
9

: Tài chính - Kế toán



×