Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.23 KB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1

NGÀNH
MÃ SỐ

: KẾ TOÁN
: 7340301

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa

: Đào Thị Hồng
: Trương Huỳnh Cương
: 1454040170
: K59B - KTO
: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN


Trong q trình thực hiện và hồn thành khóa luận, em xin chân thành
cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường Đại học lâm nghiệp, Khoa kinh tế và
Quản trị kinh doanh, cùng các thầy cô giáo trong nhà trường. Đặt biệt là cô
giáo Đào Thị Hồng đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình và truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong thời gian học tập tại trường cũng như trong thời
gian hồn thành khóa luận này.
Qua đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới ban lãnh
đạo và các cán bộ thuộc Công ty cổ phần xây dựng số 1, đặc biệt là các cán bộ
thuộc phịng kế tốn của Cơng ty đã giúp đỡ em trong q trình hồn thành
Khóa luận tốt nghiệp vừa qua.
Sau một thời gian làm việc nỗ lực của bản thân, trên tinh thần nghiêm
túc em đã hồn thành bài Khóa luận tốt nghiệp của mình. Song do thời gian
có hạn và năng lực, trình độ bản thân cịn hạn chế nên Khóa luận khó tránh
khỏi thiếu sót. Vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các
thầy cơ giáo và các bạn cho bài khóa luận này của em.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
5.1. Phương pháp thu nhập số liệu ................................................................... 3
5.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP......................................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ............................................... 5
1.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp ....................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm sản phẩm doanh nghiệp xây lắp ............................................. 5
1.1.3. Đặc điểm công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp ........................ 6
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất ................................................... 6
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất ...................................................................... 6
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất....................................................................... 6


1.2.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................. 8
1.3. Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm ............................................. 9
1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp .............................................. 9
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.................................................. 10
1.3.3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................... 11
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................... 12
1.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 13
1.5.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .............................................. 13
1.5.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................... 14
1.5.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng ................................................... 15
1.5.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................................. 18

1.6. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất............................................................ 19
1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ........................................................ 20
1.8. Kế tốn tính giá thành sản phẩm .............................................................. 21
1.8.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................................... 21
1.8.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm .................................................................. 22
1.8.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................... 22
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1.... 24
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần xây dựng số 1 ............................. 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 24
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.......................................... 25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................... 25
2.2. Đặc điểm các nguồn lực của Công ty cổ phần xây dựng số 1 ................. 27
2.2.1. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty...................................... 27
2.2.2. Đặc điểm lực lượng lao động tại Công ty ............................................. 28
2.2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Cơng ty .......................................... 29
2.3. Kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm( 2015 – 2017).................. 31
2.4. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty ............... 33


2.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 33
2.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 34
2.4.3. Phương hướng phát triển ...................................................................... 34
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1 .... 35
3.1. Đặc điểm chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty ........................ 35
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty...................................................... 35
3.1.2. Hình thức tổ chức sổ kế tốn tại Cơng ty.............................................. 36
3.1.3. Các chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ............................................... 37

3.2. Thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng số 1 ........................................................ 38
3.2.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại Cơng ty ............................. 38
3.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty....................................................................................... 39
3.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .......................................................... 39
3.2.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ........................................................ 59
3.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................................... 61
3.2.6. Kế tốn tính giá thành của Cơng ty ...................................................... 61
3.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Số 1. ............ 62
3.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 62
3.3.2. Nhược điểm ........................................................................................... 63
3.3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm góp phần hồn thiện Cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty................................ 64
KẾT LUẬN .................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU


DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

1


BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4

CPMTC

Chi phí máy thi cơng

5

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

6


CT

Cơng trình

7

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9

NVL

Nguyên vật liệu

10

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

11


NCTT

Nhân công trực tiếp

12

TK

Tài khoản

13

TSCĐ

Tài sản cố định

14

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2017 ... 27
Bảng 2.2: Tình hình lao động tại Cơng ty (tính đến thời điểm 31/12/2017) .. 28
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2015 2017 ................................................................................................................. 30
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm( 2015 –
2017)................................................................................................................ 32
Bảng 3.1: Bảng chấm công tổ đội 1 ................................................................ 47

Bảng 3.2: Bảng thanh toán và phân bổ tiền lương .......................................... 48
Bảng 3.3: Bảng thanh tốn khối lượng th ngồi ......................................... 49
Bảng 3.4: Bảng thanh tốn và phân bổ tiền lương cơng nhân lái máy ........... 51
Bảng 3.5: Tổng hợp chi phí vật tư chạy máy thi công .................................... 52
Bảng 3.6: Bảng khấu hao và phân bổ khấu hao máy thi công ........................ 53
Bảng 3.7: Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý đội................................... 55
Bảng 3.8: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ........................................... 56
Bảng 3.9: Bảng kê hóa đơn chi phí dịch vụ mua ngồi .................................. 57
Bảng 3.10: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................ 61


DANH MỤC CÁC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Giấy đề nghị xin tạm ứng ............................................................ 40
Mẫu sổ 3.2: Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................... 42
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ nhật ký chung ................................................................ 43
Mẫu sổ 3.4: Trích Sổ chi tiết TK 621 ............................................................. 45
Mẫu sổ 3.5: Trích Sổ chi tiết TK 622 ............................................................. 50
Mẫu sổ 3.6: Trích Sổ chi tiết TK 623 ............................................................. 54
Mẫu sổ 3.7: Trích Sổ chi tiết TK 627 ............................................................. 58
Mẫu sổ 3.8: Trích Sổ chi tiết TK 154 ............................................................. 60


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT ............................................. 14
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn tổng hợp CPNCTT ....................................................... 15
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tổng hợp CP sử dụng MTC trường hợp DN thuê ngoài..... 16
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn tổng hợp chi phí sử dụng MTC trường hợp DN có đội
máy thi cơng nhưng khơng hạch tốn riêng .................................................... 17
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn tổng hợp chi phí sử dụng MTC trường hợp DN có đội
máy thi cơng và hạch tốn riêng ..................................................................... 17

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung ........................................ 19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................... 20
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng số 1 ....... 26
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ............................................ 35
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức kế tốn của cơng ty.............................................. 37


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, các doanh nghiệp là các chủ thể độc lập, tự do hạch toán
kinh doanh, được quyền chủ động lựa chọn phương án sản xuất phù hợp, chịu
trách nhiệm bù đắp các chi phí bỏ ra, tạo lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để
làm được điều này, các doanh nghiệp cần phải tăng cường cơng tác quản lý
kinh tế, tài chính nói chung và cơng tác quản lý chi phí, giá thành nói riêng,
đặc biệt là cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu phức tạp
nhất của tồn bộ cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp. Hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm liên quan đến hầu hết các yếu tố đầu vào, đầu ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp
thời, phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là u cầu
có tính xun suốt trong q trình hạch tốn ở các doanh nghiệp. Đặc biệt
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, với những đặc thù như: thời gian thi công
kéo dài, sản phẩm là cơng trình đơn chiêc, chi phí phát sinh lớn, việc quản lý
về đầu tư xây dựng khó khăn, phức tạp,… Trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng là một trong những mối
quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của các doanh nghiệp xây
dựng. Do vậy cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành
sản phẩm càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề này, trong q trình thực tập tại

Cơng ty cổ phần xây dựng Số 1, em đã đi sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty và em đã chọn đề tài:
“ Nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và xác định giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Số 1” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại cơng ty cổ phần xây dựng số 1, từ đó đề ra những
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất (CPSX) và tính
giá thành sản xuất sản phẩm tại đơn vị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
- Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của Công
ty cổ phần xây dựng Số 1.
- Đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Số 1.
- Đề xuất được một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng
Số 1.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại
Cơng ty cổ phần xây dựng Số 1.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

+ Về không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây
dựng Số 1.
+ Về thời gian: Nghiên cứu số liệu về tình hình và kết quả sản xuất kinh
doanh trong 3 năm (2015 – 2017). Số liệu cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại cơng trình sửa chữa đường nông thôn xã thạch
long trong tháng 12 năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận chung về công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.
2


- Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3
năm 2015-2017.
- Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty.
- Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Số 1.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu nhập số liệu
* Phương pháp thu nhập số liệu
+ Thu nhập số liệu tình hình tài sản nguồn vốn và kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty giai đoạn năm 2015-2017 qua báo cáo tài chính.
+ Tổng hợp số liệu báo cáo của cơng ty.
- Phương pháp khảo sát thực tiễn
+ Khảo sát tình hình sản xuất kinh doanh tại Cơng ty
+ Khảo sát các hoạt động nghiệp vụ có liên quan tại các phịng ban của
Cơng ty.
+ Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của các nhà phân tích, các nhà quản
lý, các cán bộ chuyên môn tại công ty.

5.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mơ tả: Sử dụng các công cụ thống kê để làm
rõ mức độ và tình hình biến động của các số liệu, phản ánh các khía cạnh thực
trạng của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty.
- Phương pháp so sánh: so sánh sự biến động về tài sản, nguồn vốn và
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2015-2017.
- Phương pháp phân tích kinh tế: Sử dụng phương pháp này để phân tích
các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
6. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, kết cấu của khóa luận gồm ba
chương:
3


Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2 : Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty cổ phần xây dựng Số 1.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần
xây dựng Số 1.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
của cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân,
một bộ phận lớn thu nhập quốc dân, của tích lũy cùng vốn đầu tư của nước
ngoài được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản (XDCB). So với các
ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật
riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm
của ngành. Điều này đã chi phối đến cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
1.1.2. Đặc điểm sản phẩm doanh nghiệp xây lắp
Sản phẩm xây lắp có những đặc điểm khác biệt so với các ngành sản
xuất vật chất khác và có ảnh hưởng tới tổ chức kế tốn.
Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, kết cấu phức tạp, mang tính
đơn chiếc, thời gian sản xuất dài nên đòi hỏi việc tổ chức quản lý, hạch toán
sản phẩm xây lắp phải lập dự toán. Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh
với dự tốn, lấy dự tốn làm thýớc ðo.
Tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ vì sản
phẩm xây lắp thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với
chủ đầu tư
Trong quá trình xây lắp chưa tạo ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử
dụng nhiều vật tư, nhân lực, vốn. Do đó, việc quản lý địi hỏi phải lập dự tốn
thiết kế và thi cơng để theo dõi, kiểm tra q trình sản xuất, thi cơng, đảm bảo
sử dụng vốn tiết kiệm, đảm bảo chất lượng cơng trình.
5


1.1.3. Đặc điểm cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp xây lắp
Đối tượng hạch tốn chi phí là cơng trình xây lắp, các giai đoạn của

hạng mục cơng trình hoặc nhóm các hạng mục cơng trình hoặc tồn bộ cơng
trình, từ đối tượng hạch tốn nói trên việc tổ chức kế tốn chi phí phải tn
thủ các qui định về hạch tốn, phương pháp phân bổ,…
Việc tính giá thành có thể hạng mục cơng trình hồn thành, các giai
đoạn cơng việc đã hồn thành, tồn bộ cơng trình hồn thành có lập dự tốn
riêng.
Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự
toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí
khơng đúng kế hoặc, sai mục đích.
Để đạt được lợi nhuận cao nhất với chi phí bỏ ra thấp nhất, đồng thời
sản phẩm xây lắp đạt chất lượng cao thì việc tổ chức hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đã được các công ty chú ý và đặc biệt
coi trọng.
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ
chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong q trình sản
xuất và cấu thành nên sản phẩm xây lắp. chi phí sản xuất bao gồm hai bộ
phận:
- Chi phí lao động sống: Là các chi phí về tiền cơng tiền trích BHXH,
BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản phẩm xây lắp.
- Chi phí về lao động vật hóa: Bao gồm chi phí sử dụng TSCĐ, chi phí
NVL, nhiên liệu, cơng cụ, dụng cụ. Trong chi phí về lao động vật hóa bao
gồm hai yếu tố cơ bản là tư liệu lao động và đối tượng lao động.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
a. Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này tồn bộ nội dung chi phí bao gồm các yếu tố:
6



- Chi phí ngun vật liệu: Là tồn bộ chi phí về các loại nguyên liệu
chính( xi măng, cát, đá,…) và các loại vật liệu phụ( phụ gia bê tông, củi
đốt,…)
- Chi phí nhân cơng: Là tồn bộ tiền lương, phụ cấp, các khoản trích
BHYT, BHXH, KPCĐ phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân
điều khiển các máy thi công, nhân viên quản lý ở các đội xây dựng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định(TSCĐ): Bao gồm tồn bộ sổ trích
khấu hao của những tài sản cố định dùng cho hoạt động xây lắp của doanh
nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua
ngồi dùng vào sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
b. Phân loại CPSX theo khoản mục tính giá thành
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây lắp được chi thành các khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh tồn bộ chi phí về ngun
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,... thực tế sử dụng trong q
trình xây lắp cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương, phụ cấp lương trả
cho công nhân trong danh sách công ty xây dựng quản và lao động th ngồi
sử dụng trực tiếp vào trong q trình xây lắp. Trong doanh khơng bao gồm
các khoản trích theo lương và tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp xây lắp.
- Chi phí máy thi cơng: là tồn bộ chi phí có liên quan trực tiếp hoặc
gián tiếp đến q trình vận hành máy thi cơng tại cơng trường. Chi phí này
khơng bao gồm BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của cơng nhân vận hành máy
thi cơng.
- Chi phí sản xuất chung: đối với ngành xây dựng, chi phí sản xuất
chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi cơng trường, đội xây lắp( trừ
chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng )

7



ngồi ra nó cịn bao gồm lương nhân viên quản lý đội, chi phí BHXH, BHTN,
KPCĐ, tiền ăn ca của tồn bộ cơng nhân trong đội.
c. Phân loại theo chi phí với khối lượng cơng việc hồn thành
- Biến phí: Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối
lượng cơng việc hồn thành, thường bao gồm: Chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng, chi phí bao bì,..biến phí trên một đơn vị sản phẩm
ln là một mức ổn định
- Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng cơng việc
hồn thành thay đổi. Tùy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định
phí lại biến đổi. Định phí thường bao gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định sử
dụng chung, tiền lương nhân viên, cán bộ quản lý,…
1.2.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất
Việc xác định đối tượng hạch toán CPSX là khâu đầu tiên của tồn bộ nội
dung cơng tác kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp.
Đối tượng hạch toán CPSX được hiểu là những phạm vi giới hạn mà
CPSX thực tế phát sinh cần được tập hợp. Thực chất của việc xác định đối
tượng hạch toán CPSX là xác định nơi phát sinh chi phí ( phân xưởng, bộ
phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí( sản phẩm,
đợn đặt hàng…).
Việc xác định đối tượng tập hợp CPSX phải dựa vào các căn cứ sau:
- Dựa vào đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm
- Dựa vào đặc điểm về cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh.
- Dựa vào loại hình sản xuất sản phẩm.
- Dựa vào yêu cầu và trình độ quản lý, sản xuất kinh doanh.
- Yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế tốn CPSX

trong các DN có thể là:
8


- Từng loại sản phẩm, dịch vụ, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn
đặt hàng.
- Từng phân xưởng, bộ phận, giai đoạn cơng nghệ sản xuất.
- Tồn bộ quy trình sản xuất, tồn DN.
1.2.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
+ Phương pháp hạch tốn theo CT, HMCT: Hàng tháng chi phí phát
sinh liên quan tới CT, HMCT nào thì được tập hợp cho CT, HMCT đó. Giá
thành thực tế của đối tượng đó là tổng hợp chi phí tập hợp cho đối tượng từ
khi khởi cơng đến khi hồn thành.
+ Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất (CPSX) theo đơn đặt hàng:
Chi phí phát sinh sẽ được tập hợp theo từng đơn hàng riêng biệt và tổng chi
phí sản xuất tập hợp được từ khi khởi cơng đến khi hồn thành đơn đặt hàng
là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó.
+ Phương pháp hạch tốn CPSX theo đơn vị thi cơng: CPSX phải tập
hợp theo từng đội thi công hai công trường, trong từng đơn vị đó chi phí lại
được tập hợp cho từng đối tượng chi phí như: HMCT, nhóm HMCT,…Cuối
kỳ, tổng số chi phí tập hợp được phải phân bổ cho từng CT, HMCT để tính
giá thành sản phẩm riêng.
1.3. Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm
1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm xây lắp
Quá trình sản xuất kinh doanh là q trình thống nhất giữa hai mặt hao
phí sản xuất và kết quả sản xuất để đánh giá chất lượng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thì chi phí bỏ ra phải được xem xét trong mối quan hệ chặt
chẽ với giá thành (kết quả sản xuất ).
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các khoản hao phí lao
động sống và lao động vật hóa tính trên một khối lượng cơng việc, sản phẩm,

lao vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp phản ánh giá trị của những hao phí lao
động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi ra cho sản xuất có liên quan đến
tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành.
9


1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
a. Phân loại căn cứ trên cơ sở để số liệu tính giá thành
- Giá thành dự tốn của cơng trình hạng mục cơng trình là giá cơng tác
xây lắp được xác định trên cơ sở khối lượng công tác xây lắp theo thiết kế
được duyệt.
- Giá thành dự toán: là tổng số các chi phí dự tốn để hồn thành khối
lượng xây lắp cơng trình. Giá thành này được xác định trên cơ sở các quy
định của Nhà nước về việc quản lý giá xây dựng các cơng trình.
Giá thành dự toán = giá trị dự toán sản phẩm xây lắp – lợi nhuận định mức
Trong đó: + Giá trị dự toán sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu dùng làm căn
cứ cho doanh nghiệp xây lắp xây dựng, lắp ráp các cấu kiện, máy móc… nó
bao gồm các chi phí trực tiếp, chi phí chung và lợi nhuận định mức.
+ Lợi nhuận định mức: là chỉ tiêu Nhà nước quy định để tích
lũy cho xã hội do ngành xây dựng cơ bản tạo ra ( bao gồm thuế và lãi )
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện và
đặc điểm cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất
định. Nó được xác định trước khi bước vào kinh doanh.
Mối liên hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán
Giá thành kế
hoạch
sản phẩm
xây lắp


=

Giá thành dự
toán
sản phẩm
xây lắp

Mức hạ giá thành
+
- dự toán sản phẩm
xây lắp

Chênh
lệch
định mức

- Giá thành thực tế: Là tồn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn
giao khối lượng xây, lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế được xác
định theo số liệu kế toán.
- Giá thành định mức: Giá thành định mức là loại giá thành được xác
định trước khi bước vào sản xuất được xây dựng trên cơ sở các định mức về
chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Loại giá
thành này luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của định mức chi phí đã đạt
được trong quá trình sản xuất.
10


- Giá thành công tác xây lắp thực tế: Phản ánh giá thành một khối
lượng công tác xây lắp đạt tới điểm dừng kỹ thuật nhất định tính theo kỳ(
tháng, quý, năm) cho phép chúng ta xác định kịp thời chi phí phát sinh, phát

hiện những nguyên nhân tăng, giảm chi phí và kịp thời điều chỉnh cho giai
đoạn sau.
b. Phân loại theo phạm vi chi phí phát sinh
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá
thành sản xuất và giá thành tiêu thụ.
- Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng
sản xuất. Đối với các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên
vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá
thành tiêu thụ tồn bộ sản phẩm được tính theo công thức:
Giá thành
tiêu thụ

=

Giá thành sản xuất
của sản phẩm

+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí
bán hàng


1.3.3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.3.3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc đầu tiên trong tồn bộ
cơng tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Kế toán phải căn cứ vào đặc
điểm sản xuất của doanh nghiệp. Tính chất sản xuất và yêu cầu quản lý để xác
định đối tượng tính giá thành.
Trong kinh doanh xây lắp do tính chất đơn chiếc mỗi sản phẩm có lập
dự tốn riêng nên đối tượng thường là HMCT, toàn bộ CT, hay khối lượng
cơng tác xây lắp hồn thành…
Xác định đối tượng tập hợp chi phí để tính giá thành thường căn cứ
vào:
- Dựa vào đặc điểm quy trình cơng nghệ.
11


- Dựa vào loại hình sản xuất: Đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt và khối
lượng ít hay lớn.
- Dựa vào yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh.
1.3.3.2. Phương pháp tính giá thành
- Phương pháp tính giá thành giản đơn: là phương pháp tính giá được
sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp vì sản xuất thủ cơng mang
tính chất đơn chiếc, đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với đối tượng tính giá
thành.
- Phương pháp tỷ lệ: trong trường hợp CPSX được tập hợp theo đơn vị
thi cơng, kế tốn có thể căn cứ vào hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng
HMCT và CPSX cho cả nhóm để tính giá thành thực tế cho HMCT đó.
- Phương pháp tổng cộng chi phí: được áp dụng trong trường hợp các
doanh nghiệp xây lắp cơng trình lớn và phức tạp, q trình xây lắp được chia
ra các bộ phận khác nhau.
Z = Ddk + C1 + C2 +… Cn - Dck

Trong đó: C1, C2,…Cn là CPSX phát sinh tại từng đội sản xuất, HMCT
- Phương pháp tính giá thành theo định mức: có mục đích kịp thời phát
hiện ra mọi CPSX và phát sinh vực quá định mức, từ đó tăng cường phân tích
và kiểm tra kế hoặc giá thành.
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm xây lắp. Chúng là hai mặt khác
nhau của q trình sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí của q
trình sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh kết quả sản xuất. Chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất.
Tổng giá
thành sản
phẩm hồn

Chi phí sản
=

xuất dở dang

Chi phí sản
+

đầu kỳ

xuất phát
sinh trong kỳ

thành


Chi phí
-

sản xuất
dở dang
cuối kì

12


Sự khác biệt giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
+ Chi phí sản xuất gắn với từng kỳ phát sinh chi phí, giá thành sản
phẩm gắn với khối lượng cơng tác hồn thành.
+ Tất cả những khoản chi phí phát sinh bao gồm chi phí phát sinh trong
kỳ, chi phí kỳ trước chuyển sang và các chi phí tính trước có liên quan đến
khối lượng cơng tác xây lắp hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành.
1.5. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
1.5.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
* Khái niệm: Chi phí nguyên vật liệu(NVL) trực tiếp là các chi phí về
NVL chính, nửa thành phẩm mua ngồi, vật liệu phụ, nhiên liệu để sử dụng
trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch
vụ của doanh nghiệp.
* Tài khoản sử dụng: Là TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK
này dùng để phản chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản
xuất sản phẩm,…của công ty xây dựng. Được mở chi tiết cho từng đối tượng
hạch tốn chi phí.
* Chứng từ sử dụng: Chứng từ ban đầu để hạch tốn chi phí NVLTT
là: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,…
* Kết cấu và nội dung phản ánh TK 621
- Bên nợ: + Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu dùng trực tiếp cho hoạt

động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
- Bên có:
+ Giá trị nguyên vật liệu dùng không hết nhập kho.
+ Giá trị phế liệu thu hồi.
+ Kết chuyển và phân bổ chi phí NVLTT.
TK 621 khơng có số dư cuối kỳ.
* Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ hạch toán vào TK 621 những chi phí nguyên liệu, vật liệu( gồm
cả chi NVL chính và NVL phụ) được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm,
13


thực hiện dịch vụ trong kì sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu
phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
- Trong kì kế tốn thực hiện việc ghi chép, tập hợp CPNVLTT vào bên
nợ tài khoản 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” theo từng đối tượng
sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này hoặc tập hợp chung cho cho
quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
- Cuối kì kế tốn, thực hiện kết chuyển, hoặc tiến hành tính phân bổ và
kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu vào TK 154 phục vụ cho việc tính giá
thành thực tế của sản phẩm, dịch vụ trong kì kế tốn.
*Phương pháp hạch tốn chi phí NVLTT được khái quát qua sơ đồ:
TK 152,153

TK 621

Xuất kho NVL cho sản xuất

TK 152


NVL dùng không hết nhập
Kho hay bán thu hồi

TK 111,112,

TK 154

Mua NVL dùng ngay
Vào sản xuất

Kết chuyển CPNVLTT

TK 133
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.1: Hạch tốn tổng hợp chi phí NVLTT
1.5.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
*Khái niệm: CPNCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp thực hiện xây lắp như lương, phụ cấp có tính chất lương, khơng bao gồm
các khoản đóng góp quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy
định theo chế độ hiện hành.
*Tài khoản sử dụng: TK 622 – CPNCTT, được mở cho từng đối tượng
chịu chi phí( CT, HMCT,…)
* Chứng từ sử dụng: Hợp đồng lao động, hợp đồng giao khốn, bảng
chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương,…

14


*Kết cấu TK 622
- Bên nợ: + Tiền lương, tiền cơng của cơng nhân trực tiếp SXSP.

+ Trích trước tiền lương CNSX nghỉ phép.
- Bên có: Phân bổ và kết chuyển CPNCTT.
TK 622 khơng có số dư cuối kỳ.
*Ngun tắc hạch tốn:
- Khơng hạch tốn vào các TK này những TK phải trả về tiền lương,
tiền công và các khoản phụ cấp cho nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý,
nhân viên của bộ máy quản lý DN, nhân viên bán hàng.
*Phương pháp hạch toán CPNCTT được khái quát theo sơ đồ:
TK 334(3341)

TK 622

TK154

Tiền lương phải trả
CNTTSX
TK 335
Trích trước tiền lương cho

Kết chuyển CPNCTT

CNTTSX

Sơ đồ 1.2: Hạch toán tổng hợp CPNCTT
1.5.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
*Khái niệm: máy móc thi cơng là các loại máy phục vụ trực tiếp cho
sản xuất xây lắp như máy trộn bê tơng, cần cẩu tháp, máy ủi,…Chi phí sử
dụng máy thi cơng là những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng xe
và máy thi công(MTC), bao gồm các loại NVL xuất dùng cho máy thi công,
tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển và phục vụ MTC, khấu hao

MTC, tiền thuê MTC, chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng MTC...
*Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng MTC
TK 623 được chi tiết thành:
+ TK 6231: chi phí nhân cơng.
15


+ TK 6232: chi phí NVL.
+ TK 6233: chi phí CCDC sản xuất.
+ TK 6234: chi phí khấu hao MTC.
+ TK 6237: chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ TK 6238: chi phí khác bằng tiền.
*Chứng từ sử dụng: Hợp đồng lao động, hợp đồng giao khốn, bảng
chấm cơng, bảng thanh toán tiền lương,…
*Kết cấu và nội dung phản ánh TK 623:
- Bên nợ: tập hợp chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình xây
lắp của máy thi cơng.
- Bên có: Kết chuyển chi phí sử dụng xe, MTC vào bên nợ TK 154
“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
Tài khoản 623 khơng có số dư cuối kì.
*Phương pháp hạch tốn CPMTC được hạch tốn theo sơ đồ:
 Trường hợp DN th ngồi máy thi cơng:
TK 331,111,112

TK 623

Giá chưa có thuế

TK 154


Kết chuyển hoặc phân bổ
CPSDMTC

TK 133
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3: Hạch toán tổng hợp CP sử dụng MTC trường hợp DN
thuê ngoài

16


×