Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vảinăm” của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 68 trang )

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 5
Chương I 6
THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
6
1.1. Tên chủ dự án 6
1.2. Tên dự án
7
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án
8
1.3.1. Công suất hoạt động của dự án
8
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án
8
1.3.3. Sản phẩm của dự án 17
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện,
nước của dự án
17
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án
19
1.5.1. Hiện trạng, quy mô các hạng mục công trình của dự án 19
1.5.2. Vốn đầu tư của dự án
21
1.5.3. Tiến độ thực hiện dự án


22
1.5.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
22
Chương II 23
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN VỚI QUY HOẠCH, 23
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
23
2.1. Sự phù hợp của dự án với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh,
phân vùng môi trường
23
2.2. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường 24
Chương III 26
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, 26
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
26
3.1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
26
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa 26
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải 27
3.1.2.1. Nước thải sinh hoạt
27
3.1.2.2. Nước thải sản xuất 29
3.1.3. Xử lý nước thải
29
3.2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
33
3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải
37
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên


Page 1


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

3.4. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 41
3.5. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường 41
3.6. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường 45
Chương IV 52
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 52
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải
52
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: 53
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
54
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại (nếu có): Khơng 55
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước
ngồi làm ngun liệu sản xuất (nếu có): Khơng
55
4.6. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải rắn 55
4.7. Nội dung về phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường 58
Chương V 59
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 59
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 59
5.2. Kết quả quan trắc mơi trường định kỳ đối với bụi, khí thải
60

Chương VI 62
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 62
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án
62
6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm
62
6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết
bị xử lý chất thải 62
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp
luật 63
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm 64
Chương VII 65
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 65
ĐỐI VỚI DỰ ÁN 65
Chương VIII
66
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN 66
PHỤ LỤC BÁO CÁO
67

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 2


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

3

QC

Quản lý chất lượng

4

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia


5

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

6

KCN

Khu công nghiệp

7

COD

Nhu cầu oxi hóa học

8

BOD5

Nhu cầu oxi sinh học

9

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt


10

CTRTT

Chất thải rắn thông thường

11

CTNH

Chất thải nguy hại

12

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

13

UBND

Ủy ban nhân dân

14

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam


15

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

16

TT-BTNMT

Thơng tư – Bộ Tài nguyên và Môi trường

17

QĐ-BYT

Quyết định – Bộ Y tế

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 3


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng tọa độ các điểm giới hạn khu đất thực hiện dự án................................6
Bảng 1.2: Bảng danh mục sản phẩm của dự án..............................................................8

Bảng 1.3: Bảng nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, hóa chất.................................17
Bảng 1.4: Bảng nhu cầu sử dụng điện, nước của dự án................................................19
Bảng 1.5: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ q trình sản xuất của dự án.............19
Bảng 1.6: Bảng danh mục các hạng mục cơng trình của dự án...................................21
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom.................................27
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom.................................28
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom.................................29
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom.................................30
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật đường ống thu gom.................................31
Bảng 3.6: Bảng thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải tập trung.................32
Bảng 3.7: Bảng khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh tại dự án...............38
Bảng 3.8: Bảng khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại dự án..............................40
Bảng 3.9: Bảng giá trị giới hạn cho phép của tiếng ồn và độ rung...............................41
Bảng 3.10: Bảng các nội dung thay đổi so với quyết định.............................................45
Bảng 4.1: Các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị giới hạn cho phép................52
Bảng 4.2: Các thông số ô nhiễm đề nghị cấp phép và giới hạn cho phép....................53
Bảng 4.3: Bảng giá trị giới hạn cho phép của tiếng ồn..................................................54
Bảng 4.4: Bảng giá trị giới hạn cho phép của độ rung..................................................54
Bảng 5.1: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc nước thải định kỳ năm 2023..................59
Bảng 5.2: Bảng tổng hợp kết quả quan trắc khí thải định kỳ năm 2023.....................60
Bảng 6.1: Bảng tổng hợp thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm..............................62
Bảng 6.2: Bảng tổng hợp thời gian lấy mẫu nước thải nước thải.......................................62

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 4


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”

của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí thực hiện dự án..............................................................................7
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất vải tẩy của dự án.....................................................8
Hình 1.3: Sơ đồ quy trình sản xuất vải nhuộm của dự án............................................14
Hình 3.1: Sơ đồ thốt nước mưa của dự án............................................………………26
Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống thu gom và thoát nước thải sinh hoạt của dự án................27
Hình 3.3: Hình ảnh bể tự hoại xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt....................................27
Hình 3.4: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án..................31
Hình 3.5: Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án..............................33
Hình 3.6: Sơ đồ hệ thống xử lý bụi, khí thải lị hơi........................................................35
Hình 3.7: Hình ảnh khu lưu giữ chất thải rắn thông thường của dự án......................39
Hình 3.8: Hình ảnh khu lưu giữ chất thải nguy hại của dự án.....................................40
Hình 4.1: Hình ảnh khu lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt của dự án.............................56
Hình 4.2: Hình ảnh khu lưu giữ chất thải nguy hại của dự án............................................57

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 5


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Tên chủ dự án
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỆT KIM ĐÔNG XUÂN

- Người đại diện theo pháp luật: Ông NGUYỄN ĐĂNG LỢI
- Sinh ngày: 25/10/1974
Quốc tịch: Việt Nam
- Số CCCD: 027074000038 do Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân
cư cấp ngày 30/7/2014
- Chức danh: Tổng Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 524 Minh Khai, phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: 5171203654 do Ban Quản lý các KCN
tỉnh Hưng Yên chứng nhận lần đầu ngày 02/4/2021.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100100583 do phòng Đăng ký
kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội chứng nhận lần đầu ngày
29/12/2006, chứng nhận thay đổi lần thứ 7 ngày 23/7/2021.
- Vị trí tiếp giáp của khu đất thực hiện dự án:
+ Phía Bắc: Giáp trung tâm xử lý nước thải KCN Phố Nối B
+ Phía Nam: Giáp Cơng ty Dệt nhuộm Hưng n
+ Phía Tây: Giáp Cơng ty cổ phần Dệt kim Hanosimex
+ Phía Đơng: Giáp tỉnh lộ 39
- Vị trí lơ đất thực hiện dự án theo tọa độ được thể hiện trong bảng số liệu sau:
Bảng 1.1: Bảng tọa độ các điểm giới hạn khu đất thực hiện dự án
STT

Tọa độ điểm
X (M)

Y (M)

1

20.928587


106.062507

2

20.928035

106.064444

3

20.926895

106.064075

4

20.927456

106.062109

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 6


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân


Nhà máy XLNT KCN

Vị trí thực hiện dự án

Cơng ty TNHH Dệt và
nhuộm Hưng n

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí thực hiện dự án
1.2. Tên dự án
NHÀ MÁY SẢN XUẤT VẢI CÔNG SUẤT 3.000 TẤN VẢI/NĂM
- Địa điểm thực hiện dự án: KCN Dệt may Phố Nối B, xã Nghĩa Hiệp, huyện
Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến
môi trường của dự án đầu tư: Ban Quản lý các KCN thẩm định thiết kế xây dựng,
UBND tỉnh Hưng Yên cấp Giấy phép môi trường.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, các giấy phép môi trường thành phần: Quyết định số 2231/QĐ-UBND do
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên cấp ngày 31/8/2018 về việc phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy sản xuất vải dệt kim” của Công ty
TNHH MTV Dệt kim Đông Xuân.
- Quy mô của dự án: Mục tiêu của dự án là xử lý hoàn tất vải dệt kim với công
suất 3.000 tấn sản phẩm/năm nên dự án thuộc mục số 5, cột 4, Phụ lục II Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 7



Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án
1.3.1. Công suất hoạt động của dự án
Bảng 1.2: Bảng danh mục sản phẩm của dự án
ST
T
1

Tên sản phẩm
Vải dệt kim đã được xử lý hồn tất

Đơn vị

Cơng suất

Tấn sản phẩm/năm

3.000

1.3.2. Cơng nghệ sản xuất của dự án
a. Quy trình tẩy trắng vải của dự án
Vải mộc
NaOH, hóa chất, hơi
nước

Nấu


Nước thải

H2O2, nước

Tẩy trắng

Nước thải

Giặt

Nước thải

Tách nước

Nước thải

Chất giặt tẩy, nước
Máy vắt ly tâm

Mở khổ vải

Nhiệt lò hơi

Bụi vải, hơi
nước

Sấy

Kiểm tra, phân loại


Compact

Hơi nước

Định hình

Nhập kho vải thành phẩm

Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất vải tẩy của dự án
Thuyết minh quy trình
- Vải mộc
Vải mộc được vận chuyển từ kho vải của các dự án khác trong công ty. Sau khi
dệt xong vải mộc còn chứa rất nhiều tạp chất (tạp chất của xơ, chất bôi trơn, chất
chống tĩnh điện, bụi bẩn bám bắt trong quá trình dệt…) do vậy vải cứng, có màu
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 8


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

vàng, khó ngấm dung dịch hóa chất.

Hình ảnh vải mộc của dự án
- Nấu
Cơng đoạn này có tác dụng loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên
của xơ sợi như dầu, mỡ, sáp… Sau khi nấu, vải có độ mao dẫn và khả năng thấm
ướt cao, hấp phụ hóa chất và thuốc nhuộm cao hơn, vải mềm mại và đẹp hơn. Quá

trình nấu được thực hiện trong thiết bị kín, khử hết khơng khí ra khỏi thiết bị, nhiệt
độ cung cấp cho quá trình nấu tẩy là từ 80-110°C ở áp suất cao (2-3 at) trong thời
gian khoảng 120-180 phút. Q trình nấu tẩy có sử dụng hóa chất NaOH lỗng (1030 g/l) nhằm làm tăng độ bền cho sản phẩm. Công đoạn này làm phát sinh nước thải
dạng kiềm có nồng độ COD và BOD5 cao.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 9


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Cơng ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đơng Xn

Hình ảnh thiết bị nấu vải của dự án
- Tẩy trắng
Mục đích tẩy màu tự nhiên, làm sạch các vết bẩn, loại trừ phần hồ còn lại và
các tạp chất thiên nhiên của xơ sợi như dầu, mỡ, sáp,… làm cho vải trắng đúng yêu
cầu chất lượng. Chất tẩy thường dùng là H 2O2, trong môi trường kiềm H2O2 dễ dàng
bị phân hủy để tạo thành oxi nguyên tử có khả năng oxy hóa rất mạnh làm trắng vải.
Cơng đoạn tẩy trắng được thực hiện trong thiết bị kín được chế tạo từ thép khơng gỉ
để tránh hiện tượng ăn mịn, rị rỉ hóa chất.
- Giặt vải
Giặt là khâu quan trọng trong quá trình xử lý ướt sản phẩm dệt, là công đoạn
được áp dụng thường xuyên sau các giai đoạn nấu vải, tẩy vải. Nếu khơng có giặt
thì các q trình xử lý sản phẩm phía sau sẽ khơng thực hiện được. Có thể nói giặt
là biện pháp để loại trừ các tạp chất còn nằm lại ở trên xơ sợi như sáp thiên nhiên,
pectin, dầu mỡ, thuốc tẩy… công đoạn giặt được tiến hành trên các máy nhuộm,
giặt nóng ở nhiệt độ từ 50-60°C trong thời gian từ 30-60 phút để làm sạch các chất
điện ly, kiềm, thuốc tẩy. Vải sau giặt phải đảm bảo PH trung tính.


Hình ảnh máy tẩy trắng và giặt vải của dự án
- Tách nước
Sau các quá trình xử lý ướt (nấu tẩy, giặt, nhuộm,…) trên vải dệt kim còn chứa
200-250% nước ẩm so với lượng vải khơ. Vắt ly tâm nhằm mục đích đưa hàm
lượng ẩm của vải về hàm lượng ẩm quy định khoảng 35%. Vải sau khi vắt sẽ giúp
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 10


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

cho q trình ngâm hồ hồn tất ở máy văng đạt mức ép của vải khoảng 85-90% theo
yêu cầu công nghệ. Máy vắt ly tâm với tốc độ quay 750 vòng/phút, công suất 150
kg vải khô/mẻ tương ứng với 300-400 kg vải ướt.

Hình ảnh máy tách nước của dự án
- Mở khổ vải
Dùng để gỡ xoắn vải, đưa vải từ dạng dây xoắn về dạng phẳng nhằm mục đích
tạo điều kiện thuận lợi cho khâu xẻ khổ tiếp theo. Mở khổ còn nhằm chỉnh canh dọc
của vải tạo điều kiện tốt cho khâu sấy sau này. Tốc độ ra vải là 30 - 50 m/phút.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 11



Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Cơng ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đơng Xn

Hình ảnh máy mở khổ vải của dự án
- Sấy
Công đoạn sấy ngồi mục đích để làm khơ vài, đồng thời dùng gió để làm cho
vải được thư giãn và co rút về trạng thái tự nhiên. Nhiệt độ trung bình của khoang
sấy trong khoảng 110-125°C được cung cấp từ lò hơi, tốc độ sấy trung bình từ 8 –
12 mét/phút đối với vải ống và từ 25-30 mét/phút với vải mở.

Hình ảnh máy sấy của dự án
- Kiểm tra phân loại
Vải sau khi được sấy sẽ được kiểm tra ngoại quan để đánh giá chất lượng…
Nếu vải bị lỗi không đạt yêu cầu chất lượng sẽ được phân loại sang sản phẩm loại
hai, loại ba phục vụ cho mục đích yêu cầu chất lượng thấp hơn. Vải đạt yêu cầu sẽ
được chuyển sang cơng đoạn định hình với vải mở, máy cán đối với vải ống.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 12


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

Công đoạn kiểm tra phân loại của dự án
+ Compact: Áp dụng với vải dạng ống, có tác dụng làm co vải để sau này vải không
thể co được nữa hoặc ít co, co khơng đáng kể. Trong q trình sấy phục hồi biên dạng vải

đã co với một tỷ lệ nhất định đấy là co tự nhiên, để đảm bảo cho vải thành phẩm có độ co
thấp nữa phải dùng biện pháp xử lý phòng co cơ học. Như vậy, bản chất của phương pháp
phịng co này là tìm cách đùn ép cưỡng bức vải để co lại và giảm độ co.
+ Định hình: Áp dụng đối với vải dạng mở khổ, công đoạn gia công để loại bỏ
phần nội năng không ổn định do vải tạo ra và tiềm ẩn trong quá trình sản xuất. Vải
sau khi định hình sẽ tránh được co rút hoặc nhăn nhàu.

Hình ảnh máy compact của dự án
Hình ảnh máy định hình của dự án
- Nhập kho
Sau khi hồn tất các cơng đoạn vải sẽ được nhập kho và chuyển qua các dự án
khác của công ty.

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 13


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Cơng ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đơng Xn

Hình ảnh sản phẩm vải tẩy trắng của dự án
b. Quy trình sản xuất vải nhuộm của dự án
Vải mộc
NaOH, hóa chất, hơi
nước

Nấu


Nước thải

H2O2, nước

Tẩy trắng

Nước thải

Chất giặt tẩy, nước

Giặt

Nước thải

Thuốc nhuộm, hóa chất

Nhuộm

Nước thải

Giặt

Nước thải

Tách nước, mở khổ

Nước thải

Sấy


Bụi vải, hơi
nước

Nước sạch
Máy tách nước, mở khổ
Nhiệt lò hơi

Kiểm tra, phân loại

Compact

Hơi nước

Định hình

Nhập kho vải thành phẩm

Hình 1.3: Sơ đồ quy trình sản xuất vải nhuộm của dự án
Thuyết minh quy trình
- Vải mộc
Vải mộc được vận chuyển từ kho vải của các dự án khác trong công ty. Sau khi
dệt xong vải mộc còn chứa rất nhiều tạp chất (tạp chất của xơ, chất bôi trơn, chất
chống tĩnh điện, bụi bẩn bám bắt trong quá trình dệt…) do vậy vải cứng, có màu
vàng, khó ngấm dung dịch hóa chất thuốc nhuộm.
- Nấu
Cơng đoạn này có tác dụng loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên
của xơ sợi như dầu, mỡ, sáp… được thực hiện trên máy tẩy nhuộm. Sau khi nấu, vải
có độ mao dẫn và khả năng thấm ướt cao, hấp phụ hóa chất và thuốc nhuộm cao
hơn, vải mềm mại và đẹp hơn. Q trình nấu được thực hiện trong thiết bị kín, khử
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN

Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 14


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

hết khơng khí ra khỏi thiết bị, nhiệt độ cung cấp cho quá trình nấu tẩy là từ 80110°C ở áp suất cao (2-3 at) trong thời gian từ 60-150 phút. Q trình nấu tẩy có sử
dụng hóa chất NaOH lỗng (10-30 g/l) nhằm làm tăng độ bền cho sản phẩm. Cơng
đoạn này làm phát sinh nước thải dạng kiềm có nồng độ COD và BOD5 cao.
- Tẩy trắng
Mục đích tẩy màu tự nhiên của vải, làm sạch các vết bẩn, loại trừ phần hồ còn
lại và các tạp chất thiên nhiên của xơ sợi như dầu, mỡ, sáp,… làm cho vải trắng
đúng yêu cầu chất lượng, nó được thực hiện trên máy tẩy nhuộm. Chất tẩy thường
dùng là H2O2, trong môi trường kiềm H2O2 dễ dàng bị phân hủy để tạo thành oxi
nguyên tử có khả năng oxy hóa rất mạnh làm trắng vải. Công đoạn tẩy trắng được
thực hiện trong thiết bị kín được chế tạo từ thép khơng gỉ để tránh hiện tượng ăn
mịn, rị rỉ hóa chất.
- Giặt vải
Giặt là khâu quan trọng trong quá trình xử lý ướt sản phẩm dệt, là công đoạn
được áp dụng thường xuyên sau các giai đoạn nấu vải, tẩy vải. Nếu khơng có giặt thì
các q trình xử lý sản phẩm phía sau sẽ khơng thực hiện được. Có thể nói giặt là biện
pháp để loại trừ các tạp chất còn nằm lại ở trên xơ sợi như sáp thiên nhiên, pectin, dầu
mỡ, thuốc tẩy… Công đoạn giặt được tiến hành trên máy tẩy nhuộm, giặt nóng ở nhiệt
độ từ 50-60°C trong thời gian từ 60-75 phút để làm sạch các chất điện ly, kiềm, thuốc
tẩy. Quá trình được diễn ra trong máy móc kín, được cài đặt chu trình tự động và được
thực hiện trong thiết bị thép không gỉ để tránh hiện tượng ăn mịn, rị rỉ hóa chất.
- Nhuộm
Vải sau khi kết thúc bước giặt sẽ được chuyển sang bước nhuộm. Tại đây hóa

chất, thuốc nhuộm được cấp máy máy tẩy nhuộm và tiến hành nhuộm ở nhiệt độ
nhiệt độ từ 60-130 độ tùy nguyên liệu vải, trong khoảng thời gian từ 60-75 phút tùy
màu đậm hay nhạt sau đó tiến hành cấp nước làm mát và hạ nhiệt độ xuống kiểm tra
độ màu cho sản phẩm.
Tại khu vực máy nhuộm dự án có lắp đặt đường ống chạy dưới đáy nồi nhuộm
để hạ nhiệt độ nước thải sản xuất trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập
trung của KCN. Nguyên tắc của phương pháp này như sau: nước thải sẽ chảy qua các
ống thép (bên trong ống thép có ống thép nhỏ cuộn tròn dạng ruột gà), dòng nước
lạnh, sạch được điều chỉnh chảy ngược chiều và liên tục trong ống ruột gà (nước thải
nóng khoảng 80°C chảy ra bên ngồi) để thu nhiệt làm giảm nhiệt độ của nước
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 15


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

xuống.
Quá trình nhuộm được tiến hành theo phương pháp nhuộm theo mẻ. Thuốc
nhuộm sẽ được hịa tan trong bình có dung tích 1000 lít đến nồng độ nhất định bằng
các cánh khuấy trước khi cấp vào máy. Trong quá trình nhuộm, vải được ngâm vào
trong dung dịch nhuộm trong một khoảng thời gian nhất định để vải có thể đạt được
độ hấp thụ màu một cách tốt nhất, với hiệu suất hấp thụ từ 90-99%.
- Giặt
Sau khi nhuộm cần phải được cầm màu và giặt để loại bỏ các tạp chất, độ màu
cịn trong dung dịch. Vì vậy sau khi nhuộm xong sẽ tiến hành xả nước và cấp nước
sạch vào giặt cho hết màu dư, cáu cặn. Công đoạn nhuộm và giặt sẽ được tiến hành
trong cùng máy tẩy nhuộm. Do quá trình này chỉ giặt hết các vết bẩn nên tại công

đoạn giặt này dự án sẽ không sử dụng hóa chất mà chỉ sử dụng nước sạch để loại bỏ.
Vải sau khi qua bước giặt phải đảm bảo PH trung tính.
- Tách nước
Sau khi giặt xong vải sẽ được cho qua máy tách nước mở khổ đối với vải ống
và tách nước xẻ khổ đối với vải mở để loại bỏ bớt nước và tở vải về dạng phẳng.
- Sấy, định hình:
Đối với vải khổ ống: Vải sau khi xử lý tẩy nhuộm, làm mềm xong phải qua
công đoạn sấy trên máy sấy rung, máy có tác dụng làm khô vải và giúp vải thư giãn
co rút về khổ tự nhiên. Vải sau sấy rung sẽ được chuyển qua kiểm tra phân loại.
Đối với vải khổ mở: Vải sau khi qua máy tách nước xẻ khổ sẽ được văng định
hình trên máy định hình. Máy văng sấy định hình có tác dụng chỉnh sợi dọc vng
góc với sợi ngang, văng khổ, trọng lượng theo đúng yêu cầu của vải. Vải sau đó
được chuyển qua khâu kiểm tra và nhập kho thành phẩm
- Kiểm tra phân loại
Vải khổ ống sau khi được sấy sẽ được kiểm tra và phân loại. Nếu vải bị lỗi
không đạt yêu cầu về màu sắc hay độ trắng sẽ được phân loại sang sản phẩm loại
hai, loại ba phục vụ cho mục đích yêu cầu chất lượng thấp hơn. Vải đạt yêu cầu sẽ
được chuyển sang công đoạn cán compact.
+ Compact: Áp dụng với vải dạng ống, có tác dụng làm co vải để sau này vải khơng
thể co được nữa hoặc ít co, co khơng đáng kể. Trong q trình sấy phục hồi biên dạng vải
đã co với một tỷ lệ nhất định đấy là co tự nhiên, để đảm bảo cho vải thành phẩm có độ co
thấp nữa phải dùng biện pháp xử lý phòng co cơ học. Như vậy, bản chất của phương pháp
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 16


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Cơng ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đơng Xn


phịng co này là tìm cách đùn ép cưỡng bức vải để co lại và giảm độ co.
- Nhập kho
Sau khi hồn tất các cơng đoạn vải sẽ được nhập kho và chuyển qua các dự án
khác của cơng ty.

Hình ảnh sản phẩm vải nhuộm của dự án
1.3.3. Sản phẩm của dự án
Sản phẩm đầu ra của dự án: Vải dệt kim đã được xử lý hoàn tất.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án
a. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu của dự án
Các nguyên liệu chính sử dụng trong hoạt động sản xuất của Dự án tính cho
năm sản xuất ổn định được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.3: Bảng nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu, hóa chất
phục vụ q trình sản xuất của dự án
T
T
1

Tên ngun liệu, nhiên liệu,
hóa chất
Vải thơ (Vải single, rib,
interlock)

Đơn vị

Khối lượng
dự kiến
trong

ĐTM

Khối lượng
thực tế

Nguồn cung
cấp

Tấn/năm

3.000

3.000

Nhà máy dệt
của công ty và

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 17


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

2

Natri hydroxit (NaOH) 98%


Tấn/năm

10

3

Natri hydroxit (NaOH) 3%

Lít/năm

20.000

4
5
6
7
8
9
10
11
12

Natri carbonat (Na2CO3)
Axit axetic (CH3COOH)
Hydro peroxid (H2O2)
Muối (Na2SO4)
Vetanol K (chất giặt)
Các loại thuốc nhuộm
Chất cầm màu
Chất ngấm

Chất làm mềm
Các chất khác (chất tăng trắng
quang học, càng hóa, chất
phân tán, trợ, chất khử dầu)

Tấn/năm
Tấn/năm
Tấn/năm
Tấn/năm
Tấn/năm
Tấn/năm
Tấn/năm
Tấn/năm
Tấn/năm

9
5
7
3
4,4
43,8
2
4
6

20
Khơng sử
dụng
25
1.5

150
600
12
60
2
4
30

Tấn/năm

8

1

Dầu FO (máy phát điện)

Lít/năm

18.000

Tấn/tháng

500

Tấn/năm

-

13
14

15
16

Than 4B (nhiên liệu đốt lị
hơi)
Nhiên liệu đốt lò hơi (vỏ, gỗ cây
băm, mùn cưa)

các đơn vị
trong nghành
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Nhật Bản
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Thị trường
Thị trường

Không sử
dụng
Không sử
dụng
150.000

Thị trường


b. Nhu cầu sử dụng điện, nước
* Nhu cầu về điện:
Dự án sử dụng điện cho q trình hoạt động của máy móc thiết bị phục vụ sản
xuất của dự án, thiết bị chiếu sáng, phục vụ trong các hoạt động văn phòng, sinh
hoạt của cán bộ cơng nhân viên như quạt mát, điều hịa,... với tổng lượng điện sử
dụng vào khoảng 130.000 Kwh/tháng.
* Nhu cầu về nước:
- Nước sử dụng cho quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên
Tổng số công nhân viên làm việc tại dự án là 130 người. Lượng nước cấp cho
01 người/ngàtheo QCVN 01:2021/BXD là 100 l/người/ngày nên với 130 người thì
tổng lượng nước cấp cho quá trình hoạt sinh hoạt của cán bộ cơng nhân viên được
tính như sau:
QSinh hoạt = 130 người x 0,1 m3/ngày = 13 m3/ngày
- Nước sử dụng trong quá trình sản xuất: Dự án sử dụng công nghệ tẩy, nhuộm
tiến tiến, với cơ cấu mặt hàng là 70% vải cotton và 30% vải TC (65% vải cotton và
35% PE). Quy mô sản xuất của dự án là 3.000 tấn vải/năm trong đó tẩy trắng chiếm
40%, tương đương 1200 tấn (4 tấn vải/ngày) và nhuộm màu chiếm 60% tương
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 18


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân

đương 1800 tấn (6 tấn vải/ngày) (đã bao gồm nhuộm thí nghiệm). Lượng nước sử
dụng thực tế trong thời gian hoạt động của dự án cho quy trình tẩy trắng vào khoảng
160 m3/ngày và cho quy trình nhuộm vào khoảng 390 m 3/ngày. Do đó tổng lượng

nước sử dụng cho quá trình sản xuất tại dự án là khoảng 450 m3/ngày.
- Nước sử dụng cho hệ thống xử lý bụi, khí thải lò hơi: Dự án sử dụng nước sạch
cung cấp cho bể khử bụi của hệ thống xử lý bụi, khí thải lị hơi với lượng nước sạch
cấp ban đầu là 19m3. Trong quá trình hoạt động của hệ thống, để đảm bảo hiệu quả
xử lý của hệ thống thì chủ dự án thường xuyên bổ sung nước sạch vào bể khử bụi để
bổ sung lượng tiêu hao do bay hơi với lượng nước bổ sung là 0,5 m 3/ngày, đồng thời
định kỳ 03 tháng/lần chủ dự án thay thế, thải bỏ toàn bộ lượng nước trong bể với
lượng thay thế, thải bỏ định kỳ là 19m3/lần.
- Nước cấp phục vụ cho hoạt động của lò hơi: 23 m3/ngày.
- Nước sử dụng cho tưới cây, rửa đường: 1 m3/ngày.
- Nước sử dụng cho phòng cháy chữa cháy được dự trữ trong bể và chỉ sử dụng
khi có hỏa hoạn.
Nguồn điện và nước sử dụng cho quá trình hoạt động của dự án do KCN Dệt
May Phố Nối B cung cấp. Nhu cầu sử dụng điện, nước được ước tính như bảng sau:
Bảng 1.4: Bảng nhu cầu sử dụng điện, nước của dự án
ST
T
1
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6

Tên loại

Đơn vị tính


Số lượng

Điện
Kwh/tháng
130.000
3
Nước
m /ngày
487,5
3
Nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt
m /ngày
13
3
Nước cho q trình sản xuất
m /ngày
450
3
Nước cấp phục vụ cho hoạt động lò hơi
m /ngày
23
Nước cấp bổ sung cho hệ thống xử lý bụi, khí thải lị
m3/ngày
0,5
hơi
Nước sử dụng cho tưới cây, rửa đường
m3/ngày
1
Nước sử dụng cho phòng cháy chữa cháy được dự trữ trong bể và chỉ sử dụng khi có hỏa
hoạn


1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án
1.5.1. Hiện trạng, quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án
a. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ q trình sản xuất của dự án
Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ quá trình sản xuất các loại sản phẩm của
dự án được thể hiện chi tiết trong bảng số liệu sau:
Bảng 1.5: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ q trình sản xuất của dự án
TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Số

Năm

Nước

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 19


Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất vải công suất 3.000 tấn vải/năm”
của Công ty TNHH Một thành viên Dệt kim Đông Xuân
đăng ký

trong
ĐTM

lượng
đầu tư

sản xuất

sản xuất

1

Máy nhuộm thí nghiệm

Cái

4

2

2017

Đài Loan
Thổ Nhĩ
Kỳ

2

Thiết bị PTN XLHT vải đồng
bộ


HT

1

1

2017

Nhật Bản

3

Máy nhuộm Minitec

Cái

4

3

2018

4

Máy nhuộm Eco 8 T55

Cái

2


5

2017

5

Máy nhuộm Minitec 2 họng

Cái

3

2

2017

6

Máy nhuộm Minitec 3 họng

Cái

5

3

2018

7


Máy nhuộm Minitec 4 họng

Cái

3

1

2017

8

Máy tách nước xẻ khô

Cái

1

1

2017

9

Máy xe khổ

Cái

1


1

2008

10

Máy tách nước làm mềm

Cái

2

2

2015

11

Máy vắt ly tâm

Cái

2

1

2014

12


Máy sấy rung

Cái

1

5

20152022

13

Máy giặt tẩy trước định hình

Cái

1

1

2017

14

Máy compact dạng ống

Cái

1


4

20152022

Cái

1

-

-

Cái

1

1

2017

15
16

Máy compact dạng mở khổ có
văng sấy
Máy định hình mở khổ 10
buồng

17


Máy kiểm tra vải

Cái

2

2

2018

18

Máy đánh cuộn, bao gói vải

Cái

1

1

2017

19

Máy may biên vải

Cái

-


2

20172018

20
21

Hệ thống xử lý làm mềm nước
Máy sấy khí

Cái
Cái

-

2
1

2004
2017

Trung
Quốc
Đài Loan
Trung
Quốc
Đài Loan
Trung
Quốc

Đài Loan
Trung
Quốc
Đài Loan
Trung
Quốc
Đài Loan
Italia
Đài Loan
Italia
Đài Loan
Italia
Đài Loan
Đài Loan
Việt Nam
TrungQuốc
HongKong
HongKong
Italia
Thổ Nhĩ
Kỳ
Trung
Quốc
Trung
Quốc
Đài Loan
Đài Loan
Trung
Quốc
Anh

Thái Lan

Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ và Hỗ trợ đầu tư KCN
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Linh, phường Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Page 20



×