Đánh giá và cải thiện
tuân thủ ARV
HAIVN
Chương trình AIDS trường
Y khoa Harvard tại Việt Nam
1
Mục tiêu học tập
Sau bài giảng này, học viên có thể:
Trình bày các yếu tố liên quan đến
tuân thủ của người bệnh trước khi bắt
đầu điều trị ARV
Đánh giá tuân thủ khi điều trị ARV
Hỗ trợ người bệnh cải thiện hoặc duy
trì sự tuân thủ điều trị
2
Khi nào cần
đánh giá tuân thủ?
Để giúp người bệnh cải thiện hoặc
duy trì tuân thủ tốt, việc đánh giá
tuân thủ cần được thực hiện:
• Trước khi bắt đầu điều trị ARV
• Khi bắt đầu điều trị ARV
• Trong q trình điều trị ARV
3
Đánh giá trước khi
bắt đầu điều trị ARV
4
Những thơng tin
điều dưỡng cần biết (1)
Thái độ và lịng tin của người bệnh:
• Về thuốc nói chung
• Đặc biệt về HIV/AIDS
Những trải nghiệm của người bệnh
với các thuốc khác
Những điều người bệnh quan sát
được từ người đang uống ARV
5
Những thông tin
điều dưỡng cần biết (2)
Bệnh nhân đã bộc lộ tình trạng của
mình với ai?
Ai là người hỗ trợ xã hội đầu tiên cho
bệnh nhân?
• Người hỗ trợ có biết rằng bệnh nhân có
HIV?
• Người hỗ trợ cảm nhận về thuốc như thế
nào?
6
Những thông tin
điều dưỡng cần biết (3)
Điều kiện sống của người bệnh:
• Có nhà ở ổn định?
• Có việc làm khơng?
• Có ai khác trong gia đình biết về chẩn
đốn NB có HIV?
• Trong nhà có trẻ nhỏ khơng? Ai chăm
sóc trẻ?
7
Những thông tin điều dưỡng
cần biết (4)
Mong muốn của người bệnh:
• Người bệnh nghĩ điều gì sẽ xảy ra nếu
họ uống ARV?
• Lợi ích và chi phí điều trị
• Số năm sống
• Thay đổi các triệu chứng lâm sàng (hoặc
khơng)
• Tác dụng phụ
8
Đánh giá khi bắt đầu
điều trị ARV
9
Một số lưu ý (1)
Người bệnh không tuân thủ phác đồ
điều trị ARV đầu tiên sẽ đánh mất cơ
hội tốt nhất cho điều trị thành công
Điều trị ARV không bao giờ là một
điều trị cấp cứu
10
Một số lưu ý (2)
Điều dưỡng/CBYT cần dành thời gian
nói chuyện với người bệnh nhằm:
• Đảm bảo rằng người bệnh hiểu được
uống thuốc đúng cách như thế nào
• Hiểu hồn cảnh cá nhân của người bệnh
và giúp họ lập kế hoạch tuân thủ tốt
11
Một số lưu ý (3)
Để điều trị đạt kết quả tốt nhất,
CBYT cần giúp người bệnh:
• Tham gia vào việc quyết định khi bắt
đầu điều trị
• Hiểu được:
uống thuốc như thế nào?
tại sao tuân thủ lại quan trọng?
Thường xuyên tập huấn về các yếu
tố liên quan đến điều trị là cách can
thiệp tuân thủ tốt nhất
12
Những thông tin bệnh nhân
cần biết về thuốc ARV
Tên thuốc (tất cả các tên thuốc)
Số lượng thuốc uống
Thời điểm uống thuốc
Thời gian “khoảng trống” quên liều
Yêu cầu về hạn chế thức ăn khi uống
thuốc
Yêu cầu bảo quản thuốc
13
Những thông tin bệnh nhân
cần biết về tác dụng phụ
Những khả năng xảy ra tác dụng
phụ:
• Mức độ của tác dụng phụ
• Tác dụng phụ có thể kéo dài trong thời
gian bao lâu?
Làm gì để cải thiện các tác dụng
phụ?
Khi nào cần liên hệ phịng khám?
Dấu hiệu nào có thể không phải là
tác dụng phụ
14
Những thông tin điều dưỡng
cần biết
Bệnh nhân sẽ cất giữ thuốc ở đâu?
Bệnh nhân có kế hoạch cho việc nhớ
uống thuốc?
Lịch sống hàng ngày của bệnh nhân
• Thay đổi vào ngày nghỉ cuối tuần
Bệnh nhân có thường đi xa khỏi nhà
không?
15
Đánh giá tuân thủ
16
Đánh giá tuân thủ
Kiểm tra việc uống thuốc và số lượng
thuốc:
• Người bệnh tự báo cáo
• Kiểm tra xem số lượng thuốc đã kê
• Đếm số viên thuốc cịn lại
Kết hợp kết quả tự báo cáo và xét
nghiệm của người bệnh để đánh giá
tn thủ
• Ví dụ: Kết quả tự báo cáo của người bệnh
tương quan với tải lượng virút có thể đưa ra
đánh giá chính xác về việc tn thủ
17
Bệnh nhân tự báo cáo
Hỏi gì?
Số lần quên uống thuốc trong vịng:
• 3 ngày, 7 ngày, 1 tháng?
Hỏi như thế nào?
Hỏi một cách không phán xét
Hỏi cụ thể
Dùng câu hỏi mở (khơng thể chỉ trả
lời “có” hoặc “khơng”)
18
Đánh giá tn thủ khi có ít
thời gian
Câu hỏi tại phịng chờ:
• Phát các câu hỏi được in trên giấy để
người bệnh trả lời khi ngồi đợi
Dùng thang thị giác đánh giá tương
đương (Visual analogue scale -VAS):
• Đánh dấu X lên trên đường kẻ biểu hiện
sự ước tính đúng nhất về số lượng mỗi
loại thuốc đã uống trong vòng 30 ngày
0%
50%
100%
Các kiểu tuân thủ phổ biến
100%
Tuân thủ rất tốt
Tuân thủ
Ba dạng tuân thủ của bệnh nhân
Tuân thủ giảm
0%
Không tuân thủ
0
12
24
Thời gian điều trị (tháng)
Howard AIDS 2002; Ickovics Antiviral Ther 2002; Moss CID 2004