Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tuần 8 22 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.7 KB, 42 trang )

77


TUN 8

Ngày soạn:
23/10/ 2022
Ngày giảng: Thứ hai 24 / 10 / 2022
Toán

Tiết 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (T. 40)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức.
- Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay
đổi.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân khơng thay đổi.
- HS cả lớp làm được bài 1,2.
2. Năng lực.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác và giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, u
thích mơn học.
* HHSKT: Chép các phép tính trong bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò
5 1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5
nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và
các STP sau thành hỗn số:
nhanh hơn thì giành chiến thắng
3,12
4,3 54,07 17,544
1,2
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
25 2. Khám phá.
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS ghi vở- HS điền và nêu kết quả :
thích hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm
9dm = 90cm
9dm = ....m
90cm = ...m
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS
78


sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả
của bài toán trên, em hãy so sánh
0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so
sánh của em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết
luận:

Ta có : 9dm = 90cm
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành
0,90.

- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em
trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.

- HS : 0,9 = 0,90.

- HS quan sát các chữ số của hai số thập
phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số
vào bên phải phần thập phân của số
* Nhận xét 2
0,90 thì ta được số 0,90.
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần- 1
0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 =
0,9. Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải
phần thập phân của số 0,90 ta được
một số như thế nào so với số này ?
3. Thực hành.
HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
Bài 1: HĐ cá nhân
đọc thầm đề bài trong SGK.

- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết
quả.
- GV yêu cầu HS làm bài.
7,800 = 7,8;
64,9000 = 64,9;
- GV nhận xét, kết luận
3,0400 = 3,04
200,300 = 2001,3;
35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1 HS (M3,4)nêu.
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết
bài.
quả
- GV yêu cầu HS làm bài.
a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
- GV nhận xét, chữa bài.
b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết - HS làm bài, báo cáo kết quả
79


5

quả
- Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
- GV có thể giúp đỡ HS cịn khó khăn - Bạn Hùng viết sai
4. Vận dụng.

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài:
Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập
phân:
7,5 = …
2,1 = …
4,36 = …
60,3 = … 1,04 = …
72 = …
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
TËp ®äc
Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
2. Năng lực.
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
3. Phẩm chất.
- Biết yêu vẻ đep của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức. BVMT.
*HSKT: Chép hai câu đầu của bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: Đọc trước bài, SGK
III. Các hoạt ng dy hc:
TG

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
1. Khi động.
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi.
điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu
thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-laica trên sông Đà”, bạn nào đọc sai + Rừng có nhiều cây to
+ Rừng có nhiều động vật
thỡ thua cuc.
? Em đà đợc lên rừng bao giờ - Tranh vẽ cảnh rừng khộp
cha. Em cảm nhận đợc điều gì - HS nghe
30 khi lên rừng.
? Bức tranh vÏ g×.
80


2. Khỏm phỏ.
a. Luyện đọc
? Bài này đợc chia làm mấy đoạn.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoan lần 1
-Từ khó: loanh quanh, sặc sỡ, gọn
ghẽ, rẽ bụi rậm.
- Câu dài: Loanh quanh cây tha.
- Y/C HS đọc nối tiếp lần 2.
- Đọc chú giải
- Y/C HS đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
b. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 trả

lời: ? Những cây nấm trong rừng
khiến tác giả có những liên tởng
thú vị gì.
? Những liên tởng về những cây
nấm của tác giả làm cho rừng đẹp
hơn lên thế nào.
*1: Cảnh vật trong rừng.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2, trả
lời: ? Những muông thú trong rừng
đợc tác giả miêu tả thế nào?

- 1 hs khá đọc
- 3 đoạn
- 3hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- 3 HS đọc
- 3 HS đọc.
- 3 HS đọc 3 đoạn nối tiếp.
- 1HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nghe
- Tác giả liên tởng đây nh một thành
phố nấm. Mỗi chiếc nấm nh một lâu
đài dới chân.
- Những liên tởng của tác giả làm cho
cảnh rừng thêm đẹp, sinh động, lÃng
mạn, thần bí nh trong truyện cổ tích.

- HS đọc
- Những con vợn bạc má ôm con

chuyền nhanh nh tia chớp. Những con
chồn sóc thảm lá vàng.
- Sự có mặt của những loài muông thú
chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh
? Sự có mặt của muông thú mang rừng trở nên sinh động đầy bất ngờ.
lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
*2: Hoạt động của muông thú - HS đọc
- Vì có nhiều màu vàng, con mang vàng,
trong rừng.
nắng vàng.
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3
- HS đọc
? Vì sao rừng khộp đợc gọi là"
- Có nhiều cây gỗ và động vật quý hiếm.
giang sơn vàng rọi".?
Những cây dây leo và những đám hoa
*3: Vẻ đẹp kì thú của rừng
dại với đủ sắc màu sặc sỡ.
- Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp
- 3 hs đọc
*Nội dung : Vẻ đẹp kì thú của rừng;
* Môi trờng:? Đến với rừng các tình cảm yêu mến, ngng mộ của tác
em thấy rừng có những vẻ đẹp gì.
giả đối với vẻ đẹp của rừng.
+ Môi trờng thiên nhiên xung
quanh ta rất đẹp chúng ta phải biết - Rừng ở địa phơng đà bị chặt phá
yêu quý bảo vệ môi trờng, đặc nhiều để khai thác gỗ, và làm nơng rẫy.
Các loài thú đà bị săn bắt nhiều
biệt là bảo vệ rõng…..
81



5

? HÃy nói cảm nghĩ của em khi đọc - Vận động nhân dân trồng cây gây rừng,
bài văn trên.
tái sinh rừng để phủ xanh đất chống đồi
* Liên hệ: ? Hiện nay tình trạng trọc, bảo vệ các loài thú quý hiếm.
rừng ở địa phơng em thế nào?
? Đảng, nhà nớc và GĐ em đà làm - 3 hs ®äc
g× ®Ĩ phđ xanh ®Êt chèng ®åi träc - HS nghe
và bảo vệ động vật quý hiếm.
- HS luyện đọc theo cặp
c. Đọc diễn cảm.
- 3 hs thi đọc.
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc bài.
- HS nhận xét.
- Treo bảng phụ đoạn 1, đọc mẫu, - HS bình chọn bạn đọc hay.
hớng dẫn cách đọc.
- Y/c học sinh ®äc theo cỈp.
- Gäi HS thi ®äc .
- Gäi HS nhân xét.
- Y/C hs nhận xét bình chọn bạn - Tác giả sử dụng giác quan thị giác và
đọc hay.
thính giác.
- GV nhận xét
3. Vn dng.
- Tác giả đà dùng những giác quan
nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng?
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà học bµi, chuÈn
sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**

Đạo đức
Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức.
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên.
2. Năng lực.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
3. Phẩm chất:
82


- GD lịng biết ơn, kính trọng đối với tổ tiên, giữ gìn truyền thống gia đình.
*HSKT: Kể được một số cơng việc gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK
- HS: vở BT Đạo đức,
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
5

25

1. Khởi động.
- Cho HS tổ chức thi kể: Hãy kể
những việc mình đã làm thể hiện là
người có ý chí:
- Em đã làm được những việc gì?
- Tại sao em lại làm như vậy
- Việc đó mang lại kết quả gì?
- GV nhận xét đánh giá
- Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên
dịng họ của mình. vậy để nhớ đến tổ
tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài
học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều
đó.
2. Khám phá.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung
truyện Thăm mộ
- GV kể chuyện Thăm mộ
- Yêu cầu HS kể :
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của
Việt đã làm gì để tỏ lịng biết ơn tổ
tiên?
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt
điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ
giúp mẹ?

- Qua câu chuyên trên, các em có suy
nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu
với tổ tiên, ơng bà? vì sao?
- Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia
83

- HS thi kể

- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS nghe - ghi vở

- HS nghe

- 1- 2 HS kể lại
- Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội,
mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp
hương trên mộ ông...
- Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên
và biểu hiện điều đó bằng những việc
làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để
nên người.
- Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng
biết ơn tổ tiên.
- Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải


đình, dịng họ. Mỗi người điều phải
biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó
bằng những việc làm cụ thể.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong

SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Gọi HS trả lời
a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở
thành người có ích cho gia đình, q
hương, đất nước.
b. Khơng coi trọng các kỉ vật của gia
đình dịng họ.
c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình.
d. Thăm mộ tổ tiên ơng bà.
đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều
không quên viết thư về thăm hỏi gia
đình, họ hàng.
- GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên bằng những việc làm
thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả
năng như các việc: a, c, d, đ.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân

- GV gọi HS trả lời
- GV nhận xét, khen ngợi những em
đã biết thể hiện lòng biết ơn các tổ
tiên bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở
HS khác học tập theo bạn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK

3. Vận dụng.
- Tìm nhữ câu ca dao, tục ngữ nói về
84


có trách nhiệm giữ gìn, tỏ lịng biết ơn
với tổ tiên, ông bà, hát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình, dịng họ, của dân
tộc VN ta.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện lên trình bày ý kiến về từng
việc làm và giải thích lí do
- Lớp nhận xét

- HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc
đã làm và chưa làm được về sự thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên.
- HS trình bày trước lớp
- HS cả lớp nhận xét
- VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên
ông bà
Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cơ
Giữ gìn các di sản của gia đình dịng họ
Góp tiền cho các đền chùa
Gìn giữ nền nếp gia đình
Ước mơ trở thành người có ích cho gia
đình, đất nước.
- HS đọc ghi nhớ
- HS tìm.
- Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Nghèo cho sạch rách cho thơm.
- Khôn ngoan đối (đá) đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chới hoài đá nhau.



các truyền thống tốt đẹp của các gia - Công cha như núi Thái Sơn
đình dịng họ
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy
- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài ra Một lịng thờ mẹ kính cha
báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương - Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề - Râu tôm nấu với ruột bầu
biết ơn tổ tiên.
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Luyện Tốn
ƠN ĐỌC, VIẾT, ĐỔI CÁC SỐ ĐO DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức.
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Biết đổi các đơn vị đo.
- HS cả lớp làm được bài tập.
2. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, u
thích mơn học.
*HSKT: Tập đọc các phép tính trong bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3 1. Khởi động
- Giới thiệu – Ghi đầu bài.
7 2.Ôn cách viết số đo độ dài, dưới - HS nêu
dạng số thập phân.
- HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo
thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền
20’ kề
85


3. Thực hành:
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- Chữa chung một số lỗi mà HS
thường mắc phải.
Bài 1: Viết số đo sau dưới dạng m
a) 3m 5dm = …….;
29mm = ……
17m 24cm = …..; 9mm = ……
b) 8dm =………..; 3m5cm = ………
3cm = ………;

2mm = ………
Bài 2: : Điền số thích hợp vào chỗ
a) 5,38km = …m;
4m56cm = …m
732,61 m = …dam;
b) 8hm 4m = …dam
49,83dm = … m
Bài 3: Một vườn hình chữ nhật được
vẽ vào giấy với tỉ lệ xích có kích
thước như sau:
7cm
7 cm
5cm

Tính diện tích mảnh vườn ra ha?
Bài 4: (HSKG)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có
chiều dài 60m, chiều rộng chiều dài.
Trên đó người ta trồng cà chua, cứ
mỗi 10m2 thu hoạch được 6kg. Tính
số cà chua thu hoạch được ra tạ.
86

- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài

Lời giải :
a) 3,5m
0,8m

b) 0,8m
0,03m

0,029m
0,009m
3,05m
5,005m

Lời giải
a) 5380m; 4,56m; 73,261dam
b) 80,4dam; 4,983m.

Lời giải
Chiều dài thực mảnh vườn là :
500 x 7 = 3500 (cm) = 35m
Chiều rộng thực mảnh vườn là :
500 x 5 = 2500 (cm) = 25m
Diện tích của mảnh vườn là :
25 x 35 = 875 (m2)
= 0,0875ha
Đáp số : 0,0875ha
Lời giải
Chiều rộng mảnh vườn là :
60 : 4 x 3 = 45 (m)
Diện tích mảnh vườn là :
60 x 45 = 2700 (m2)
Số cà chua thu hoạch được là :
6 x (2700 : 10) = 1620 (kg)



2’

= 16,2 tạ.
3. Vận dụng.
Đáp số : 16,2 tạ.
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo - HS lắng nghe và thực hiện.
khối lượng, diện tích.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Ngày soạn:
24/10/2022
Ngày giảng: Thứ ba 25/10/2022
TËp ®äc
Tiết 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4;
thuộc lòng những câu thơ em thích )
2. Năng lực:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên
vùng cao nước ta.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục lòng tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.

II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa SGK.
- HS: SGK, v
III. Cỏc hot ng dy hc:
TG
Hoạt động của thy
Hoạt động của trũ
5
1. Khi ng.
- Cho HS t chức chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu tên các dân tộc
của Vit Nam.
30
2. Khỏm phỏ.
- 1 hs khá đọc
a) Luyện đọc
- 3 đoạn
? Bài này đợc chia làm mấy đoạn?
- 3hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
-Từ khó: cổng trời, rừng hoang d·,
- 3 HS ®äc
87


suối reo.
- Đọc mẫu và hớng dẫn hs đọc 4
dòng thơ đầu.
- HD HS đọc toàn bài.
- Y/C HS đọc nối tiếp lần 2.

- Gọi 1HS đọc chú giải
- Y/C HS đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn
b) Tìm hiểu bài.
? Vì sao địa điểm tả trong bài thơ
c gọi là cổng trời?
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp trả
lời: ? HÃy tả lại vẻ đẹp của bc tranh
thiên nhiên trong bài thơ.

5

- 4 HS đọc.
- HS nghe
- 3 HS đọc 3 đoạn nối tiếp.
- 1HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nghe

- Nơi đây đợc gọi là cổng trời vì đó
là một đèo cao giữa hai vách đá.
- Từ cổng trời nhìn ra qua màn sơng
khói huyền ảo có thể thấy cả một
không gian mênh mông bất tận những
cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôm
ngàn sắc màu, cỏ hoa
- Em thích cảnh đứng ở trớc cổng
trời ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng

? Trong tất cả cảnh vật đợc miêu tả không gian có gió thoảng mây mây
em thích nhất cảnh nào ?Vì sao?
trôi tởng nh đó là cổng đi lên trời,
đi vào thế giới của truyện cổ tích.
- Bởi có hình ảnh con ngời. Những
? Điều gì đà thấy cảnh rừng sơng giá ngời dân đi làm giữa cảnh suối reo
nớc chảy.
ấy ấm lên.
*Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng
của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc
? Bài thơ ca ngợi cảnh gì ? ở đâu?
sống thanh bình trong lao động của
đồng bào các dân tộc.
* Liên hệ
? Em sống ở đâu. ? Đồng bằng hay
miền núi? Con ngời cảnh vật nơi đây
- 3 hs đọc
thế nào?
- HS trả lời theo cảm nhËn cđa m×nh.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:
- 3 hs đọc
- Yêu cầu 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 - HS nghe
đoạn.
- GV đọc mẫu, HD hs đọc diễn cảm
một đoạn
- Y/c học sinh đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS thi đọc .
- 3 hs thi đọc.
- Y/C hs nhận xét bình chọn bạn đọc - HS nhận xét.

hay.
- HS bình chọn bạn đọc hay.
- GV nhận xét .
- HS nhẩm HTL những câu thơ mình
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng thích.
những câu thơ em thích.
- 3,5 hs thi đọc
- Gọi hs thi đọc thuộc lòng câu thơ - Miêu tả từng bộ phận của cảnh.
mình thích
4. Vn dng.
- Em cú cm nhận gì trước vẻ đẹp
hùng vĩ của đát nước ta ?
88


- Tác giả miêu tả cảnh vật trớc cổng
trời theo trình tự nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau.
IU CHNH - B SUNG
.......................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Toán
Tit 37: So sánh hai số thập phân ( TR.41)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức.
- Biết so sánh hai số thập phân .

- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, u
thích mơn học.
*HSKT: Tập đọc các số thập phân trong bài 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động.
5’
- Cho HS chơi trò chơi:"Truyền
điện". Một bạn đọc một số TP bất kì
sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn
đó phải đọc ngay một số TP bằng
với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục
như vậy từ bạn này đến bạn khác,
bạn nào không nêu được thì thua - 1hs lên bảng thực hiện, lớp làm vào
nháp; 8,3m = 83dm
33’ cuộc.
- 8,3 m =....dm
2. Khám phá.
89



2.1. Hớng dẫn hs so sánh hai số
thập phân có phần nguyên khác
nhau.
a) Ví dụ 1
So sánh: 8,1m và 7,9m
- Gọi hs trình bày cách so sánh.
- Ta thy 81dm > 79dm vì sao?
- Từ kết quả của 2 số đo này ai có
thể rút ra kết luận về 2 số thập phân
8,1 và 7,9
- Hãy so sánh phần nguyên của hai
số thập phân này.
- rút ra nhận xét khi so sánh hai số
thập phân khi có phần nguyên khác
nhau.

2.2. Hớng dẫn hs so sánh hai số
thập phân có phần nguyên bằng
nhau.
b) Ví dụ 2
So sánh: 35,7m và 35,698m
- Cho hs nhận xét về phần nguyên
của 2 số thập phân.
- Muốn ....ta phải so sánh phần thập
phân của chúng.
- Cho hs nêu phần thập phân cuả
mỗi số đo
- GV giíi thiệu và ghi bảng cách so
sánh nh SGK

- Khi so sánh hai số thập phân có
phần nguyên bằng nhau ta làm thế
nào?
* Ghi nhớ
- Gọi hs đọc
- cng c lại kiến thức vừa học
chúng ta cùng làm một số VD sau
VÝ dô:
2001,2 … 1999,7
78,469 … 78,5
90

- Hs thực hiện vo nhỏp
- So sánh luôn: 8,1 m > 7,9 m
- Đổi ra đề - xi - mét rồi so sánh.
8,1 m = 81 dm
7,9m = 79dm
Ta cã: 81dm > 79 dm ( 81 > 79 vì ở
hàng chục 8 > 7) tøc lµ: 8,1m > 7,9m
Vậy 8,1 > 7,9 ( có phần nguyên
8 > 7)
- 2 Hs c nhn xột
- 2 Hs đọc trên bảng
- Trong hai sè thËp ph©n có phần
nguyên khác nhau, số thập phân nào có
phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Bng nhau v bng 35m

-


m = 7dm = 700cm

- Đổi ra đơn vị rồi so sánh
- So sánh hai số thập phân với nhau.
- Trong hai số thập phân có phần
nguyên bằng nhau , số thập phân nào có
hàng phần mời lớn hơn thì lớn hơn.

- HS đọc ghi nhớ
- HS so sánh
2001,2 > 1999,7
78,469 < 78,5
630,72 > 630,70
- HS đọc yêu cầu bµi tËp
- HS lµm bµi
a) 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65


2

630,72 630,70
- Yêu cầu hs so sánh
- GV nhận xét
3. Thc hnh.
Bài tập 1
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm trên bảng con, giơ
bảng, GV nhận xét.

Bài tập 2
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Để sắp xếp đợc các số theo thứ tự
từ bé đến lớn em phải làm gì?
- Yêu cầu hs làm bài

- HS đọc yêu cầu bài tập
- So sánh các số với nhau
- 1 hs làm trên bảng, cả lớp làm vào vë.
6,375; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
- HS nhËn xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187

- HS vận dng.

- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs làm bài sau đó chữa
bài. Dành cho hs khá, giỏi.
4. Vn dng
- GV cho HS vận dụng kiến thức
làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm
69,99 … 70,01
0,4 … 0,36
95,7 … 95,68
81,01 … 81,010

- Muốn so sánh hai số thập phân ta
làm thế nào?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn hs về học bài, chuẩn bị bài
sau.
IU CHNH - B SUNG
.......................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Luyn t v cõu
Tit 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức.
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).

91


-Tìm được từ ngữ tả khơng gian, tả sơng nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở
mỗi ý a,b,c của BT3, BT4.
- HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2;
2. Năng lực:
- Có vốn từ phong phú về thiên nhiên và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của
BT3..
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với môi trường sống.
*HSKT: Tập chép hai câu thành ngữ trong bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
- HS : SGK, vở viết
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5 1. Khởi động.
- Cho 2 đội HS chơi trị chơi "Nói - 2 đội chơi
nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều
nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng
thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tun dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
27 2. Khám phá.
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS tự làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét và KL bài đúng
+ Chọn ý b: tất cả những gì khơng
Bài 2: HĐ nhóm
do con người tạo ra.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm do nhóm
- Gọi HS lên làm

trưởng điều khiển, sau đó báo cáo
- GV nhận xét kết luận bài đúng
kết quả
+ Lên thác xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão
+Qua sơng phải luỵ đò
+Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục
92


3

câu thành ngữ, tục ngữ.
ngữ
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- HS đọc câu mẫu
- HS thảo luận nhóm 4
- HS thảo luận nhóm, báo cáo trước
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh lớp
các từ HS bổ sung lên bảng
- Lớp nhận xét bổ xung
+ Tả chiều rộng: bao la, mênh
mông, bát ngát, thênh thang, vô tận,
bất tận, khôn cùng
+ Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù
khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê,
dài ngoẵng,

+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi,
chất ngất, cao vút..
+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
- HS đọc
Bài 4: Trò chơi
- HS thi
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm
- HS thi tìm từ
ào, rì rào, ì oạp, ồm oạp, lao xao,
- GV nhận xét chữa bài.
thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh,
trườn lên, bị lên, ..
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn,
trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên
3. Vận dụng.
cuồng, dữ dội, khủng khiếp..
- Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,..
nước chảy ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
ChÝnh t¶ ( Nghe - viÕt)
TiÕt 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức.

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi .
93


- Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần
un thích hợp để điền vào ô trống . (BT3) .
2. Năng lực:
- Viết được bài chính tả theo yêu cầu.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. Có ý thức tốt khi viết chính tả.
*HSKT: Tập chép các từ khó ghi trên bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: vở viết, SGK
III. Các hoạt động dạy hc:
TG
Hoạt động của thy
5
1. Khi ng.
- Khi ng hỏt bi "Nhạc rừng"
- Viết những tiếng chứa ia/ iê trong
các thành ngữ tục ngữ dưới đây và
nêu quy tắc đánh dấu thanh trong
những tiếng ấy:
- Sớm thăm tối viếng
- Trọng nghĩa khinh tài
30’ - GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Khám phá
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:

- Đọc đoạn văn.
? Sự có mặt của muông thú mang lại
vẻ đẹp gì cho cánh rừng?
-Từ khó: rào rào, gọn ghÏ, m¶i miÕt,
rõng khép.
2.2. HĐ viết bài chính tả.
- GV đọc cho hs viết bài.
- GV đọc cho hs soát lại bài.
2.3. H chm v nhn xột bi
3. H luyn tp, thc hnh:
Bài tập 2
- Đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- GV chữa bài
94

Hoạt động của trũ
- C lp hỏt
- 2 HS lờn bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS ghi v - 2 hs đọc.

- Sự có mặt của muông thú làm cho
cánh rừng trở nên sinh động đầy những
điều bất ngờ.
- HS viết vào bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS soát lại bài


- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 hs làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào
vở bài tập. các tiếng: Khuya, truyền,
thuyết, xuyên, yên.
- HS nhËn xÐt


- Yêu cầu hs đọc các tiếng vừa tìm
đợc.
? Em có nhận xét gì về về cách đánh
dấu thanh ở các tiếng?
Bài tập 3
- Đọc y/c và nội dung bài.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập

5

- 1 hs đọc
- Các tiếng có chứa yê có âm cuối dấu
thanh đợc đặt ở chữ các thứ hai của
âm chính.
- HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung
bài tập.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
vào vở bµi tËp :
a) ChØ cã thun míi hiĨu
- GV nhËn xét, chữa bài
Bài tập 4
Biển mênh mông nhờng nào
- Đọc yêu cầu.

Chỉ có biển mới biết
- Yêu cầu hs làm bài vào VBT.
Thuyền đi đâu về đâu
- GV nhận xét, chữa bài
b) Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc
vàng.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Chim yểng, hải yến , đỗ quyên
? Nêu cách hiểu biết của em về các - Yểng là loài chim cùng họ với sáo,
loài chim trong tranh?
lông đen sau mắt có hai mẩu thịt vàng,
4. Vn dụng.
cã thĨ b¾t chưíc tiÕng ngưêi.
- Cho HS viết các ting: khuyt, - ở chữ cái thứ hai của ©m chÝnh.
truyền, chuyện, quyển
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các
tiếng chứa .
- GV nhËn xÐt tiÕt häc
- DỈn hs ghi nhớ qui tắc đánh dấu
thanh.
IU CHNH - B SUNG

.......................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................

**------------------------@------------------------**
Luyện Tiếng Việt

Luyện đọc: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC -THAI
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Luyện đọc lại bài sự sụp đổ của chế độ a - pác –thai. Khắc sâu kiến thức về nội
dung của bài.
2. Năng lực:
- Phát âm đúng tên người nước ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- Rèn kĩ năng đọc cho hs.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ đọc sách
95


*HSKT: Tập chép hai câu đầu của bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, phiếu BT- HĐ2.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’ 1. Khởi động
- Cho HS hát.
- Giới thiệu bài: Giờ hôm nay chúng - HS nghe
ta luyện đọc bài Sự sụp đổ của chế độ
a- pác- thai
32’ 2. Luyện tập
a)Ôn lại bài cũ
- HS đọc bài. 1 HS đọc to trước lớp
- Cho HS đọc bài

b) Luyện đọc
+ Nhóm trưởng điều khiển các thành
- Chia nhóm, cho HS luyện đọc
viên trong nhóm luyện đọc tiếp nối
nhau trong nhóm.
- GV kiểm tra trong nhóm
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá
+ HSNK đọc diễn cảm.
c) Bài tập:
- Chế độ a-pác-thai là chế độ như thế - Yêu cầu các nhóm làm bài vào
nào? Khoanh trịn chữ cái trước ý trả phiếu.

2’

lời đúngnhất.
a) Chế độ đối xử công bằng giữa ng- - HS làm bài vào phiếu chọn ý b:
Chế độ đối xử bất công với người da
ười da trắng và nguời da màu.
b) Chế độ đối xử bất cơng với người đen và da màu nói chung
da đen và da màu nói chung.
c) Chế độ người da trắng thiểu số
nhưng nắm giữ hết đất đai, tài sản.
- GV kiểm tra, chốt ý đúng là: b)
C. Tổng kết
- GV nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................


**------------------------@------------------------**
Luyện Tiếng Việt
96



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×