Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

GA 5 TUAN 21-22-23-24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.69 KB, 79 trang )

giáo án lớp 5
tuần 21:
Thứ hai ngày / 1 / 2010
Toán:
Luyện tập về tính diện tích
I. Mục tiêu :
Tính đợc diện tích một số hình đợc cấu tạo từ các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. Hoạt động 1 Giới thiệu cách tính:
- Cho HS quan sát hình vẽ ví dụ trong SGK.
Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính nh sau:
- Chia hình đã cho thành các hình (các phần nhỏ) có thể tính đợc diện tích. Cụ
thể, chia hình đã cho thành một hình vuông và một hình chữ nhật.
- Đo các khoảng cách trên thực địa hoặc thu thập các số liệu đã cho. Cụ thể:
hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có các kích thớc là 70m và 40,1m.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
Hoặc có thể giới thiệu thêm cách tính: tính diện tích phần bao phủ sau đó trừ đi phần
khuyết.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS quan sát
- Nêu cách chia hình
- Chia hình đã cho thành 2 hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra
diện tích của cả khoảnh đất.
Chú ý các số liệu đo đạc cho trong bài đều là các số thập phân, do đó chỉ cần
thực hiện các phép tính trên các số thập phân.
Bài 2: ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm). GV hớng dẫn để HS nhận biết:
- Hình chữ nhật có các kích ththớc là 141m và 80m bao phủ khu đất.
- Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình
chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dới bên trái.
- Diện tích của khu đất bằng diện tích cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích
của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thớc là 50m và 40,5m.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
iii. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: về nhà làm các bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
1
giáo án lớp 5
Trí dũng song toàn
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ đợc quyền
lợi và danh dự của đất nớc.( Trả lời đợc các câu hỏi SGK).
II chuẩn bị :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B- Bài mới:
-Giới thiệu bài
1. H oạt động 1 . Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi (tiếp nói nhau) đọc bài văn.
- HS quan sát tranh minh hoạ sứ thần Giang Văn Minh oai phong, khảng khái
đối đáp giữa triều đình nhà Minh.
- Hai, ba tốp HS (mỗi tốp 4 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. Chia bài ra
làm 4 đoạn
Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS ; giúp HS hiểu những từ ngữ đợc chú giải
trong SGK (trí dũng song toàn, thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng, đồng trụ, giải

nghĩa thêm các từ: tiếp kiến (gặp mặt), hạ chỉ (ra chiếu chỉ, ra lệnh) than (thanh thở),
cống nạp (nạp:nộp).
GV đọc diễn cảm bài văn. chú ý đọc đúng lời Giang Văn Minh ở từng đoạn đối
thoại:
Đoạn kết, đọc chậm, giọng xót thơng.
b) Tìm hiểu bài
* Học sinh đọc thầm bàI văn và cho biết :
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để nhà vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng?( vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không
ai phải giỗ ngời đã chết từ năm đời. Giang văn minh tâu luôn: Vậy, tớng LIễu Thăng tử trận đã mấy
trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nớc tôi cử ngời mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết
đã mắc mu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng).
GV phân tích thêm để HS nhận ra sự khôn khéo của Giang Văn Minh: đẩy vua Minh
vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, từ đó dù biết đã mắc mu vẫn phải
bỏ lệnh bắt nớc Việt đóng giỗ Liễu Thăng.
- Nhắc lại vua nhà Minh dai ngời ám hại ông Giang Văn Minh?(Vua Minh mắc mu Giang
Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không chịu
nhún nhờng trớc câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán,
Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đôi lại, nên giận quá, sai ngời ám hại Giang
Văn Minh)
- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là ngời trí dũng song toàn?(Vì Giang Văn Minh
vừa mu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh ông biết dùng mu để vua nhà Minh buộc phải bỏ
lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nớc Việt; để giữ thể diện và danh dự cho đất nớc ông dũng cảm, không sợ
chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.)
- HS nêu ND ,ý nghĩa bài văn.
c). Đọc diễn cảm
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
2
giáo án lớp 5
- GV mời 5 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (ngời dẫn chuyện,

Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông). GV hớng
dẫn HS đọc đúng lời Giang Văn Minh và các nhân vật.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn :
Chờ rất lâu n ớc tôi cử ngời mang lễ vật sang cúng giỗ?
Trình tự hớng dãn: GV đọc mẫu Từng tốp 3 HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
vai (ngời dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh) HS thi đọc
2. H oạt động 2 . Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS kể câu chuyện về Giang Văn MInh cho ngời thân.
Chính tả
Nghe viết: Trí dũng song toàn
I- Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đợc bài tập(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phơng ngữ do GV soạn.
II chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
HS viết những từ có chứa âm đầu r, d, gi hoặc ân chính o, ô.(Dựa vào BT2a hoặc 2b,
tiết Chính tả, tuần 20)
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học
1. H oạt động 1 . Hớng dẫn HS nghe- viết
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Trí dũng song toàn. Cả lớp theo
dõi trong SGK.
- HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn kể điều gì? (Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà
Minh tức giận, sau ngời ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thơng trớc linh cữu ông, ca ngợi ông là
anh hùng thiên cổ)
- HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, câu

văn cần xuống dòng, câu văn đặt trong dấu ngoặc kép, những chữ cần viết hoa, những
chữ HS dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lại bài. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
2. H oạt động 2. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- GV cho HS lớp mình làm BT2a
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài độc lập
- Mời 3-4 HS lên bảng thi làm bài nhanh (HS không nhìn bài của nhau)
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận ngời thắng cuộc
là ngời tìm đúng, tìm nhanh, viết đúng chính tả, phát âm chính xác từ tìm đợc.
Lời giải:
BT2a Các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
3
giáo án lớp 5
+ Giữ lại để dùng về sau: dành dụm, để dành
+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ.
+ Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao: cái giành.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 3a
- HS làm bài các em viết vào VBT chữ cái r, d, gi (hoặc dấu hỏi / dấu ngã)
thích hợp với mỗi chỗ trống trong bài.
- Mời 3-4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức. HS cuối cùng của nhóm
đọc lại bài thơ (hoặc mẩu chuyện vui) sau khi đã điền hoàn chỉnh chữ cái hoặc dấu
thanh thích hợp. Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài, cách phát âm của mỗi HS.
- HS nêu nội dung bài thơ (BT3a)
Lời giải:
BT3a: + Nghe cây lá rầm rì

+ Là gó đang dạo nhạc
+ Quạt dịu tra ve sầu
+ Cõng nớc làm ma rào
+ Gió chẳng bao giờ mệt
+ Hình dáng gió thế nào.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dăn HS về nhà đọc bài thơ Dáng hình ngọn gió hoặc nhớ mẩu chuyện vui Sợ
mèo không biết để kể cho ngời thân.
Khoa học:
năng lợng mặt trời
I. Mục tiêu:
Nêu ví dụ về sử dụng năng lợng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng,
sởi ấm, phơi khô, phát điện,
II.Chuẩn bị:
- Phơng tiện, máy móc chạy bằng năng lợng mặt trời (Ví dụ: máy tính bỏ túi)
- Tranh ảnh về các phơng tiện, máy móc chạy bằng năng lợng mặt trời.
- Thông tin và hình trang 84, 85 SGK
III.Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: thảo luận
B ớc 1 : Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận theo các câu hỏi:
+ Mặt Trời cung cấp năng lợng cho Trái đất ở những dạng nào? (ánh sáng và
nhiệt)
+Nêu vai trò của năng lợng mặt trời với sự sống.
+ Nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu.
- GV cung cấp thêm: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên đợc hình thành từ xác sinh
vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lợng này là Mặt trời. Nhờ có
năng lợng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trởng đ-
ợc.
B ớc 2 : Làm việc cả lớp GV cho một số nhóm trình bày và cả lớp bổ sung.

2. Hoạt động 2: quan sát và thảo luận
B ớc 1 : Làm việc theo nhóm.
HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung:
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
4
giáo án lớp 5
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lợng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày
(chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lơng thực, thực phẩm, làm muối, )
- Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lợng mặt trời. Giới thiệu máy móc
chạy bằng năng lợng mặt trời (chẳng hạn máy tính bỏ túi, (nếu có))
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lợng mặt trời ở gia đình và ở địa phơng.
B ớc 2 : Làm việc cả lớp . GV cho từng nhóm trình bày và cả lớp thảo luận
3. Hoạt động 3: trò chơi
*Hai nhóm tham gia (mỗi nhóm khoảng 5HS )
- GV vẽ hình Mặt trời lên bảng. Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trớc, sau
đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên nhau ghi lên những vai trò, ứng dụng của
Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất nói chung và đối với con ngời nói riêng, sau đó
nối với hình vẽ Mặt Trời.
*Yêu cầu : Mỗi lần HS lên chỉ đợc ghi tên một vai trò, ứng dụng; không đợc ghi trùng
nhau (Ví dụ: phơi thóc, phơi ngô coi nh là trùng). Đến lợt nhóm nào không ghi tiếp đ-
ợc (sau khi đến 10) thì coi nh thua. Sau đó, GV có thể cho HS cả lớp bổ sung thêm. ví
dụ:

IV. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 12 / 1 / 2010.
Toán:
Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
I. Mục tiêu :

Tính đợc diện tích một số hình đợc cấu tạo từ các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy- học :
1. Hoạt động1: Giới thiệu cách tính.
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK phóng to
- Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính tơng tự nh trong tiết 101:
+ Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và 1 hình thang vuông.
+ Đo các khoảng cách trên mặt đất ,hoặc thu thập số liệu đã cho, giả sử ta đợc bảng số
liệu nh SGK.
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
5


Chiếu sáng
Sởi ấm
giáo án lớp 5
Bài 1 : - HS quan sát hình
- Thảo luận nêu cách tính
- HS tự tính - Đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho đợc chia thành 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác,
tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện tích của cả mảnh đất. Chú ý rèn luyện kĩ
năng thực hiện các phép tính .Chẳng hạn:
Bài giải:
Mảnh đất đợc chia thành một hình chữ nhật AEGD và hai hình tam giác BAE; BGC
Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m
2
)
Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m
2

)
Độ dài cạnh BG là : 28 + 63 = 91(m)
Diện tích hình tam giác BGC là: 91 x 30 : 2 = 1365 (m
2
)
Diện tích mảnh đất là : 5292 +1176 + 1365 = 7833(m
2
)
Đáp số : 7833 (m
2
)
Bài 2 ( Còn thời gian cho HS làm thêm). Hớng dẫn tơng tự bài 1.
HS làm bài vào vở . Gọi HS lên bảng chữa bài.
Nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
III. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm Bt còn lại và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
mở rộng vốn từ: công dân
I- Mục tiêu:
- Làm đợc bài tập 1,2.
- Viết đợc đoạn văn ngắn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu
cầu của BT3.
II chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
HS làm miệng các BT1, 2, 3 (phần Luyện Tập), tiết LTVC trớc.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học

1. H oạt động 1 . Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của BT1
- HS trao đổi với bạn bên cạnh. GV phát bút dạ và 3-4 tờ phiếu đã viết các từ trong bài
tập cho 3-4 HS.
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
6
giáo án lớp 5
- Những HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét,
chốt lại lời giải đúng:
công dân
công dân
nghĩa vụ
quyền
ý thức
bổn phận
trách nhiệm
gơng mẫu
danh dự
danh dự
công dân
công dân
công dân
công dân
công dân
công dân
công dân
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT2
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của BT, suy nghĩ, làm bài cá nhân. các em nối nghĩa cột A

với cụm từ thích hợp ở cột B (hoặc đánh dấu (+) vào ô trống tơng ứng với nghĩa của
từng cụm từ đã nêu nh bảng ở dới).
- Mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh; sau đó từng em trình bày kết quả:
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận lời giải đúng:
Cụm từ
Nghĩa
ý thức
Công dân
Quyền
công dân
Nghĩa vụ
công dân
Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho
ngời dân đợc hởng, đợc làm, đợc đòi hỏi
+
Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của ngời
dân đối với đất nớc
+
Điều mà pháp luật hay đạo đức buộc ngời dân
phải làm đối với đất nớc, đối với ngời khác.
+
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giải thích: Câu văn ở BT3 là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp
Bác đến thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn văn khoảng 5
câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Một, hai HS khá, giỏi làm mẫu nói 3- 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ.
VD:
+ Tổ quốc là nơi ta sinh ra, lớn lên. Tổ quốc là cơ đồ do tổ tiên, ông bà, cha mẹ chúng

ta từ bao đời vun đắp. Mỗi ngời dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ cơ đồ hằng nghìn đời
để lại. Câu nói của Bác Hồ khẳng định trách nhiệm của các công dân Việt Nam phải cùng
nhau giữ nớc để xứng đáng với tổ tiên, với các vua Hùng đã có công dựng nớc.
+ Dân tộc ta có truyền thống yêu nớc nồng nàn. với tinh thần yêu nớc ấy, chúng ta đã
chiến thắng mọi kẻ thù xâm lợc. Để xứng đáng là con cháu của các vua Hùng , mỗi ngời dân
phải có ý thức,có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú
bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em những công dân nhỏ tuổi. Chúng
em sẽ tiếp bớc cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tơi đẹp hơn
- HS suy nghĩ, viết bài vào VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm, biểu d-
ơng những học sinh viết đợc đoạn văn hay nhất
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
7
giáo án lớp 5
2. H oạt động 2 Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS ghi
nhớ, biết sử dụng đúng những từ mới học.
Kể chuyện:
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục tiêu:
Kể đợc một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo
vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý
thức chấp hành Luật Giao thông đờng bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các
thơng binh liệt sĩ.
II chuẩn bị:
- Bảng lớp viết đề bài
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
HS kể lại câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc nói về những tấm gơng sống,
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.

B. Bài mới:
-Giới thiệu bài
Trong tiết KC gắn với chủ điểm Ngời công dân hôm nay, các em sẽ kể câu
chuyện các em đã chứng kiến hoặc việc các em đã làm thể hiện ý thức ngời công dân.
1. H oạt động 1 . Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề tài
- Một HS đọc 3 đề bài
- GV gạch dới những từ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp:
1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các
di tích lịch sử văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đ ờng bộ
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các th ơng binh ,liệt sĩ
- Ba HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 3 gợi ý (1, 2, 3) cho 3 đề. Cả lớp theo dõi trong
SGK.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho các em đã chọn. VD : HS chọn đề 2 sẽ đọc
lại gợi ý cho đề 2.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị ở nhà (chọn câu chuyện và hình dung dàn ý câu
chuyện) nh thế nào.
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình kể . (VD: Tôi muốn kể câu
chuyện tháng trớc chúng tôi đã giúp chú Hùng công an xã ngăn chặn hoạt động lấy cặp đồ cổ trong
đình làng của bon ngời xấu./ Tôi xẻ kể về một việc làm chấp hành Luật Giao thông đờng bộ cảu một
cụ già ở xóm tôi./ Tôi sẽ kể những việc làm giúp đỡ cụ Hà - mẹ liệt sĩ - để thể hiện lòng biết ơn các
thơng binh, liệt sĩ của tổ chúng tôi Thời gian vừa qua).
- HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện (theo cách gạch đầu dòng)
2. H oạt động 2. Thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) KC theo nhóm
Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
b) Thi KC trớc lớp
- Các nhóm cử đại diện thi kể (bắt thăm để chọn đại diện). Mỗi em kể xong sẽ
cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, bạn KC
hấp dẫn nhất trong tiết học.
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
8
giáo án lớp 5
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho ngời thân.
- Dặn HS xem trớc nội dung và tranh minh hoạ bài KC tuần 22 - Ông Nguyễn
Khoa Đăng.
Khoa học:
Sử dụng năng lợng chất đốt
I-Mục tiêu :
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về sử dụng năng lợng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng
năng lợng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn , thắp sáng chạy máy,
II-Chuẩn bị:
- Su tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt
- Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK.
III-Hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: kể tên một số loại chất đốt
Gv đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
Hãy kể tên một số chất đốt thờng dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào
ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí?
2. Hoạt động 2: quan sát và thảo luận
B ớc 1 : Làm việc theo nhóm
GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị một loại chất đốt (rắn, lỏng, khí) theo các
câu hỏi:
1. Sử dụng các chất đốt rắn
- Kể tên các chất đốt rắn thờng đợc dùng ở các vùng nông thôn và miền núi (củi, tre,

rơm, ra, )
- Than đá đợc sử dụng trong những việc gì? ở nớc ta, than đá đợc khai thác chủ yêu ở
đâu? (Than đá đợc sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động
cơ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sởi,
ở nớc ta, than đá đợc khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh).
2. sử dụng các chất đốt lỏng
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thờng đợc dùng để làm gì?
- ở nớc ta, dầu mỏ đợc khai thác ở đâu? (Dầu mỏ ở nớc ta đợc khai thác ở Vũng Tàu)
- Đọc thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong hoạt động thực hành.
3.Sử dụng các chất đốt khí
- Có những loại khí đốt nào? (khí tự nhiên, khí sinh học)
- Ngời ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
(ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra đợc theo đờng ống dẫn vào bếp).
B ớc 2 : Làm việc cả lớp
- Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trớc và trong SGK để
minh hoạ.
- GV cung cấp thêm: Để sử dụng đợc khí tự nhiên, khí đợc nén vào các bình
chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
IV. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
9
giáo án lớp 5
Đạo đức :
Bài 10 : Uỷ ban nhân dân xã (phờng) em
I - Mục tiêu:
- Bớc đầu bớc vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phờng) đối với cộng
đồng.
- Kể đợc một số công việc của Uỷ ban nhân xã (phờng) đối trẻ em trên địa ph-

ơng.
- Biết đợc trách nhiệm của mọi ngời dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã
(phờng).
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã(phờng).
- Tích cực tham gia hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã( ph-
ờng) tổ chức.
II Tài liệu và ph ơng tiện
ảnh trong SGK
III- Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến uỷ ban nhân dân phờng ( 14')
1. Gv mời 1-2 HS đọc truyện trong SGK.
2. Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
- Bố Nga đến UBND phờng để làm gì?
- UBND phờng làm các công việc gì?
- UBND xã (phờng) có vai trò rất quan trọng nên mỗi ngời dân cần phải có thái độ
nh thế nào đối với UBND ?
3. GV kết luận: UBND xã (phờng) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với ngời
dân ở địa phơng. Vì vậy, mỗi ngời dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn
thành công việc.
4. GV mời 1- 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK. ( 10')
1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các HS.
2. HS thảo luận nhóm.
3. Đại diện nhóm lên trình bày trớc lớp. Cả lớp trao đổi ý kiến, bổ sung.
4. GV kết luận: UBND xã (phờng) làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i.
3. Hoạt động 3:Làm bài tập 3, SGK (10')
1. GV giao nhiệm vụ cho HS: HS làm bài tập cá nhân vào vở
2. HS làm việc cá nhân.
3. GV gọi một số HS lên trình bày ý kiến.

4. GV kết luận: - (b), (c) là hành vi, việc làm đúng.
- (a) là hành vi không nên làm.
*Hoạt động tiếp nối : ( 1') Tìm hiểu về UBND xã (phờng) tại nơi mình ở; các công
việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phờng) đã làm.
__________________________________
Thứ t ngày 13 / 1 / 2010.
Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết:
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
10
giáo án lớp 5
- Tìm một số yếu tố cha biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy- học
1. Hoạt động 1: ôn kiến thức cũ.
- Nêu cách tìm chu vi hình tròn
- Nêu cách tìm diện tích hình chữ nhật, hình vuông
- HS lên bảng viết công thức tính
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nhận xét:áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là d
chiều cao
2
1
m, diện tích
8
5
m
2
.Từ đó tính đợc độ dài đáy của hình tam giác.

- HS tự làm bài. Gọi HS chữa bài.Chẳng hạn:
Bài giải:
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là:
(
)2
8
5
x
:
2
1
=
2
5
(m)
Đáp số:
2
5
m.
- Đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
nhau. GV gọi 1 HS đọc kết quả từng trờng hợp. HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 3 : Hớng dẫn HS nhận biết độ dài sợi dây chính là tổng độ dài của hai đờng vòng
cộng với độ dài của hai lần khoảng cách giữa hai trục. Nói khác đi, độ dài sợi dây
chính là chu vi của hình tròn (có đờng kính 0,35m) cộng
với hai lần khoảng cách 3,1m giữa hai trục.
Bài giải:
Chu vi của hình tròn có đờng kính 0,35m là:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299(m)

Đáp số: 7,299 m.
Bài 2 : ( Nếu còn thời gian cho HS làm thêm). Hớng dẫn HS nhận biết:Diện tích khăn
trải bàn bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m.
- Hình thoi có độ dài đờng chéo là 2m và 1,5m. Từ đó tính đợc diện tích hình thoi.
- HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
11
giáo án lớp 5
- Về nhà làm các BT còn lại, chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
Tiếng rao đêm
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện đợc nội dung
truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu ngời của anh thơng binh.(Trả
lời đợc các câu hỏi 1,2, 3).
II-chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
Hai HS đọc bài Trí dũng song toàn, trả lời các câu hỏi về bài đọc
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài
1. H oạt động 1 . Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài.
- Từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài (2-3 lợt). Chia bài làm 4 đoạn
GV kết hợp giúp HS đọc và tìm hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú giải cuối bài (té quỵ,

rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích), sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng kể chuyện chậm, trầm buồn ở đoạn đầu; dồn
dập, căng thẳng, bất ngờ ở đoạn tả đám cháy; trở lại giọng trầm, ngỡ ngàng ở đoạn
cuối khi ngời ta phát hiện ra nạn nhân (ngời có công cứu một gia đình thoát chết) lại là
một thơng binh cụt chân, một ngời bán hàng rong bình thờng. Đọc đúng, tự nhiên các
tiếng rao, tiếng la, tiếng kêu: Bánh giò ò ò! (ngân dài); cháy! Cháy nhà! ( gấp
gáp, hốt hoảng); ô này! (thảng thốt, tự nhiên)
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời lần lợt các câu hỏi:
+ Tác giả (nhân vật tôi ) nghe thấy tiếng rao của ng ời bán bánh giò vào những lúc
nào? (Vào các đêm khuya tĩnh mịch)
+ Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác nh thế nào? (Buồn não ruột)
+ Đám cháy đợc miêu tả nh thế nào? (ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm
thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù)
+ Một HS đọc thành tiếng đoạn còn lại, suy nghĩ, trả lời:
+ Ngời đã dũng cảm cứu em bé là ai? (Ngời bán bánh giò)
+ Con ngời và hành động của an có gì đặc biệt?(Là một thơng binh, chỉ còn một chân, khi
r ời quân ngũ làm nghề bán bánh giò. Là ngời bán bánh giò bình thờng, nhng anh có hoạt động cao
đẹp, dũng cảm: anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân, lao vào đám cháy cứu ngời).
- HS cả lớp đọc lớt lại bài văn, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Chi tiết nào trong câu
chuyện gây bất ngờ cho ngời đọc? (Chi tiết: ngời ta cấp cứu cho ngời đàn ông, bất ngờ phát
hiện ra có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thơng binh Để ý đến chiếc xe đạp
nằm lăn lóc ở góc tờng và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh làn ngời bán bánh giò).
* GV nói thêm về cách dẫn dắt câu chuyện rất đặc biệt của tác giả - tác gia đa ngời đọc
đi từ hết bấy ngờ này đến bất ngờ khác : Đầu tiên, là tiếng rao đêm của một ngời bán hàng
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
12
giáo án lớp 5

rong, cảm giác buồn não ruột của tác giả khi nghe tiếng rao trong đêm tính mịch.tiếp theo là sự
xuất hiện bất ngờ của đám cháy , bóng một ngời cao gầy, khập khiễng lao vào ngôi nhà cháy. ngời
đó phóng ra đờng, tay ôm kh kh một bọc, bị cây rầm đổ xuống. Trong bọc đó không có tiền bạc, cảu
cải mà có một đứa trẻ mặt mày đen nhẻm, khóc không thành tiếng. Ngời ta cấp cứu cho ngời đàn
ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thơng binh; để
ý đến chiếc xe đạp nằm lăn lóc ở góc tờng và những chiếc bánh giò tung toé, mới biết anh là ngời bán
bánh giò.
Cách dẫn dắt câu chuyện nh vậy góp phần làm nổi bật ấn tợng về một nhân vật anh thơng binh là
một ngời bình thờng nhng có hoạt động cao cả, phi thờng.
- Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi ngời trong
cuộc sóng?(HS suy nghĩ, phát biểu. VD: Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi ngời, cứu ngời
khi gặp nạn./ Nếu ai cũng có ý thức vì ngời khác, giúp đỡ ngời khác khi hoạn nạn, cuộc sống sẽ tốt
đẹp hơn./ Gặp gỡ sự cố xảy ra trên đờng, mỗi ngời dan cần có trách nhiệm giải quyết, giúp đỡ, không
nên sống thờ ơ theo kiểu Cháy nhà hàng xóm, bình chân nh vại./)
-HS nêu ND ,ý nghĩa bài văn.
c). Đọc diễn cảm
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội
dung từng đoạn (theo gợi ý mục 2a).
- Đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu; chú ý những chỗ nhấn giọng, ngắt giọng đoạn
văn:
Rồi từ trong nhà, vẫn cái bón cao, gầy, khập khiễng ấy lom khom nh đang che chở vật gì, phóng
thẳng ra đờng. Qua khỏi thềm nhà, ngời đó vừa té quỵ thì mọt câu rầm sập xuống. Mọi ngời đổ xô
đến. Ai nấy bàng hoàng vì trong cái bọc chăn còn vơng khói mà ngời ấy đang ôm kh kh là mọt
đứa bé mặt mày đen nhẻm, thất thần, khóc không thành tiếng. Mọi ngời khiêng ngời đàn ông ra
xa. Ngời anh mềm nhũn. Ngời ta cấp cứu cho anh. Ai đó thảng thốt kêu: Ô // này! , rồi cầm cái
chân cứng ngắc của nạn nhân giơ lên: thì ra là một cái chân gỗ!
+ GV đọc mẫu đoạn văn .
+ HS luyện đọc diễn cảm .
+ HS thi đọc diễn cảm
2. H oạt động 2 . Củng cố, dặn dò

- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ câu chuyện về tinh thần dũng cảm, cao
thợng của anh thơng binh
Tập làm văn:
Lập chơng trình hoạt động
I- Mục tiêu:
Lập đợc một chơng trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK
(hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học phù hợp với thực tế địa phơng).
II- chuẩn bị:- Bảng phụ viết sẵn:
+ Cấu tạo 3 phần của một CTHĐ : Mục đích Phân công chuẩn bị Chơng
trình cụ thể (thứ tự các việc làm)
+ Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ :
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS lập CTHĐ
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ:
HS nói lại tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ.
B. Bài mới:
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
13
giáo án lớp 5
Giới thiệu bài
1. H oạt động 1. Hớng dẫn HS lập chơng trình hoạt động
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc to, rõ đề bài
- GV nhắc HS lu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5
hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho một hoạt động khác mà trờng mình dự
kiến sẽ tổ chức. VD: một buổi cắm trại; một buổi ra quân của các công dân nhỏ tuổi giúp đỡ gia
đình thơng binh liệt sĩ; thăm hỏi các nạn nhân chất độc màu da cam; làm vệ sinh nơi công cộng;
trồng cây phủ xanh đồi trọc; làm kế hoạch nhỏ;
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn hoạt động để lập chơng trình.

- Một số HS tiếp nối nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ .
GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một CTHĐ , một HS nhìn bảng đọc lại.
b) HS lập CTHĐ
- HS tự lập CTHĐ vào VBT. GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 4-5 HS (chọn những
HS lập CTHĐ khác nhau)
- GV nhắc HS nên viết tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Một số HS đọc kết quả làm bài. Những HS làm bài trên giấy trình bày. Cả lớp
và GV nhận xét từng CTHĐ.
2. H oạt động 2 . Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung về tinh thần làm việc của cả lớp, khen những HS và nhóm
HS lập CTHĐ tốt.
Thứ năm ngày 14 / 1 / 2010.
Toán:
hình hộp chữ nhật, hình lập phơng
I-Mục tiêu:
- Có biểu tợng về hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- Nhận biết đợc các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập
phơng.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
II- chuẩn bị:
GV chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật và hình lập phơng có kích thớc khác
nhau, có thể khai triển đợc.
III- Các hoạt động dạy- học :
1. Hoạt động 1: Giới hình họp chữ nhật và hình lập phơng
a) GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp hoạt động để tự hình thành biểu tợng về hình
hộp chữ nhật:
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan
sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS đa ra các nhận xét về hình hộp chữ nhật. GV tổng hợp lại để HS

có đợc biểu tợng về hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ.
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
14
giáo án lớp 5
- HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. ( Có thể tổ
chức cuộc thi: Nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật giữa các nhóm HS ).
b) Hình lập phơng cũng đợc giới thiệu tơng tự nhng có thể cho HS đo độ dài các cạnh
để nêu đợc đặc điểm của các mặt của hình lập phơng.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của
HS.
Bài 3 : Củng cố biểu tợng về hình hộp chữ nhật và hình lập phơng:
- GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập ph-
ơng trên hình vẽ.
- GV yêu cầu HS giải thích kết quả (vì sao?)
Bài 2: ( Nếu còn thời gian GV cho HS làm thêm). HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính
đúng diện các mặt MNPQ, ABMN, BCPN của hình hộp chữ nhật.
a) GV yêu cầu HS tự làm bài, gọi một số HS nêu kết quả, các HS khác nhận xét.
GV đánh giá bài làm cúa HS và nêu kết quả:
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB= MN= QP= DC ; AD= MQ= BC= NP; AM= DQ= CP= BN
b) Diện tích của mặt đáy BNPQ là: 6 x 3 = 18 ( cm2 )
Diện tích mặt bên ABMN là: 6 x 4 = 24 ( cm2 )
Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 3 = 12 ( cm2 )
III. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Làm các BT còn lại, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

I- Mục tiêu:
- Nhận biết đợc một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân
kết quả
- Tìm đợc các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ,
cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra
một câu ghép mới (BT2) ; chọn đợc quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế cấu tạo
thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả( chọn 2 trong số 3 câu của BT4).
- HS khá, giỏi giải thích đợc vì sao chọn quan hệ từ ở BT3 ; làm đợc toàn bộ
BT4.
II chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ:
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
15
giáo án lớp 5
HS làm lại BT3 và đọc đoạn văn ngắn các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi
công dân (BT4)- tiết LTLV trớc.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài
1. H oạt động 1 . Phần nhận xét
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của BT1 (đọc cả 2 câu văn)
- GV nhắc HS trình tự làm bài:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa hai câu ghép có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế trong hai câu ghép có gì khác nhau.
- HS đọc thầm lại 2 câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV mời 1 HS chỉ vào 2 câu
văn đã viết tiếp lên bảng lớp, nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Cách nối các vế giữa hai câu ghép trên và cách sắp xếp các vế câu khác nhau nh sau:

Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên cách
anh bảo vệ thờng phải cột dây.
Câu 2: thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến
đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thờng
- 2 vế câu đợc nối với nhau bằng cặp QHT
Vì . nên, thể hiện quan hệ nguyên nhân
kết quả.
-Vế 1 chỉ nguyên nhân- Vế 2 chỉ kết quả
- 2 vế câu đợc nối với nhau bằng cặp QHT
vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả.
- Vế 1 chỉ kết quả -Vế 2 chỉ nguyên nhân
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài. Các em viết nhanh ra nháp những QHT,
cặp QHT tìm đợc (dựa vào nội dung ghi nhớ)
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại:
Các QHT: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy,
Cặp QHT: vì nên; bởi vì .cho nên ; tại vì cho nên , nhờ mà , do mà
HS nêu ví dụ: Vì suốt tra nay em trai tôi bêu nắng trên đồng cho nên cậu mới bị cảm./ Hôm nay,
chúng tôi đến lớp muộn bởi vì đờng bị tắc./ Nhờ ma thuận gió hoà mà vụ mùa năm nay bội thu. / Do
Hoa lời biếng, chẳng chịu học hành mà nó bị mẹ mắng./ Dũng trở nên h tại vì nó kết bạn với lũ trẻ
xấu.
2. H oạt động 2. Phần ghi nhớ
- Một HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hai, ba HS nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn SGK)
3. H oạt động 3 . Phần Luyện Tập
Bài tập 1:
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1
- HS trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi. Các em dùng bút chì khoanh tròn QHT và
cặp QHT tìm đợc, gạch 1 gạch dới vế câu chỉ nguyên nhân, gạch 2 gạch dới vế câu chỉ
kết quả. GV phát riêng bút dạ và phiếu cho 3-4 HS.

- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét,
chốt lại lời giải đúng.
a) Bởi chng bác mẹ toi nghèo
cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
b) Vì nhà nghèo quá
chú phải bỏ học.
c) Lúa gạo quý
Vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra đ ợc
Vàng cũng quý
vì nó rất đắt và hiếm
- vế NN (nguyên nhân)
- vế KQ(kết quả)
-Vế NN
-Vế KQ.
- Vế KQ.
-Vế NN
- Vế KQ.
- Vế NN
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
16
giáo án lớp 5
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1-2 HS khá, giỏi làm mẫu.
Bởi chng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên toi phải băm bèo, thái khoai
Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chng (bởi
vì) bác mẹ tôi nghèo.
(GV giúp HS hiểu nghĩa cổ của từ bác mẹ: bố mẹ)
- HS làm bài, mỗi em làm miệng hoặc viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo đợc. GV

phát bút dạ và giấy cho 3-4 HS.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét nhanh. Những HS làm bài
trên giấy dán bài lên bảng lớp. GV kiểm tra, khen ngợi những HS làm bài đúng và tạo
đợc 2-3 câu ghép có nghĩa tơng tự câu ghép đã cho. VD:
a) Bởi chng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai
b) Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học
c) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới
làm ra đợc. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và
hiếm
-Tôi phải băm bèo, thái vì gia đình tôi nghèo.
- Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá
- Chú phải bỏ học vì gia đình sa sút, không
đủ tiền cho chú ăn học.
- Vì ngời ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra đ-
ợc nên lúa gạo rất quý. Vì vàng rất đắt và
hiếm nên vàng cũng rất quý.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm bài (điền QHT thích hợp vào chỗ trống trong câu văn ở VBT)
- GV mời 2 HS điền QHT thích hợp vào 2 câu văn đã viết trên bảng lớp, giải thích
vì sao mình chọn từ này mà không chọn từ kia. GV nhận xét, cùng HS phân tích những
chỗ sai. VD: nếu có em nói: Tại thời tiết thuận nên lúa tốt, GV giúp HS phân tích để
đi đến kết luận: dùng từ tại trong trờng hợp này đúng về ngữ pháp (thể hiện QH nhân
quả) nhng sai về nghĩa. Tại gắn với nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu (sẽ hợp với
câu b). Trờng hợp trong câu a lại là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt. Vì vậy, đúng
nhất phảI dùng QHT nhờ , hoặc do, vì.
GV chốt lại lời giải đúng: a)Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Bài tập 4

- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài.
- GV nhắc HS: vế câu điền vào chỗ trống không nhất thiết phải kèm theo QHT.
- HS làm bài độc lập. GV phát phiếu cho 3-4 HS.
- HS phát biểu ý kiến. Một, hai HS làm bài trên phiếu có kết quả đúng dán bài lên
bảng lớp, dọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung phơng án trả lời. VD:
Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém
Vì bạn Dũng không thuộc bài cho nên cả tổ bị mất điểm thi đua.
Vì bạn Dũng không thuộc bài, cả tổ bị mất điểm thi đua.
Do nó chủ quan nên bài thi cảu nó không đạt điểm cao.
Do nó chủ quan, nó bị nhỡ chuyến xe.
Do nó chủ quan mà nó bị nhỡ chuyến xe.
Nhờ cả tổ giúp đỡ tận tình nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Do kiên trì, nhẫn nại nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
17
giáo án lớp 5
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập.
Lịch sử:
nớc nhà bị chia cắt
i mục tiêu:
- Biết đôi nết về tình hình nớc ta sau hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954.
+) Miền Bắc đợc giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+) Mĩ- Diệm âm mu chia cắt lâu dài đất nớc ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân
ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mỹ Diệm: thực hiện chính sách tố cộng, thẳng
tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những ngời dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II- chuẩn bị:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy

định của Hiệp định Giơ - ne vơ)
- Tranh ảnh t liệu về cảnh Mĩ Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
III Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Giáo viên nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nớc ta sau khi cuộc kháng chiến
chống Pháp thắng lợi và vào bài mới.
- GV nêu nhiệm vụ bài học:
+ Vì sao đất nớc ta bị chia cắt?
+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ Diệm tàn sát đồng bào ta.
+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
2. Hoạt động 2 : Làm việc theo cả nhóm
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu tình hình nớc ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ 1954.
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp
định Giơ - ne vơ.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận, chú ý nhấn mạnh nội dung chính: chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở Việt Nam và Đông Dơng; quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới
tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Nam
Việt Nam. Đến tháng 7 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nớc.
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp):
GV hớng dẫn HS giải quyết nhiệm vụ 1,2:
- Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nớc sẽ thống nhất, gia đình sẽ
sum họp, những nguyện vọng đó có đợc thực hiện không? Tại sao?
- Âm mu phá hoại Hiệp định Giơ - ne vơ của Mĩ Diệm thể hiện qua
những hành động nào?
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
18
giáo án lớp 5
4. Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm và cả lớp

- GV hớng dẫn các nhóm HS thảo luận để giải quyết nhiệm vụ 3 (Vì sao nhân
dân ta chỉ còn con đờng duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc?) theo các gợi ý sau:
+ Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nớc, nhân dân ta sẽ ra sao?
+ Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Sự lựa chọn (cầm súng đánh giặc) của nhân dân thể hiện điều gì?
- GV mời đại diện một số nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
IV. Củng cố.
GV củng cố để HS nắm đợc nội dung chính của bài.
Mỹ thuật:
Tập nặn tạo dáng
Đề tài tự chọn
I - Mục tiêu
- Biết cách nặn các hình có khối.
- Nặn đợc hình ngời, đồ vật, con vật, và tạo dáng theo ý thích.
HS khá giỏi:
- Hình nặn cân đối, giống hình dáng ngời hoặc vật đang hoạt động.
II - Chuẩn bị
- SGK, SGV.
- Su tầm một số tợng, đồ gốm, đồ mĩ nghệ ; một vài đồ vật, con vật đợc tạo dáng
bằng những vật liệu khác nhau nh: gỗ, giấy. bìa cứng, vỏ hộp, (nếu có điều kiện).
- Đất nặn và dụng cụ để nặn.
- Đất nặn hoặc một số vật liệu nặn tạo dáng hay giấy màu, hồ dán, kéo, để thực
hành xé dán.
III các hoạt động dạy- học :
Giới thiệu bài
GV lựa chọn cách giới thiệu bài sao hấp dẫn và phù hợp với nội dung.
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu các hình minh hoạ ở SGK, SGV, bộ ĐDDH để HS thấy sự phong
phú về hình thức và ý nghĩa hình nặng.
- Từ xa xa các nghệ nhân đã sáng toạ ra nhiều loại tợng từ gỗ, đá, gốm, đất nung,

Ví dụ: hình ngời, con vật và các đồ vật hình ngộ nghĩnh, đẹp mắt. Ngày nay, các nghệ nhân
ở các làng nghề làm ra nhiều sản phẩm có tính nghệ thuật cao phục vụ cho sinh hoạt đời th-
ờng và cho khách du lịch, với nhiều loại hình và các chất liệu khác nhau nh: tợng gỗ sơn
mài, tợng đá; hình các con vật, mô hình chùa, tháp, nhà sàn bằng gốm, sứ,
2. Hoạt động 2: Cách nặn
- Phần hớng dẫn cách nặn, tạo dáng đã giới thiệu ở bài học trớc. GV nhắc lại cách
nặn hoặc cách ghép hình, đồng thời thao tác để HS quan sát.
Ví dụ:
+ Nặn từng bộ phận rồi ghép, dính lại.
+ Nặn từ một thỏi đất thành các bộ phận chính, sau đó nặn thêm các chi tiết.
+ Tạo dáng cho sinh động.
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
19
giáo án lớp 5
- GV cho HS quan sát các bớc nặn ở hình gợi ý trong SGK và phân tích để các em
biết cách nặn và xắp xếp theo đề tài.
- Hớng dấn HS xé dán bằng giấy màu nếu không có đất nặn.
3. Hoạt động 3:Thực hành
Bài này có thể tiến hành nh sau:
- Cho HS chọn định nặn ( ngời, con vật, cây, quả )
- Nặn theo cá nhân ( hoặc theo nhóm )
- GV gợi ý, bổ sung cho từng HS ( nhóm) về cách tạo dáng để các em hoàn thành
bài tập
( Có thể cho HS xé dán nêu không có điều kiện nặn.)
4. Hoạt động 4 :Nhận xét, đánh giá
- Các nhóm và cá nhân bày bài nặn trên bàn, GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại :
+ Hình nặn ( Có đặc điểm gì ? )
+ Tạo dáng ( Có sinh động không ?)
- GV nhận xét bài học, khen ngợi những HS có bài đẹp.
Dặn dò

Chuẩn bị bài cho tiết sau, su tầm các kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm.
BuổI CHIềU
LUYệN TOáN
hình hộp chữ nhật, hình lập phơng
I-Mục tiêu: Rèn KN
- Có biểu tợng về hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- Nhận biết đợc các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập
phơng.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
II- chuẩn bị:
GV chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật và hình lập phơng có kích thớc khác
nhau.
- VBT toán
III- Các hoạt động dạy- học :
1. Hoạt động 1: Giới hình hộp chữ nhật và hình lập phơng
a) GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp hoạt động để tự hình thành biểu tợng về hình
hộp chữ nhật:
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan
sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS đa ra các nhận xét về hình hộp chữ nhật. GV tổng hợp lại để HS
có đợc biểu tợng về hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ.
- HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật. ( Có thể tổ
chức cuộc thi: Nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật giữa các nhóm HS ).
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
20
giáo án lớp 5
b) Hình lập phơng cũng đợc giới thiệu tơng tự nhng có thể cho HS đo độ dài các
cạnh để nêu đợc đặc điểm của các mặt của hình lập phơng.
2. Hoạt động 2: Thực hành.

Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của
HS.
Bài 3 : Củng cố biểu tợng về hình hộp chữ nhật và hình lập phơng:
- GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập ph-
ơng trên hình vẽ.
- GV yêu cầu HS giải thích kết quả (vì sao?)
Bài 2: ( Nếu còn thời gian GV cho HS làm thêm). HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính
đúng diện các mặt MNPQ, ABMN, BCPN của hình hộp chữ nhật.
a) GV yêu cầu HS tự làm bài, gọi một số HS nêu kết quả, các HS khác nhận xét.
GV đánh giá bài làm cúa HS và nêu kết quả:
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB= MN= QP= DC ; AD= MQ= BC= NP; AM= DQ= CP= BN
b) Diện tích của mặt đáy BNPQ là: 6 x 3 = 18 ( cm2 )
Diện tích mặt bên ABMN là: 6 x 4 = 24 ( cm2 )
Diện tích của mặt bên BCPN là: 4 x 3 = 12 ( cm2 )
III. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Làm các BT còn lại, chuẩn bị bài sau.
LuyÊn Tập làm văn:
Lập chơng trình hoạt động
I- Mục tiêu:
Rèn KN:
Lập đợc một chơng trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK
(hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học phù hợp với thực tế địa phơng).
II- chuẩn bị
- VBT Tiếng Việt
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ:
HS nói lại tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ.
B. Bài mới:

Giới thiệu bài
1. H oạt động 1. Hớng dẫn HS lập chơng trình hoạt động
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc to, rõ đề bài
- GV nhắc HS lu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1
trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho một hoạt động khác mà trờng
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
21
giáo án lớp 5
mình dự kiến sẽ tổ chức. VD: một buổi cắm trại; một buổi ra quân của các công dân nhỏ tuổi
giúp đỡ gia đình thơng binh liệt sĩ; thăm hỏi các nạn nhân chất độc màu da cam; làm vệ sinh nơi
công cộng; trồng cây phủ xanh đồi trọc; làm kế hoạch nhỏ;
- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn hoạt động để lập chơng trình.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ .
GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một CTHĐ , một HS nhìn bảng đọc lại.
b) HS lập CTHĐ
- HS tự lập CTHĐ vào VBT. GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 4-5 HS (chọn những
HS lập CTHĐ khác nhau)
- GV nhắc HS nên viết tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ lên bảng.
- Một số HS đọc kết quả làm bài. Những HS làm bài trên giấy trình bày. Cả lớp
và GV nhận xét từng CTHĐ.
2. H oạt động 2 . Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung về tinh thần làm việc của cả lớp, khen những HS và nhóm
HS lập CTHĐ tốt.
Thứ sáu ngày 22 / 1 / 2010.
Toán:
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật
I- Mục tiêu:

- Có biểu tợng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II- chuẩn bị:
GV chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển đợc, hai bảng phụ vẽ
sẵn các hình khai triển.
III- Các hoạt động dạy- học :
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung
quanh. GV mô tả về diên tích xung của hình hộp chữ nhật rồ nêu nh trong SGK.
- GV nêu bài toán về tính diện tích các mặt xung quanh ( dựa trên nhận xét về
đặc điểm của các mặt bên ). HS nêu hớng giải và giải bài toán, GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đa ra cách tính diện tích xung quanh
của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. GV nhận xét, kết luận.
- GV nêu cách làm tơng tự để hình thành biểu tợng và quy tắc tính diện tích toàn
phần của hình hộp chữ nhật. HS làm bài toán cụ thể nêu trong SGK. GV đánh giá bài
làm của HS và nêu lời giải bài toán.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
22
giáo án lớp 5
Bài 1: HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi bài cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài
toán.
Bài 2: ( Nếu còn thời gian GV cho Hs làm thêm). HS vận dụng công thức tính diện tích
xung quanh, diện tích toàn phần để giải bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu hớng giải bài toán, sau đó HS tự làm và nêu kết quả, HS

khác sinh khác nhận xét.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán:
Bài giải
Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4)x 2x 9= 180(dm
2
)
Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4= 24 (dm
2
)
Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn để làm thùng là: 180 + 24= 204 (dm
2
)
iv. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn:
Trả bài văn tả ngời
I- Mục tiêu:
- Rút đợc kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và
chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả ngời.
- Biết sửa lỗi và viết lại đợc một đoạn văn cho đúng hoặc viết đợc một đoạn văn
cho hay hơn.
II chuẩn bị:
Bảng ghi ba đề của tiết Kiểm tra viết (Tả ngời) đầu tuần 20.
iii- các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
HS trình bày lại CTHĐ đã lập trong tiết TLV trớc.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học
1. H oạt động 1 . Nhận xét kết quả bài viết của HS :
GV viết ba đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả ngời) lên bảng

a)Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- Những u điểm chính:
+ Về xác định đề bàI
+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong
sáng):
+ Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thông báo điểm số cụ thể
2. H oạt động 2 . Hớng dẫn HS chữa bài
GV trả bài cho từng HS
a) Hớng dẫn HS chữa lỗi chung
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
23
giáo án lớp 5
- GV chữa một số lỗi .
- Một số HS lên bảng chữa lần lợt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bàI chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn
màu (nếu sai)
b) Hớng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà
soát việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hớng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp ( bàI của
- HS trao đổi, thảo luận dới sự hớng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học
của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết cha đạt viết lại cho hay.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại (có so sánh với đoạn cũ). GV
chấm điểm đoạn viết cho một số HS.
iv. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS đã làm bài tốt, những HS chữa bài
tốt trên lớp.
- Yêu cầu những HS viết bài cha đạt về nhà viết lại cả bài văn để nhận điểm cao
hơn. Chuẩn bị tiết học TLV tuần 22 (Ôn tập về văn kể chuyện). GV khuyến khích HS
xem lại kiến thức đã học về văn KC ở lớp 4.
Địa lý:
Các nớc láng giềng của Việt Nam
I - Mục tiêu:
- Dựa vào lợc đồ (bản đồ), nêu đợc vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung
Quốc và đọc tên thủ đô ba nớc này.
- Biết sơ lợc đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm của nền kinh tế Cam-pu-
chia và Lào:
+ Lào không có biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên ; Cam-pu chia có
địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+) Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đờng thốt nốt,
đánh bắt nhiều cá nớc ngọt ; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh
với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
HS khá, giỏi:
- Nêu điểm khác nhau của Lào và Cam-pu-chia về vị trí địa lí và địa hình.
II- chuẩn bị :
- Bản đồ các nớc Châu á.
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Tranh ảnh SGK
III. Các hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nớc Cam-pu-chia
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.
24
giáo án lớp 5
B ớc 1 : GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, nhận xét

Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu á, giáp những nớc nào? Đọc đoạn văn về
Cam-pu-chia trong SGK để nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất chính của nớc
này.
B ớc 2 : HS kẻ bảng theo gợi ý của GV (xem ở hoạt động 2), hoặc ghi lại kết quả đã
tìm hiểu:
Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam á; giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái
Lan; địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng (ở giữa có biển Hồ); các
ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đờng thốt nốt, đánh bắt cá.
B ớc 3 : HS trao đổi với bạn về kết quả làm việc cá nhân.
Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông
nghiệp và chế biến nông sản.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nớc Lào
GV yêu cầu HS làm việc tơng tự nh 3 bớc tìm hiểu về Cam-pu-chia, sau đó hoàn thành
bảng theo gợi ý dới đây:
Nớc Vị trí địa lí
Địa hình
chính
Sản phẩm chính
Cam-pu-
chia
- Khu vực Đông Nam á
(giáp Việt Nam, Thái Lan,
Lào, biển)
- Đồng bằng
dạng lòng
chảo.
- Lúa gạo,
cao su, hồ tiêu, đờng thốt
nốt.
- Cá

Lào
- khu vực Đông Nam á
(giáp Việt Nam, Trung
Quốc, Mi-an-ma, Thái
Lan, Cam-pu-chia)
- Không giáp biển
- Núi và
cao nguyên
- Quế, cánh kiến, gỗ, lúa
gạo .
- Đối với HS giỏi, yêu cầu nêu tên các nớc có chung biên giới với hai nớc này (ghi
trong ngoặc đơn của bảng)
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK và các công trình kiến trúc, phong cảnh của
Cam-pu-chia và Lào.
- GV giải thích cho HS biết ở hai nớc này có nhiều ngời theo đạo Phật, trên khắp đất
nớc có nhiều chùa.
Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình: cả hai nớc này đều là nớc nông
nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu nớc Trung Quốc
B ớc 1 : HS làm việc với hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK. HS cần trao đổi để rút ra
nhận xét: Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông, Trung Quốc là nớc láng giềng ở
phía Bắc nớc ta.
B ớc 2 : Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trớc lớp
B ớc 3 : GV bổ sung: Trung Quốc là nớc có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới (sau
LB.Nga và Ca-na-đa) và có số dân đông nhất thế giới, trung bình cứ 5 ngời dân trên thế
giới thì có 1 là ngời Trung Quốc (Nếu so sánh với Việt Nam, diện tích Trung Quốc lớn
gấp gần 30 lần diện tích nớc ta, dân số chỉ gấp 16 lần - điều đó cho thấy mật độ dân số
nớc ta rất cao)
B ớc 4 : GV cho HS cả lớp quan sát hình 3 và hỏi HS nào biết về Vạn lí Trờng
Phạm Thị Huệ GV tr ờng TH Cẩm Thạch 2.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×