Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh phát triển thương mại và xây dựng thiên lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 95 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo đại học, được sự đồng ý của Ban
giám hiệu nhà trường, khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm
Nghiệp, em tiến hành thực hiện và hoàn thành khóa luận với đề tài: “Nghiên
cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Triển Thương Mại
và Xây Dựng Thiên Lộc”
Trong q trình thực hiện và hồn thành khóa luận, cùng với sự cố gắng
của bản thân, em đã nhận được sự chỉ dẫn tận tình của cô giáo, sự giúp đỡ của
khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh, các thầy cô giáo trường Đại học Lâm
Nghiệp và sự giúp đỡ của các anh chị trong của công ty TNHH Phát Triển
Thương Mại và Xây Dựng Thiên Lộc.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh
đã chỉ bảo em tận tình trong suốt q trình thực hiện khóa luận, đồng thời gửi
lời cảm ơn tới Ban Giám đốc, cán bộ công nhân viên của công ty TNHH Phát
Triển Thương Mại và Xây Dựng Thiên Lộc, các anh chị trong phòng kế toán đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hồn thành bài khóa luận này. Mặc dù đã có
rất nhiều cố gắng nhưng do khả năng và thời gian nghiên cứu có hạn nên bài
khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được những đóng
góp quý báu của các thầy, các cơ để bài khóa luận của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 7 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Kim Dung

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT



Nội dung chữ viết tắt

Ký hiệu chữ viết tắt

01

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BH và CCDV

02

Bảo hiểm xã hội

BHXH

03

Bảo hiểm y tế

BHYT

04

Cán bộ công nhân viên

CBCNV

05


Chi phí sản xuất chung

CPSXC

06

Doanh nghiệp

DN

07

Giá trị cịn lại

GTCL

08

Giá trị gia tăng

GTGT

09

Kinh phí cơng đồn

KPCĐ

10


Mã số thuế

MST

11

Ngun giá

NG

12

Nhân cơng trực tiếp

NCTT

13

Nhân viên bán hàng

NVBH

14

Nhân viên bán hàng

NVBH

15


Nhân viên quản lý doanh nghiệp

NVQLDN

16

Nhân viên quản lý doanh nghiệp

NVQLDN

17

Sản xuất kinh doanh

SXKD

18

Tài khoản

TK

19

Tài sản cố định

TSCĐ

20


Tiền gửi ngân hàng

TGNH

21

Tiền mặt

TM

22

Tốc độ phát triển bình qn

TĐPTBQ

23

Tốc độ phát triển liên hồn

TĐPTLH

24

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

25


Việt Nam đồng

VNĐ

ii


iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
5.1 Phương pháp thu thập số liệu: ......................................................................... 4
5.2 Phương pháp phân tích số liệu: ....................................................................... 4
6. Kết cấu bài khóa luận ........................................................................................ 4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG ........................ 6
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 6

1.1. Khái niệm, bản chất về hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................. 6
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................... 6
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................... 8
1.1.3. Ý nghĩa của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp .............. 9
1.2. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................................... 12
1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả SXKD .................................................... 14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................ 15
1.4.1. Mơi trường bên ngồi ............................................................................... 16

iv


1.4.2. Môi trường bên trong ............................................................................... 17
1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ................. 18
1.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ................................................................. 18
1.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá từng bộ phận .......................................................... 20
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG THIÊN LỘC ................................................................................... 25
2.1. Lịch sử hình thành Cơng ty TNHH Phát Triển Thương Mại và Xây Dựng
Thiên Lộc.............................................................................................................. 25
2.2. Lĩnh vực kinh doanh của cơng ty ................................................................. 26
2.3. Tình hình cơ sở vật chất và kỹ thuật ............................................................ 27
2.4. Đặc điểm về lao động của công ty ............................................................... 29
2.5. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý. ................................................................ 33
2.6. Đặc điểm nguồn vốn của cơng ty ................................................................. 36
2.7. Những thuận lợi và khó khăn và phương hướng phát triển trong thời gian
tới của cơng ty…………….. ..................................................................................... 40
2.7.1. Thuận lợi .................................................................................................... 40
2.7.2. Khó khăn .................................................................................................... 40
2.7.3. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ....................... 41

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG THIÊN
LỘC....................................................................................................................... 43
3.1. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 20152017..................................................................................................................... 43
3.1.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu hiện vật ............. 43
3.1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị ................. 46
3.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty trong giai đoạn 20152017 ..................................................................................................................... 51

v


3.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh qua chỉ tiêu tổng hợp .................. 51
3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận ........................ 56
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ... 71
3.3.1 Yếu tố bên trong cơng ty ............................................................................ 71
3.3.2 Yếu tố bên ngồi khách quan ..................................................................... 73
3.4. Nhận xét chung ............................................................................................ 74
3.4.1. Những thành tựu....................................................................................... 74
3.4.2. Những tồn tại, yếu kém của công ty ......................................................... 75
3.4.3. Nguyên nhân các tồn tại, yếu kém............................................................ 76
3.4.4. Đề xuất một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp..................................................................................... 76
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi


DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty tính đến 31/12/2017 . 27
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của cơng ty tính đến tháng 2015-2017. ................... 30
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty ......................................... 38
Bảng 3.1: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất theo hiện vật qua 3 năm 20152017 ..................................................................................................................... 45
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2015 - 2017 .. 47
Bảng 3.3: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ............................................. 52
Bảng 3.4: Hiệu quả sử dụng lao động ................................................................. 57
Bảng 3.5: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ................................ 60
Bảng 3.6: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty ...................................... 64
Bảng 3.7: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .......................... 68
Bảng 3.8: Tốc độ quay hàng tồn kho................................................................... 70

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của cơng ty .................................................................................... 34
Sơ đồ 3.1: Phịng marketing trong tương lai ............................................................................ 79

viii


LỜI MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, Việt nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới
WTO, đồng nghĩa nền kinh tế Việt nam mở cửa chuyển sang kinh tế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh
nghiệp là hiệu quả kinh tế. Có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị
trường, đủ sức cạnh tranh với những doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích

lũy và mở rộng hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao
động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều này điều cần
thiết trước tiên là phải nắm bắt được những thơng tin kinh tế, chính trị, xã hội,
nhất là thông tin kinh tế để kịp thời có những thay đổi cho phù hợp với nền
kinh tế mới. Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại và Xây Dựng Thiên Lộc với
những nỗ lực và thông tin nắm bắt được đã dần dần tạo được nguồn vốn,
nguồn hàng, tăng tích lũy để mở rộng kinh doanh. Cơng việc kinh doanh của
công ty đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, đó chỉ là bước khởi đầu để cơng ty
bước sang một giai đoạn phát triển mới, giai đoạn mà cả nước nói chung và
ngành thương mại nói riêng phải phấn đấu và nỗ lực hết mình thì mới có thể
đứng vững được.
Trong q trình tham gia cơng tác quản lý tại Công ty TNHH Phát Triển
Thương Mại và Xây Dựng Thiên Lộc, em nhận thấy rằng hiệu quả hoạt động
kinh doanh là vấn đề quan trọng không thể thiếu đối với bất kì doanh nghiệp
nào. Do đó cần tìm ra những biện pháp nhằm đem lại hiệu quả cho hoạt động
của doanh nghiệp, đây là một trong những khó khăn mà hiện nay công ty đang
quan tâm. Tuy vậy nó khơng phải lúc nào cũng theo chủ ý của con người vì
trong kinh doanh ln tạo ra bất ngờ cho chúng ta. Đây là các vấn đề mà các
doanh nghiệp quan tâm cho nên em đã chọn đề tài “Nghiên cứu hiệu quả sản

1


xuất kinh doanh của công ty TNHH Phát Triển Thương Mại và Xây Dựng Thiên
Lộc” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Phát
Triển Thương Mại và Xây Dựng Thiên Lộc, đề xuất một số giải pháp góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.
- Đánh giá đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại và
Xây Dựng Thiên Lộc.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Phát Triển Thương Mại và Xây Dựng Thiên Lộc trong 3 năm 20152017.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại và Xây Dựng Thiên Lộc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kết quả và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại và Xây Dựng
Thiên Lộc tại số 168 Tô Hiệu - Hà Đông - Hà Nội.
+ Về thời gian: Số liệu thu thập được trong 3 năm từ 2015-2017.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại và Xây
Dựng Thiên Lộc.
- Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Phát Triển Thương Mại và Xây Dựng Thiên Lộc

3



- Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại và Xây Dựng Thiên Lộc.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp có được thơng qua báo cáo tài chính, báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh, các bảng thống kê số liệu do các pḥng ban cung cấp.
- Số liệu sơ cấp có được thơng qua việc phỏng vấncán bộ phụ trách trong
cơng ty nhằm nắm rõ tình hình hoạt động cũng như định hướng phát triển của
công ty trong giai đoạn tiếp theo.
5.2 Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp thống kê: Là phương pháp thống kê những thông tin, dữ
liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để
tiến hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối thường là so sánh giữa
2 năm liền nhau để tìm ra sự tăng giảm của giá trị đó.
+ Tốc độ phát triển liên hồn:

LH

=

Trong đó: Yi là giá trị (sản lượng) của năm thứ i
Yi-1 là giá trị (sản lượng) của năm thứ i-1
+ Tốc độ phát triển bình qn:
BQ

=

=




1∗

2∗

3 ∗ …∗

=

√ᴨ

Trong đó: n là số năm tính tốc độ phát triển bình qn
+ Tỷ trọng:

d i= ∑

Trong đó: Ti là giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng


là tổng giá trị (khối lượng) cần tính tỷ trọng.

Bên cạnh đó đề tài cịn sử dụng các phương pháp như phương pháp tỉ lệ,
phương pháp tương quan, phương pháp chỉ số.
6. Kết cấu bài khóa luận

4


Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận được chia làm 3 phần:

Chương I: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương II: Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại và
Xây Dựng Thiên Lộc.
Chương III: Kết quả nghiên cứu

5


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm, bản chất về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1.Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Có rất nhiều quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh doanh:
 Quan điểm thứ nhất: Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith, cho
rằng:"Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ
hàng hoá" (Kinh tế thương mại dịch vụ- Nhà xuất bản Thống kê 1998)
 Quan điểm thứ hai: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng
thêm của phần kết quả và phần tăng thêm của chi phí” (Kinh tế thương
mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê 1998)
 Quan điểm thứ ba: "Hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa kết
quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó" (Kinh tế thương mại dịch
vụ- Nhà xuất bản Thống kê 1998)
 Quan điểm thứ tư: "Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn yêu cầu
quy
luật cơ bản của chủ nghĩa xã hội, cho rằng quỹ tiêu dùng với tư cách là
chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong doanh nghiệp" (Kinh tế
thương mại dịch vụ-Nhà xuất bản Thống kê 1998)
Từ các quan điểm trên ta có thể thấy:
- Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh.

Bản chất của hiệu quả kinh doanh chính là hiệu quả của lao động xã hội
được xác định bằng cách so sánh lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với
lượng hao phí lao động xã hội. Vì vậy, thước đo hiệu quả là sự tiết kiệm hao phí
xã hội và tiêu chuẩn hiệu quả là việc tối đa hóa kết quả hoặc tối thiểu hóa chi
phí dựa trên điều kiện nguồn lực có sẵn.

6


- Hiệu quả kinh doanh phải được xem xét một cách toàn diện:

7


+ Về mặt thời gian: Doanh nghiệp khơng được vì lợi ích trước mắt mà
qnđi lợi ích lâu dài, khơng được coi giảm chi phí để tăng lợi nhuận là tăng
hiệu quả kinh doanh khi việc cắt giảm chi phí tiến hành một cách tùy tiện,
không lâu dài và không có tính khoa học. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phải
được cân nhắc và tiến hành một cách hệ thống có tính tới lợi ích lâu dài và lợi ích
của xã hội.
+ Về không gian: Hiệu quả kinh doanh được coi là tồn diện khi tồn bộ
hoạtđộng của phịng, ban, các bộ phận trong doanh nghiệp có hiệu quả và
không ảnh hưởng đến hiệu quả chung.
+ Về mặt định tính: Hiệu quả kinh doanh là phản ánh những nỗ lực của
doanhnghiệp và phản ánh quản lý của doanh nghiệp, đồng thời gắn những nỗ
lực đó với việc đáp ứng mục tiêu và yêu cầu của doanh nghiệp, của xã hội về
nền kinh tế - chính trị - xã hội hay nói cách hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được
phải gắn chặt với hiệu quả của xã hội.
+ Về mặt định lượng: Hiệu quả kinh doanh là tương quan so sánh giữa
kếtquả thu được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

- Ngồi ra, biểu hiện về mặt xã hội: Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản
ánhqua địa vị, uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo
công ăn việc làm cho người lao động trong việc giải quyết thất nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập
trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các
nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh. Đó
là thước đo quan trọng của tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh
giá việc thực hiện các mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp là
nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào SXKD và tiết kiệm chi phí các

8


nguồn lực đó. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiệu
quả SXKD để đạt được kinh tế tối đa với chi phí nhất định.
Bản chất hiệu quả SXKD là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết
kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu
quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và sử dụng chúng có tính cạnh
tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đã đặt ra yêu cầu cần
phải khai thác, tận dụng triệt để và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Để đạt
được mục tiêu kinh doanh, các DN buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại,
phát huy năng lực, hiệu quả các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí.
Yêu cầu việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh phải đạt được kết
quả tối đa với chi phí tối thiểu. Nói một cách tổng qt, hiệu quả kinh doanh là
phạm trù phản ánh trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hiện có kết quả
cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội đặt ra với chi phí thấp nhất.
1.1.3.Ý nghĩa của hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả SXKD là một

vấn đề quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi DN, đồng thời nó góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất của xã hội. Vai trò của việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm
nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề
hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính
cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu
phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục
tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại,
phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà
quản trị thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn hiệu quả
kinh doanh không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà cịn

9


cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp
thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh
nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một cơng cụ đánh giá và phân tích kinh
tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá
chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà
cịn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận
cấu thành của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc
lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn
phương án sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh
nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử
dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào
để có hiệu quả nhất lại là một bài toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải.

Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là
công cụ hữu hiện để các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị của
mình mà cịn là thước đo trình độ của nhà quản trị.
Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,
nó cịn là vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường.
- Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự
tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác
định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh
lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh
nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh
nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại

10


và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp
phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ
thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khn
khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng caohiệu
quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong việc
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự
tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội,
đồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi
doanh nghiệp đều phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp
chi phí bỏ ra và có lãi trong q trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới
đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc
phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu

của quá trình hoạt động kinh doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự
tồn tại mới chỉ là u cầu mang tính chất giản đơn cịn sự phát triển và mở rộng
của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp
ln luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của doanh nghiệp, địi hỏi phải có
sự tích lũy đảm bảo cho quá trình sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển.
- Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh
tranh vàtiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh u cầu các
doanh nghiệp phải tự tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp
nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Song khi thị trường ngày
càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc
liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này khơng cịn là sự cạnh tranh về mặt hàng mà
cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả mà cò phải cạnh tranh nhiều yếu tố khác
nữa. mục tiêu của doanh nghiệp là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho
doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là cho doanh nghiệp
khơng tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát
11


triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị
trường. Do đó doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá
cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành,
tăng khối lượng hàng hóa, chất lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện
nâng cao....
- Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo
rasự thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị
trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao
hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại,
phát triển của mỗi doanh nghiệp.
1.2. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh

Trong thực tiễn có nhiều loại hiệu quả kinh doanh khác nhau. Để tiện cho
việc quản lý và nâng cao hiệu quả kinh doanh, người ta thường phân loại hiệu
quả kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau. Dưới đây là một số cách phân
loại hiệu quả kinh doanh trong DN.
-

Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối (Căn cứ vào phương pháp

tínhhiệu quả):
+ Hiệu quả tuyệt đối là phạm trù chỉ lượng hiệu quả được tính tốn cho
từngphương án kinh doanh, từng thời kỳ kinh doanh, từng DN cụ thể. Nó được
tính tốn bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lợi ích chi phí bỏ ra.
+ Hiệu quả tương đối được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu
quảtuyệt đối của các phương án với nhau, hay chính bằng mức chênh lệch về
hiệu quả tuyệt đối của các phương án.
Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối
(so sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định không
phụ thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức
chi phí thấp nhất chỉ là sự so sánh mức chi phí của các phương án chứ không
12


phải là việc so sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so
sánh mức hiệu quả tuyệt đối của các phương án.
-

Hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội:

+ Hiệu quả kinh tế tài chính của DN là hiệu quả kinh doanh thu được
từ các hoạt động thương mại của từng dn kinh doanh. Biểu hiện chung

của hiệu quả kinh tế tài chính là lợi nhuận mà mỗi DN đạt được .
+ Hiệu quả kinh tế - xã hội là sự đóng góp của DN và xã hội, nghĩa là
mang lại lợi ích cơng cộng như: Việc phát triển sản xuất , đổi mới cơ cấu kinh tế,
tăng năng suất lao động, tích lũy ngoại, tăng thu cho ngân sách, giải quyết việc
làm, cải thiện đời sống nhân dân…
Giữa hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội có quan hệ nhân quả
và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế - xã hội chỉ có thể đạt được trên
cơ sở hiệu quả của các DN. Mỗi DN như một tế bào của nền kinh tế, DN hoạt
động có hiệu quả sẽ đóng góp vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngược lại,
tính hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho mọi
hoạt động của DN đạt hiệu quả cao.
- Hiệu quả tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận (căn cứ vào phạm
vi tính toán):
+ Hiệu quả SXKD tổng hợp phản ánh khả năng lợi dụng tất cả cácnguồn
lực, để đạt được mục tiêu của DN, đại diện cho tính hiệu quả của doanh
nghiệp.
+ Hiệu quả SXKD ở từng lĩnh vực đánh giá trình độ lợi dụng một yếu
tố nguồn lực cụ thể như: vốn, lao động, tài sản….theo mục tiêu xác định.
Trong nhiều trường hợp có thể xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh
doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh từng bộ phận, khi đó chỉ có hiệu quả
kinh doanh tổng hợp là phản ánh tính hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN,

13


các chỉ tiêu hiệu quả bộ phận chỉ có thể phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt
động riêng biệt mà thôi.
Giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận có
mối quan hệ biện chứng. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là kết quả tổng hợp từ
hiệu quả sử dụng các nguồn lực. Hiệu quả sử dụng mỗi nguồn lực là điều kiện

tiền đề tạo ra hiệu quả tổng hợp.
1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả SXKD
Để hiểu rõ về vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng cần
phân biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh.
- Kết quả: Là số tuyệt đối, trong bất cứ hoạt động nào của mỗi con
người cũng tạo cho ta một kết quả nhất định.
Kết quả SXKD của DN là những sản phẩm mang lại lợi ích tiêu dùng cho
xã hội. Như vậy, kết quả là biểu hiện quy mô của chỉ tiêu hay thực lực của
một đơn vị sản xuất trong một chu kì kinh doanh nào đó.
- Hiệu quả: Khi so sánh các chỉ tiêu kết quả với nhau và các yếu tố đầu
vàothì cho ta một chỉ tiêu hiệu quả như: Lợi nhuận/Doanh thu; Lợi nhuận/Chi phí…
Hệ thống chỉ tiêu tổng quát:
Hiệu quả tuyệt đối = Kết quả đầu ra - Chi phí đầu vào
Nếu chỉ tiêu này bằng 0 hay kết quả đầu ra bằng chi phí đầu vào thì hịa vốn:
Hiệu quả tương đối =

Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 hay kết quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu vào thì
DN làm ăn có hiệu quả và ngược lại.
Vì vậy, u cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết
quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi
phí nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí

14


ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử
dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá

trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc
kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải
được bổ sung vào chi phí kế tốn và loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi
ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa
chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả cao
hơn.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp tất cả các yếu tố, các
tác động và các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của doanh nghiệp có ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Chính điều đó, việc đưa
ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh không thể đạt được
hiệu quả nếu chúng ta không xem xét đến các yếu tố môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp

15


1.4.1. Mơi trường bên ngồi
1.4.1.1 Các yếu tố kinh tế.
Các yếu tố kinh tế tác động rất lớn và nhiều mặt đến mơi trường kinh
doanh của doanh nghiệp, chúng có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với
hoạt động của doanh nghiệp. Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng của
nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, chính sách tiền tệ của nhà nước, tỷ lệ lạm phát,
mức độ làm việc và tình hình thất nghiệp,…
1.4.1.2 Yếu tố chính trị xã hội và luật pháp.
Việt nam có nền chính trị ổn định, kinh tế phát triển theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong
nền kinh tế thị trường một mặt có những ưu điểm kích thích sản xuất phát
triển, năng động, có lượng hàng hóa và dịch vụ dồi dào nhưng mặt khác lại
chứa đựng nguy cơ khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp,… Vì vậy cần phải có sự

quản lý của nhà nước để phát huy những mặt tích cực hạn chế các mặt tiêu
cực. Đồng thời doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nền văn hóa, phong tục tập
quán của xã hội đó.
1.4.1.3 Yếu tố văn hóa - xã hội
Tình hình thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách lối sống, phong tục,
tập quán, tâm lý xã hội… đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới
hiệu quả SXKD của mỗi DN, có thể theo hai chiều hướng tích cực và tiêu cực.
Nếu khơng có tình trạng thất nghiệp, người lao động có cơ hội lực chọn việc
làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động sẽ cao, do đó làm giảm hiệu quả
SXKD của DN và ngược lại nếu tình trạng thất nghiệp là cao thì chi phí sử dụng
lao động của DN sẽ giảm làm cho tăng hiệu quả SXKD của DN, nhưng tình trạng
thất nghiệp cao sẽ làm cho cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an
ninh chính trị mất ổn định, do vậy lại làm giảm hiệu quả SXKD của DN.

16


Trình độ văn hóa ảnh hưởng đến khả năng đào tạo cũng như chất lượng
chuyên môn và khả năng tiếp thu các kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động,
phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội…. nó ảnh hưởng tới
cầu về sản phẩm của DN. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả SXKD của DN.
1.4.1.4 Yếu tố tự nhiên
Yếu tố tự nhiên gồm tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái,…biến
động nào của yếu tố tự nhiên cũng đều có ảnh hưởng đến sản phẩm mà doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Sự khan hiếm và cạn kiệt dần của nguồn nguồn tài
nguyên là vấn đề lớn về chi phí cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Làm thế nào để vừa đảm bảo tính hiệu quả về mặt kinh tế vừa đảm
bảo không cạn kiệt nguồn tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường.
1.4.2. Môi trường bên trong
1.4.2.1. Vốn kinh doanh

Đây là nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của DN qua khối lượng vốn
mà DN thông qua khối lượng vốn mà DN có thể huy động và kinh doanh khả
năng đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý các nguồn vốn.
Vốn là yếu tố quyết định quy mô của doanh nghiệp. Phản ánh sự phát
triển của DN và là sự đánh giá về hiệu quả kinh doanh của DN.
1.4.2.2. Công nghệ
Doanh nghiệp được trang bị máy móc, cơng nghệ tương đối hiên đại là
lợi thế cạnh tranh lớn. Lợi thế cạnh tranh ở năng suất sản xuất tăng cao, hay
phí nguyên vật liệu cho một sản phẩm nhỏ giúp chi phí sản xuất thấp tạo điều
kiện cho doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường.
1.4.2.3. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cở sở của các cá
nhân có vai trị khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất
định. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả đòi hỏi việc quản lý nguồn nhân lực

17


×