Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Phát Triển Dịch Vụ Phi Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Tiên Phong Luận Văn Thạc Sĩ Tài Chính Ngân Hàng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ YẾN NHI

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!!


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆTNAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ YẾN NHI

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ THỊ MẬN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


i

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu chính của luận văn là phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phi tín
dụng tại TPBank. Qua đó, luận văn sẽ đƣa ra một số giải pháp góp phần phát triển
dịch vụ phi tín dụng tại TPBank trong thời gian tới. Bằng việc sử dụng phƣơng
pháp nghiên cứu định tính với các kỹ thuật thống kê mơ tả, phân tích, tổng hợp, tác
giả đã đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng trong giai
đoạn 2016 – 2018. Các dịch vụ phi tín dụng tại đơn vị đƣợc phân tích bao gồm hoạt
động huy động vốn, hoạt động thanh toán, dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử,
dịch vụ ngân quỹ và một số dịch vụ khác. Trong giai đoạn nghiên cứu, TPBank đã
đạt đƣợc những thành tựu nhất định trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ phi tín
dụng cho khách hàng của mình thơng qua việc gia tăng thu nhập từ các hoạt động
trên. Ngoài ra, bằng việc sử dụng phƣơng pháp khảo sát ý kiến khách hàng, tác giả
đã thu thập và đánh giá mức độ hài lòng của khách đối với dịch vụ phi tín dụng tại
TPBank. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, hoạt động kinh doanh TPBank cũng
không tránh khỏi một số hạn chế nhất định và đây cũng là cơ sở để tác giả đề xuất
một số giải pháp và khuyến nghị giúp TPBank phát triển hơn nữa dịch vụ phi tín
dụng và phấn đấu trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ xuất sắc, chuyên
cung cấp các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng chuyên nghiệp và hiện đại nhất.



ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc
đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.

Trần Thị Yến Nhi


iii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô
Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy,
truyền đạt kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền
tảng để thực hiện luận văn này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi
chân thành tri ân vai trò định hƣớng khoa học của PGS. TS. Lê Thị Mận đã giúp tác
giả hình thành ý tƣởng nghiên cứu và dìu dắt tơi từng giai đoạn trong suốt q trình
nghiên cứu để hồn thiện luận văn về đề tài “PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG”.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh/chị Lãnh đạo phòng
và đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong đã tạo điều kiện thuận lợi trong
công tác, đồng thời hỗ trợ, tƣ vấn cho tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè ln động
viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tơi để hồn thành luận văn này.
Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này khơng tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng

nghiệp và các bạn học viên.
Tôi chân thành cảm ơn.


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... ix
GIỚI THIỆU ...............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................4
6. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan ............................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................................................................9
1.1 Tổng quan về dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ...........................9
1.1.1 Tổng quan về dịch vụ ..............................................................................9
1.1.2 Khái niệm dịch vụ phi tín dụng .............................................................11
1.1.3 Sự khác nhau giữa dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng ................12
1.1.4 Các loại hình dịch vụ phi tín dụng ........................................................13
1.1.5 Ng̀ n thu phí tƣ̀ dich
̣ vu ̣ phi tin

́ du ̣ng ..................................................19
1.2 Phát triển dịch vụ phi tín dụng ta ̣i các ngân hàng thƣơng ma ̣i .........................22
1.2.1 Khái niệm phát triển ..............................................................................22
1.2.2 Khái niệm phát triển dịch vụ phi tín dụng .............................................22
1.2.3 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thƣơng
mại……………………………………………………………………………26
1.2.4 Các nhân tố cần có để phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại ........................................................................................................29
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của dịch vụ phi tín dụng ...........................31


v

1.3.1 Nhóm chỉ tiêu về mặt số lƣợng .............................................................31
1.3.2 Nhóm chỉ tiêu về mặt chất lƣợng ..........................................................32
1.4 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng và bài học cho
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong .......................................................34
1.4.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng ..........34
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong
………………………………………………………………………...36
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG ....................................39
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong ...........................39
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong .................39
2.1.2 Sơ đồ tổ chức .........................................................................................40
2.1.3 Các sản phẩm dịch vụ ............................................................................41
2.1.4 Kết quả hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong ..43
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Tiên Phong ....................................................................................................45

2.2.1 Dịch vụ thanh toán.................................................................................47
2.2.2 Dịch vụ thẻ ............................................................................................50
2.2.3 Dịch vụ ngân hàng điện tử.....................................................................52
2.2.4 Dịch vụ ngân quỹ...................................................................................55
2.2.5 Các dịch vụ phi tín dụng khác ...............................................................56
2.3 Sự hài lịng của khách hàng đối với dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong ..........................................................................59
2.4 Những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ...........66
2.4.1 Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................66
2.4.2 Những hạn chế .......................................................................................70
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế...........................................................72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................76
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG .................................................77
3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong.......77


vi

3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Tiên Phong .............................................................................................................78
3.2.1 Đa dạng hố danh mục các sản phẩm phi tín dụng ...............................78
3.2.2 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ....................................................79
3.2.3 Mở rộng hệ thống mạng lƣới chi nhánh ................................................80
3.2.4 Đầu tƣ và phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ..........................................81
3.2.5 Giải pháp đối với nhà quản trị và nhà quản lý Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Tiên Phong .........................................................................................83
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................85
KẾT LUẬN ...............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................87

PHỤ LỤC ..................................................................................................................90


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Agribank

Diễn giải tiếng anh

Diễn giải tiếng Việt

Vietnam Bank for

Ngân hàng Nông nghiệp và

Agriculture and Rural

Phát triển Nông thôn Việt

Development

Nam

CNTT

BIDV


Công nghệ thông tin
Joint Stock Commercial

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ

Bank for Investment and

phần Đầu tƣ và Phát triển Việt

Development of Vietnam

Nam

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

ROE

VAMC

Return on equity

Lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu


Vietnam Asset
Management Company

Cơng ty Quản lý tài sản

TCTD

Tổ chức tín dụng

VCSH

Vốn chủ sở hữu
Vietnam joint stock

Vietinbank

commercial bank for
industry and trade

TPBank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Công thƣơng Việt Nam

Tien Phong Commercial

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ

Joint Stock Bank


phần Tiên Phong


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của TPBank 2016 - 2018 .........................43
Bảng 2.2: Cơ cấu thu nhập dịch vụ phi tín dụng tại TPBank ...................................46
Bảng 2.3: Dịch vụ thanh toán của TPBank 2016 - 2018...........................................47
Bảng 2.4: Cơ cấu thu nhập dịch vụ thanh toán .........................................................49
Bảng 2.5: Tình hình về dịch vụ thẻ tại TPBank ........................................................51
Bảng 2.6: Cơ cấu thu nhập của dịch vụ ngân hàng điện tử .......................................54
Bảng 2.7: Dịch vụ ngân quỹ của TPBank 2016 - 2018.............................................55
Bảng 2.8: Dịch vụ kinh doanh ngoại hối của TPBank 2016 - 2018 .........................56
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thang đo Tin cậy ...........................................................61
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát thang đo Đáp ứng........................................................61
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thang đo Phƣơng tiện hữu hình...................................62
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát thang đo Năng lực phục vụ .........................................63
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát thang đo Đồng cảm .....................................................64


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức TPBank ..............................................................................40
Hình 2.2: Cơ cấu huy động vốn của TPBank theo kỳ hạn và tiền tệ ........................45
Hình 2.3: Vốn điều lệ của TPBank trong giai đoạn 2016 – 2018 .............................68


1


GIỚI THIỆU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, dịch vụ phi tín dụng ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt
động của các ngân hàng trên thế giới. Trong điều kiện nền kinh tế mở, tự do hóa
thƣơng mại và tự do hóa tài chính, nhu cầu về các dịch vụ phi tín dụng sẽ ngày càng
gia tăng. Các ngân hàng hàng đầu thế giới đã phát triển mạnh về dịch vụ phi tín
dụng đều nhận định rằng hoạt động phi tín dụng có thể tạo ra nguồn doanh thu cao,
chắc chắn, ít rủi ro.
Mặc dù hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu nhập chính nhƣng hiệu quả và
tính hấp dẫn của nó khơng cịn nhƣ trƣớc đây bởi hiệu suất đầu tƣ rủi ro cao, nợ xấu
gia tăng và tình trạng mất thanh khoản xuất hiện liên tục làm cho các ngân hàng
luôn áp lực về vốn. Thêm vào đó, hoạt động tín dụng ln bị chi phối và ràng buộc
bởi hành lang pháp lý của nhà nƣớc nên hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
rất khó khăn.
Vì vậy, các ngân hàng đều hy vọng rằng dịch vụ phi tín dụng sẽ ngày càng
chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số của họ và trong bối cảnh hoạt động tín dụng
hiện nay cịn nhiều khó khăn, thì việc nhấn mạnh vai trị của phát triển dịch vụ phi
tín dụng và làm sao để thúc đẩy mạnh các dịch vụ này là điều cần thiết. Dịch vụ phi
tín dụng mang lại rất nhiều lợi ích cho cả phía nhà cung cấp dịch vụ và cả phía
khách hàng. Nói cách khác, dịch vụ phi tín dụng đã mang lại lợi ích cho tồn xã hội
và cho cả nền kinh tế. Nền kinh tế tăng trƣởng, trong đó có phần đóng góp của
ngành tài chính - ngân hàng mà trong đó dịch vụ phi tín dụng là một trong những
thành tố quan trọng.
Là một ngân hàng nhỏ, mức độ tăng trƣởng tín dụng cịn hạn chế so với các
ngân hàng lớn, lại phụ thuộc vào hạn mức tăng trƣởng tín dụng theo quy định hàng
năm của ngân hàng nhà nƣớc nên việc gia tăng thu nhập bằng hoạt động tín dụng
của TPBank cịn gặp nhiều khó khăn, nhất là trong giai đoạn cuối quý III, quý IV
hằng năm, là mùa kinh doanh cao điểm của khách hàng doanh nghiệp, nhóm khách



2

hàng có nhu cầu tín dụng cao. Điều này gây ra khơng ít khó khăn trong việc gia
tăng nguồn thu từ hoạt động tín dụng, nguồn thu nhập chính của TPBank.
Đ ể ứng phó với tình trạng khó khăn đó, TPBank cũng đã tập trung phát triển
hoạt động phi tín dụng, làm gia tăng nguồn thu nhập cho ngân hàng. Cùng với sự
cạnh tranh gay gắt từ khối ngân hàng quốc doanh, khối ngân hàng thƣơng mại cổ
phần (TMCP), đặc biệt là khối ngân hàng nƣớc ngoài với tiềm lực kinh tế mạnh,
dày dặn kinh nghiệm trong cung cấp dịch vụ tài chính và có mạng lƣới rộng khắp
trên tồn thế giới, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phầ n Tiên Phong (TPBank) cũng đã
xây dựng những chiến lƣợc kinh doanh hƣớng đến cải tiến các sản phẩm dịch vụ, đa
số là các sản phẩm phi tín dụng cho phù hợp với từng nhóm khách hàng cá nhân, hộ
gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, từng bƣớc gia tăng thị phần. Theo đó, các
sản phẩm dịch vụ đƣợc cải tiến theo chiều hƣớng tăng về số lƣợng, và nâng cao về
chất lƣợng. Cũng vì thế, hoạt động phát triển dịch vụ phi tín dụng là một nhu cầu
bức thiết. Phát triển dịch vụ phi tín dụng nhằm gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi
tín dụng bao gồm cả gia tăng đối tƣợng thu phí và gia tăng các sản phẩm dịch vụ
thu phí, gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng nhƣng vẫn phải đảm bảo tính cạnh tranh
cho từng mức phí đƣợc đƣa ra. Cơng việc này hẳn đã làm đau đầu không biết bao
nhiêu chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Và nghệ thuật
kinh doanh đƣợc xem là đỉnh cao khi ngân hàng cung cấp các dịch vụ phi tín dụng
cho khách hàng, khách hàng chi trả nhƣng vẫn cảm thấy rất hài lòng và tự nguyện.
Vậy làm sao để đạt đến đỉnh cao nghệ thuật ấy? Để tìm đƣợc câu trả lời đã thôi
thúc, tác giả thực hiện đề tài “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM Cổ phần
Tiên Phong”. Luận văn nhằm nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng
tại TPBank, từ đó đƣa ra giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động
dịch vụ phi tín dụng tại TPBank.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát



3

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phi tín
dụng tại TPBank. Qua đó, luận văn sẽ đƣa ra một số giải pháp và khuyến nghị nhằm
phát triển dịch vụ phi tín dụng tại TPBank trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát, luận văn đƣa ra các mục tiêu cụ thể nhƣ
sau:
- Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại TPBank trong giai
đoạn 2016 – 2018.
- Giải pháp và khuyến nghị nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại TPBank
trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại TPBank trong giai đoạn 2016 –
2018 diễn ra nhƣ thế nào?
- Những giải pháp nào là cần thiết cho sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
TPBank trong thời gian tới?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
• Đối tƣợng nghiên cứu: phát triển dịch vụ phi tín dụng tại TPBank.
• Đối tƣợng khảo sát: các khách hàng đã giao dịch với TPBank từ
15/10/2019 đến 30/11/2019.
- Phạm vi nghiên cứu:
• Phạm vi khơng gian: tại TPBank.
• Phạm vi thời gian: từ năm 2016 đến năm 2018.


4


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng phƣơng pháp
nghiên cứu định tính, với các cơng cụ sau đây:
Thứ nhất, luận văn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp các cơ sở lý thuyết để hệ
thống hóa các khái niệm, nội dung liên quan đến dịch vụ phi tín dụng của NHTM.
Đồng thời luận văn cũng sử dụng phƣơng pháp thu thập lại các bài báo, cơng trình
nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngoài liên quan đến đề tài để làm cơ sở tham khảo.
Thứ hai, phƣơng pháp phân tích định tính kết hợp với tổng hợp, so sánh dựa
trên số liệu thống kê, các báo cáo tài chính (BCTC), báo cáo thƣờng niên (BCTN)
của TPBank, các tài liệu tham khảo trong các cơng trình nghiên cứu để đánh giá
dịch vụ phi tín dụng.
Thứ ba, phƣơng pháp điều tra khảo sát ý kiến khách hàng nhằm giúp có đánh
giá khách quan nhất về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ phi tín dụng mà
TPBank cung cấp.
6. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
6.1 Các nghiên cứu nƣớc ngồi
Nghiên cứu của nhóm tác giả Li và Zhang (2013) về “Đa dạng hố những tiện
ích từ việc gia tăng thu nhập ngoài lãi tại ngành ngân hàng Trung Quốc” đã đề cập
đến sự đa dạng hóa trong các hoạt động kinh doanh phi truyền thống tác động đến
thu nhập ngoài lãi của hệ thống ngân hàng Trung Quốc, dựa trên dữ liệu toàn ngành
ngân hàng Trung Quốc trong giai đoạn 1986 – 2008. Ở cấp độ tổng hợp, có những
lợi ích của đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh phi truyền thống làm gia tăng thu
nhập ngoài lãi. Tuy nhiên thu nhập ngồi lãi có biến động cao hơn so với thu nhập
lãi thuần, và lợi ích cận biên của đa dạng hóa tiềm năng giảm với sự gia tăng thu
nhập ngoài lãi, các hệ số tƣơng quan của tốc độ tăng trƣởng thu nhập lãi thuần và
thu nhập ngồi lãi chủ yếu là khơng đạt. Qua phân tích mơ hình của nhóm tác giả
chỉ ra rằng tác động của thu nhập ngoài lãi trên doanh thu và rủi ro ngành ngân hàng



5

của Trung Quốc là khơng đáng kể. Nhìn chung, kết quả nghiên cứu của nhóm tác
giả cho thấy thu nhập ngồi lãi đã làm đa dạng hóa doanh thu cho ngân hàng, nhƣng
tăng sự phụ thuộc vào thu nhập ngoài lãi có thể làm trầm trọng thêm rủi ro/ lợi
nhuận phi thƣơng mại cho ngân hàng Trung Quốc.
Nghiên cứu của Jarrett (2016) về sự phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử
trong ngân hàng tại các quốc gia đang phát triển và đã cho thấy đây là loại hình dịch
vụ phi tín dụng có sự phát triển và tăng trƣởng mạnh. Điều này đƣợc thể hiện qua
việc khách hàng của ngân hàng sử dụng dịch vụ này ngày càng nhiều và việc sử
dụng ngân hàng điện tử bằng các giao dịch liên quan đến các khoản vay, các giao
dịch liên quan đến gửi tiền hoặc bất kỳ dịch vụ nào khác đƣợc cung cấp bởi quy
trình ngân hàng. Bằng cách quan sát các lợi ích của việc kiểm sốt chất lƣợng dịch
vụ và cải tiến liên tục nhƣ đã đƣợc thực hiện các cải tiến trong sản phẩm dịch vụ phi
tín dụng, ngân hàng có thể tiết kiệm đƣợc các chi phí, kiểm sốt rủi ro và đảm bảo
an toàn trong các giao dịch với khách hàng. Các chuyên viên máy tính cần phát
triển phần mềm máy tính cũng nhƣ thực hiện cải tiến về kỹ thuật giúp cho q trình
thực hiện giao dịch đƣợc hiệu quả, và khơng gây ra sai sót khi các giao dịch đƣợc
thực hiện trực tuyến.
6.2 Các nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu của nhóm tác giả Đào Lê Kiều Oanh và Phạm Anh Thủy (2012),
“Vai trị phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng thƣơng ma ̣i Vi ệt Nam” đã
nêu rõ vai trò và đƣa ra một số giải pháp hiệu quả để thúc đẩy phát triển dịch vụ phi
tín dụng tại các NHTM Việt Nam. Trong bài viết này, nhóm tác giả đã nhấn mạnh
vai trị của phát triển dịch vụ phi tín dụng và làm sao để đẩy mạnh các dịch vụ này
là điều cần thiết. Dịch vụ phi tín dụng mang lại rất nhiều lợi ích cho cả phía nhà
cung cấp dịch vụ và cả phía khách hàng hay nói cách khác dịch vụ phi tín dụng đã
mang lại lợi ích cho tồn xã hội và cho cả nền kinh tế. Nền kinh tế tăng trƣởng,
trong đó có phần đóng góp của ngành tài chính – ngân hàng mà trong đó dịch vụ phi
tín dụng là một trong những thành tố quan trọng. Tƣ̀ đó, các tác giả đã đƣa ra những



6

giải pháp NHTM Viê ̣t Nam c ần thực hiện nhằ m hƣ ớng đến mục tiêu chung là phát
triển dịch vụ phi tín dụng góp phần vào sự phát triển của các NHTM Viê ̣t Nam
trong quá trình hội nhập.
Nghiên cứu của Lê Nguyễn Anh Đào (2013), “Phát triển dịch vụ phi tín dụng
tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam (VCB) - Chi nhánh Đà
Nẵng” đã nêu lêm đƣợc các tiêu chí đánh giá, để tƣ̀ đó tác giả đi đánh giá đƣợc thực
trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại VCB - Chi nhánh Đà Nẵng tƣ̀ năm 2009 –
2011. Ngoài ra, tác giả đã tiến hành khảo sát thực tế về chất lƣợng phục vụ các dịch
vụ phi tín dụng tại VCB - Chi nhánh Đà Nẵng, tƣ̀ đó đƣa ra những đánh giá về phát
triển chất lƣợng cung ứng dịch vụ phi tín dụng trong thời gian qua. Cuối cùng, dựa
vào những mục tiêu phát triển của VCB và trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất giải
pháp và một số kiến nghị nhằ m phát triển dịch vụ phi tín dụng trong thời gian tới.
Phạm Anh Thủy (2013) với nghiên cứu về “Phát triển dịch vụ phi tín dụng của
các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc Việt Nam” đã tổng hợp lý luận cơ bản về dịch
vụ ngân hàng, dịch vụ phi tín dụng của các NHTM, nêu lên một số bài học kinh
nghiệm trong việc phát triển dịch vụ phi tín dụng và đã t ổng hợp thành các bài h ọc
kinh nghiệm chủ yếu có giá trị tham khảo đối với các NHTM Việt Nam. Bên cạnh
đó, tác giả tiến hành khảo sát và nghiên cứu về chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng,
đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của các NHTM Việt Nam thông
qua việc kết hợp hai phƣơng pháp nghiên cứu gồm phƣơng pháp định tính và
phƣơng pháp định lƣợng. Trên cơ sở thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
các NHTM Việt Nam, luận văn khái quát chiến lƣợc phát triển dịch vụ ngân hàng
của các NHTM Việt Nam đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020.
Thái Anh Tuấn (2014) với đề tài “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiê ̣p và Phát triể n nông thôn Viê ̣t Nam (Agribank) – Chi nhánh Láng
Hạ” đã nghiên cứu một cách khoa học, có hệ thống và trình bày đƣợc một số nội

dung cụ thể sau: Đánh giá, phân tích thực trạng của các dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank - Chi nhánh Láng Hạ giai đoạn 2010 - 2013 một cách khách quan, trung


7

thực từ đó rút ra những kết quả đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại cũng nhƣ
nguyên nhân của những hạn chế đó. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn dựa trên định
hƣớng phát triển của Agribank nói chung và của Agribank – Chi nhánh Láng Hạ nói
riêng, kết hợp với những phân tích và đánh giá thực trạng dịch vụ phi tín dụng tại
Chi nhánh. Luận văn đã đề xuất một số giải pháp cụ thể, thiết thực và khả thi nhằm
phát triển dịch vụ phi tín dụng phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh tại
Agribank – Chi nhánh Láng Hạ trong những năm tới.
Nghiên cứu của tác giả Ngô Mỹ Hoa (2017) về “Phát triển d ịch vụ phi tín
dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đô ̣i ” đã hệ thống hóa các vấn đề
mang tính lý luận về dịch vụ và chất lƣợng dịch vụ. Đƣa ra một số mơ hình đang
thịnh hành trên thế giới về đánh giá chất lƣợng dịch vụ, trong đó nhấn mạnh quan
điểm “chất lƣợng dịch vụ đƣợc đo lƣờng bằ ng c ảm nhận của khách hàng”. Sau đó
nghiên cứu tổng quát về tổ chức hoạt động, kết quả hoạt động của NHTM Cổ phần
Quân đội tƣ̀ đó t ập trung đi sâu nghiên cứu về chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng tại
Ngân hàng thơng qua phân tích thực trạng các nhân tố tác động đến chất lƣợng dịch
vụ phi tín dụng và thông qua điều tra, phỏng vấn bằ ng bảng hỏi đối với khách hàng.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng tại NHTM Cổ phần
Quân đội, chỉ ra những điểm đạt đƣợc, những điểm cịn hạn chế và tìm ra ngun
nhân của những hạn chế đã đề xuất một số giải pháp nhằ m nâng cao chất lƣợng dịch
vụ phi tín dụng tại NHTM Cổ phần Quân đội.
Các đề tài nghiên cứu về phát triển dịch vụ phi tín dụng đều đƣa ra những lý
thuyết đầy đủ về dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ phi tín dụng nói riêng.
Cùng với đó là xây dựng đƣợc chỉ tiêu đánh giá phát triển các dịch vụ phi tín dụng
của ngân hàng. Các đề tài hầu hết đều đã đƣa ra những lý luận chung về các nhân tố

ảnh hƣởng đến dịch vụ phi tín dụng. Một số luận văn đã xây dựng đƣợc mơ hình
đánh giá sự phát triển của dịch vụ phi tín dụng để tƣ̀ đó nâng cao hi ệu quả cho các
ngân hàng. Các giải pháp đƣa ra có tính thực tế cao phù hợp với tƣ̀ng ngân hàng và
địa bàn nghiên cứu. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng đều có những đặc thù riêng phụ


8

thuộc vào ngành và địa bàn hoạt động, vì vậy ta không thể áp dụng giải pháp một
cách đồng nhất cho tất cả các ngân hàng khác.
Do đó, tác giả muốn nghiên cứu, đánh giá về phát triển dịch vụ phi tín dụng
của một ngân hàng cụ thể là Ngân hàng Thƣơng ma ̣i Cổ phầ n Tiên Phong , tƣ̀ những
đặc điểm riêng của ngân hàng và dựa trên kết quả phân tích năng lực cạnh tranh
cũng nhƣ tình hình tải chính của ngân hàng, tác giả đƣa ra giải pháp hữu ích cho
ngân hàng đƣợc nghiên cứu.
Luận văn là cơng trình nghiên cứu một cách tồn diện về sự phát triển dịch vụ
phi tín dụng của Ngân hàng Thƣơng ma ̣i Cổ phầ n Tiên Phong giai đoa ̣n

2016 -

2018, trên cơ sở phân tích tất cả các yếu tố liên quan năng lực cạnh tranh và tình
hình tài chính của ngân hàng để làm cơ sở đƣa ra giải pháp thích hợp và kiến nghị
đối với các đơn vị liên quan. Những kiến nghị về giải pháp đƣợc nêu ra trong luận
văn có thể vận dụng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằ m khai
thác tối đa năng lực vốn có để phát triển bền vững, củng cố uy tín và sức cạnh tranh
trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.


9


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Tổng quan về dịch vụ
Theo một số nghiên cứu trên thế giới, có sự phân biệt giữa hàng hố (good) và
dịch vụ (service). Khi ngƣời tiêu dùng mua một hàng hố, họ có đƣợc tài sản đó;
trong khi một dịch vụ đƣợc mua thì đồng nghĩa với việc ngƣời mua phải tốn một chi
phí. Hầu hết các dịch vụ đều u cầu có sự hỗ trợ của hàng hố để dịch vụ trở nên
hữu ích (Rathmell, 1966).
Khơng giống nhƣ hàng hóa, đƣợc thể hiện dƣới giá trị tiền tệ đƣợc quy định
theo giá (price), các dịch vụ có nhiều khả năng đƣợc thể hiện dƣới dạng tỷ lệ (rate),
phí (fees), lãi suất (interest rate) và tƣơng tự. Vì dịch vụ là hành vi hoặc quy trình và
đƣợc sản xuất khi chúng đƣợc tiêu thụ, chúng có thể đƣợc bán "trực tiếp" hoặc
trong một số trƣờng hợp, các trung gian đại lý đƣợc sử dụng để tiếp thị dịch vụ, nhƣ
đại lý bảo hiểm và du lịch (Rathmell, 1966).
Heskett (1986) định nghĩa dịch vụ là cách thức mà một tổ chức muốn có các
dịch vụ của mình đƣợc nhận thức bởi các khách hàng, nhân viên, cổ đông và ngƣời
cho vay, tức là đề xuất kinh doanh của tổ chức.
Edvardsson và Olsson (1996) đƣa ra khái niệm dịch vụ là mơ tả chi tiết về
những gì sẽ đƣợc thực hiện cho khách hàng (những nhu cầu và mong muốn đƣợc
thỏa mãn) và làm thế nào để đạt đƣợc điều này. Họ nhấn mạnh việc phát triển khái
niệm dịch vụ nhƣ một giai đoạn quan trọng trong thiết kế và phát triển dịch vụ.
Edvardsson và cộng sự (2000) định nghĩa dịch vụ là một mô tả chi tiết về
khách hàng cần đƣợc thỏa mãn, làm thế nào để họ hài lòng, phải làm gì cho khách
hàng và làm thế nào để đạt đƣợc điều này. Dịch vụ đóng một vai trị quan trọng
trong thiết kế và phát triển dịch vụ. Khái niệm dịch vụ xác định cách thức và nội
dung của thiết kế dịch vụ và giúp hòa giải giữa nhu cầu của khách hàng và mục đích


10


chiến lƣợc của tổ chức. Nhóm tác giả đã xác định khái niệm dịch vụ và mô tả cách
sử dụng dịch vụ để tăng cƣờng nhiều quy trình thiết kế dịch vụ (Goldstein và cộng
sự, 2002).
Dịch vụ là những hoạt động phục vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu sản xuất,
kinh doanh và sinh hoạt. Tuỳ theo trƣờng hợp, dịch vụ bao gồm: một cơng việc ít
nhiều chun mơn hố, việc sử dụng hẳn hay tạm thời một tài sản, việc sử dụng
phối hợp một tài sản bền lâu và sản phẩm của một công việc, cho vay vốn. Do nhu
cầu rất đa dạng tuỳ theo sự phân công lao động nên có nhiều loại dịch vụ: dịch vụ
sản xuất, kinh doanh; dịch vụ sinh hoạt công cộng; dịch vụ cá nhân dƣới hình thức
những dịch vụ gia đình; những dịch vụ tinh thần dựa trên những nghiệp vụ đòi hỏi
tài năng đặc biệt (hoạt động nghiên cứu, môi giới, quảng cáo); những dịch vụ liên
quan đến đời sống và sinh hoạt cơng cộng (sức khoẻ, giáo dục, giải trí); những dịch
vụ về chỗ ở… Sản xuất, kinh doanh và dịch vụ tác động lẫn nhau chặt chẽ; dịch vụ
là một điều kiện để phát triển sản xuất, kinh doanh. Dịch vụ pháp lí, tài chính, tiền
tệ, vận tải, thơng tin liên lạc… có vai trị rất quan trọng. Sự phát triển dịch vụ hợp lí,
có chất lƣợng cao là biểu hiện của nền kinh tế phát triển và một xã hội văn minh
(Hội đồng biên soạn, 1995). Từ điển Việt Nam giải thích về dịch vụ: “Dịch vụ là
các hoạt động nhằm thoả mãn những nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt” (Từ
điển Bách Khoa, 2010).
Dịch vụ ngân hàng đƣợc hiểu là các nghiệp vụ ngân hàng về vốn, tiền tệ,
thanh toán,… mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng đáp ứng nhu cầu kinh doanh,
sinh lời, sinh hoạt cuộc sống, cất trữ tài sản,… và ngân hàng thu chênh lệch lãi suất,
tỷ giá hay thu phí thơng qua dịch vụ ấy. (Nguyễn Chí Trung, 2006)
Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể
cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa tạo ra thu
nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí xứng đáng
trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thƣơng mại. Các dịch vụ tài chính
đƣợc cung cấp bởi NHTM bao gồm: (i) Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho



11

khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh
tốn…); (ii) Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thƣ quan trọng
của công chúng; (iii) Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách
hàng; (iv) Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí; (v) Tƣ vấn tài chính, giúp
đỡ các cơng ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu… (Nguyễn Thị Mùi,
Nguyễn Minh Kiều, Phan Thị Cúc và Nguyễn Đăng Dờn, 2008)
1.1.2 Khái niệm dịch vụ phi tín dụng
Thomas P. Fitch định nghĩa về dịch vụ phi tín dụng: Dịch vụ phi tín dụng
(non-credit banking services) là các dịch vụ ngân hàng dựa trên lệ phí khơng liên
quan đến việc mở rộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân hàng đại lý
hoặc khách hàng doanh nghiệp. Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có thể là một
nguồn thu đáng kể cho các ngân hàng và các tổ chức tài chính. Ví dụ dịch vụ phi tín
dụng bao gồm sự tin tƣởng và các khoản thu liên quan đến đầu tƣ, quản lý tiền mặt
toàn cầu, trao đổi tiền tệ nƣớc ngồi… (trích trong nghiên cứu của Phạm Anh Thủy,
2013).
Theo Tài liệu dự án “Khảo sát và đánh giá dịch vụ phi tín dụng ngân hàng
Việt Nam” của tổ chức Deloitte Touche Tohmatsu (trích trong nghiên cứu của
Phạm Anh Thủy, 2013), dịch vụ phi tín dụng là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào
cung cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà khơng phải là những dịch vụ
tín dụng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ đƣợc ngân hàng cung cấp tới khách hàng
đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp
đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không bao gồm dịch vụ tín
dụng.
Dịch vụ phi tín dụng là các dịch vụ ngân hàng mang lại nguồn thu cho các
ngân hàng ngoài nguồn thu từ lãi tín dụng thể hiện qua các khoản thu từ dịch vụ tài
khoản thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ lảo lãnh thu phí, dịch vụ tƣ vấn, dịch
vụ ủy thác, dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ngân hàng số (dịch vụ internet

banking, mobile banking…) (Phạm Anh Thủy, 2013).


12

1.1.3 Sự khác nhau giữa dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng
- Dịch vụ tín dụng ngân hàng:
• Theo Luật các TCTD (2010), “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài
chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Trong đó, cho vay là một hình thức cấp tín dụng của các NHTM và đƣợc định nghĩa
là “hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”. Nhƣ vậy, thuật ngữ
tín dụng mang tính tổng qt hơn thuật ngữ cho vay.
• Thực hiện chức năng trung gian này chính là các tổ chức tín dụng, mà
trong đó chủ yếu là các NHTM. Nhƣ vậy ngân hàng thực hiện chức năng “luân
chuyển vốn” giữa các chủ thể khác trong nền kinh tế; thực hiện chức năng này,
ngân hàng giữ vai trò là ngƣời đi vay (khách hàng) và vai trò là ngƣời cho vay (chủ
nợ). Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà ngƣời tiết kiệm, thơng qua vai trị trung
gian của ngân hàng, thực hiện đầu tƣ vốn vào các chủ thể có nhu cầu về vốn trong
nền kinh tế (Phan Thị Linh, 2015).
- Dịch vụ phi tín dụng:
• Đó là các dịch vụ gắn liền với việc thu phí do các NHTM thực hiện,
thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính của ngân hàng cho các doanh nghiệp,
các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình nhằm thu đƣợc lợi nhuận, điển hình cho các
dịch vụ này bao gồm dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân hàng điện
tử, dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý, dịch vụ tƣ vấn, bảo hiểm… (Phan
Thị Linh, 2015).

• Theo nghiên cứu của Arunkumar và Kotreshwar (2005), nhóm tác giả
nhận thấy rằng hoạt động tín dụng sẽ gây ra rủi ro tín dụng mà rủi ro này chiếm
70% rủi ro ngân hàng nói chung, trong khi 30% còn lại bao gồm rủi ro thị trƣờng và


13

rủi ro hoạt động. Giám đốc điều hành ngân hàng cần khơng ngừng tìm kiếm các giải
pháp để hạn chế và nâng cao quản lý rủi ro tín dụng.
• Các loại dịch vụ phi tín dụng: Thanh tốn, bao thanh toán, chuyển tiền;
Cung cấp dịch vụ bán lẻ; Đầu tƣ vào thị trƣờng chứng khốn; Góp vốn liên doanh
liên kết; Đầu tƣ vào các dự án; Thành lập các công ty con; Kinh doanh ngoại tệ;
Chiết khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá…
1.1.4 Các loại hình dịch vụ phi tín dụng
1.1.4.1 Dịch vụ thanh tốn
Đây là hoạt động điển hình và có vai trị chìa khóa cho hoạt động cung ứng
dịch vụ của NHTM đối với khách hàng nói chung và khách hàng cá nhân nói riêng.
Ngày nay dịch vụ thanh toán đƣợc tổ chức cung ứng cho ngƣời tiêu dùng qua các
kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp dựa trên hệ thống kỹ thuật hạ tầng và công
nghệ xử lý hiện đại. Với sự tiến bộ này, khách hàng ngày càng nhận đƣợc những
dịch vụ thanh tốn có tính an tồn, chính xác và tiện ích cao, khơng những trong
nƣớc mà cịn trên phạm vi tồn cầu. Các NHTM khi cung cấp dịch vụ thanh toán
cho khách hàng, ngân hàng đóng vai trị là một tổ chức trung gian thực hiện thanh
toán thay cho khách hàng của mình. Căn cứ vào phạm vi thực hiện, dịch vụ thanh
toán bao gồm: dịch vụ thanh toán trong nƣớc và dịch vụ thanh toán quốc tế.
Dịch vụ thanh toán là việc cung ứng phƣơng tiện thanh toán, thực hiện giao
dịch thanh toán trong nƣớc và quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ
khác do Ngân hàng Nhà nƣớc quy định của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán theo yêu cầu của ngƣời sử dụng dịch vụ thanh toán.
Thực hiện thanh toán trong nền kinh tế hàng hoá đƣợc thực hiện dƣới hai hình

thức: thanh tốn bằng tiền mặt và thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Trong đó, thanh
tốn khơng dùng tiền mặt là tổng hợp tất cả các khoản thanh toán tiền tệ giữa các
đơn vị, cá nhân đƣợc thực hiện bằng cách tính chuyển tiền trên tài khoản, hoặc bù
trừ lẫn nhau thông qua ngân hàng mà không trực tiếp sử dụng tiền mặt trong khoản
thanh tốn đó (Phan Thị Cúc, 2008).


14

Hiện nay, hoạt động thanh toán qua ngân hàng của Việt Nam chủ yếu đƣợc xử
lý qua: (i) Các hệ thống thanh toán do NHNN tổ chức, vận hành và quản lý (Hệ
thống thanh toán bù trừ điện tử/giấy; Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng;
(ii) Các hệ thống chuyển mạch và thanh toán bù trừ thẻ; (iii) Các hệ thống thanh
toán bù trừ và quyết toán chứng khoán; và (iv) Các hệ thống thanh toán nội bộ,
thanh toán song phƣơng do một số TCTD tổ chức, vận hành và quản lý (NHNN,
2018).
Riêng đối với các giao dịch thanh toán quốc tế đƣợc chủ yếu xử lý qua Dịch
vụ chuyển tiền quốc tế qua hệ thống SWIFT và Dịch vụ chuyển tiền Western Union
(WU) do các TCTD trong nƣớc trực tiếp thỏa thuận, ký kết tham gia, hợp tác với
các tổ chức quốc tế. Bên cạnh đó, từ năm 2007, NHNN cũng chấp thuận, chỉ định
NHTM Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam hoạt động với tƣ cách là ngân hàng thanh
toán bù trừ nội địa các giao dịch thẻ Visa của các thành viên trong nƣớc qua tài
khoản của các ngân hàng thành viên mở tại NHTM Cổ phần Ngoại thƣơng Việt
Nam, làm đầu mối thanh toán đối với các giao dịch thẻ Visa thực hiện trong nƣớc.
Từ năm 2012, NHTM Cổ phần Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam cũng đƣợc chính thức
triển khai Dịch vụ đại lý quyết toán các giao dịch nội địa thẻ Master Card để thực
hiện thanh toán bù trừ và quyết toán các giao dịch nội địa đối với thẻ Master Card
(NHNN, 2018).
1.1.4.2 Dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ là một dịch vụ ngân hàng hiện đại hƣớng đến khách hàng cá nhân.

Các ngân hàng khơng ngừng bổ sung tính năng mới cho các thẻ nhƣ lúc đầu chỉ là
thẻ rút tiền mặt tại các máy ATM, đến nay đã đƣợc nâng cấp thành các thẻ ghi nợ,
kết nối trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của khách hàng và khách hàng cũng có thể
rút vƣợt số dƣ trên tài khoản sau khi đã thực hiện việc ký kết hợp đồng cấp hạn mức
thấu chi với ngân hàng. Khách hàng dần dần có thể dùng thẻ này để thanh toán tiền
điện, nƣớc, điện thoại, Internet và đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng thậm
chí sử dụng thanh tốn các dịch vụ, hàng hóa trong một khoảng thời gian nhất định


×