121
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ng
hi
----------------------
ep
do
w
n
lo
ad
PHAN CAO HUYỀN
yi
u
yj
th
pl
HỒN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN VỀ CÁC
KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN
CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP NHỎ VÀ VỪA
TẠI VIỆT NAM
n
ua
al
n
va
m
ll
fu
t
ha
n
oi
z
z
j
ht
vb
k
m
ai
gm
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
om
l.c
an
Lu
n
va
y
te
re
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
t
to
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
ng
hi
----------------------
ep
do
w
n
lo
ad
PHAN CAO HUYỀN
yi
u
yj
th
pl
HỒN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN CÁC
KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG
TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP KIỂM TỐN ĐỘC LẬP NHỎ
VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM
n
ua
al
n
va
m
ll
fu
t
ha
n
oi
z
z
vb
j
ht
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
k
m
Mã số: 60343001
ai
gm
om
l.c
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
an
Lu
n
va
y
te
PGS.TS TRẦN THỊ GIANG TÂN
re
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
t
to
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ng
hi
ep
LỜI CAM ĐOAN
do
w
n
ad
lo
Tôi xin cam đoan Luận án thạc sĩ kinh tế “Hoàn thiện thủ tục kiểm tốn các khoản
ước tính kế tốn và thơng tin các bên liên quan trong kiểm toán báo cáo tài chính tại
các doanh nghiệp kiểm tốn độc lập nhỏ và vừa tại Việt Nam” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tôi.
yi
u
yj
th
pl
Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
n
ua
al
n
va
m
ll
fu
Học viên cao học
t
ha
n
oi
z
z
j
ht
vb
Phan Cao Huyền
k
m
ai
gm
om
l.c
an
Lu
n
va
y
te
re
t
to
MỤC LỤC
ng
TRANG PHỤ BÌA
hi
ep
LỜI CAM ĐOAN
do
MỤC LỤC
w
n
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ad
lo
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
u
yj
th
LỜI MỞ ĐẦU
yi
pl
1. Tính cấp thiết của đề tài
n
ua
al
2. Mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
n
va
3. Phương pháp nghiên cứu
n
oi
5. Kết cấu của luận văn
m
ll
fu
4. Tổng quan về các nghiên cứu trước
t
ha
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THỦ TỤC KIỂM TOÁN VỀ CÁC KHOẢN
z
ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN ...................... 1
z
j
ht
vb
1.1. TỔNG QUAN VỀ ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN
LIÊN QUAN ................................................................................................................ 1
m
k
1.1.1 Khái niệm về ước tính kế tốn ......................................................................... 1
ai
gm
1.1.2 Khái niệm về thông tin các bên liên quan ........................................................ 3
om
l.c
1.2. TỔNG QUAN VỀ GIAN LẬN VÀ SAI SÓT ĐỐI VỚI ƯỚC TÍNH KẾ
TỐN VÀ THƠNG TIN VỀ CÁC BÊN CĨ LIÊN QUAN .................................... 7
Lu
1.2.1 Khái niệm về gian lận và gian lận trên báo cáo tài chính ................................ 7
an
1.2.2 Khái quát về các nghiên cứu trên thế giới về các khoản mục thường xuất
hiện gian lận trên BCTC .......................................................................................... 11
n
va
1.2.3.2.Khái qt về gian lận thơng tin các bên có liên quan ................................. 14
y
te
1.2.3.1.Khái quát về gian lận các khoản ước tính kế tốn ...................................... 14
re
1.2.3.Khái qt về gian lận các khoản ước tính kế tốn và thơng tin các bên liên
quan ......................................................................................................................... 14
1.3. CÁC QUY ĐỊNH KẾ TOÁN VÀ QUY ĐỊNH KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN
ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN ........................................... 16
t
to
1.3.1.Quy định của kế toán về các ước tính kế tốn và thơng tin các bên có liên
quan ......................................................................................................................... 16
ng
hi
ep
1.3.2. Các quy định khác liên quan đến ước tính kế tốn và thơng tin các bên
liên quan .................................................................................................................. 18
do
w
1.4.MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ THỦ TỤC KIỂM TOÁN NHẰM PHÁT
HIỆN GIAN LẬN VỀ ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN
LIÊN QUAN .............................................................................................................. 21
n
ad
lo
yi
u
yj
th
1.4.1.Nghiên cứu về thủ tục kiểm tốn nhằm phát hiện gian lận trong ước tính
kế toán ..................................................................................................................... 21
pl
1.4.2.Nghiên cứu về thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện gian lận về thơng tin các
bên có liên quan ....................................................................................................... 22
n
ua
al
n
va
1.5.YÊU CẦU CỦA CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN QUỐC TẾ VỀ KIỂM
TỐN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THÔNG TIN CÁC BÊN
LIÊN QUAN .............................................................................................................. 23
fu
m
ll
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 29
n
oi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG CÁC THỦ TỤC KIỂM TỐN
t
ha
CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN
z
QUAN TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ .............. 31
z
vb
2.1.TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN NHỎ VÀ VỪA ........... 31
j
ht
m
2.1.1.Khái niệm ....................................................................................................... 31
k
2.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp kiểm toán nhỏ và vừa........................................ 32
ai
gm
om
l.c
2.2.YÊU CẦU CỦA CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM VỀ KIỂM
TỐN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN
LIÊN QUAN .............................................................................................................. 33
an
Lu
2.2.1.Yêu cầu của chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam về kiểm tốn các khoản ước
tính kế toán .............................................................................................................. 33
va
n
2.2.2.Yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về kiểm tốn thơng tin các
bên liên quan ........................................................................................................... 35
y
te
re
2.3. THỰC TRẠNG VỀ SAI PHẠM CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN
VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI CÔNG TY NIÊM YÊT
TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................ 37
t
to
2.4.THỰC TRẠNG VỀ CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN MỤC
ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN TẠI
CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM .............. 44
ng
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 65
hi
ep
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
do
CÁC THỦ TỤC KIỂM TỐN CÁC KHOẢN ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ
w
n
THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN TẠI CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN
lo
ad
VỪA VÀ NHỎ ............................................................................................................ 67
yi
u
yj
th
3.1. QUAN ĐIỂM CỦA CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CÁC THỦ TỤC
KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN VÀ TRONG PHÁT HIỆN GIAN LẬN
CÁC KHOẢN MỤC ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN
LIÊN QUAN .............................................................................................................. 67
pl
n
ua
al
va
3.1.1.Các giải pháp phải phù hợp thông lệ quốc tế và phù hợp với đặc điểm của
Việt Nam ................................................................................................................. 67
n
3.1.2 Các giải pháp phải nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán, đáp ứng mong
đợi của xã hội .......................................................................................................... 68
m
ll
fu
t
ha
n
oi
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN ƯỚC TÍNH KẾ
TỐN ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP VỪA VÀ NHỎ
TẠI VIỆT NAM ........................................................................................................ 70
z
z
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC KIỂM TỐN CÁC BÊN CĨ
LIÊN QUAN ĐỐI VỚI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP NHỎ VÀ
VỪA TẠI VIỆT NAM .............................................................................................. 81
j
ht
vb
m
k
3.4. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ....................................................................................... 87
ai
gm
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 92
om
l.c
an
Lu
n
va
y
te
re
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
t
to
ng
hi
ep
: Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ
ACFE
do
: Báo cáo tài chính
BCTC
w
n
: Bộ tài chính
ad
lo
BTC
: Chuẩn mực kiểm tốn quốc tế
yi
ISA
: Cục điều tra Liên bang hoa kỳ
u
yj
th
FBI
pl
: Thông tư
VAS
: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
VACPA
: Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
VSA
: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
n
ua
al
TT
n
va
m
ll
fu
t
ha
n
oi
z
z
j
ht
vb
k
m
ai
gm
om
l.c
an
Lu
n
va
y
te
re
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
DANH MC CC BNG BIU
t
to
ng
hi
Bng 1.1: Kt qu nghiờn cu của ACFE cho thấy gian lận trên BCTC có mức
ep
thiệt hại cao nhất.
do
Bảng 1.2: Các phương pháp gian lận phổ biển trên BCTC theo ACFE
w
n
Bảng 1.3: Nghiên cứu của Coso về các phương pháp gian lận BCTC
lo
ad
Bảng 2.1:Tổng hợp sai lệch các khoản ước tính kế tốn
u
yj
th
Bảng 2.2:Tần suất sai lệch các khoản mục ước tính kế tốn
yi
Bảng 2.3: Trình bày thông tin các bên liên quan
pl
Bảng 2.4: Thống kê thâm niên làm việc của kiểm toán viên tham gia khảo sát
n
ua
al
Bảng 2.5 Thủ tục đầu tiên khi kiểm toán khoản mục trên BCTC
va
Bảng 2.6: Thống kế về quy trình kiểm tốn chung các ước tính kế tốn (theo số
n
tuyệt đối)
fu
n
oi
tương đối (%)
m
ll
Bảng 2.7: Thống kê về quy trình kiểm tốn chung các ước tính kế tốn theo số
t
ha
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về thủ tục kiểm toán các bên liên quan
z
Bảng 2.9: Đánh giá sự hiểu biết và áp dụng các quy định của chuẩn mực kiểm
z
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về thủ tục chuyên biệt
j
ht
vb
toán liên quan đến kiểm tốn ước tính kế tốn và thơng tin các bên liên quan
m
k
Bảng 2.11: Đánh giá sự hiểu biết và áp dụng các thủ tục chuyên biệt thông qua
ai
gm
vic chm im cỏc ỏp ỏn tr li
om
l.c
an
Lu
n
va
y
te
re
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
LI M U
t
to
ng
hi
1. Tớnh cp thit ca ti
ep
Trong nn kinh tế cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa như hiện nay, nhu cầu sử
do
dụng thơng tin tài chính rất cần thiết trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh.
w
n
Tính minh bạch, trung thực của thơng tin tài chính đóng vai trị quan trọng trong
lo
ad
việc ổn định thị trường chứng khoán và ổn định xã hội.
u
yj
th
Chúng ta đang sống trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế. Các doanh nghiệp hiện
yi
nay gặp khơng ít khó khăn. Trước những áp lực về lợi nhuận, các doanh nghiệp đã
pl
thực hiện các phương pháp, các thủ thuật khác nhau nhằm làm đẹp báo cáo tài
n
ua
al
chính, tối đa hóa lợi ích của bản thân doanh nghiệp. Trong thời gian qua đã có rất
va
nhiều các vụ gian lận xảy ra: Bông Bạch Tuyết, Bibica, …tại Việt Nam cũng như
n
trên thế giới như Enron, Worldcom…, trong đó các khoản ước tính kế tốn và thơng
fu
m
ll
tin các bên liên quan là những khoản mục thường phát sinh gian lận. Điều này đã
n
oi
làm người sử dụng báo cáo tài chính đặt câu hỏi về chất lượng kiểm tốn, về trách
t
ha
nhiệm của kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn trong việc phát hiện các sai phạm
z
này.
z
j
ht
vb
Vì vậy, việc nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tốn, hồn thiện thủ tục kiểm
tốn đối với các ước tính kế tốn và thông tin các bên liên quan là một nội dung có
m
k
tầm quan trọng nhằm nâng cao tính minh bạch, tính đáng tin cậy của thơng tin tài
ai
gm
chính trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Do vậy, tác giả đã chọn đề tài hồn
om
l.c
thiện thủ tục kiểm tốn nhằm phát hiện sai phạm đối với các khoản ước tính kế tốn
và thơng tin các bên liên quan – hai khoản mục được đánh giá là có rủi ro nhiều
Lu
an
nhất trên báo cáo tài chính. Qua đó, đề xuất cỏc cỏch thc tip cn v th tc kim
y
te
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
re
nghip kim tốn.
n
kết hợp với các nhóm giải pháp vĩ mơ nhằm hồn thiện hành lang pháp lý cho nghề
va
tốn giúp kiểm tốn viên phát hiện các gian lận và sai sót. Ngồi ra, luận văn cịn
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
2. Mc tiờu nghiờn cu, phm vi nghiờn cu v câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài nhằm giải quyết những vấn đề sau:
t
to
Thứ nhất, khảo sát và đúc kết kinh nghiệm từ các nghiên cứu trên thế giới về
ng
hi
sai phạm và thủ tục phát hiện sai phạm đối với các khoản ước tính kế tốn và thơng
ep
tin các bên liên quan.
do
Thứ hai, khảo sát thủ tục kiểm toán được các cơng ty kiểm tốn độc lập nhỏ và
w
n
vừa tại Việt Nam về thủ tục kiểm toán áp dụng khi kiểm tốn ước tính kế tốn và
lo
ad
thơng tin các bên có liên quan.
u
yj
th
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện thủ tục kiểm tốn trong q
yi
trình thực hiện kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn và thông tin các bên liên quan.
pl
Phạm vi nghiên cứu
n
ua
al
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ dừng lại ở việc khảo sát thủ tục kiểm toán
va
nhằm phát hiện gian lận và sai sót các khoản ước tính kế tốn và thông tin các bên
n
liên quan của các công ty niêm yết trong kiểm tốn BCTC tại các cơng ty kiểm tốn
fu
n
oi
Câu hỏi nghiên cứu:
m
ll
độc lập nhỏ và vừa, khơng tập trung vào kiểm toán nhà nước và kiểm toán nội bộ.
t
ha
1. Sai phạm các khoản ước tính kế tốn và thơng tin các bên liên quan có phải
z
là sai phạm phổ biến trên BCTC không và cách thức thực hiện như thế nào?
z
j
ht
vb
2. Các thủ tục kiểm toán cần thực hiện để giúp phát hiện gian lận về các khoản
ước tính kế tốn và về thơng tin các bên liên quan cho các cơng ty niêm yết trong
k
m
kiểm tốn BCTC?
ai
gm
3. Các thủ tục kiểm tốn mà các cơng ty kiểm toán nhỏ và vừa đã thực hiện khi
om
l.c
kiểm toán các khoản mục này và liệu có sử dụng các thủ tục chuyên biệt để phát
hiện gian lận về ước tính k toỏn v thụng tin cỏc bờn liờn quan khụng?
y
te
re
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
n
3.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể
va
Luận văn được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng.
an
3.1 Phương pháp luận nghiên cứu
Lu
3.Phương pháp nghiên cứu
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
Phng phỏp nghiờn cu c th l phng phỏp nh tính. Bên cạnh đó, để
nghiên cứu và lý luận và tìm hiểu về thực tiễn cũng như giải quyết các vấn đề cụ
t
to
thể, luận văn còn sử dụng các phương pháp như: phương pháp so sánh đối chiếu,
ng
hi
phương pháp thống kê mơ tả và phương pháp phân tích.
ep
do
4.Tổng quan về các nghiên cứu trước
w
Các nghiên cứu trước liên quan đến tài này:
n
ad
lo
Cho đến nay có rất ít đề tài nào tập trung nghiên cứu về thủ tục kiểm toán đối
u
yj
th
với ước tính kế tốn và thơng tin các bên có liên quan. Đề tài nghiên cứu về các
khoản ước tính kế tốn có thể kể đến là đề tài luận văn của Hoàng Thị Mai Khánh
yi
(2013), Hoàn thiện thủ tục kiểm tốn ước tính kế tốn trong kiểm tốn BCTC tại
pl
n
ua
al
các cơng ty kiểm tốn độc lập vừa và nhỏ ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Khoa Kế
toán – kiểm tốn, ĐH Kinh Tế TP.HCM. Ngồi ra, một số luận văn thạc sĩ chủ yếu
n
va
thực hiện chủ đề về gian lận, chẳng hạn như luận văn của các học viên:
m
ll
fu
- Lý Trần Kim Ngân (2011), Hoàn thiện thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện
gian lận trên BCTC của các công ty niêm yết tại Việt Nam, Luận văn thạc sĩ,
n
oi
Khoa Kế toán – kiểm toán, ĐH Kinh Tế TP.HCM.
t
ha
- Ngô Thị Thu Hà (2007), Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao trách
z
z
nhiệm của kiểm toán viên độc lập đối với việc phát hiện gian lận và sai sót
vb
k
m
tốn, ĐH Kinh Tế TP.HCM.
j
ht
trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, Luận văn thạc sĩ, Khoa Kế tốn – kiểm
ai
gm
- Nguyễn Thị Ngọc Hằng (2008), Hoàn thiện các thủ tục kiểm tốn nhằm phát
hiện gian lận và sai sót trong kiểm toán BCTC, Luận văn thạc sĩ, Khoa Kế toán
om
l.c
– kiểm toán, ĐH Kinh Tế TP.HCM.
Lu
Những đề tài trên chủ yếu đề cập đến phương hướng và giải pháp hoàn thiện
an
các thủ tục kiểm toán nằm phát hiện gian lận trên BCTC cũng như nâng cao trách
n
y
te
re
BCTC trung thực và hợp lý, chất lượng dịch vụ kiểm toán được đảm bảo.
va
nhiệm của kiểm toán viên độc lập trong việc phát hin gian ln v sai sút, em li
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
5.Kt cu ca lun vn
Ngoi phn m u, kt lun, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết
t
to
cấu theo ba phần chính như sau:
ng
hi
Phần 1: Tổng quan về thủ tục kiểm tốn các khoản ước tính kế tốn và về thơng
ep
tin các bên liên quan.
do
Phần 2: Thực trạng áp dụng các thủ tục kiểm toán tại các cơng ty kiểm tốn độc
w
n
lập nhỏ và vừa khi kiểm tốn về các khoản ước tính kế tốn và về thông tin các bên
lo
ad
liên quan đối với BCTC các công ty niêm yết tại Việt Nam.
mục
ước
yi
khoản
u
yj
th
Phần 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện các thủ tục kiểm tốn cỏc
tớnh
k
toỏn
v
thụng
tin
cỏc
bờn
liờn
quan.
pl
n
ua
al
n
va
m
ll
fu
t
ha
n
oi
z
z
j
ht
vb
k
m
ai
gm
om
l.c
an
Lu
n
va
y
te
re
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
1
CHNG 1: TNG QUAN TH TC KIM TON V CC KHOẢN
t
to
ng
ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN LIÊN QUAN
hi
ep
1.1. TỔNG QUAN VỀ ƯỚC TÍNH KẾ TỐN VÀ THƠNG TIN CÁC BÊN
do
LIÊN QUAN
w
n
lo
1.1.1 Khái niệm về ước tính kế tốn
ad
Nhiều khoản mục trong BCTC của doanh nghiệp khơng thể xác định được một
u
yj
th
cách đáng tin cậy mà chỉ có thể ước tính. Ước tính kế tốn là một q trình xét đốn
yi
để tính tốn số liệu dựa trên những thông tin tin cậy nhất và mới nhất tại thời điểm
pl
đó.
n
ua
al
Trên thực tế tồn tại một quan điểm cho rằng việc cho phép người lập BCTC sử
va
dụng các xét đoán chủ quan của mình khi lập báo cáo có thể sẽ làm giảm độ tin cậy
n
của thơng tin tài chính, vì có khả năng người lập BCTC cố tính che giấu những
fu
m
ll
thơng tin hoặc trình bày thơng tin khơng chính xác bởi những thơng tin đó có thể
n
oi
ảnh hưởng khơng tốt đến quyền lợi của họ. Lập luận này không hẳn là khơng có lý,
t
ha
thực tế đã chứng minh nổ lực phù phép BCTC là có thực và ngày càng tinh vi hơn.
z
Những người ủng hộ quan điểm này cho rằng cần phải hạn chế, thậm chí loại bỏ
z
j
ht
vb
hồn tồn việc sử dụng các xét đoán chủ quan khi lập BCTC. Tuy nhiên, trong thực
tế không thể loại bỏ ước tính kế tốn bởi lẽ nhiều khoản mục trên BCTC chỉ có thể
m
k
được ghi nhận dựa trên ước tính vì chúng khơng có số phát sinh thực tế, ngồi ra
ai
gm
việc sử dụng các ước tính kế tốn trong BCTC ngày càng có chiều hướng gia tăng
những lợi ích mang lại của các khoản ước tính kế tốn.
om
l.c
với việc kế tốn theo giá trị hợp lý ngày càng lấn lướt kế toán theo giá gốc, bởi
Lu
VSA: Vietnam Standards on Auditing, Chuẩn mc kim toỏn Vit Nam
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
y
te
1
re
BCTC c c tớnh trong trng hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu
n
“Ước tính kế tốn: Là một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến
va
tính kế tốn đã định nghĩa như sau:
an
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA1) 540 – Kiểm toán các khoản ước
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
2
chớnh xỏc hoc cha cú phng phỏp tớnh toỏn chớnh xác hơn, hoặc một chỉ tiêu
thực tế chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC2”.
t
to
Phân loại
ng
hi
Có nhiều cách phân loại các khoản ước tính kế tốn, sau đây là các phân loại
ep
theo VSA 540:
do
Ước tính các chỉ tiêu đã phát sinh: là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan
w
n
đến BCTC được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số
lo
ad
liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính chính xác hơn. Các ước tính đã phát
u
yj
th
sinh như:
yi
Dự phịng nợ phải thu khó địi: là dự phịng phần giá trị tổn thất của các
pl
khoản nợ phải thu quá hạn thanh tốn, nợ phải thu chưa q hạn nhưng có thể
n
ua
al
khơng địi được do khách nợ khơng có khả năng thanh tốn.
va
Dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do các
n
loại chứng khoán đầu tư của doanh nghiệp bị giảm giá, giá trị các khoản đầu tư tài
fu
m
ll
chính bị tổn thất do tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tư vào bị lỗ.
n
oi
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá
t
ha
vật tư, thành phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm.
z
Trích khấu hao tài sản cố định: là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ
z
j
ht
vb
thống giá trị tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh trong từng kỳ kế tốn.
Chi phí trả trước: là những khoản chi tiêu thực tế đã phát sinh nhưng liên
m
k
quan đến việc tạo ra lợi ích kinh tế của nhiều kỳ kế toán và đang chờ phân bổ dần
ai
gm
vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế tốn liên quan. Ví dụ, một số khoản chi
om
l.c
phí trả trước như là chi phí trả trước về thuê cửa hàng, văn phịng, nhà xưởng…, chi
phí mua các loại bảo hiểm mua và trả một lần, chi phí sửa chữa tài sản cố định phát
Lu
2
VSA 540: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam s 540 mc 04
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
y
te
cha ch to ra sn phm hoàn chỉnh.
re
ra sản phẩm hoàn chỉnh nhưng tại một thời điểm nhất định (cuối kỳ) chi phí này
n
Giá trị sản phẩm dở dang: là chi phí sản xuất bị bỏ ra nhằm mục đích chế tạo
va
dùng có giá trị lớn và được sử dụng cho nhiều kỳ kế toán, lãi vay trả trước…
an
sinh một lần quá lớn cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế tốn, cơng cụ dụng cụ xuất
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
3
Doanh thu ghi nhn trc: l giỏ tr cỏc dch vụ doanh nghiệp phải cung cấp
cho khách hàng trong tương lai nhưng lợi ích kinh tế thu được từ các dịch vụ này đã
t
to
được ghi nhận trong kỳ kế toán hiện tại.
ng
hi
Doanh thu hợp đồng xây dựng dở dang…
ep
Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh: là giá trị gần đúng của một chỉ tiêu thực tế
do
chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập BCTC.
w
n
Dự phịng chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, cơng trình xây lắp: là dự
lo
ad
phịng chi phí cho những sản phẩm, hàng hóa, cơng trình xây lắp đã bán, đã bàn
u
yj
th
giao cho người mua nhưng doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ phải tiếp tục sửa chữa,
yi
hoàn thiện theo hợp đồng hoặc cam kết với khách hàng.
pl
Chi phí trích trước: là khoản chi tiêu dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai với
n
ua
al
quy mô lớn và liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ kế toán,
va
đã được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trước khi khoản chi tiêu đó thực
n
tế phát sinh. Các khoản chi phí phải trả thường được trích trước vào chi phí trong kỳ
fu
t
ha
-…
n
oi
xuất, chi phí lãi vay trả sau,…
m
ll
như: chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, tiền lương nghỉ phép của công nhân sản
z
z
1.1.2 Khái niệm về thông tin các bên liên quan
vb
j
ht
Các giao dịch với các bên liên quan đã trở thành điểm nhấn như một yếu tố đặc
k
m
trưng của nhiều vụ bê bối tài chính trong những năm gần đây. Điều này nhắc nhở
ai
gm
các đối tượng sử dụng BCTC, các kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn phải có sự
quan tâm, chú ý thích đáng đến các thơng tin mà các công ty thuyết minh về các
om
l.c
giao dịch loại này trong các BCTC của họ.
Lu
Trong khi các chuẩn mực kế tốn quốc tế (IAS3) đã có những phát triển đáng
an
kể, nhằm sửa đổi Chuẩn mực gốc về trình bày thông tin về các bên liên quan (IAS
n
y
te
re
được dựa trên IAS 24 gốc, vẫn chưa được điều chỉnh.
va
24), thì ở Việt Nam, Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS4) số 26 đang có hiệu lực
3
4
IAS: International Accounting Standards, Chuẩn mực kế toán quốc tế
VAS: Vietnam Accounting Standards, Chuẩn mực kế toỏn Vit Nam
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
4
Chun mc k toỏn Vit Nam s 26 Thụng tin về các bên liên quan (ban hành
và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2003 của
t
to
Bộ trưởng Bộ tài chính, và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2004) định nghĩa:
ng
hi
“Các bên liên quan: Các bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng
ep
kiểm sốt hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các
do
chính sách tài chính và hoạt động5”.
w
n
Chuẩn mực giải thích khá rõ các khái niệm như sau:
lo
ad
Giao dịch giữa các bên liên quan: là việc chuyển giao các nguồn lực hay các
u
yj
th
nghĩa vụ giữa các bên liên quan, không xét đến việc có tính giá hay khơng.
yi
Kiểm sốt: là quyền sở hữu trực tiếp hay gián tiếp thông qua các công ty con,
pl
đối với hơn nữa quyền biểu quyết của một doanh nghiệp hoặc có vai trị đáng kể
n
ua
al
trong quyền biểu quyết và quyền quyết định các chính sách tài chính và hoạt động
va
của ban quản lý doanh nghiệp (theo luật hoặc theo thỏa thuận).
n
Ảnh hưởng đáng kể: là quyền được tham gia vào việc đưa ra quyết định về
fu
m
ll
chính sách tài chính và hoạt động của một doanh nghiệp, nhưng khơng kiểm sốt
n
oi
các chính sách đó. Ảnh hưởng đáng kể có thể thể hiện thơng qua một số cách như:
t
ha
có đại diện trong Hội đồng quản trị, tham gia trong q trình lập chính sách, tham
z
gia vào các giao dịch quan trọng giữa các cơng ty cùng tập đồn, trao đổi nội bộ các
z
j
ht
vb
nhân viên quản lý, hoặc phụ thuộc về các thông tin kỹ thuật. Ảnh hưởng đáng kể có
thể có được qua việc sở hữu cổ phần, theo luật hoặc theo thỏa thuận. Riêng việc sở
m
k
hữu cổ phần, ảnh hưởng đáng kể được hiểu theo định nghĩa trong Chuẩn mực kế
ai
gm
toán số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết”.
(a)
om
l.c
Trong chuẩn mực các trường hợp sau được xem là các bên liên quan:
Những doanh nghiệp kiểm soát, hoặc bị kiểm soát trực tiếp hoặc gián
Lu
an
tiếp thông qua một hoặc nhiều bên trung gian, hoặc dưới quyền bị kiểm soát chung
các khoản đầu tư vào cơng ty liên kết”;
5
VAS 26: Chuẩn mực kế tốn Việt Nam mc 05
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
y
te
Cỏc cụng ty liờn kt (quy nh tại chuẩn mực kế toán số 07 “Kế toán
re
(b)
n
trong cùng tập đồn);
va
với các doanh nghiệp báo cáo (bao gồm cơng ty mẹ, công ty con, các công ty con
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
5
Cỏc cỏ nhõn cú quyn trc tip hoc giỏn tip biểu quyết ở các doanh
(c)
nghiệp báo cáo dẫn đến có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp này, kể cả các
t
to
thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này. Thành viên mật thiết trong
ng
hi
gia đình của một cá nhân là những người có thể chi phối bởi người đó khi giao dịch
ep
với doanh nghiệp như quan hệ: Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị em ruột;
do
Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách nhiệm về việc lập
(d)
w
n
kế hoạch, quản lý và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp báo cáo, bao gồm
lo
ad
những người lãnh đạo, các nhân viên quản lý của công ty và các thành viên mật
Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu ở đoạn (c) hoặc (d) nắm
yi
(e)
u
yj
th
thiết trong gia đình của các cá nhân này;
pl
trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này
n
ua
al
người đó có thể ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp. Trường hợp này bao gồm
va
những doanh nghiệp được sở hữu bởi những người lãnh đạo hoặc các cổ đơng chính
n
của doanh nghiệp báo cáo và những doanh nghiệp có chung một thành viên quản lý
m
ll
fu
chủ chốt với doanh nghiệp báo cáo.
n
oi
Mối quan hệ giữa các bên liên quan có thể có ảnh hưởng tới tình hình tài chính
t
ha
và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp báo cáo. Các bên liên quan có thể tham
z
gia vào các giao dịch mà các bên không liên quan sẽ không tham gia vào. Hơn nữa,
z
giao dịch giữa các bên không liên quan.
j
ht
vb
giao dịch giữa các bên liên quan có thể được thực hiện khơng theo các giá trị như
m
k
Tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của một doanh nghiệp có thể bị ảnh
ai
gm
hưởng bởi mối quan hệ giữa các bên liên quan kể cả khi khơng có giao dịch giữa
om
l.c
các bên này. Sự tồn tại đơn thuần của mối quan hệ này cũng có thể đủ làm ảnh
hưởng tới giao dịch của doanh nghiệp báo cáo với các bên khác, ví dụ, một cơng ty
Lu
an
con có thể chấm dứt quan hệ mua bán với một bạn hàng sau khi công ty m ca nú
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
y
te
hnh hot ng nghiờn cu v phỏt triển.
re
doanh nghiệp khác, ví dụ, một cơng ty con có thể bị công ty mẹ chỉ thị không tiến
n
khác, một doanh nghiệp có thể bị hạn chế hoạt động do chịu ảnh hưởng đáng kể từ
va
mua một công ty con khác có cùng hoạt động với bạn hàng nói trên. Trường hợp
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
6
Vic hch toỏn chuyn giao ngun lc thụng thng da vào giá thỏa thuận
giữa các bên. Giá áp dụng giữa các bên không liên quan là giá được xác định hồn
t
to
tồn độc lập. Các bên liên quan có thể có một mức độ linh hoạt trong quá trình thỏa
ng
hi
thuận giá mà giữa các bên khơng liên quan khơng có.
ep
Để xác định giá giao dịch giữa các bên liên quan có thể sử dụng các phương
do
pháp chủ yếu sau:
w
n
- Phương pháp giá khơng bị kiểm sốt có thể so sánh được;
lo
ad
- Phương pháp giá bán lại;
u
yj
th
- Phương pháp giá vốn cộng lãi.
yi
VAS 26 yêu cầu trình bày BCTC như sau:
pl
“BCTC phải trình bày một số mối quan hệ nhất định giữa các bên liên quan.
n
ua
al
Các quan hệ thường được chú ý là giao dịch của những người lãnh đạo doanh
va
nghiệp, đặc biệt là khoản tiền lương và các khoản tiền vay của họ, do vai trò quan
n
trọng của họ đối với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cần trình bày các giao dịch lớn có
fu
m
ll
tính chất liên quan đến cơng ty và số dư các khoản đầu tư lớn với tập đoàn, với các
n
oi
công ty liên kết và với Ban Giám đốc. Chuẩn mực kế toán số 25 “BCTC hợp nhất
t
ha
và kế tốn khoản đầu tư vào cơng ty con”, Chuẩn mực kế toán số 07 “Kế toán các
z
khoản đầu tư vào cơng ty liên kết” u cầu trình bày danh sách các công ty con và
z
j
ht
vb
các công ty liên kết. Chuẩn mực kế toán “Lãi, lỗ thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản
và các thay đổi trong chính sách kế tốn” u cầu trình bày các khoản mục doanh
m
k
thu, chi phí được bao gồm trong việc xác định lãi hoặc lỗ từ các hoạt động thông
ai
gm
thường mà với quy mô, tính chất và ảnh hưởng của chúng khi trình bày trong BCTC
om
l.c
sẽ diễn giải phù hợp hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo6”.
Các giao dịch chủ yếu giữa các bên liên quan cũng phải được trình bày trong
Lu
6
VAS 26: Chun mc k toỏn Vit Nam mc 18
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
y
te
- Giao dịch đại lý;
re
- Cung cấp hay nhận dịch vụ;
n
- Mua hoặc bán tài sản cố định và các tài sản khác;
va
- Mua hoặc bán hàng (thành phẩm hay sản phẩm dở dang);
an
BCTC của doanh nghiệp báo cáo trong kỳ mà các giao dịch đó có ảnh hưởng, gồm:
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
7
- Giao dch thuờ ti sn;
- Chuyn giao v nghiờn cứu và phát triển;
t
to
- Thỏa thuận về giấy phép;
ng
hi
- Các khoản tài trợ (bao gồm cho vay và vay vốn bằng tiền hoặc hiện vật);
ep
- Bảo lãnh và thế chấp;
do
- Các hợp đồng quản lý;
w
n
Chuẩn mực yêu cầu những mối quan hệ giữa các bên liên quan có tồn tại sự
lo
ad
kiểm sốt đều phải được trình bày trong BCTC, bất kể là do các giao dịch giữa các
u
yj
th
bên liên quan hay khơng.
yi
Trường hợp có các giao dịch giữa các bên liên quan thì doanh nghiệp báo cáo
pl
cần phải trình bày bản chất các mối quan hệ của các bên liên quan cũng như các loại
n
ua
al
giao dịch và các yếu tố của các giao dịch đó.
va
Các khoản mục có cùng bản chất có thể được trình bày gộp lại trừ trường hợp
n
việc trình bày riêng biệt là cần thiết để hiểu được ảnh hưởng của các giao dịch giữa
fu
m
ll
các bên liên quan đối với BCTC của doanh nghiệp báo cáo.
n
oi
Trong BCTC hợp nhất của tập đồn khơng cần thiết phải trình bày các giao
t
ha
dịch giữa các thành viên vì báo cáo này đã nêu lên các thông tin về công ty mẹ và
z
các công ty con như một doanh nghiệp báo cáo. Các giao dịch với các công ty liên
z
j
ht
vb
kết do được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu khơng được loại trừ do đó
cần được trình bày riêng biệt như là các giao dịch với các bên liên quan.
k
m
TỐN VÀ THƠNG TIN VỀ CÁC BÊN CĨ LIÊN QUAN
ai
gm
1.2. TỔNG QUAN VỀ GIAN LẬN VÀ SAI SÓT ĐỐI VỚI ƯỚC TÍNH KẾ
an
Lu
a. Khái niệm về gian lận
om
l.c
1.2.1 Khái niệm về gian lận và gian lận trên báo cáo tài chính
n
y
te
re
nhằm lừa gạt người khác.
va
Theo từ điển tiếng việt, gian lận là hành vi thiếu trung thực, dối trá, mánh khúe
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
8
Theo ngha rng, gian ln l vic xuyờn tc s thật, thực hiện các hành vi không
hợp pháp nhằm lường gạt, dối trá để thu được một lợi ích nào đó. Ba biểu hiện
t
to
thường thấy của gian lận là: chiếm đoạt, lừa đảo và ăn cắp.
ng
hi
Theo định nghĩa của Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ (The Association of
ep
Certified Fraud Examiners –ACFE7) gian lận là bất kỳ hành vi bất hợp pháp đặc
do
trưng bởi sự lừa dối, che giấu hoặc thông đồng. Gian lận được gây ra bởi các cá
w
n
nhân và tổ chức để có được tiền, tài sản hoặc dịch vụ, để tránh khơng thanh tốn
lo
ad
hoặc để đảm bảo lợi ích cá nhân hoặc doanh nghiệp.
u
yj
th
Thơng thường gian lận phát sinh khi hội đủ các yếu tố sau:
yi
- Một cá nhân hay tổ chức cố ý trình bày sai một yếu tố hay sự kiện quan
pl
trọng.
n
ua
al
- Việc trình bày sai này sẽ làm cho người bị hại tin vào đó (người bị hại có thể
va
là cá nhân hay tổ chức.
n
- Người bị hại dựa vào và ra các quyết định trên cơ sở sự trình bày sai này
fu
n
oi
bày sai này.
m
ll
- Người bị hại chịu một khoản lỗ về tiền, tài sản…do việc dựa trên sự trình
t
ha
Gian lận có thể mang lại lợi ích cho cá nhân hay tổ chức. Khi cá nhân thực hiện
z
gian lận, lợi ích mang lại có thể là trực tiếp (như nhận tiền hay tài sản), hay gián tiếp
z
j
ht
vb
(có ảnh hưởng nào đó, tăng quyền lực, sự đền ơn, tiền thưởng…) Khi tổ chức thực
hiện gian lận thì lợi ích thu được thường là trực tiếp dưới hình thức thu nhập của
ai
gm
b. Khái niệm về gian lận trên báo cáo tài chính
k
m
cơng ty tăng lên.
om
l.c
Theo kết quả của cơng trình nghiên cứu của ACFE vào năm 2008, 2010, 2012
Lu
có ba loại gian lận:
an
Biển thủ tài sản: xảy ra khi nhân viên biển thủ tài sản của tổ chức như biển
n
va
thủ tiền, đánh cắp hàng tồn kho, gian lận về tiền lương….
y
te
re
7
ACFE: The Association of Certified Fraud Examiners, Hiệp hội các nhà điều tra gian ln M
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
9
Tham ụ: xy ra khi ngi qun lý li dụng trách nhiệm và quyền hạn của họ
tham ô tài sản của công ty hay hành động trái ngược với các nghĩa vụ họ đã
t
to
cam kết với tổ chức nhằm làm lợi cho bản thân hay một bên thứ ba.
ng
hi
Gian lận trên báo cáo tài chính: là trường hợp các thơng tin trên BCTC bị
ep
bóp méo, phản ánh khơng trung thực tình hình tài chính một cách cố ý nhằm
do
lừa gạt người sử dụng thông tin.
w
n
Bảng 1: Kết quả nghiên cứu của ACFE cho thấy gian lận trên BCTC có mức
lo
ad
thiệt hại cao nhất.
u
yj
th
yi
Loại gian lận
Năm 2008
Năm 2010
Năm 2012
%
%
%
Thiệt
pl
hại(USD)
n
ua
al
sản
%
n
va
86,3
26,9% 375.000
32,8
m
ll
fu
lận 10,3% 2.000.000
135.000
86,7% 120.000
250.000
33,4% 250.000
%
4,8% 4.100.000
7,6%
1.000.000
t
ha
BCTC
hại(USD)
n
oi
Gian
Thiệt
hại(USD)
Biển thủ tài 88,7% 150.000
Tham ô
Thiệt
z
z
j
ht
vb
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VAS 240 do Bộ tài chính ban hành kèm
theo Quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001,(năm 2014 chuẩn mực này
m
k
được thay thế bằng chuẩn mực 240: Trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến
ai
gm
gian lận trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính, ban hành kèm theo thơng tư số
sót trong kiểm toán như sau:
om
l.c
214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài Chính), gian lận và sai
Lu
an
“Gian lận BCTC là những hành vi cố ý sai lệch thông tin kinh tế, tài chính do
8
VSA 240: Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam s 240 mc 04
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
y
te
- Xuyờn tc, lm gi chứng từ, tài liệu liên quan đến BCTC;
re
Gian lận có thể biểu hiện dưới các dạng tổng quát sau:
n
bên thứ ba thực hiện, làm ảnh hưởng đến BCTC8”.
va
một hay nhiều người trong Hội đồng quản trị, Ban Giám Đốc, các nhân viên hoặc
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
10
- Sa i chng t, ti liu k toỏn lm sai lệch BCTC;
- Biến thủ tài sản;
t
to
- Che dấu hoặc cố ý bỏ sót các thơng tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ kinh tế làm
ng
hi
sai lệch BCTC;
ep
- Ghi chép các nghiệp vụ không đúng sự thật;
do
- Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế
w
n
tốn, chính sách tài chính;
lo
ad
- Cố ý tính tốn sai lệch về số học.
u
yj
th
Sai sót là những lỗi khơng cố ý có ảnh hưởng đến BCTC như:
yi
- Lỗi về tính tốn số hoặc ghi chép sai
pl
- Bỏ sót hoặc sai, làm sai các khoản mục, các nghiệp vụ kinh tế
n
ua
al
- Áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp chế độ kế tốn, chính
va
sách tài chính nhưng khơng cố ý.
n
Gian lận và sai sót đều là những hành vi sai phạm làm sai lệch thông tin và
fu
m
ll
trách nhiệm cuối cùng thuộc về nhà quản lý. Điểm khác nhau giữa gian lận và sai
Là hành vi cố ý vì mục Vô ý do thiếu năng lực
z
Ý thức thực hiện
Sai sót
t
ha
Gian lận
n
oi
sót là:
z
hoặc thiết sự cẩn trọng
j
ht
vb
đích tư lợi
Tính tốn kỹ lưỡng, che Do khơng có chủ ý nên dễ
Mức độ tinh vi
m
k
dấu tinh vi nên khó phát phát hiện
ai
gm
hiện
Ln trọng yếu, ln là Tùy thuộc vào quy mơ,
om
l.c
Tính trọng yếu
hành vi sai phạm nghiêm tính chất và tần suất ca
an
sai phm
Lu
trng
y
te
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
re
gng lm sai lch s liu trờn BCTC đánh lừa hoặc thay đổi quyết định kinh tế
n
va
Theo Zabihollah Rezaee thì gian lận trên BCTC là hành vi của doanh nghiệp cố
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
11
liờn quan n ngi s dng bỏo cỏo ti chớnh, đặc biệt là nhà đầu tư, nhà cung cấp
tín dụng9.
t
to
Tóm lại, gian lận BCTC là hành vi cố tình làm sai lệch số liệu trên BCTC mang
ng
hi
tính chủ đích của người thực hiện, dựa trên các hành vi cố ý làm sai chuẩn mực và
ep
chế độ kế toán hiện hành nhằm cung cấp thông tin không phù hợp, phản ánh khơng
do
trung thực về tình hình tài chính của doanh nghiệp, đưa đến những quyết định sai
w
n
lầm cho người sử dụng báo cáo tài chính, qua đó mang lại lợi ích cho những nhóm
lo
ad
đối tượng khác nhau. Song, việc phân biệt giữa gian lận và sai sót đơi lúc khơng hề
u
yj
th
đơn giản bởi để xác định được động cơ gian lận BCTC gặp khá nhiều khó khăn. Khi
yi
đánh giá những sai lệch trên báo cáo tài chính, các nhà phân tích thường xem xét
pl
các biểu hiện và đánh giá mức ảnh hưởng của nó đến các quyết định kinh tế của
n
ua
al
người sử dụng BCTC. Điều chắc chắn rằng khi có gian lận và sai sót xảy ra, thì
va
BCTC khơng cịn phản ảnh trung thực và hợp lý nữa, song mức độ ảnh hưởng thế
n
nào cần xem xét với mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu khoản mục.
m
ll
fu
1.2.2 Khái quát về các nghiên cứu trên thế giới về các khoản mục thường
t
ha
n
oi
xuất hiện gian lận trên BCTC
z
a. Nghiên cứu của Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ (The Association of
z
vb
Certified Fraud Examiners-ACFE)
j
ht
Theo bảng thống kê của ACFE, năm phương pháp gian lận phổ biến nhất trên
m
k
báo cáo tài chính, trong đó tỷ lệ phát sinh gian lận nhiều nhất là không công bố đầy
ai
gm
đủ thông tin chiếm 48%.
Định giá sai tài sản
37,5%
Ghi nhận sai niên độ
28,3%
Rezaee Cause consequences and deterrence of financial statement fraud – Critical Perspectives on
Accounting 16 (2005)
9
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
y
te
43,3%
re
Ghi nhn doanh thu khụng cú tht
n
45%
va
Che du cụng nợ
an
% (trường hợp)
Lu
Loại gian lận
om
l.c
Bảng 2: Các phương pháp gian lận phổ biển trên BCTC theo ACFE
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
12
Khụng cụng b y thụng tin
48%
t
to
ng
b. Nghiờn cu ca Cục điều tra Liên bang hoa kỳ (FBI)
hi
ep
Tháng 10 năm 2002, báo cáo về việc trình bày lại BCTC, GAO đã kết luận
do
rằng, doanh thu là khoản mục thường xảy ra gian lận nhiều nhất, chiếm tỷ lệ 37,9%
w
trong 919 báo cáo khảo sát từ năm 1997 đến 30 tháng 06 năm 2002. Che dấu cơng
n
ad
lo
nợ và chi phí cũng chiếm tỷ lệ tương đối cao trong khảo sát 15,7%, bên hữu quan có
u
yj
th
tỷ lệ gian lận thấp nhất 3%.
Kết quả nghiên cứu về các khoản mục thường xảy ra gian lận được trình bày
yi
bởi biểu đồ sau:
pl
n
ua
al
n
va
Nghiên cứu FBI - Các khoản mục thường
xuất hiện gian lận
fu
m
ll
40
35
n
oi
30
t
ha
25
z
20
z
15
vb
10
j
ht
5
Khác
Tài
Hợp nhất
sản/hàng
tồn kho
Chứng
khoán
Tái phân
loại
Chi phí Bên hữu
nghiên
quan
cứu và
phát triển
ai
gm
Doanh thu Chi phí
k
m
0
om
l.c
Bài nghiên cứu đã trình bày một số ví dụ gian lận v doanh thu v chi phớ.
an
Lu
Gian ln v doanh thu:
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
y
te
(Parked Inventory Sales)
re
- Ghi nhận doanh thu khi hàng hóa vẫn còn thuộc quyền sở hữu của người bán.
n
nghiệp vụ bán hàng này. (Phantom sales)
va
- Ghi nhận doanh thu ảo thông qua việc tạo ra khách hàng giả, thực tế không có
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
13
- Cỏc cụng ty cú liờn quan tin hnh trao đổi các dịch vụ và hàng hóa với mục
đích tăng doanh thu. (Swap Transactions)
t
to
Gian lận về chi phí
ng
hi
- Khơng lập dự phịng phải trả. (Deferred Expenses)
ep
- Vốn hóa chi phí không được phép. (Capitalizing Expenses)
do
w
c. Nghiên cứu của CoSo
n
ad
lo
Vào năm 2010, Coso đã tiến hành điều tra 347 công ty có gian lận trên BCTC,
u
yj
th
kết quả điều tra như sau:
Bảng 3: Nghiên cứu của Coso về các phương pháp gian lận báo cáo tài
yi
chính
pl
n
ua
al
Những phương pháp gian lận báo cáo Tỷ lệ %
tài chính
va
Ghi nhận doanh thu khơng phù hợp
n
m
ll
Ghi nhận thiếu chi phí/nợ phải trả
31%
n
oi
Biển thủ tài sản
51%
fu
Đánh giá cao tài sản
61%
14%
t
ha
1%
Các kỹ thuật gian lận khác
20%
z
Trình bày khơng phù hợp
j
ht
vb
k
m
dịch các bên liên quan
z
Che giấu thông qua việc sử dụng giao 18%
ai
gm
om
l.c
Theo nghiên cứu của CoSo, phương pháp gian lận phổ biến nhất là ghi nhận
doanh thu chiếm tỷ lệ khảo sát là 61% trường hợp được khảo sát. Đây là phương
an
Lu
pháp gian lận ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh nhiều nhất. Một
phương pháp chiếm tỷ lệ gian lận khá cao 51% là đánh giá cao ti sn. Vic ỏnh
y
te
(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam(Luỏưn.vn).hon.thiỏằn.thỏằĐ.tỏằƠc.kiỏằm.toĂn.cĂc.khoỏÊn.ặỏằc.tưnh.kỏ.toĂn.v.thng.tin.cĂc.bên.liên.quan.trong.kiỏằm.toĂn.bĂo.cĂo.ti.chưnh.tỏĂi.cĂc.doanh.nghiỏằp.kiỏằm.toĂn.ỏằc.lỏưp.nhỏằã.v.vỏằôa.tỏĂi.viỏằt.nam
re
1%.
n
Phng phỏp gian ln chim t lệ thấp nhất là trình bày khơng phù hợp, với tỷ lệ
va
giá cao tài sản này có tác dụng làm đẹp BCTC mang lại mục đích cho nhà quản trị.