Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại 6689

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.41 KB, 83 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thành khóa luận, em xin chân thành cảm
ơn tới Ban giám hiệu nhà trường Đại học Lâm Nghiệp, khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh, cùng các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là Ths.Lưu Thị Thảo đã
trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em
trong thời gian học tập tại trường cũng như trong thời gian hồn thành Khóa
luận này.
Qua đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới Ban lãnh đạo
và các cán bộ thuộc Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại 6689, đặc
biệt là các cán bộ thuộc phịng kế tốn của Cơng ty đã giúp đỡ em trong q
trình hồn thành Khóa luận tốt nghiệp vừa qua.
Sau một thời gian làm việc nỗ lực của bản thân, trên tinh thần nghiêm túc
em đã hồn thành bài Khóa luận tốt nghiệp của mình. Song do thời gian cịn hạn
chế, cộng với năng lực và trình độ bản thân cịn hạn chế nên Khóa luận khó
tránh khỏi những thiếu xót. Vậy em rất mong nhận đc những ý kiến đóng góp
của các thầy cơ giáo và các bạn cho bài khóa luận này của em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 08 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Sầm Thị Như


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BIỂU MẪU
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .... 4


1.1 Những vấn đề cơ bản về kế toán tập hợp CPSX và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp .................................................................................................. 4
1.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp .................................................... 4
1.1.2. Yêu cầu quản lý tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp. .............. 4
1.1.3. CPSX và giá thành sản phẩm xây lắp .............................................................. 5
1.2 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm trong xây lắp............................ 7
1.3 Nhiệm vụ hạch tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong xây lắp ... 7
1.4 Kế toán tập hợp CPSX trong doanh nghiệp xây lắp ............................................ 8
1.4.1 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX ...................................................................... 8
1.4.2 Phương pháp kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp. ............................... 8
1.4.3 Kế tốn chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp ............................................... 9
1.5 Tập hợp CPSX và đánh giá sản phẩm dở dang ..................................................14
1.5.1 Tập hợp CPSX. ................................................................................................ 14
1.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang. ........................................................................... 15
1.6 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ...........................................................15
1.6.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.................................................... 15
1.6.2. Kỳ tính giá thành. ...........................................................................................16
1.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp........................................ 16
CHƯƠNG 2:ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CP TVXD VÀ THƯƠNG MẠI 6689 .......................................... 17


2.1 Đặc điểm cơ bản của công ty CP CPTV xây dựng và TM 6689 ....................... 17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CPTVXD và TM 6689……….21
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
CP TVXD và thương mại 6689……………………………………………………22
2.1.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty CP TVXD và TM 6689. ........................20
2.1.4 Đặc điểm về lao động tại công ty CP TVXD và thương mại 6689................. 22
2.1.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty CP TVXD và thương mại 6689 .. 23
2.1.6 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty CP TVXD và

thương mại 6689 ....................................................................................................... 24
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015- 2017 ................... 24
CHƯƠNG 3:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN THCP VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CƠNG TY CÔNG TY CP TƯ VẤN XD&TM MẠI 6689 ...............27
3.1 Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty công ty CP TVXD và thương
mại 6689 ................................................................................................................... 27
3.1.1 Chức năng và nhiệm vụ phịng kế tốn của cơng ty CPTV 6689 ................... 27
3.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPTV và thương mại 6689 .................... 28
3.1.3 Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty CPTV và thương mại 6689 . 30
3.1.4 Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty ..................................................30
3.1.5 Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng tại công ty CP TVXD và thương mại
6689 .......................................................................................................................... 31
3.2 Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại cơng ty CP
TVXD và thương mại 6689 ...................................................................................... 32
3.2.1 Đặc điểm và phân loại CPSX tại cơng ty ........................................................32
3.2.2 Đối tượng tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP TVXD và
thương mại 6689 ....................................................................................................... 33
3.3 Thực trạng công tác tập hợp CPSX và tính giá thành tại cơng ty CP TVXD và
thương mại 6689 ....................................................................................................... 34
3.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................................34
3.3.2 Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp ................................................................ 44


3.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính
giá thành tại công ty CPTVXD và thương mại 6689 ...............................................58
3.3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại cơng
ty CP CP TVXD và thương mại 6689 ......................................................................58
3.3.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành tại cơng ty CP phần TVXD và thương mại 6689 .......................................... 60
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từviết tắt

Nghĩa

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm ytế

3

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

4


CPSX

Chi phí sản xuất

5

CPNVLTT

6

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

7

CPSDMTC

Chiphísử dụng máy thi cơng

8

CT, HMCT

Cơng trình, hạng mục cơng trình

9

CPSXKD


10

CN

Cơng nhân

11

CP

Cổ phần

12

ĐVT

13

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

14

GTCL

Gía trị cịn lại

15


GTGT

Giá trị gia tăng

16

KC

17

KLXL

Khốilượng xây lắp

18

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

19

NG

Ngun giá

20

NVL


Ngun vật liệu

21

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

22

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hồn

23

TK

24

TSCĐ

25

XD

26

XDCB


Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

Chiphísản xuất kinh doanh

Đơn vị tính

Kết chuyển

Tài khoản
Tài sản cố định
Xây dựng
Xây dựng cơ bản


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu 2.1: Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty......................................................21
Biểu 2.2: Tình hình lao động của cơng ty ............................................................22
Biểu 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty ..........................................23
Biểu 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn xây dựng và
thương mại 6689 qua 3 năm 2015- 2017 .............................................................25

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................. 9
Sơ đồ 1.2 : Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại doanh nghiệp xây lắp. .........10
Sơ đồ 1.3 : Kế tốn chi phí máy thi công tại doanh nghiệp xây lắp. ...................12
Sơ đồ 1.4: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung..............................................13
Sơ đồ 1.5 : Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp. ......................................14
Sơ đồ 3.1:Tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty ................................................29

Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn chứng từ...................31
ghi sổ tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại 6689 .......................31


DANH MỤC BIỂU MẪU

Biểu mẫu 3.1: Giấy đề nghị tạm ứng ................................................................... 35
Biểu mẫu 3.2: Phiếu chi ....................................................................................... 36
Biểu mẫu 3.3: Phiếu nhập kho ............................................................................. 37
Biểu mẫu 3.4: Phiếu xuất kho .............................................................................. 39
Biểu mẫu 3.5: Bảng kê chứng từ .......................................................................... 40
Biểu mẫu 3.6: Chứng từ ghi sổ ............................................................................ 41
Biểu mẫu 3.7: Chứng từ ghi sổ ............................................................................ 41
Biểu mẫu 3.8: Sổ chi tiết TK621TX .................................................................... 42
Biểu mẫu 3.9: Sổ cái TK621TX........................................................................... 43
Biểu mẫu 3.10: Chứng từ ghi sổ .......................................................................... 45
Biểu mẫu 3.11: Chứng từ ghi sổ .......................................................................... 46
Biểu mẫu 3.12: Sổ chi tiết TK 622TX ................................................................. 47
Biểu mẫu 3.13: Sổ cái TK622TX......................................................................... 47
Biểu mẫu 3.13: Sổ chi tiết máy thi công .............................................................. 49
Biểu mẫu 3.14: Chứng từ ghi sổ .......................................................................... 50
Biểu mẫu 3.15: Sổ cái TK623TX......................................................................... 51
Biểu mẫu 3.16: Sổ cái TK627TX......................................................................... 53
Biểu mẫu 3.17: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất .................................................. 55
Biểu mẫu 3.18: Sổ chi tiết TK154TX .................................................................. 56
Biểu mẫu 3.19: Sổ cái TK632TX......................................................................... 57
Biểu mẫu 3.20: Phiếu xuất vật tư theo hạn mức .................................................. 62
Biểu mẫu 3.21: Biên bản kiểm nhận vật tư .......................................................... 62
Biểu mẫu 3.22: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất .................................................. 64



ĐẶT VẤN ĐỀ
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân .Hàng năm chiếm khoảng 30% vốn đầu tư của
cả nước .Sản phẩm của ngành XDCB là cơng trình có giá trị lớn ,thời gian sử
dụng lâu dài nên có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế.Bên cạnh đó sản phẩm
xây dựng cơ bản cịn có ý nghĩa thẩm mỹ ,phong cách kiến trúc nên cịn có ý
nghĩa quan trọng về văn hố xã hội.
Chi phí sản xuất và tính giá thành là thước đo trình độ cơng nghệ sản
xuất và trình độ quản lý sản xuất của doanh nghiệp kinh doanh xây lắp .dưới
góc độ quản lý kinh tế vĩ mơ ,hoạch tốn đúng chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về thực trạng ,khả năng
của mình .Thơng qua những thơng tin về chi phí sản xuất tính đúng giá thành
sản phẩm ,do kế toán cung cấp ,người quản lý doanh nghiệp nắm được chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm của từng loại hoạt động ,từng loại sản phẩm,
lao vụ,dịch vụ cũng như kết quả của toàn bộ hoạt động cản xuất kinh doanh
,để phân tích ,đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí và dự tốn
chi phí ,tình hình sử dụng tài sản ,vật chất,lao động, tiền vốn,tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành sản phẩm .Từ đó tìm cách cải tiến đổi mới cơng nghệ
sản xuất ,tổ chức quản lý khoa học ,hiệu quả nhằm tiết kiêm chi phí khơng
cần thiết ,hạ giá thành sản phẩm ,tăng khả năng cạnh trên thị trờng .Chính vì
thế hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vốn là phần hành
cơ bản của cơng tác kế tốn ,lại có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh
nghiệp xây lắp nói riêng và xã hội nói chung
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong sản xuất hiện nay, được sự đồng ý của thầy cô giáo
trong khoa Kinh tế & QTKD trường Đại học Lâm Nghiệp và ban lãnh đạo
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại 6689, em chọn đề tài:
"Nghiên cứu công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty cổ phần tư vấn xấy dựng và thương mại 6689" làm

nội dung nghiên cứu và viết khóa luận tốt nghiệp .

1


1. Mục tiêu nghiên cứu
1.1 Mục tiêu tổng quát
Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng thương mại 6689.
1.2 Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
+ Đánh giá được tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần tư vấn xây dựng và thương mại 6689.
+ Tìm hiểu và đánh giá được thực trạng về công tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và
thương mại 6689.
+ Đề xuất được một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và
thương mại 6689.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1 Đối tượng nghiên cứu:
Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty Cổ
phần tư vấn xây dựng và thương mại 6689
2.2 Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Công ty CP tư vấn xây dựng và
thương mại 6689
 Phạm vi thời gian : Nghiên cứu số liệu về kết quả sản xuất kinh doanh
của Công ty CP tư vấn xây dựng và thương mại 6689 qua 3 năm 2015-2017,
nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp

trong tháng 12 năm 2017.
 Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí và tính giá thành cho cơng trình “Cơng Ty TNHH Thanh Xoan” – Xây dựng
tịa nhà văn phịng cho cơng ty TNHH Thanh Xoan.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 Phương pháp thu thập số liệu
+ Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu và kết quả nghiên cứu có liên
quan. Tìm đọc, nghiên cứu các khóa luận, chuyên đề đã có...

2


+ Phương pháp khảo sát thực tiễn: Bao gồm khảo sát tình hình hoạt động
tại Cơng ty, đến cơng trường quan sát tiến độ cơng trình, thu thập số liệu từ các
phòng ban.
+ Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các nhà quản lý, các
cán bộ chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực tổ chức cơng tác tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành tại cơng ty.
3.2 Phương pháp xử lý và và phân tích số liệu
+ Phương pháp xử lý số liệu
+ Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp so sánh
4. Nội dung nghiên cứu
 Cơ sở lý luận về cơng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
dịch vụ trong doanh nghiệp xây lắp.


Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP tư vấn
xây dựng và thương mại 6689


 Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
dịch vụ tại Cơng ty CP tư vấn xây dựng và thương mại 6689
 Một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành dịch vụ tại Công ty CP tư vấn xây dựng và thương
mại 6689
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận ngồi phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận bao gồm
3chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
CP tư vấn xây dựng và thương mại 6689
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp đề xuất góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty CP tư vấn xây dựng và thương mại 6689

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍSẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Những vấn đề cơ bản về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh xây lắp
Sản phẩm xây lắp có những đặc điểm khác biệt so với các ngành sản xuất
vật chất khác và có ảnh hưởng tới tổ chức kế toán.
Đặc điểm thứ nhất: Sản phẩm xây lắp thường có giá trị lớn, kết cấu phức
tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài...

Đặc điểm thứ hai: Tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp khơng được
thể hiện rõ (sản phẩm hình thành sau bán hàng, người mua hàng chưa nhìn thấy
sản phẩm).
Đặc điểm thứ ba: Sản phẩm xây lắp thường xảy ra phát sinh ngoài điều
kiện hợp đồng do thay đổi thiết kế, tiêu chuẩn quy định, biện pháp thi cơng, dự
tốn tính thiếu, trượt giá, thiên tai, địa chất, địa hình thay đổi…vv
Đặc điểm thứ tư: Sản phẩm xây lắp thường nằm ở xa nơi trụ sở đơn vị sản
xuất, đơn vị quản lý, thiếu các điều kiện sản xuất (vật tư, cơ sở hạ tầng, điện
nước, trang thiết bị, nhân lực
1.1.2. Yêu cầu quản lý tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp.
Q trình sản xuất phải ln đảm bảo mỗi cơng trình, mỗi hạng mục đạt được
một mức lãi tối thiểu do đó yêu cầu đặt ra với cơng tác quản lý, tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm xây lắp phải tuân thủ các ngun tắc sau:
- Mỗi cơng trình kế tốn phải đưa ra được định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, nhân công, chi phí máy và CPSXC dựa trên dự tốn cơng trình, đơn giá hợp
đồng.
- Cơng tác tập hợp chi phí giá thành phải được phân loại theo từng yếu tố
chi phí, khoản mục giá thành kết hợp với hạng mục cơng trình.
- Cơng tác tập hợp chi phí phải đưa ra được chi phí giá thành của từng cơng
trình, hạng mục theo năm tài khoá, các quy định hiện hành của nhà nước.

4


1.1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.3.1 Chi phí sản xuất
a. Khái niệm, nội dung kinh tế của chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí
về lao động sống và lao động vật hố phát sinh trong q trình sản xuất và cấu thành

nên sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất bao gồm hai bộ phận:
+ Chi phí về lao động sống: Là các chi phí về tiền cơng tiền trích BHXH,
BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản phẩm xây lắp.
+ Chi phí về lao động vật hố: Bao gồm chi phí sử dụng TSCĐ, chi phí
NVL, nhiên liệu, cơng cụ, dụng cụ… Trong chi phí về lao động vật hoá bao gồm
hai yếu tố cơ bản là tư liệu lao động và đối tượng lao động.
b. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại,
từng nhóm khác nhau theo những nội dung nhất định.
* Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí.
Theo cách phân loại này các chi phí có cùng nội dung được xếp vào cùng
một loại khơng kể các chi phí đó phát sinh ở hình thức hoạt động nào, ở đâu,
mục đích hoặc cơng dụng của chi phí đó như thế nào.
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý chi phí sản
xuất, cho biết tỷ trọng của từng yếu tố sản xuất để phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yêu tố.
* Phân loại chi phí theo chức năng của chi phí.
Cách phân loại này dựa vào chức năng của chi phí tham gia vào q trình
sản xuất kinh doanh như thế nào. Theo cách phân loại này thì chi phí bao gồm:
- Chi phí tham gia vào q trình sản xuất: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí tham gia vào q trình quản lý: Là chi phí cho hoạt động quản
lý doanh nghiệp nói chung.
- Chi phí tham gia vào q trình bán hàng: Là các chi phí phát sinh phục
vụ cho chức năng bán hàng.
Cách phân loại này giúp cho ta biết được chức năng chi phí tham gia vào
q trình sản xuất kinh doanh, xác định chi phí tính vào giá thành hoặc trừ vào
kết quả kinh doanh.

5



* Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
xây lắp.
Theo cách phân loại này các chi phí có cùng mục đích và cơng dụng thì
được xếp vào cùng khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Theo quy định
hiện hành, giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm các khoản mục chi phí:
- Khoản mục chi phí NVL trực tiếp.
- Khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp.
- Khoản mục chi phí máy thi cơng.
- Khoản mục chi phí sản xuất chung
* Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
Theo cách phân loại này chi phí ở đơn vị xây lắp gồm:
- Chi phí HĐSXKH: Là những chi phí dùng cho hoạt động kinh doanh
chính và phụ phát sinh trực tiếp trong q trình thi cơng và bàn giao cơng trình
cùng các khoản chi phí quản lý.
- Chi phí hoạt động tài chính: là các chi phí về vốn và tài sản đem lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động khác: là những khoản chi phí khơng thuộc hai loại chi
phí trên.
Cách phân loại này cung cấp thơng tin cho nhà quản lý biết được cơ cấu chi
phí theo từng hoạt động của đơn vị, để đánh giá kết quả kinh doanh của đơn vị
1.1.3.2 Giá thành sản phẩm xây lắp
a. Khái quát chung về giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hồn
thành khối lượng xây lắp theo quy định.
Vậy giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm tồn bộ tập hợp chi phí sản xuất
(chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng) . Trong
doanh nghiêp giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt.
b.Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp

Giá thành sản phẩm xây lắp có thể phân thành các loại giá thành sau:
* Giá thành dự toán..
Giá thành dự toán là hạn mức kinh phí cao nhất mà doanh nghiệp có thể chi ra
để đảm bảo hạ thấp định mức chi phí, là căn cứ để kế hoạch hóa giá thành cơng tác
xây lắp. Giá trị dự tốn cơng trình được xác định theo công thức:

6


Giá trị dự toán = Giá thành dự toán + Lãi định mức + Thuế
* Giá thành kế hoạch công tác xây lắp.
Giá thành kế hoạch công tác xây lắp là loại giá thành công tác xây lắp
được xác định căn cứ vào những điều kiện cụ thể của đơn vị xây lắp trên cơ sở
biện pháp thi công, các định mức đơn giá áp dụng trong các đơn vị trong một
thời kỳ kế hoạch nhất định.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự tốn
* Giá thành thực tế cơng tác xây lắp.
Giá thành thực tế cơng tác xây lắp được tính tốn theo chi phí thực tế của
đơn vị xây lắp đã bỏ ra để thực hiện khối lượng công tác xây lắp của cơng trình,
được xác định theo số liệu của kế toán.
Nguyên tắc mối quan hệ giữa các loại giá thành trên phải đảm bảo:
Giá thành dự toán > Giá thành kế hoạch > Giá thành thực tế
1.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong xây lắp
Giữa chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp có quan hệ chặt chẽ với nhau
trong q trình thi cơng các khối lượng xây lắp, tập hợp chi phí sản xuất biểu
hiện mặt hao phí trong sản xuất giá thành biểu hiện mặt kết quả.
Sự khác biệt giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm biểu hiện:
+ Chi phí sản xuất gắn với từng kỳ phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm
gắn với khối lượng cơng tác hồn thành.
+ Tất cả những khoản chi phí phát sinh bao gồm chi phí phát sinh trong

kỳ, chi phí kỳ trước chuyển sang và các chi phí tính trước có liên quan đến khối
lượng cơng tác xây lắp hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành.
1.3 Nhiệm vụ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong xây lắp
Để thực hiện các mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và xây
dựng giá thầu hợp lý thì cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm phải có nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Kế tốn tập hợp chi phí giá thành phải xác định đúng đối tượng chi phí
vào các hạng mục cơng trình đang trong giai đoạn xây lắp ...vv, để từ đó xác
định phương pháp kế tốn tập hợp chi phí phù hợp với các khoản mục quy định,
kỳ tính giá thành.

7


- Xác định chính xác đối tượng tính giá thành là các cơng trình, hạng mục
cơng trình xây lắp đã hồn thành....Từ đó xác định phương pháp tính giá thành
sản phẩm hợp lý.
- Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng, cung cấp
kịp thời các số liệu tổng hợp về các khoản mục tập hợp chi phí sản xuất.
- Ghi chép tính tốn đầy đủ tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm,
xác định hiệu quả từng phần hoặc toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Định kỳ cung cấp báo cáo về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cho lãnh đạo, tiến hành phân tích các định mức chi phí, dự tốn, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.
1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.4.1 Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất là các tập hợp chi phí sản xuất
được tập hợp theo những phạm vi, giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc

kiểm tra, phân tích chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Hoạt động sản xuất của đơn vị xây lắp có thể được tiến hành ở nhiều cơng
trình, nhiều hạng mục cơng trình, ở các tổ đội khác nhau, ở từng địa điểm khác
nhau.
Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng là sản xuất sản phẩm mang tính
đơn chiếc nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường được xác định là từng
cơng trình, hạng mục cơng trình, từng giai đoạn cơng việc hồn thành theo quy
ước.
1.4.2 Phương pháp kế tốn chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.
Phương pháp kế tốn chi phí bao gồm: Phương pháp kế tốn chi phí theo
sản phẩm, theo đơn đặt hàng, theo nhóm sản phẩm, theo giai đoạn cơng nghệ...
Mỗi phương pháp kế tốn chi phí ứng với một loại đối tượng kế tốn chi phí.
Đối với các đơn vị xây lắp do đối tượng kế tốn chi phí được xác định là
các cơng trình, hạng mục cơng trình... nên phương pháp kế tốn chi phí thường
là phương pháp kế tốn chi phí theo sản phẩm xây lắp, theo đơn đặt hàng, theo
giai đoạn cơng nghệ.
Có thể khái qt việc tập hợp chi phí qua các bước sau:

8


- Bước 1: Tập hợp chi phí cơ bản liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử
dụng.
- Bước 2: Tính tốn và phân bổ lao vụ của các ngành SX-KD phụ cho
từng đối tượng sử dụng trên cơ sở sốlượng lao vụ phục vụ và giá thành đơn vị
lao vụ.
- Bước 3:Tập hợp và phân bổ tập hợp CPSXC cho đối tượng liên quan.
- Bước 4: Xác định tập hợp CPSXDD cuối kỳ, tính giá thành của sp hồn
thành.
1.4.3 Kế tốn chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp

1.4.3.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị thực tế nguyên,vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật liệu kết cấu....Giá trị vật liệu bao gồm cả chi phí mua, chi
phí vận chuyển bốc dỡ tới tận cơng trình, hao hụt định mức. Trong giá thành sản
phẩm xây lắp khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm một tỷ
trọng lớn.
* Để kế toán CPNVLTT kế toán phải lập chứng từ kế toán liên quan
(Phiếu xuất kho, phiếu Nhập kho) và phản ánh trên Tài khoản 621- “ Chi phí
Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp”, Tài khoản này được mở chi tiết theo đối tượng tập
hợp tập hợp chi phí sản xuất (cơng trình, hạng mục cơng trình...)
*Trình tự Kế toán CPNVLTT được thể hiện cụ thể như sơ đồ sau:
TK 152

TK621

TK152

NVL sử dụng không hết nhập lại
Xuất kho NVLTT

kho

TK 111,112,141…

TK 154
Kết chuyển chi phí NVL TT

TK331

Mua NVL xuất trực tiếp


TK 632

Kết chuyển chi phí NVLTT vượt
trên mức bình thường
TK 621 – CP NVLTT khơng có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.1 : Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

9


1.4.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.(CPNCTT)
* Chi phí nhân cơng trực tiếp trong các đơn vị xây lắp bao gồm thù lao
phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp như tiền
lương chính, tiền lương phụ, chi phí nhân cơng trực tiếp ở các đơn vị xây lắp khác
với các doanh nghiệp sản xuất khác là không bao gồm các khoản trích theo tiền
lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của cơng nhân trực tiếp xây lắp..
* Để kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp kế tốn lập chứng từ kế tốn liên
quan ( Bảng chấm công, bảng Lương, Hợp đồng giao khốn…)và phản ánh trên
Tài Khoản 622- “Chi phí nhân cơng trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho
từng đối tượng chịu chi phí (cơng trình, hạng mục cơng trình...)
* Trong các doanh nghiệp xây lắp, có hai cách tính lương chủ yếu là tính
lương theo cơng việc giao khốn và tính lương theo thời gian.
Nếu tính lương theo cơng việc giao khốn thì chứng từ ban đầu là “hợp
đồng khốn. Tuỳ theo khối lượng cơng việc giao khốn hồn thành số lương
phải trả được tính như sau:
Tiền lương phải trả

=


Khối lượng cơng
việc hồn thành

x Đơn giá khối lượng cơng việc

Nếu tính lương theo thời gian thì căn cứ để kế tốn là “Bảng chấm cơng”
và phiếu làm thêm giờ... Căn cứ vào tình hình thực tế, người có trách nhiệm sẽ
tiến hành theo dõi và chấm công hàng ngày cho công nhân trực tiếp trên bảng
chấm công, mức lương phải trả trong tháng được tính như sau:
Tiền lương phải trả
trong tháng

=

Mức lương
một ngày công

x

Số ngày làm việc
trong tháng

* Trình tự kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK334,111,112

TK 622

TK 154


Các khoản lương phải trả cho cơng

Kết chuyển chi phí nhân cơng trực

nhân trực tiếp sản xuất

tiếp

TK335

TK632
Trích trước tiền lương nghỉ phép

Phần chi phí nhân cơng trực tiếp

của cơng nhân trực tiếp sản xuất

vượt trên mức bình thường

TK 622- chi phí nhân cơng trực tiếp khơng có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.2 : Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại doanh nghiệp xây lắp.

10


1.4.3.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
* Chi phí sử dụng máy thi cơng là những chi phí liên quan đến máy móc
tham gia việc thi cơng cơng trình nhằm hồn thành khối lượng cơng việc. Chi
phí sử dụng máy thi cơng được kế tốn vào giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm

tồn bộ chi phí về vật tư, lao động và các chi phí về động lực, nhiên liệu, khấu
hao máy móc thiết bị.
Chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí
tạm thời.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng thường xun như: tiền lương chính, phụ
của cơng nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ máy...(không bao gồm các
khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ), chi phí vật liệu, chi phí cơng cụ,
dụng cụ, chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng
tiền khác.
- Chi phí tạm thời về máy thi cơng: chi phí SCL máy thi cơng, chi phí lắp
đặt, tháo gỡ vận chuyển máy thi cơng.
* Trình tự kế tốn chi phí máy thi cơng.
Để xác định chi phí sử dụng máy thi cơng một cách chính xác kịp thời cho
các đối tượng chịu chi phí, trước hết phải tổ chức tốt khâu kế toán hàng ngày của
máy thi công trên các phiếu hoạt động của xe máy thi cơng.
Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng phụ thuộc vào hình thức sử dụng
máy thi cơng là doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi cơng riêng hoặc từng đội
xây lắp có máy thi cơng riêng hoặc đi th ngồi dịch vụ máy.
Trường hợp đơn vị có tổ chức đội xe, máy thi cơng riêng có phân cấp kế
tốn cho đội máy và có tổ chức kế tốn kế tốn riêng, thì cơng việc kế tốn được
tiến hành như sau:
- Kế tốn chi phí có liên quan đến đội xe, máy thi công được tập hợp trên
các tài khoản 621, 622, 627, chi tiết đội máy thi cơng.
Nợ TK 621, 622, 627 (chi tiết đội máy)
Có TK 111,112,152, 331, 334, 214, ....
- Kế tốn chi phí sử dụng máy và tính giá thành ca máy thực hiện trên Tài
khoản 154 “ Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”; tuỳ theo phương
thức tổ chức công tác kế toán và mối quan hệ giữa đội máy thi công với đơn vị
xây lắp để ghi:


11


+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn
nhau giữa các bộ phận, ghi:
Nợ TK 623 – CP sử dụng máy thi công (6238 – chi phí bằng tiền khác)
Có TK 154 – Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau
giữa các bộ phận trong nội bộ, ghi:
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi cơng (6238 – Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311) (Xác định
thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán nội bộ về ca xe, máy cung cấp lẵn nhau)
Có các TK 511,512.
Trường hợp doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi cơng riêng
hoặc có tổ chức đội máy thi cơng riêng nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng cho
đội máy thì tồn bộ chi phí sử dụng xe máy) sẽ được kế toán kế toán khái quát
qua sơ đồ sau:
TK 111, 334

TK 623

Tiền lương phải trả cho
công nhân điều khiển máy

TK 154

Căn cứ vào bảng phân bổ chi
phí sử dụng máy thi cơng tính
cho từng CT, hạng mục CT


TK 152, 153, 141, 111
TK 632

Khi xuất, mua vật liệu phụ
cho máy thi cơng, th MTC

Kết chuyển chi phí sử dụng
máy thi cơng vượt trên mức
bình thường

TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
TK 214

Chi phí khấu hao MTC

Sơ đồ 1.3 : Kế tốn chi phí máy thi công tại doanh nghiệp xây lắp.

12


1.4.3.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của đội, cơng trình xây
dựng gồm : Lương nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây,
lắp và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế doanh nghiệp); khấu hao TSCĐ dùng
chung cho hoạt động của đội, chi phí dịch mua ngồi và những chi phí chung bằng
tiền khác liên quan đến các hoạt động của đội

Các khoản CPSXC thường được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi
phí (tổ, đội...) cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí.
Cơng thức phân bổ chi phí xản xuất chung.
Tổng CPSXC cần phân bổ

Mức CPSXC
phân bổ cho từng đối

=

Tổng tiêu thức phân bổ của các *

tượng

đối tượng

Tổng tiêu thức phân bổ của
từng đối tượng

Trình tự kế tốn CPSXC có thể khái quát qua sơ đồ sau
TK 334

TK 627
Tiền lương phải trả cho

TK 112, 111, 152
Phát sinh giảm

công nhân quản lý
TK 338


TK 154

Trích BHXH, BHYT, BHTN,
Kết chuyển chi phí sản xuất chung

KPCĐ cho công nhân
TK 152, 153, 242
Xuất vật liệu, CCDC dùng cho sản
xuất
TK 214

TK 632

Khấu hao TSCĐ
TK 335
Trích trước CP SCL TSCĐ
TK 111, 112, 141, 331…
Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
bằng tiền khác

CPSX cố định
khơng được phân bổ

Sơ đồ 1.4: Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung

13


1.5 Tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang

1.5.1 Tập hợp chi phí sản xuất.
Việc tập hợp chi phí sản xuất trong xây lắp được tiến hành theo từng đối
tượng, và chi tiết theo khoản mục vào bên Nợ tài khoản 154
Việc tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp được khái quát qua sơ đồ sau:
TK 141, 152, 153…

TK 621

Chi phí NVLTT

TK 152

TK 154

K/C chi phí

Phế liệu thu hồi

NVLTT

TK 334, 338

TK 622

Chi phí

K/C chi phí

NCTT


NCTT

TK 632

TK 623
Kết chuyển
chi phí SD MTC
Giá thành thực tế SP hồn
thành bán ngay

TK 627

TK 214
Kết chuyển
Chi phí khấu hao

chi phí SXC

TK 111, 112,141
CP dịch vụ mua ngồi

Sơ đồ 1.5 : Tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp.

14


1.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang trong xây lắp là các cơng trình, hạng mục cơng trình tới
cuối kỳ kế tốn chưa hồn thành hoặc hồn thành nhưng chưa bàn giao nghiệm
thu thanh toán.

Xác định giá trị thực tế của sản phẩm dở dang cuối kỳ theo công thức.
Giá trị khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ

=

Tập hợp CPSX dở
dang đầu kỳ
Giá thành khối lượng
xây lắp hoàn thành
theo dự án

+

Tập hợp CPSX phát
sinh trong kỳ

+

Giá trị khối lượng xây
lắp dở dang cuối kỳ

*

Giá trị khối
lượng xây lắp
dở dang cuối
kỳ


 Các phương pháp đánh giá

- Căn cứ vào phương pháp giao nhận thầu giữa chủ đầu tư và đơn vị
xây lắp có các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang như sau :
a. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí thực tế phát sinh :
Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang
cuối kỳ được xác định theo công thức :

Chi phí
=
XL dở
dang cuối
kỳ

CP thực tế của KLXLDD
đầu kỳ

CP thực tế của
KLXL thực hiện
trong kỳ

+

x
CP theo dự toán của
KLXL hồn thành bàn
giao

CP theo dự tốn của
KLXLDD cuối kỳ

+

CP theo dự
tốn của
KLXLDD
cuối kỳ

b. Đánh giá chi phí sản xuất xây lắp dở dang theo giá trị dự tốn :
Chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định theo cơng thức
sau :

Chi phí
sản
=
phẩm dở
dang
cuối kỳ

CP thực tế của
KLXLDD đầu kỳ

+

Giá trị dự tốn của
KLXL hồn thành bàn +
giao trong kỳ

CP thực tế của
KLXL thực hiện
trong kỳ

Giá trị dự toán
của KLXLLDD
cuối kỳ

Giá trị dự
x toán của
KLXLDD
cuối kỳ

1.6 Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.6.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Xác định đối tượng tính giá thành là cơng việc cần thiết trong tồn bộ cơng
việc tính giá thành. Để xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm
sản xuất, vào yêu cầu quản lý cũng như vào trình độ nhân viên kế toán.

15


Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp được xác định là các cơng trình,
hạng mục cơng trình, khối lượng xây lắp hồn thành quy ước cần được tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành có nội dụng kinh tế khác với đối tượng kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất nhưng trong một số trường hợp nhất định đối tượng kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành đồng nhất với nhau.
1.6.2. Kỳ tính giá thành.
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế tốn giá thành cần tiến hành cơng
việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Kỳ tính giá thành trong xây dựng cơ bản phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất sản phẩm xây lắp và hình thức nghiệm thu bàn giao khối lượng sản
phẩm hồn thành để xác định cho phù hợp.
Thơng thường kỳ tính giá thành được xác định là tháng hoặc quý, hay khi

cơng trình ,hạng mục cơng trình hồn thành.
1.6.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.6.3.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp.
Đây là phương pháp được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây
lắp vì sản phẩm xây lắp thường mang tính đơn chiếc do vậy đối tượng tập hợp
tập hợp chi phí sản xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp này được xác định như sau:
Giá thành thực tế của
khối lượng xây lắp
hoàn thành

=

Tập hợp chi phí
sản xuất dở
dang đầu kỳ

+

Chi phí thực
tế phát sinh
trong kỳ

-

Tập hợp chi phí
sản xuất thực tế
dở dang cuối kỳ

1.6.3.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.

Theo phương pháp này đối tượng tập hợp tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng.
Hàng tháng tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp theo
từng đơn đặt hàng, khi nào cơng trình hồn thành thì tập hợp chi phí sản xuất
được tập hợp cũng chính là giá thực tế của đơn đặt hàng.
1.6.3.3. Phương pháp tính giá theo định mức.
Theo phương pháp này giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được xác định
theo công thức:
Giá thành thực tế
của sản phẩm xây
lắp

=

Giá thành định
mức của sản
phẩm xây lắp

+

16

Chênh lệch do
+
thay đổi định mức

Chênh lệch so
với định mức



CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦNTƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI 6689
2.1 Đặc điểm cơ bản của công ty Cổ Phần CPTV xây dựng và TM 6689
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty Cổ Phần tư vấn xây dựng
và thương mại 6689.
-Tên công ty: Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại 6689.
- Địa chỉ: Khu Thượng, Xã An Châu, Huyện Sơn Động, Tỉnh Bắc Giang
- Mã số thuế: 2400539713
- Giám đốc hiện hành: Thân Quang Thọ
- Số điện thoại: 0912130900
- Ngày thành lập theo giấy chứng nhân đăng kí kinh doanh: 5/01/2011
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ Phần
- Cơng ty bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 25 tháng 01 năm 2011.Nhờ có sự
sắp xếp cơ cấu tổ chức hợp lý mà Công ty đã từng bước ổn định, và đã đạt được
những kết quả đáng mừng. Bên cạnh đó, Cơng ty đã khơng ngừng nâng cao trình
độ quản lý của ban lãnh đạo, tăng cường bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ cho cán
bộ, nhân viên trong Công ty. Với sự sắp xếp và đổi mới đó thì doanh số của
Công ty liên tục tăng lên trong mấy tháng gần đây, bạn hàng được mở rộng,
mạng lới tiêu thụ phát triển, khách hàng ngày một đông hơn, đời sống của cán bộ
công nhân viên trong Công ty cũng được cải thiện đáng kể. Đó là một trong
những thành công bước đầu của Công ty khi mới được sáng lập.
- Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh của Cơng ty tư vấn xây
dựngvà thương mại 6689đã có chiến lược phát triển tồn diện, phù hợp với mơi
trường kinh doanh luôn biến động như hiện nay, công ty đã và đang tiếp tục phát
huy tiềm năng và thế mạnh kinh doanh của mình.
Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty CP tư vấn xây dựng và thương
mại 6689
+ Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
+ Sản xuất đồ gỗ xây dựng

+ Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và
vật liệu tết bện
+ Xây dựng nhà các loại
+ Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

17


+ Xây dựng cơng trình cơng ích
+ Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
+ Phá dỡ
+ Chuẩn bị mặt bằng
+ Lắp đặt hệ thống điện
+ Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hồ khơng khí
+ Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
+ Hồn thiện cơng trình xây dựng
+ Bán bn kim loại và quặng kim loại
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
+ Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
+ Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
+ Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
+ Hoạt động tư vấn quản lý
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại 6689
Trong nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiệp đều cần phải có một bộ
máy quản lý hoạt động năng động, sáng tạo và có hiệu quả. Muốn vậy đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tổ chức tốt mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý trong doanh
nghiệp mình.Cơ cấu tổ chức của bộ máy của công ty thể hiện qua sơ đồ sau:

Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc

Phòng kĩ thuật - kế
hoạch - đầu tư

Phòng kế tốn

Phịng sản xuất kinh
doanh

Quan hệ trực tuyếnQuan hệ tương quan
Sơ đồ:2.1 Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần tư vấn xấy dựng
và thươngg mại 6689

18


×